Đạo đức Tiết 1
Em là học sinh lớp 1
A. MUÏC TIEÂU :
-Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học.
- Biết tên trường. lớp, thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp.
-Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp.
-Hs khá giỏi biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt.
-Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn
B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :
GV : Vở bài tập, công ước quốc tế về quyền trẻ em điều 7, 28. Bài hát “ Đi học ”.
HS : Vở bài tập đạo đức 1.
Thứ hai ngày 17 tháng 8 năm 2009. Đạo đức Tiết 1 Em là học sinh lớp 1 A. MỤC TIÊU : -Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học. - Biết tên trường. lớp, thầy, cơ giáo, một số bạn bè trong lớp. -Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp. -Hs khá giỏi biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt. -Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN : GV : Vở bài tập, công ước quốc tế về quyền trẻ em điều 7, 28. Bài hát “ Đi học ”. HS : Vở bài tập đạo đức 1. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 4 1 8 8 8 4 1 I- KHỞI ĐỘNG II- KIỂM TRA: - KT đồ dùng học tập cuả HS. - Nhận xét. III- BÀI MỚI : EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT. 1.Giới thiệu : - GV nêu yêu cầu và nội dung tiết học. - Nêu tên các loại dụng cụ học tập. - Ghi tựa bài bảng lớp. 2. Các hoạt động : Hoạt động 1: Bài tập 1. Trò chơi : Giới thiệu tên. - Hướng dẫn : Em thứ nhất giới thiệu tên mình, em thứ hai giới thiệu lại tên bạn thứ nhất rồi giới thiệu tiên mình. Cứ lần lượt lặp lại như vậy cho đến hết các thành viên trong tổ. - Cho các tổ chơi. - Đàm thoại : +Trò chơi giúp em điều gì ? +Em cảm thấy như thế nào khi được giới thiệu tên mình và được bạn giới thiệu ? * Kết luận : Mỗi người đều có tên, họ. Trẻ em cũng có quyền có tên họ. Hoạt động 2: Giới thiệu sở thích. - Cho HS thảo luận đôi nói về những sở thích của mình. - Gọi HS tự giới thiệu về mình trước lớp. * Kết luận : Mỗi người ai cũng có điều mình thích và không thích. Những điều đó có thể giống hoặc khác giữa người này với người kia. Cần phải tôn trọng những sở thích riêng của bạn, người khác. Hoạt động 3: Kể về ngày đầu đi học. *Đàm thoại : +Mẹ đã mua sắm những gì cho em ? +Ngày đầu đi học em chuẩn bị như thế nào ? +Ai đưa em đến trường ? +Em cảm thấy như thế nào khi được đi học ? +Em phải làm gì để xứng đáng là học sinh lớp Một ? * Kết luận : Vào lớp Một em sẽ có thêm nhiều bạn mới, thầy cô giáo mới, trường lớp mới, em sẽ được học thêm nhiều điều mới lạ.... IV- CỦNG CỐ. +Em vừa học bài gì ? Trẻ em có quyền gì? +Em cảm thấy như thế nào khi được đi học ? +Em phải làm gì để xứng đáng là học sinh lớp Một ? V- NHẬN XÉT- DẶN DÒ - Hằng ngày học tập chăm chỉ, vâng lời bố mẹ, thầy cô. - Xem : Em là HS lớp Một (Tiết 2 ) - Nhận xét ưu, khuyết điểm. -Hát “ Đi học ” -3-4 HS lặp lại tựa bài. -Các tổ cùng chơi. -Được giới thiệu tên mình và được bạn giới thiệu. -Rất vui và tự hào khi được giới thiệu tên mình và được bạn giới thiệu. -Thảo luận đôi. -4-5 HS trình bày trước lớp. -Trả lời câu hỏi trước lớp. -Em là Học sinh lớp Một. -Trẻ em cũng có quyền có tên, họ, có quyền được đi học. ----------------------$-----------------$----------------------------- Tiếng Việt Tiết 1 + 2 ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - HS làm quen với GV, bạn học cùng lớp. - Giúp HS biết và hiểu mục đích yêu cầu môn học Tiếng Việt. - Biết cách sử dụng và giữ gìn cẩn thận các dụng cụ học tập của môn Tiếng Việt. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV + HS : Sách Tiếng Việt 1 ( tập 1 ). Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1, bảng con, phấn, bông lau C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 1 4 1 15 14 10 10 10 5 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I- KHỞI ĐỘNG II- KIỂM TRA: - Điểm danh. - KT đồ dùng học tập của HS. - Nhận xét. III- BÀI MỚI : ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP Giới thiệu : GV nêu yêu cầu và nội dung tiết học. Nêu tên các loại dụng cụ học tập. 2. Các hoạt động : Hoạt động 1. Giới thiệu. - Giới thiệu tên lớp, tên GV ... - GV làm quen với từng HS. - Yêu cầu HS quay sang trái, phải, trước, sau giới thiệu tên và làm quen với các bạn. - Hướng dẫn một số trò chơi, bài hát Hoạt động 2 . - Bầu ban cán sự lớp: Lớp trưởng, lớp phó học tập, văn nghệ. - Phân tổ học tập : +Nêu mục đích yêu cầu của việc thành lập tổ +Chia lớp thành 3 tổ. +Phân công tổ trưởng, tổ phó. Tiết 2 Hoạt động 3. Hướng dẫn sử dụng sách giáo khoa : - Giới thiệu SGK, vở bài tập. - Hướng dẫn sử dụng SGK : mở, gấp sách . Quan sát giúp đỡ HS. Hoạt động 4. -Giới thiệu và sử dụng các dụng cụ học tập môn TV1. - Bút chì, thước kẻ, gôm, bảng con, bông lau : Công dụng của chúng. +Thực hiện mẫu cách đưa, úp bảng (kèm hiệu lệnh), cầm bút, thước + Quan sát, nhận xét. - Tên gọi và cách sử dụng các dụng cụ trong bộ ĐDDH. - Yêu cầu HS lấy các dụng cụ và nói tên từng dụng cụ. IV- CỦNG CỐ. - Gọi HS nhắc lại nội dung tiết học. -Yêu cầu HS lấy các dụng cụ học tập nêu tên và cách sử dụng từng dụng cụ. Trò chơi Chọn, gọi tên đúng, nhanh các dụng cụ học tập môn TV. V- NHẬN XÉT- DẶN DÒ - HS về thực hiện lại các thao tác úp, giơ bảng, cách sử dụng bút, thước, sách - Mua sắm đầy đủ các dụng cụ học tập. - Nhận xét ưu, khuyết điểm. - Tiết sau : Các nét cơ bản. - Vỗ tay hát - Trả lời khi được gọi tên. - Để các dụng cụ học tập lên bàn. - 4 HS nhắc lại. - HS giới thiệu tên. - Làm theo yêu cầu của GV. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS làm quen với tổ. - Quan sát sách, vở của mình. - Thực hiện lấy, mở, gấp sách (3 lần) . - Quan sát. - Nêu tên các loại dụng cụ học tập của mình. - Nhắc lại từng dụng cụ. - 5-6 HS. - 4HS. --------------&-------------------------&------------- Thủ công Tiết 1. GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI GIẤY BÌA VÀ DỤNG CỤ THỦ CÔNG A. MỤC TIÊU : -Hs biết 1 số loại giấy, bìa và dụng cụ học thủ cơng. -Hs khá giỏi biết một số vật liệu khác cĩ thể thay thế giấy, bìa để làm thủ cơng như: giấy báo, họa báo, giấy vở học sinh, lá cây, B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV : Các loại giấy màu, hoạ báo., bìa và dụng cụ để học thủ công: hồ dán, kéo, thước kẻ HS : Giấy màu, dụng cụ để học thủ công: hồ dán, kéo, thước kẻ C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 4 5 10 15 4 5 I- KHỞI ĐỘNG. II- KIỂM TRA: - KT đồ dùng học tập củ HS. - Nhận xét. III- BÀI MỚI : Giới thiệu một số loại giấy bìa và dụng cụ học thủ công. 1/ Giới thiệu giấy bìa: Giấy, bìa được làm từ bột của nhiều loại cây như: tre, nứa, bồ đề Giấy là phần bên trong mỏng, bìa được đóng phía ngoài dày hơn. Gấy màu: xanh, đỏ, vàng, tím mặt sau có kẻ ô. 2/ Giới thiệu dụng cụ học thủ công: -Thước kẻ: dùng để đo chiều dài, trên mặt thước có chia vạch và đánh số. -Bút chì: dùng để kẻ đường thẳng. -Kéo : dùng để cắt giấy, bìa. Khi sử dụng cần chú ý để tránh đứt tay. -Hồ dán: dùng để dán giấy thành phẩm hoặc dán sản phẩm vào vở. 3/ Thực hành : - Đưa các dụng cụ học Kỹ thuật. - Yêu cầu HS giới thiệu dụng cụ của mình. IV- CỦNG CỐ GV : Nêu các dụng cụ học môn Kỹ thuật ? Phân biệt giấy và bìa. Thi đua : Chọn đúng dụng cụ. V- NHẬN XÉT- DẶN DÒ: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ dán để học bài " Xé dán hình chữ nhật, hình tam giác". Hát. - Để các dụng cụ học tập lên bàn. -HS quan sát theo dõi. - Nêu tên và công dụng của từng loại. - HS thảo luận đôi giới thiệu dụng cụ của mình. 3 HS. 1HS. 2 HS. ----------------------$-----------------$---------------------------- Thứ ba ngày 18 tháng 8 năm 2009. Tiếng Việt Tiết 3 + 4 CÁC NÉT CƠ BẢN A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - HS làm quen Và nhận biết được các nét: Ngang, nét sổ, xiên trái, xiên phải, nét móc, cong, khuyết - Bước đầu tập viết các nét và gọi tên chính xác các nét cơ bản. - Rèn tính cẩn thận, chính xác cho các em. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. GV : Mẫu các nét viết, bảng con . HS : Bảng con, phấn, bông lau, vở tập viết. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 10 1 10 13 10 15 7 3 I- KHỞI ĐỘNG II- KIỂM TRA: - Điểm danh. - Tiết vừa qua em học bài gì ? - Kể tên và nêu công dụng của các đồ dùng học môn TV ? - KT đồ dùng học tập củ HS. - Nhận xét. III- BÀI MỚI : CÁC NÉT CƠ BẢN Giới thiệu : Tiết học hôm nay cô hướng dẫn các em làm quen với các nét cơ bản. Ghi tựa bài. Gắn mẫu các nét viết bảng phụ. 2. Các hoạt động : Hoạt động 1 : Giới thiệu 6 nét cơ bản đầu. - Gắn các nét mẫu đã viết sẵn bảng phụ. - Hướng dẫn đọc và nhận biết các nét : Ngang, sổ thẳng, xiên trái , xiên phải, móc trên, móc dưới, móc hai đầu. Hoạt động 2: Luyện viết. GV viết mẫu từng nét, vừa viết vừa nêu quy trình viết. - Gọi HS nhắc lại cách viết. - Hướng dẫn HS luyện viết từng nét. - Quan sát giúp đỡ HS. TIẾT 2. Hoạt động 3: Giới thiệu các nét còn lại. - Gắn các nét mẫu đã viết sẵn bảng phụ. - Hướng dẫn đọc và nhận biết các nét: Cong trái, cong phải, cong kín, khuyết trên, khuyết dưới . Hoạt động 4: Luyện viết. - GV vừa viết mẫu từng nét, vừa nêu quy trình viết. - Gọi HS nhắc lại cách viết. - Hướng dẫn HS luyện viết từng nét. - Quan sát giúp đỡ HS. -Hướng dẫn HS tô vào vở tập viết. Chấm một số vở của HS ... ûi. * HS đồng thanh: b *HS phát âm từng em. HS thảo luậïn và trả lời -Giống: nét thắt của e và nét khuyết trên của b -Khác: chữ b có thêm nét thắt * HS đọc theo: cả lớp, nhóm, bàn, cá nhân. -HS cài. Đọc lại *HS ngồi thẳng, ngồi đúng tư thế. *HS viếùt chữ trên không trung hoặc mặt bàn bằng ngón trỏ cho định hình trong trí nhớ trước khi viết chữ trên bảng con *HS viết vào bảng con: chữ b *Viết bảng: be Lưu ý: nét nối giữa b và e *HS lần lượt phát âm âm b và tiếng be *HS tập tô chữ b, be. *HS quan sát và trả lời +Giống: Ai cũng đang tập trung vào việc học +Khác: Các loài khác nhau, các công việc khác nhau: xem sách, tập đọc, tập viết, kẻ vở, vui chơi +Cho HS theo dõi và đọc theo. + HS tìm chữ vừa học trong SGK, báo, hay bất kì văn bản nào, - Học lại bài, tự tìm chữ vừa học ở nhà. ----------------------$-----------------$---------------------------- Toán T3 HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN I.MỤC TIÊU: Yêu cầu cần đạt Ghi chú Nhận biết được hình vuông, hình tròn, nói đúng tên hình. -Bài 1 ,Bài 2, Bài 3 -Hs khá giỏi làm bài 4 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số hình vuông, hình tròn bằng bìa (hoặc gỗ, nhựa ) có kích tước, màu sắc khác nhau. - Một số vật thật có mặt là hình vuông, hình tròn, ĐDHT.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: 5 12 13 3 2 GV HS 1, KTBC:Nhiều hơn, ít hơn -GV gắn biểu tượng yêu cầu HS nêu. -GV nhận xét chung. 2. Bài mới: GTB- Ghi đầu bài a/. Hình vuông: -GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình vuông cho HS xem, mỗi lần giơ đều nói: + Đây là hình vuông -Cho HS thực hành nhân diện hình vuông. -Cho HS mở SGK phần bài học, GV nêu yêu cầu: Nêu tên những vật có hình vuông? b/. .Giới thiệu hình tròn: 3.Thực hành: -GV đọc yêu cầu từng bài: *Bài 1: Tô màu các hình vuông. *Bài 2: Tô màu hình tròn Khuyến khích cho HS dùng các bút chì màu khác nhau để tô màu. *Bài 3: Tô màu Nhắc HS hình vuông và hình tròn tô màu khác nhau. *Bài 4: (HS-Khá, giỏi) Làm thế nào để có các hình vuông 4.Hoạt động nối tiếp: -Yêu cầu: HS nêu tên các vật hình vuông, các vật hình tròn (ở trong lớp, ở nhà, ) 5.Nhận xét - Dặn dò: -Nhận xét tiết học, biểu dương, khen ngợi. - Học “Hình tam giác” -2-3 HS nêu, nhận xét, bổ sung -Quan sát và nhắc lại: +Hình vuông. -Lấy từ hộp đồ dùng học toán tất cả các hình vuông đặt lên bàn học. HS giơ hình vuông và nói: “Hình vuông” -Trao đổi nhóm và mỗi nhóm nêu tên những vật có hình vuông (đọc tên đồ vật) - Dùng bút chì màu tô màu. -Dùng bút chì màu tô màu. -Dùng bút chì màu tô màu -Kể các đồ vật có hình vuông, tròn -Chuẩn bị: ĐDHT ----------------------$-----------------$---------------------------- CHIỀU LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP BÀI: b A.MỤC TIÊU -HS đọc, viết tốt nội dung bài b -Thi tìm tiếng, từ có chứa b B.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC -Hoạt động 1: Luyện đọc SGK HS đọc CN, ĐT, theo nhóm tổ Thi đọc trước lớp -Hoạt động 2:GV đưa một số tiếng, từ có chứa b HS thi đua tìm và gạch chân -Hoạt động 3. Luyện viết chữ b +Hướng dẫn kĩ cách viết +Luyện viết bảng con +Viết bài vào vở – GV theo dõi, uốn nắn. *HS khá giỏi viết đúng cỡ chữ, đẹp. C. Củng cố, dặn dò Nhận xét giờ học -----------------$-------------------$-------------------- Thứ sáu ngày 21 tháng 8 năm 2009 Tiếng Việt Tiết 9 + 10. Bài 3: / I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Yêu cầu cần đạt Ghi chú -Nhận biết được dấu sắc và thanh sắc -Đọc được: bé -Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK. HS khá, giỏi luyện nói 4-5 câu xoay quanh chủ đề “Các hoạt động khác nhau của trẻ em” qua các bức tranh trong SGK II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: -Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) các tiếng: bé, cá, (lá) chuối, chó, khế -Tranh minh hoạ phần luyện nói: một số sinh hoạt của bé ở nhà và ở trường -Sách Tiếng Việt1, tập một, vở tập viết 1, tập 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1 GV HS 5 2 28 12 10 8 5 1 Kiểm tra bài cũ: -Đọc: + GV chuẩn bị tranh -Viết: GV đọc cho HS viết -GV nhận xét chung. 2.Giới thiệu bài: -GV nêu câu hỏi: + Các tranh này vẽ ai? + Tranh vẽ cái gì? Giải thích: Bé, cá, (lá) chuối, chó, khế là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có dấu và thanh sắc. GV chỉ dấu sắc (/) trong bài và cho HS phát âm các tiếng có thanh sắc. -GV nói: Tên của dấu này là dấu sắc 3. Dạy chữ ghi âm: -GV viết trên bảng dấu và nói: Đây là dấu sắc -GV phát âm: dấu sắc a) Nhận diện chữ: * GV viết (tô) lại dấu đã viết sẵn trên bảng và nói: + Dấu sắc là một nét sổ nghiêng phải. * GV đưa ra các hình, mẫu vật hoặc dấu sắc trong bộ chữ cái để HS có ấn tượng nhớ lâu. * GV hỏi: + Dấu sắc giống cái gì? b) Ghép chữ và phát âm: *Bài trước chúng ta học âm e, b và tiếng be. Khi thêm dấu sắc vào be, ta được tiếng bé. *GV viết bảng chữ bé và hướng dẫn HS mẫu ghép tiếng bé trong SGK / be bé *GV hỏi: Vị trí của dấu sắc trong bé như thế nào? *GV phát âm mẫu: bé * GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm c) Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con: * Hướng dẫn viết dấu thanh vừa học: (đứng riêng) -GV viết mẫu trên bảng lớp dấu sắc theo khung ô li được phóng to vừa viết vừa hướng dẫn qui trình -GV nhận xét chữ HS vừa viết và lưu ý điểm đầu tiên đặt bút và chiều đi xuống của dấu sắc (qua nhận xét các chữ cụ thể của HS trên bảng con) * Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh vừa học (trong kết hợp) - GV hướng dẫn viết: bé - GV nhận xét và chữa lỗi Tiết 2 3. Luyện tập: a) Luyện đọc: - GV sửa phát âm b) Luyện viết: - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế c) Luyện nói: Chủ đề: Bé nói về các sinh hoạt thường gặp của các em bé ở tuổi đến trường. -GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: + Quan sát tranh, các em thấy những gì? + Các bức tranh có gì giống nhau và khác nhau? + Em thích bức tranh nào nhất? Vì sao? - GV phát triển chủ đề luyện nói: + Em và các bạn em ngoài các hoạt động kể trên còn những hoạt động khác nào nữa? + Ngoài giờ học tập em thích làm gì nhất? + Em đọc lại tên của bài này (bé) 4.Củng cố – dặn dò: + GV chỉ bảng (hoặc SGK) + Cho HS tìm dấu thanh và tiếng vừa học -Dặn dò: -Xem trước bài 4 +Đọc tiếng: be +2-3 HS lên bảng chỉ chữ b trong các tiếng: bé, bê, bóng, bà + Chữ b -HS thảo luận và trả lời câu hỏi. -Cho HS (cá nhân, đồng thanh): dấu sắc -HS phát âm. -HS thảo luậïn và trả lời -HS thảo luận và trả lời -HS đọc theo: cả lớp, nhóm, bàn, cá nhân. -HS ngồi thẳng, ngồi đúng tư thế. -HS viếùt chữ trên không trung hoặc mặt bàn bằng ngón trỏ cho định hình trong trí nhớ trước khi viết chữ trên bảng con -HS viết vào bảng con: dấu / -HS viết vào bảng con: bé Lưu ý: Vị trí đặt dấu thanh ở trên chữ e -HS lần lượt phát âm tiếng bé Lưu ý: HS vừa nhìn chữ vừa -HS tập tô chữ be, bé. -HS quan sát vàtrả lời +Giống: đều có các bạn +Khác: các hoạt động: học, nhảy dây, đi học, tưới rau. -HS tích cực phát biểu -HS theo dõi và đọc theo. -HS tìm chữ vừa học trong SGK, báo, hay bất kì văn bản nào, -Học lại bài, tự tìm chữ vừa học ở nhà. ----------------------$-----------------$--------------------------- Toán Tiết 4. HÌNH TAM GIÁC I.MỤC TIÊU: Yêu cầu cần đạt Ghi chú Nhận biết được hình tam giác, nói đúng tên hình. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Một số hình tam giác bằng bìa (hoặc gỗ, nhựa ) có kích thước màu sắc khác nhau -Một số đồ vật thật có mặt là hình tam giác, ĐDHT III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GV HS 5 25 3 2 1. KTBC: Hình vuông, hình tròn -GV đính bảng yêu cầu HS chỉ HV-HT -GV nhận xét chung. 2.Bài mới: Giới thiệu hình tam giác: -GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình tam giác cho HS xem, mỗi lần giơ đều nói: + Đây là hình tam giác / GV giới thiệu -Cho HS thực hành nhận diện hình tam giác. -Cho HS mở SGK phần bài học, GV nêu yêu cầu: Nêu tên những vật có hình vuông? *.Trò chơi: Thi đua chọn nhanh các hình -GV gắn lên bảng các hình đã học: (5 hình tam giác, 5 hình vuông, 5 hình tròn) -Gọi 3 HS lên bảng, nêu yêu cầu: + Em A chọn hình tam giác. + Em B chọn hình tròn + Em C chọn hình vuông Sau mỗi trò chơi nên nhận xét và động viên các em tham gia trò chơi 3.Hoạt động nối tiếp: -Yêu cầu: Nêu tên các vật có hình tam giác / biểu dương, khen ngợi HS kể đúng. 4.Nhận xét - Dặn dò: - Nhận xét tiết học khen ngợi. -Chuẩn bị: “tiếp theo buổi chiều” 2-3 HS chỉ, nhận xét, bổ sung nếu sai. -Quan sát và nhắc lại: +Hình tam giác. -Cho HS chọn trong 1 nhóm có các hình vuông, hình tròn, hình tam giác ra các hình vuông (để riêng), hình tròn (để riêng), hình còn lại đặt trên bàn -Cho HS trao đổi nhóm xem hình còn lại tên là gì? / Hình tam giác -Lấy từ hộp đồ dùng học toán tất cả các hình tam giác đặt lên bàn học. HS giơ hình tam giác và nói: “Hình tam giác” -Trao đổi nhóm và (đọc tên đồ vật) -Cho HS thi đua chọn nhanh các hình theo nhiệm vụ được giao -Kể các đồ vật có hình tam giác -Chuẩn bị: ĐDHT *********************************************************************** &
Tài liệu đính kèm: