Tiếng Việt
AU - ÂU
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức:
-Đọc được:au, âu,cây cau, cái cầu , từ và câu ứng dụng ; Viết được :au, âu,cây cau, cái cầu
-Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề: Bà cháu
2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc , viết thành thạo tiếng , từ có chứa vần au, âu
3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận.
-Em Hoàng đọc, viết được vần au, âu, một số tiếng đơn giản.
II.Chuẩn bị::
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Tranh minh hoạ: cây cau, cái cầu
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phân luyện nói
III.Các hoạt động dạy học :
TUẦN 10 Thứ 2 ngày 29 tháng 10 năm 2012 Tiếng Việt AU - ÂU I.Yêu cầu: 1.Kiến thức: -Đọc được:au, âu,cây cau, cái cầu , từ và câu ứng dụng ; Viết được :au, âu,cây cau, cái cầu -Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề: Bà cháu 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc , viết thành thạo tiếng , từ có chứa vần au, âu 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận. -Em Hoàng đọc, viết được vần au, âu, một số tiếng đơn giản. II.Chuẩn bị:: -Bộ ghép chữ tiếng Việt. -Tranh minh hoạ: cây cau, cái cầu -Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phân luyện nói III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : viết: leo trèo, trái đào , chào cờ, Đọc đoạn thơ ứng dụng . GV nhận xét chung. 2.Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài Treo tranh hỏi : Tranh vẽ gì ? Trong tiếng cau có âm, dấu thanh nào đã học? Hôm nay học các vần mới au GV viết bảng au 2.2. Vần au:. a) Nhận diện vần: phát âm Nêu cấu tạo vần au? So sánh vần au với âm ai. Yêu cầu học sinh tìm vần au trên bộ chữ. Nhận xét, bổ sung. b) Phát âm và đánh vần tiếng: -Phát âm. Phát âm mẫu: au Đánh vần: a- u - au -Giới thiệu tiếng: Ghép thêm âm c vào vần au để tạo tiếng mới. GV nhận xét và ghi tiếng cau lên bảng. Gọi học sinh phân tích . c)Hướng dẫn đánh vần GV hướng dẫn đánh vần 1 lân. cờ - au - cau Đọc trơn: cau Cây cau GV chỉnh sửa cho học sinh. *Vần âu : ( tương tự vần au) - Vần âu được tạo bởi âm â, u, -So sánh vần âu với vần au? Đánh vần: â - u - âu cờ - âu - câu - huyền - cầu cây cầu d)Hướng dẫn viết: Viết mẫu và hướng dẫn cách viết. Nhận xét chỉnh sữa Viết mẫu và hướng dẫn cách viết. Nhận xét chỉnh sữa Dạy tiếng ứng dụng: Ghi lên bảng các từ ứng dụng. Gạch dưới những tiếng chứa âm mới học. Phân tích một số tiếng có chứa vần au , âu GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng. Giải thích từ, đọc mẫu Gọi học sinh đọc trơn từ ứng dụng. Gọi học sinh đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học Đọc lại bài Nhận xét tiết 1 Tiết 2 Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. Lần lượt đọc âm , vần , tiếng , từ khoá Lần lượt đọc từ ứng dụng GV nhận xét. - Luyện câu: Nhận xét tranh minh hoạ câu ứng dụng: Trong tranh có những gì? Tìm tiếng có chứa vần au , âu trong câu Gọi đánh vần tiếng , đọc trơn tiếng. Gọi đọc trơn toàn câu. GV nhận xét. Luyện viết: Hướng dẫn HS viết vần au , âu vào vở tập viết Theo dõi , giúp đỡ HS còn lúng túng. Chấm 1/3 lớp Nhận xét cách viết. - Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề Trong tranh . Trong tranh vẽ gì? Bà đang làm gì? 2 cháu đang làm gì? Bà thường dạy các cháu điều gì? Em có thích làm theo lời khuyên của bà không? Em yêu quý bà nhất ở điều gì? Em đã giúp bà được việc gì chưa ? Giáo dục tư tưởng tình cảm. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Hôm nay học bài gì? So sánh vần au và vần âu giống và khác nhau chỗ nào? Thi tìm tiếng có chứa vần au, âu 5.Nhận xét, dặn dò: Về nhà đọc lại bài, viết bài vần uôi, ươi thành thạo xem bài mới iu, êu Nhận xét giờ học Viết bảng con 1 HS lên bảng Cây cau Âm c, . Lắng nghe. Theo dõi và lắng nghe. Đồng thanh Có âm a đứng trước, âm u đứng sau +Giống: Đều mở đầu bằng âm a +Khác:vần au kết thúc bằng âm u Tìm vần au và cài trên bảng cài Lắng nghe. 6 em, nhóm 1, nhóm 2, lớp Ghép tiếng cau 1 em Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2, lớp 2 em. Giống : đều kết thúc bằng âm u Khác : vần âu mở đầu bằng â Theo dõi và lắng nghe. Cá nhân, nhóm, lớp 2 em. Nghỉ 1 phút . Toàn lớp theo dõi Viết định hình Luyện viết bảng con Lớp theo dõi , viết định hình Luyện viết bảng con Đọc thầm , tìm tiếng có chứa vần au, âu 1 em đọc, 1 em gạch chân 2 em 6 em, nhóm 1, nhóm 2, 3 Cá nhân, nhóm, lớp 1 em. Đại diện 2 nhóm 2 em. Cá nhân, nhóm, lớp Cá nhân, nhóm, lớp Quan sát tranh trả lời 2 em 6 em. Cá nhân, nhóm, lớp Đọc lại. luyện viết ở vở tập viết Bà cháu Học sinh trả lời theo hướng dẫn của GV. Quan sát tranh trả lời: Trả lời theo suy nghĩ Liên hệ thực tế và nêu. 2 em ,Lớp đồng thanh Vần au, âu 2 em Thi tìm tiếng trên bảng cài Lắng nghe để thực hiện ở nhà . Tiết 1: Toán: LUYỆN TẬP I.Yêu cầu: 1.Kiến thức: Biết làm tính trừ trong phạm vi 3, biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ , tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép trừ. 2.Kĩ năng: Rèn cho HS thực hiện các phép tính trừ trong phạm vi 3 thành thạo 3.Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học *Ghi chú: Làm bài 1(cột 2, 3), bài 2, bài 3 (cột 2, 3), bài 4 , em Phú làm được bài tập1 II.Chuẩn bị: -Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. -Bộ đồ dùng toán 1 III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Tính 2 – 1 = , 3 – 1 = , 3 – 2 = Gọi học sinh nêu miệng 3 - ? = 2 3 - ? = 1 Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề. 3.Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1:Tính kết quả phép cộng Lần lượt gọi nêu kết quả, GV ghi bảng: Nhận xét cột 3? Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài ? Gọi 4 em nêu miệng. Nhận xét , sửa sai Bài 3: Học sinh nêu cầu của bài: Yêu cầu thực hiện trên phiếu bài tập. 2 .. 1 = 3 1 ... 2 = 3 2 ... 1 = 1 3.... 2 = 1 2 ....2 = 4 1 ....4 = 5 Nêu cách làm? Bài 4: a) GV treo tranh, gợi ý học sinh nêu bài toán. Yêu cầu các em ghi phép tính vào bảng con. b) Tương tự bài a Cùng HS nhận xét sửa sai 4.Củng cố, dặn dò: Ôn lại các phép tính trừ trong phạm vi 3, xem trước bài :Phép trừ trong phạm vi 4. Nhận xét giờ học Cả lớp làmbảng con: 2 em nêu : 3 – 1 = 2 , 3 – 2 = 1 Học sinh lắng nghe.Vài em nêu : luyện tập. Học sinh nêu yêu cầu của bài. Học sinh nêu miệng kết quả. 1 + 1 = 2 1 + 2 = 3 2 – 1 = 1 3 – 1 = 2 2 + 1 = 3 3 – 2 = 1 Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Viết số thích hợp vào ô trống. Lần lượt 4 em nêu. 3 – 1 = 2 , 3 – 2 = 1 , 2 – 1 = 1 , 2 + 1 = 3 - Điền dấu + , - vào ô trống: Làm trên phiếu bài tập. 2 + 1 = 3 1 + 4 = 5 2 – 1 = 1 3 – 2 = 1 1 + 2 = 3 2 + 2 = 4 2 em trả lời Hùng có 2 quả bóng, Hùng cho Lan 1 quả. Hỏi Hùng còn lại mấy quả? 3 – 2 = 1 (quả) HStự làm vào vở ô li, 1 em lên bảng làm Thực hiện ở nhà. Đạo đức: LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ (Tiết 2). I.Mục tiêu : HS biết - Đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn. - Yêu quý anh chị em trong gia đình - Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày II.Các kĩ năng sống cơ bản: - Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề để thể hiện lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ. III.Chuẩn bị : -Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài. IV. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1.KTBC :Khi ai cho bánh em phải làm gì? Nếu có đồ chơi đẹp em làm gì? GV nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi đề Hoạt động 1 : Hướng dẫn làm bài tập: +Mục tiêu: Nối được các bức tranh nên , k. nên. +Tiến hành: Tranh 1: Anh không cho em chơi chung. Tranh 2:Anh hướng dẫn dẫn em học bài. Tranh 3:Hai chị em cùng làm việc nhà. Tranh 4: Anh không nhường em. Tranh 5: Dỗ em cho mẹ làm việc. Hoạt động 2 :Gọi học sinh đóng vai thể hiện theo các tình huống trong bài học. Kết luận : Là anh chị cần nhường nhịn em nhỏ. Là em thì phải lễ phép và vâng lời anh chị. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế: Ở nhà các em thường nhường nhịn em nhỏ như thế nào? Trong gia đình nếu em là em nhỏ thì em nên làm những gì? Tóm lại : Anh chị em trong gia đình là những người ruột thịt.Vì vậy cần phải thương yêu quan tâm...... 3.Củng cố : Gọi nêu nội dung bài. Nhận xét, tuyên dương Nhường nhịn em, chia em phần hơn. Nhường cho em chơi. Vài HS nhắc lại. Nêu YC bài tập: Nối : nên hoặc không nên vào tranh Không nên. Nên. Nên. Không nên. Nên. Đóng vai thể hiện tình huống 2. Đóng vai thể hiện tình huống 5. Học sinh nhắc lại. Nhường đồ chơi, nhường quà bánh cho em. Vâng lời anh chị. Học sinh nhắc lại. Học sinh nêu. --------------------------------------------------------------- Chiều thứ 2 ngày 29 tháng 10 năm 2012 Tiếng Việt luyện: LUYỆN ĐỌC ,VIẾT AU, ÂU I.Mục tiêu: Củng cố cho HS cách đọc , cách viết tiếng , từ , câu có ccó tiếg chứa vần au, âu Rèn cho HS khá , giỏi có kĩ năng đọc trơn thành thạo , HS trung bình , yếu đọc đánh vần. Làm đúng các dạng bài tập nối , điền , viết. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ: Viết: kéo lưới, khéo tay, trèo cây Đọc bài vần uôi, ươi Nhận xét , sửa sai 2.Bài mới: a)Luyện đọc: Cho HS đọc SGK, chia nhóm hướng dẫn HS luyện đọc chỉnh sửa Hướng dẫn HS luyện đọc theo nhóm , mỗi nhóm có đủ 4 đối tượng Yêu cầu đọc trơn trong 5 phút Cùng HS nhận xét tuyên dương nhóm đọc tốt -Đọc câu ứng dụng: Đọc mẫu , nhận xét khen em đọc tốt b)Làm bài tập: Bài 1: nối. Hướng dẫn HS quan sát tranh , đọc các từ quả dâu, câu cá, .. rồi nối tranh có nội dung phù hợp với từ Làm mẫu 1 tranh Bài 2: Nối: Hướng dẫn HS đọc các tiếng ở 2 cột rồi nối tiếng ở cột trái với tiếng ở cột phải để tạo thành câu có nghĩa củ rau quả bầu bó trầu lá ấu Nhận xét sửa sai c)Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết Theo dõi giúp đỡ HS viết bài còn chậm Chấm 1/3 lớp nhận xét , sửa sai Củng cố dặn dò: Đọc , viết bài vần au , âu Viết bảng con 2 em -Đọc từ ứng dụng: Cá nhân , nhóm , lớp 3 HS lên bảng vừa chỉ vừa đọc Luyện đọc theo nhóm Đại diện các nhóm thi đọc Cá nhân , nhóm , lớp Nêu yêu cầu Quan sát 1 em lên bảng nối, lớp nối VBT Nêu yêu cầu 2-3 em đọc Theo dõi làm mẫu và làm VBT củ rau quả bầu bó trầu lá ấu Quan sát Viết bảng con Viết VBT Thực hiện ở nhà Toán luyện: LUYỆN PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 3 I.Mục tiêu: Củng cố cho HS nắm chắc bảng trừ , cách tính và cách đặt tính các phép tính trừ trong phạm vi 3 Rèn cho H có kĩ năng nhẩm nhanh. Giúp HS bước đầu làm quen với cách đặt tính dọc , giải toán, đặt đề toán theo hình vẽ II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ: Tính 4 + 1 ; 2 + 3 ; 1 + 3 Nhận xét sửa sai 2.Bài mới: Bài 1: Tính. 1+ 2 = ... 3 - 1 = .... 1 + 1 = ... 2 - 1 =.... 3 - 2 = ... 3 - 2 =.... 2 - 1 =... 3 ... ớp 2 em. Nghỉ 1 phút Toàn lớp theo dõi Viết định hình Luyện viết bảng con Lớp theo dõi , viết định hình Luyện viết bảng con Đọc thầm , tìm tiếng có chứa vần iêu, yêu 1 em đọc, 1 em gạch chân 2 em 6 em, nhóm ,lớp. Cá nhân, nhóm, lớp 1 em. Đại diện 2 nhóm 2 em. Cá nhân, nhóm, lớp Cá nhân, nhóm, lớp Quan sát tranh trả lời 2 em 6 em. Cá nhân, nhóm, lớp Đọc lại. luyện viết ở vở tập viết Bé tự giới thiệu Học sinh trả lời theo hướng dẫn của GV. Bé tự giới thiệu , các bạn bé HS trả lời Liên hệ thực tế và nêu. 2 em ,Lớp đồng thanh Vần iêu, yêu 2 em Thi tìm tiếng trên bảng cài Lắng nghe để thực hiện ở nhà Tiết 3: Toán: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 5. I.Yêu cầu : 1.Kiến thức: Thuộc bảng trừ , Biết làm tính trừ trong phạm vi 5; Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. 2.Kĩ năng:Rèn cho HS làm các phép tính trừ trong phạm vi 5 thành thạo , chú ý cách viết phép tính cột dọc. 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận. *Ghi chú: Làm bài tập 1, bài 2 (cột 1), bài 3, bài 4a II.Chuẩn bị : -Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng . -Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép trừ trong phạm vi 5. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập. 4 – 2 – 1 = 3 + 1 – 2 = 3 – 1 + 2 = Làm bảng con : Dãy 1 : 4 – 1 – 1 , Dãy 2 : 4 – 3 4 - 2 Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : GT bài ghi đề bài học. GT phép trừ 5 – 1 = 4 (có mô hình). Cho học sinh quan sát tranh phóng to trong SGK. Gợi ý cho học sinh nêu bài toán: Giáo viên đính 5 quả cam lên bảng, lấy đi 1 quả cam và hỏi: Ai có thể nêu được bài toán. Giáo viên ghi bảng phép tính 5 – 1 = 4 và cho học sinh đọc. Các phép tính khác hình thành tương tự. Cuối cùng: Giáo viên giữ lại trên bảng: Bảng trừ trong phạm vi 5 vừa thành lập được và cho học sinh đọc. 5 – 1 = 4 , 5 – 2 = 3 , 5 – 3 = 2 , 5 – 4 = 1 Giáo viên tổ chức cho học sinh ghi nhớ bảng trừ bằng cách cho các em đọc 1 vài lượt rồi xoá dần các số đến xoá từng dòng. Học sinh thi đua xem ai đọc đúng, ai thuộc nhanh. Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ qua các phép tính. 5 – 1 = 4 , 5 – 4 = 1 , 1 + 4 = 5 Lấy kết quả trừ đi số này ta được số kia. Các phép trừ khác tương tự như trên. Gọi đọc bảng trừ trong phạm vi 5. Cho học sinh mở SGK quan sát phần nội dung bài học, đọc các phép trừ trong phạm vi 5. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập. Học sinh nêu miệng kết quả các phép tính ở bài tập 1. Giáo viên nhận xét, sửa sai. Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập. GV hướng dẫn học sinh làm theo cột dọc để củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ trong phạm vi 5. Gọi học sinh làm bảng con Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập. Củng cố học sinh cách thực hiện phép tính dọc. Cho học sinh làm bảng con. Giáo viên nhận xét, sửa sai. Bài 4: Học sinh nêu YC bài tập. Hướng dẫn học sinh quan sát tranh dựa vào mô hình bài tập phóng lớn của Giáo viên. Gọi học sinh lên bảng chữa bài. 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Đọc lại bảng trừ trong PV5. Nhận xét, tuyên dương 5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới.Luyện tập Nhận xét giờ học 3 em làm trên bảng lớp. Toàn lớp. HS nhắc đề Học sinh quan sát, nêu miệng bài toán : Có 5 quả cam, lấy đi 1 quả. Hỏi còn lại bao nhiêu quả cam? Học sinh đọc : 5 – 1 = 4 Học sinh đọc. Học sinh luyện học thuộc lòng theo hướng dẫn của Giáo viên . Học sinh thi đua nhóm. Học sinh nêu lại. Đọc bảng trừ cá nhân, nhóm. Cả lớp quan sát SGK và đọc nội dung bài Nghỉ giữa tiết. Học sinh nối tiếp nêu kết quả các phép tính . Học sinh thực hiện ở bảng con . Viết phép tính thích hợp vào trống: Học sinh quan sát mô hình và làm bài tập. Quan sát tranh nêu bài toán 1 em lên bảng làm , lớp làm vở ô li a) 5 – 2 = 3 Học sinh nêu tên bài Thực hiện ở nhà. Tiết 4: Sinh hoạt: SINH HOẠT SAO .I.Yêu cầu: Biết được tên sao của mình Bước đầu nắm được quy trình sinh hoạt sao. Giáo dục HS biết yêu quý tên sao của mình, yêu quý các bài hát về sao nhi đồng. II.Các hoạt động dạy học: Sinh hoạt sao ngoài sân trường. 1.Phổ biến yêu cầu của tiết học. Các sao ra sân chọn địa điểm thích hợp và tiến hàh sinh hoạt. 2.Các bước sinh hoạt sao: 1Tập hợp điểm danh : Tập hợp theo hàng ngang. Điểm danh bằng tên Sao trưởng tập hợp điểm danh sao của mình. 2.Kiểm tra vệ sinh cá nhân: Sao trưởng kiểm tra áo quần , đầu tóc.... xong , nhận xét 3.Kể việc làm tốt trong tuần: Kể việc làm tốt trong tuần ở lớp ở nhà. Sao trưởng nhận xét Toàn sao hoan hô: " Hoan hô sao ..... Chăm ngoan học giỏi Làm được nhiều việc tốt" 4.Đọc lời hứa của sao: Sao trưởng điều khiển , chúng ta luôn thực hiện tốt nhiệm vụ của sao , toàn sao đọc lời hứa:"Vâng lời Bác Hồ dạy Em xin hứa sẳn sàng Là con ngoan trò giỏi Cháu Bác Hồ kính yêu" 5.Triển khai sinh hoạt theo chủ điểm: Hát , đọc thơ , kể chuyện theo chủ điểm : "Tri ân thầy cô giáo" Câu 1: Nêu những yêu cầu về học tập? Đi học đúng giờ , học và làm bài đầy đủ Chuẩn bị Đ DHT và các sách vở của môn học trong ngày Có ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp, có góc học tập riêng ở nhà lập Đảng Cộng sản Việt Nam Ngày 8/3 Thực hiện đúng nội quy của nhà trường , hăng say phát biểu xây dựng bài , không nói chuyện riêng, làm quen với một ngoại ngữ Câu 2: Nhớ tên và ý nghĩa của các ngày lễ kỉ niệm sau. Ngày 3/2 Thành ngày Quốc têd phụ nữ Ngày 15/5 ngày thành lập Đội TNTP HMC Ngày 19/5 ngày sinh của Bác Hồ Ngày 1/6ngày Quốc tế Thiếu nhi Ngày 2/9ngày Quốc khánh nước CHXHCN Việt Nam Ngày 20/11ngày nhà giáo Việt Nam Ngày soạn: 7/11/2011 Ngày giảng: Thứ 5/3/11/ 2011 Tiết 1: Thủ công XÉ DÁN HÌNH CON GÀ Đ/C Nhi dạy *************************** Tiết 2: Thể dục THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN. I. Mục tiêu: _ Ôn một số động tác Thể dục RLTTCB đã học.Yêu cầu thực hiện được động tác chính xác hơn giờ trước. _ Học đứng kiểng gót, hai tay chống hông.Yêu cầu thực hiện được ở mức cơ bản đúng. II. Địa điểm –phương tiện: _ Trên sân trường.Dọn vệ sinh nơi tập. _ GV chuẩn bị 1 còi III. Nội dung: NỘI DUNG TỔ CHỨC LUYỆN TẬP 1/ Phần mở đầu: -GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số. -Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học -Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát. -Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp. -Khởi động: +Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường + Đi theo vòng tròn và hít thở sâu (dang tay ngang hít vào bằng mũi, buông tay xuống thở ra bằng miệng), sau đó quay mặt vào tâm. + Trò chơi “ Diệt các con vật có hại” 2/ Phần cơ bản: a) Ôn phối hợp: Đứng đưa tay ra trước, đứng đưa hai tay dang ngang: _ Nhịp 1: Từ TTĐCB đưa hai tay ra trước. _ Nhịp 2: Về TTĐCB. _ Nhịp 3: Đứng đưa hai tay dang ngang (bàn tay sấp). _ Nhịp 4: Về TTĐCB. b) Ôn phối hợp: Đứng đưa hai tay ra trước đứng, đưa hai tay lên cao chếch chữ V: _ Nhịp 1:Từ TTĐCB đưa hai tay ra trước. _ Nhịp 2: Về TTĐCB. _ Nhịp 3: Đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V. _ Nhịp 4: Về TTĐCB. c) Ôn phối hợp: đưa hai tay dang ngang, đứng đưa hai tay dang ngang chếch hình chữ V: _ Nhịp 1:Từ TTĐCB đưa hai tay dang ngang. _ Nhịp 2: Về TTĐCB. _ Nhịp 3: Đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V. _ Nhịp 4: Về TTĐCB. d) Đứng kiểng gót hai tay chống hông: _ GV nêu tên, làm mẫu và giải thích động tác cho HS tập bắt chước. + Chuẩn bị: TTĐCB. + Động tác: Từ TTĐCB kiểng hai gót chân lên cao, đồng thời hai tay chống hông (ngón tay cái hướng ra sau lưng), thân người thẳng, mặt hướng về trước, khuỷu tay hướng sang hai bên. _ GV hô:” Động tác đứng kiểng gót hai tay chống hông bắt đầu” Sau đó kiểm tra, uốn nắn động tác cho HS, rồi hô: “ Thôi!” để HS về TTĐCB. e) Trò chơi: “Qua đường lội” 3/ Phần kết thúc: _ Thả lỏng. _ Trò chơi hồi tĩnh _ Củng cố. _ Nhận xét. _ Giao việc về nhà. - Lớp tập hợp thành 4 hàng dọc, quay thành hàng ngang. - Ôn và học một số động tác RLTTCB. - Đội hình vòng tròn Đội hình hàng dọc - HS đi thường theo nhịp 2-4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên và hát. GV hô nhịp hoặc thổi còi. Nhắc HS không đùa nghịch và không để “đứt hàng” - Diệt các con vật có hại. - GV cùng HS hệ thống bài. - Khen những tổ, cá nhân học ngoan, tập tốt. - Tập lại các động tác đã học. Tiết 3: Toán: LUYỆN TẬP I.Yêu cầu: 1.Kiến thức: Biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học , biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp. 2.Kĩ năng: Rèn cho HS thực hiện các phép tính trừ trong phạm vi 3 , 4 thành thạo 3.Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học *Ghi chú: Làm bài 1, bài 2 (dòng 1), bài 3, bài 5a , em Phú làm được một số phép tính bài tập 1. II.Chuẩn bị:: -Bảng phụ, SGK, tranh vẽ phóng to của bài tập 5. -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Tính a) 3 + 1 = 4 – 3 = 3 – 1 = b) 3 – 2 = 4 + 1 = 4 – 1 = Nhận xét KTBC. 2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi đề. 3.Hướng dẫn Học sinh luyện tập: Bài 1: Thực hiện trên phiếu bài tập. Lưu ý: Học sinh viết thẳng cột, dấu – viết ngay ngắn. Giáo viên nhận xét. Bài 2: Hướng dẫn làm mẫu 1 bài. 3 4 - 1 (Điền số thích hợp vào hình tròn) Giáo viên nhận xét học sinh làm. Bài 3: Tính . Mỗi phép tính phải trừ mấy lần? 4 - 1 - 1 = Cùng học sinh nhận xét sửa sai Bài 5 : Viết phép tính thích hợp. đính mô hình như SGK Hướng dẫn học sinh làm bài tập Hướng dẫn HS viết phép tính thích hợp vào ô trống. 4. Củng cố ,Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới. Nhận xét giờ học *Hướng dẫn HS giỏi , khá cách làm bài tập 4 , yêu cầu HS giỏi , khá làm vào giờ buổi chiều. 2 em lên làm. Lớp làm bảng con 2 dãy. - Học sinh nêu yêu cầu của bài tập. Thực hiện trên phiếu và nêu kết quả. - Học sinh nêu yêu cầu của bài tập. Viết số thích hợp vào hình tròn. Học sinh làm phiếu và nêu kết quả. - Học sinh nêu cầu của bài 2 lần. Thực hiện bảng con. Nhận xét bài bạn làm. - Học sinh nêu cầu của bài: học sinh xem mô hình và hướng dẫn các em nêu bài toán. 1em lên bảng làm , lớp làm vở ô li 3+1= 4 (con vịt) Thực hiện ở nhà. Tiết 4,5: Tiếng Việt: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I ( 2 tiết) Đề chuyên môn ra *********************************
Tài liệu đính kèm: