Giáo án Lớp 1 - Tuần 11 - GV: Nguyễn Thị Diễm - Trường TH Hướng Đạo

Giáo án Lớp 1 - Tuần 11 - GV: Nguyễn Thị Diễm - Trường TH Hướng Đạo

Học vần

Bài 42: u – ơu (2 tiết)

A- Mục đích yêu cầu:

- HS đọc và viết đợc: Ưu, ơu, trái lựu, hơu sao

- Đọc đợc các câu ứng dụng, từ ứng dụng.

- Những lời nói tự nhiên theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hơu, nai, voi

B- Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ của từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.

C- Các hoạt động dạy - học:

I- Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Viết và đọc: Buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu

- Đọc từ, câu ứng dụng.

- GV nhận xét, cho điểm.

II- Dạy - học bài mới:

1- Giới thiệu bài

2- Dạy vần.

u:

a- Nhận xét vần:

- Viết bảng vần u.

- Vần u do mấy âm tạo nên ? đó là những âm nào ?

- Hãy phân tích vần u ?

b- Đánh vần:

- Vần u đợc đánh vần ntn ?

- GV theo dõi, chỉnh sửa.

+ Tiếng, từ khoá.

- Y/c HS tìm và gài vần u ?

- Tìm thêm chữ ghi âm 1 và dấu (.) để gài đợc tiếng lựu.

- Đọc tiếng em vừa ghép.

- Ghi bảng: lựu

- Nêu vị trí các chữ trong tiếng ?

 

doc 28 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 569Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 11 - GV: Nguyễn Thị Diễm - Trường TH Hướng Đạo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11: 
Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010.
Học vần
Bài 42: ưu – ươu (2 tiết)
A- Mục đích yêu cầu: 
- HS đọc và viết được: Ưu, ươu, trái lựu, hươu sao
- Đọc được các câu ứng dụng, từ ứng dụng.
- Những lời nói tự nhiên theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi
B- Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ của từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Viết và đọc: Buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu
- Đọc từ, câu ứng dụng.
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới: 
1- Giới thiệu bài 
2- Dạy vần.
ưu: 
a- Nhận xét vần:
- Viết bảng vần ưu.
- Vần ưu do mấy âm tạo nên ? đó là những âm nào ?
- Hãy phân tích vần ưu ?
b- Đánh vần: 
- Vần ưu được đánh vần ntn ?
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Tiếng, từ khoá.
- Y/c HS tìm và gài vần ưu ?
- Tìm thêm chữ ghi âm 1 và dấu (.) để gài được tiếng lựu.
- Đọc tiếng em vừa ghép.
- Ghi bảng: lựu
- Nêu vị trí các chữ trong tiếng ?
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con
- 3 Hs đọc
- HS đọc theo GV: ưu, ươu
- Vần ưu do hai âm tạo nên là âm ư và u
- Vần ưu có ư đứng trước, u đứng sau.
- ưu: ư - u - ưu
(CN, nhóm, lớp)
- Hs sử dụng bộ đồ dùng dạy học để gài
- 1 số em
- Đọc ĐT
- HS nêu
- Hãy đánh vần tiếng lựu ?
- Y/c đọc.
+ Từ khoá: GT tranh
- Tranh vẽ gì ?
- Ghi bảng: Trái lựu.
- Cho HS đọc: ưu - lựu - trái lựu
ươu: (Quy trình tương tự) 
- So sánh ươu với ưu:
Giống: Kết thúc bằng u
Khác: ươu bắt đầu = ươ
c- Viết:
- Viết mẫu, nói quy trình viết.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Lờ - ưu - lưu - nặng - lựu
- HS đánh vần: CN, nhóm, lớp
- Đọc trơn
- HS quan sát
- .. trái lựu.
- HS đọc trơn, CN, nhóm, lớp
- HS đọc đồng thanh.
- HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con.
d- Đọc từ ứng dụng: 
- Ghi bảng từ ứng dụng.
- GV đọc mẫu, giải nghĩa từ
- Y/c HS đọc
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- 3 HS đọc
- HS đọc CN, nhóm, lớp
Tiết 2
3- Luyện tập: (30’)
a- Luyên đọc:
+ Đọc lại bài T1 (bảng lớp)
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Đọc câu ứng dụng (GT tranh).
- Trang vẽ gì ?
- Giới thiệu ghi bảng câu ứng dụng.
- GV đọc mẫu, HD đọc.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
b- Luyện viết
- HD viết và giao việc.
- HS đọc nhóm, CN, lớp.
- HS quan sát tranh và NK
- Một vài em nêu.
- 3 HS đọc.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- GV quan sát và sửa lỗi cho HS.
- Chấm một số bài, NX bài viết
- HS viết vở tập viết.
c- Luyện nói:
- GV nêu Y/c và giao việc
+ Gợi ý
- Trong cảnh vẽ gì ?
- Những con vật này sống ở đâu ?
- Những con vật nào ăn cỏ?
- Con vật nào thích ăn mật ong ?
- Em còn biết những con vật nào khác ?
- Tên bài luyện nói hôm nay là gì ?
- HS QS tranh, thảo luận nhóm 
- 2 em Y/c luyện nói hôm nay.
4- Củng cố - dặn dò: (5’)
Trò chơi: Viết chữ có vần vừa học
- Đọc bài trong sách GK
- NX chung giờ học.
- HS chơi theo tổ
- 1 số em
Toán
luyện tập
A. Mục tiêu:
 Học sinh được củng cố về: 
- Bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi đã học
- So sánh các số trong phạm vi 5 
- Quan sát tranh, nêu bài toán về biểu thị bằng phép tính thích hợp 
B. Đồ dùng dạy - học: 	 
I. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Cho học sinh lên bảng làm bài tập 
 4 - 13 + 2 3 - 2..5 - 4
 5 - 21 + 2 2 + 3.5 - 3
- Cho học sinh học thuộc bảng trừ trong phạm vi 5.
-GV nhận xét cho điểm
- 2 HS lên bảng làm bài tập 
 - 2 HS đọc
II. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài ( ghi bảng)
2. Hướng dẫn học sinh lần lượt làm các bài tập trong SGK:
Bai 1: ( bảng con)
- Cho học sinh nêu yêu cầu và làm bài 
- 3 học sinh lên bảng: 
 5 4 5
 2 1 4
 3 3 1
Mỗi tổ làm 1 phép tính vào bảng con
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 2:
- Cho học sinh làm trong sách, đổi vở kiểm tra chéo rồi nêu miệng kết quả.
 5 - 1 - 1 = 3 4 - 1 - 1 = 3
 5 - 1 - 2 = 2 5 - 2 - 1 = 2 
- GV nhận xét, chỉnh sửa
Bài 4: 
- GV hướng dẫn và giao việc
- HS tự nêu yêu cầu và đặt vấn đề toán
- GVnhận xét chỉnh sửa 
Bài 5:
- Bài yêu cầu gì?
- Điền vào chỗ chấm
- HS làm và chữa bài
 5 - 1 = 4
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học
Chiều:
Học vần
luyện đọc bài 42
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS cách đọc, viết được: ưu, trái lựu, ươu, hươu sao.
- Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng.
- Mở rộng lời nói tự nhiên theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Hệ thống bài tập
III. Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Đọc bài: iêu, yêu
2. Hoạt động 2: Ôn và làm vở bài tập (20’)
Đọc:
- Gọi HS yếu đọc lại bài: ưu,ươu.
Viết:
- GV đọc cho HS viết: ưu, trái lựu, ươu, hươu sao.
* Tìm từ mới có vần vừa học cần ôn:
- Gọi HS tìm thêm những tiếng, từ, có chứa vần ưu, ươu.
* Cho HS làm vở bài tập.
- HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền vần.
- Hướng dẫn HS yếu đánh vần để đọc được các từ cần nối.
- Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới.
- HS đọc từ cần viết sau đó viết đúng khoảng cách.
- Thu và chấm một số bài.
3. Hoạt đông 3: Củng cố, dặn dò (5’)
- Thi, đọc viết nhanh tiếng, từ có vần cần ôn.
- Nhận xét giờ học.
Đạo đức
Thực hành kĩ năng giữa kì 1
A. Mục tiêu.
	- Ôn tập và thực hành các nội dung đã học 1 đến bài 5.
B. Chuẩn bị.
 - Nội dung thực hành	
C. Các hoạt động chính:	
1. Ôn tập:
H: hãy nêu các bài đạo đức em đã học?
- HS nêu cn.
?Trẻ em có những quền gì?
- Trẻ em có quền có họ tên có quền được đi học
? Thế nào là ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. 
? Em cần làm gì để giữ gìn sách vở , đồ dùng học tập .
- Cần sắp xếp ngăn nắp không làm gì hư hỏng chúng. 
? Nêu lợi ích của việc ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.
- HS trả lời
? Khi ông, bà, cha, mẹ dạy bảo các em cần làm gì? 
- Biết vâng lời ông bà cha mẹ để mau tiến bộ.
2. Thực hành:
+ Yêu cầu học sinh đóng vai với các tình huống sau:
- GV nêu tình huống
- HS thảo luận theo cặp tìm cách giải quết hay nhất
- Lần các nhóm lên đóng vai trước lớp.
- GV nhận xét đánh giá điểm cho các nhóm. 
- Các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
+Yêu cầu học sinh kể những việc mình đã làm để giữ gìn đồ dùng, sách vở.
- HS thảo luận nhóm 4( từng học sinh kể trước nhóm )
- GV chốt ý
+ GV đọc lần lượt từng tình huống. 
- HS nghe, suy nghĩ và nêu ý kiến của mình bằng cách giơ thẻ.
- GV nhận xét và chốt ý.
3. củng cố - dặn dò: (5’)
- GV chốt lại nội dung vừa ôn tập.
- Tuyên dương những học sinh thực hiện tốt.
- Nhắc nhở những học sinh thực hịên chưa tốt.
- HS nghe và ghi nhớ.
Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010.
Học vần
bài 43: ôn tập
A. Mục tiêu:
Sau bài học HS biết:
- Đọc, viết một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng u hay o.
- Đọc đúng các từ và câu ứng dụng.
- Nghe, hiểu kể lại theo tranh truyện kể sói và cừu.
B. Đồ dùng dạy học.
- Bảng ôn SGK phóng to.
- Tranh minh hoạ cho từ ứng dụng.
- Tranh minh họa cho chuyện kể Sói và Cừu.
C. Các hoạt động dạy học.
I. Kiểm tra bài cũ.(5’)
- Viết và đọc: Mưu trí, bầu rượu, bướu cổ.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con.
- Đọc từ và câu ứng dụng.
- Một số em.
- GV nhận xét cho điểm.
II. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn tập.
a) Các vần vừa học.
- Treo bảng ôn.
- Hãy lên bảng chỉ vào các vần mà cô đọc sau đây 
- HS nắng nghe và chỉ theo giáo viên.
- Em hãy chỉ vào âm và tự đọc vần cho cả lớp nghe.
- HS chỉ âm và đọc vần trên bảng ôn.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
b) Ghép âm thành vần.
- Cho hs ghép âm thành vần
- HS ghép và đọc.
- HS khác nhận xét, bổ xung.
- HS đọc các vần vừa ghép được.
c) Tập viết từ ứng dụng.
- GV đọc HS viết: Cá sấu, kỳ diệu.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- HS nghe và viết trên bảng.
d) Đọc từ ứng dụng.
- Hãy đọc các từ ứng dụng có trong bài.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- GV nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS
Tiết 2
3. Luyện tập. (30’)
a) Luyện đọc.
- Nhắc lại bài ôn T1.
- HS lần lượt nhắc lại các vần trong bảng ôn.
- 3 HS tự chỉ và đọc.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
+ Câu ứng dụng.
- Giới thiệu tranh minh họa cho HS quan sát và hỏi.
- Tranh vẽ gì?
- HS nêu.
- HS đọc câu ứng dụng dưới bức tranh.
- HS đọc câu ứng dụng.
- Yêu cầu HS chỉ ra tiếng vừa học có vần kết thúc bằng o.
- HS tìm và đọc.
- GV theo dõi, chỉnh sửa phát âm cho HS.
b) Luyện viết.
- HS HS viết các từ ngữ còn lại trong vở tập viết.
- HS tập viết trong vở tập viết.
- GV theo dõi uốn nắn thêm cho HS yếu.
- KT và nhận xét bài viết.
c) Kể chuyện : Sói và Cừu.
- Yêu cầu HS đọc tên chuyện.
- 2 HS.
- GV kể diễn cảm nội dung câu truyện.
- HS nghe
- Yêu cầu HS dựa vào tranh kể lại.
- GV đặt câu hỏi để HS dựa vào đó kể lại chuyện.
- Tranh thứ nhất diễn tả ND gì?
- HS trả lời
- Tranh thứ hai, thứ ba ?
- Câu chuyện có những nhân vật gì? xảy ra ở đâu?
- Câu chuyện cho ta thấy điều gì?
- HS nêu.
4. Củng cố dặn dò:
- GV ghi bảng ôn cho HS theo dõi và đọc.
- HD đọc đối thoại.
- Tổ chức cho HS phân vai kể chuyện.
- Nhận xét chung cho giờ học.
- Xem trước bài sau.
Toán
số 0 trong phép trừ
A. Mục tiêu:
Sau bài học HS .
- Biết số 0 là kết quả của phép trừ hai số bằng nhau.
- Nắm được một số trừ đi 0 luôn cho kết quả là chính nó.
- Tập biểu thị tranh bằng phép tính trừ thích hợp.
B. Đồ dùng dạy học.
GV: Bông hoa, chấm tròn.
C. Các hoạt động dạy học.
I. KTBC:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập.
- 2 HS lên bảng.
 Gọi HS lên bảng trừ trong phạm vi 5.
 5 - 3 = . 5 - 1 = 
II. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài 
2. Giới thiệu phép trừ hai số bằng nhau.
Bước 1: Giới thiệu phép trừ 1 - 1 = 0
- GV tay cầm 1 bông hoa và nói, cô có 1 tặng bạn Hà một bông. Hỏi cô còn mấy bông hoa?
- Cô còn không bông hoa và cô không có bông hoa nào.
- GV gợi ý HS đọc.
- Một bông hoa tặng một bông hoa còn lại không bông hoa.
- Ai có thể nêu phép tính.
- HS nêu: 1 - 1 = 0
- GV ghi bảng: 1 - 1 = 0
- Vài HS đọc.
Bước 2: Phép trừ 3 - 3 = 0, 1 – 1= 0
 (Quy trình tương tự)
- Các số trừ đi nhau có giống nhau không?
- Có giống nhau.
- Hai số giống nhau trừ đi nhau thì cho ta kết quả bằng mấy.
- Bằng 0.
3. Giới thiệu phép trừ "Một số trừ đi 0"
Bước 1: Giới thiệu phép trừ 4 - 0 = 4
- GV treo 4 chấm tròn lên bảng và nêu bài toán "Có 4 chấm tròn không bớt đi chấm nào hỏi còn mấy chấm tròn"
- 4 chấm tròn khôn ... ạt động 2: Ôn và làm vở bài tập (20’)
Đọc:
- Gọi HS yếu đọc lại bài: ân, ăn
Viết:
- GV đọc cho HS viết: ân, cái ân, ăn, con trăn
* Tìm từ mới có vần vừa học cần ôn:
- Gọi HS tìm thêm những tiếng, từ, có chứa vần ân, ăn
* Cho HS làm vở bài tập.
- HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền vần.
- Hướng dẫn HS yếu đánh vần để đọc được các từ cần nối.
- Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới.
- HS đọc từ cần viết sau đó viết đúng khoảng cách.
- Thu và chấm một số bài.
3. Hoạt đông 3: Củng cố, dặn dò (5’)
- Thi, đọc viết nhanh tiếng, từ có vần cần ôn.
- Nhận xét giờ học.
Toán
luyện tập thực hành
A. Mục tiêu:
Học sinh củng cố về:
- Phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đã học.
- Phép cộng, phép trừ với số 0.
- Viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh.
B. Đồ dùng dạy học:
- VBT Toán 1.
C. Các hoạt động dạy học.
I. KTBC:
II. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. HD HS làm BT trong sgk.
Bài 1: 
- GV đọc phép tính.
- HS ghi phép tính vào bảng con.
 5 4 2 5
 3 1 2 1
- GV nhận xét và chỉnh sửa.
Bài 2: 
- Bài yêu cầu gì?
- Tính
- HD và giao việc 
- HS làm ghi kết quả và đổi vở kiểm tra chéo.
-Giáo viên nhận xét, cho điểm 
Bài 3: 
- Bài yêu cầu gì? 
- Điền dấu >,<,= vào chỗ chấm 
- Yêu cầu học sinh nêu cách làm?
- Làm tính trước rồi lấy kết quả của phép tính đó so sánh vơi số bên phải.
- Cho học sinh làm bài và chữa bài 
 4 + 1 > 4 5 - 1 > 0
 4 + 1 = 5 5 - 4 < 2 
- Giáo viên nhận xét cho điểm 
Bài 4: 
- Giáo viên treo tranh từng phần lên bảng rồi yêu cầu học sinh đặt đề toán và viết phép tính thích hợp.
a. 3 + 2 = 5
b. 5 - 2= 3
3. Củng cố - dặn dò: (3’)
- NX chung giờ học.
Thủ công
xé dán hình con gà con (T2)
A. Mục tiêu:
- Học sinh thực hành xé dán con gà con đơn giản.
- u thích sản phẩm của mình làm ra
B. Chuẩn bị: 
GV: Bài mẫu, giấy thủ công.
 C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- KT sự chuẩn bị của học sinh cho tiết học
- HS làm theo yêu cầu của giáo viên 
- NX sau kiểm tra
II. Dạy - Học bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn thực hành:
- 1 vài em
- Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước xé dán ở T1
B1: Xé sán hình thân gà
B2: Xé hình đầu gà
B3: Xé hình đuôi gà
B4: Xé hình mỏ, chân và mắt gà
B5: Dán hình
3. Học sinh thực hành:
-Yêu cầu học sinh lấy giấy màu, vẽ hình.
- Xé rời các hình khỏi giấy màu
- Dán hình
- HS lần lượt theo các bước đã học.
 - GV theo dõi, hướng dẫn thêm những học sinh yếu 
+ Khi dán hình, dán theo thứ tự, cân đối phẳng.
- Xé xong, dán hình theo HD
- Khuyến khích học sinh khá, giỏi, trang trí thêm cho đẹp.
III. nhận xét - Dặn dò: (3’)
- GV nhận xét giờ học.
Tuyên dương HS xé dán đẹp.
Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2010.
Tập viết
Tuần 9: cáI kéo, tráI đào, sáo sậu, 
A. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo, cách viết các từ: cái kéo, trái đào, sáo sậu, ...
- Rèn ý thức viết chữ đẹp, giữ sạch vở.
B. Đồ dùng: 
- Bảng phụ ghi chữ mẫu của giáo viên .
C. Lên lớp:
I. kiểm tra bài cũ:
- Cho học sinh viết bảng con: bạn thân, gần gũi
- Mỗi tổ viết một từ vào bảng con
- GV nhận xét cho điểm
II. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài 
2. Quan sát chữ mẫu và nhận xét:
- Treo chữ mẫu lên bảng
- HS quan sát và đọc chữ mẫu 
- Yêu cầu học sinh nhận xét về khoảng cách, độ cao, nét nối và vị trí đặt dấu
- 1 vài học sinh nhận xét 
3. Hướng dẫn và viết mẫu:
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết
- GV nhận xét, chỉnh sửa
4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở.
- Hướng dẫn cách viết trong vở. 
- Kiểm tra tư thế ngồi, cách cầm bút 
- HS tập viết trong vở theo mẫu chữ trong vở.
GV theo dõi và hướng dẫn thêm những học sinh yếu.
- Chấm 1 số bài
- Nhận xét và chữa lỗi sai phổ biến 
5. Củng cố - dặn dò: (3’)
- Chọn, khen và tuyên dương 1 số bài víêt đúng đẹp 
- Nhận xét chung giờ học 
Tập viết
Tuần 10: chú cừu, rau non, thợ hàn, 
A. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo, cách viết các từ: chú cừu, rau non, thợ hàn, ...
- Rèn ý thức viết chữ đẹp, giữ sạch vở.
B. Đồ dùng: 
- Bảng phụ ghi chữ mẫu của giáo viên .
C. Lên lớp:
I. kiểm tra bài cũ:
II. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài 
2. Quan sát chữ mẫu và nhận xét:
- Treo chữ mẫu lên bảng
- HS quan sát và đọc chữ mẫu 
- Yêu cầu học sinh nhận xét về khoảng cách, độ cao, nét nối và vị trí đặt dấu
- 1 vài học sinh nhận xét 
3. Hướng dẫn và viết mẫu:
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết
- GV nhận xét, chỉnh sửa
4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở.
- Hướng dẫn cách viết trong vở. 
- Kiểm tra tư thế ngồi, cách cầm bút 
- HS tập viết trong vở theo mẫu chữ trong vở.
GV theo dõi và hướng dẫn thêm những học sinh yếu.
- Chấm 1 số bài
- Nhận xét và chữa lỗi sai phổ biến 
5. Củng cố - dặn dò: (3’)
- Chọn, khen và tuyên dương 1 số bài víêt đúng đẹp. 
- Nhận xét chung giờ học.
Thể dục
ôn thể dục rèn luyện tư thế cơ bản
trò chơI vận động
I. Mục tiêu:	
- Ôn 1 số động tác dục RLTTCB đã được học
- Học động tác đứng đưa chân trước, 2 tay chống hông	 	
- Làm quen với trò chơi: Chuyển bóng tiếp sức
II. Địa điểm:
- Trên sân trường dọn vệ sinh nơi tập 
- Chuẩn bị 1 còi. 
II. Nội dung và phương pháp lên lớp:
A. Phần mở đầu:
1. Nhận lớp;
- kiểm tra cơ sở vật chất
 X X X X
- Điểm danh
 X X X X
- Phổ biến mục tiêu bài học
 3 - 5 m ( GV) ĐHNL
2. Khởi động:
- Chạy nhẹ nhàng 
Thành 1 hàng dọc
- Đi đường vòng, hít thở sâu
- Trò chơi diệt các con vật có hại 
 X X X
 X (GV) X
 X X
B. Phần cơ bản:
15 phút
1. Học động tác đứng đưa chân tay ra trước, tay chống hông 
- HS tập đồng loạt sau khi giáo viên đã làm mẫu
- HS tập đồng loạt khi GV đã làm mẫu
- GV quan sát, sửa sai
- Chia tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển.
- Sau mỗi lần tập, GV nhận xét sửa sai cho học sinh 
2. Trò chơi:"Chuyền bóng tiếp sức"
 2 - 3 hiệp
- GV nêu luật chơi và cách chơi 
- Cho 1 số em chơi thử 
- Cho học sinh chơi tập thể 
- Cho học sinh thi chơi giữa các đội ( tổ)
C. phần kết thúc: (4’)
- Hồi tĩnh: Vỗ tayvà hát
- Nhận xét chung giờ học (khen, nhắc nhở, giao bài)
 x x x x
 x x x x
Tự nhiên xã hội
gia đình
A. Mục tiêu:
- HS nắm dược gia đình la tổ ấm của em ở đó có những người em yêu quý
- Kể được những người trong gia đình mình với bạn trong lớp
- Yêu quý gia đình và những người thân trong gia đình
B. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh bài 11(SGK)
- Giấy vẽ, bút kẻ.
C. Các hoạt dộng dạy học:
I. kiểm tra bài cũ: (3’)
? Để có sức khoẻ tốt, hàng ngày các em nên làm gì?
- 1 vài em nêu
- GV nhận xét và cho điểm
II. Dạy - Học bài mới:
+ Khởi động:
- Cho hs hát
- Cả lớp hát dồng thanh kết hợp và vỗ tay
1. Hoạt động1: Làm việc với SGK
Bước1: Quan sát hình trong SGK và trả lời các câu hỏi trong sách.
- HS quan sát và làm việc theo nhóm 4
? Gia đình Lan có những ai?
Lan và những người trong gia đình làm gì?
? Gia đình Minh có những ai? Họ đang làm gì?
Bước 2:
- Gọi đại diện nhóm chỉ vào tranh kể về gia đình lan và mình 
- Các nhóm cử đại diện nêu kết quả thảo luận 
- Các nhóm khác nghe và nhận xét, bổ xung
GVKL: SGV
2. Hoạt động2: Em vẽ về gia đình của em
Bước1:- GV nêu yêu cầu " Vẽ về những người thân trong gia đình của em".
- HS làm việc, CN, từng em vẽ về người trong gia dình của mình.
Bước2: Triển lãm tranh
- Giáo viên chọn ra những bức tranh vẽ đẹp đó giơ lên cho cả lớp xem.
- Quan sát tranh
- Giáo viên khen ngợi những em có bài vẽ đẹp 
3. Hoạt động 3: Đóng vai
1 Bước: GV giao nhiệm vụ . 
- Học sinh làm việc theo nhóm 2 
- Các em cùng nhau thảo luận và phân công đóng vai trong các tình huống:
- Tổ1 : Đóng vai theo tình huống1.
- Tổ2,3: Đóng vai theo tình huống 2
- GV gọi 2 cặp lên thể hiện tình huống của mình.
- Các học sinh nhận xét, góp ý 
- GV khen những học sinh tích cực, mạnh dạn
4. Củng cố - Dặn dò: (5’)
- Cho học sinh hát đồng ca bài "Đi Học Về"
- Học sinh hát và vỗ tay (1lần )
- Nhận xét chung giờ học
Chiều:
Học vần
luyện viết tuần 9 + 10
I. Mục tiêu:
- HS viết đúng cỡ chữ, khoảng cách giữa các nét chữ và độ cao của các chữ đã quy định.
- Trình bày sạch, đẹp.
- Giáo dục HS luôn có ý thức luyện viết chữ.
II. Đồ dùng:
- Chữ mẫu, vở tập viết.
III. Hoạt động:
1. Hoạt động 1: Bài cũ (5’)
- Cho HS viết csac tư giờ trước học
- HS viết vào bảng con
2. Hoạt động 2: Bài mới
- Quan sát chữ mẫu và nêu cấu tạo của từng tiếng?
- Quan sát
- HS luyện bảng
- Chú ý nét nối giữa các âm trong một tiếng
3. Hoạt động 3: Luyện tập
- GV hướng dẫn HS luyện đọc
- Luyện đọc nhóm, cá nhân
- Quan sát, sửa sai cho HS
4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò (5’)
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Toán
luyện tập
A. Mục tiêu:
Học sinh củng cố về:
- Phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đã học.
- Phép cộng, phép trừ với số 0.
- Giáo dục HS say mê học Toán.
B. Đồ dùng dạy học:
- Nội dung 
C. Các hoạt động dạy học.
I. KTBC:
II. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. HD HS làm BT.
Bài 1: 
- GV đọc phép tính.
- HS ghi phép tính vào bảng con.
 5 4 2 5
 2 0 3 4
- GV nhận xét và chỉnh sửa.
Bài 2: 
- Bài yêu cầu gì?
- Tính
- HD và giao việc 
- HS làm ghi kết quả và đổi vở kiểm tra chéo.
-Giáo viên nhận xét, cho điểm 
Bài 3: 
- Bài yêu cầu gì? 
- Điền dấu >,<,= vào chỗ chấm 
- Yêu cầu học sinh nêu cách làm?
- Làm tính trước rồi lấy kết quả của phép tính đó so sánh vơi số bên phải.
- Cho học sinh làm bài và chữa bài 
 4 - 1 5
 4 + 1 > 4 5 - 4 > 0 
- Giáo viên nhận xét cho điểm 
Bài 4: 
- GV hướng dẫn
- HS lam bài, chữa
5 - 4 - 1= 3 - 1 - 0=
4 - 3 - 1 = 4 + 1 - 3=
3. Củng cố - dặn dò: (3’)
- NX chung giờ học.
Sinh hoạt
sơ kết tuần
A. Nhận xét chung:
1. Ưu điểm: 	
- Đi học đầy đủ, đúng giờ 
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Ngoài ngoãn, biết giúp đỡ bạn bè.
2. Tồn tại: 
- ý thức giữ gìn sách vở chưa tốt, còn bẩn, nhàu, quăn mép
- Chưa cố gắng trong học tập 
- Vệ sinh cá nhân còn bẩn:
B. Kế hoạch tuần 12: 
- Duy trì tốt những ưu điểm tuần 11
- Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua học tốt.
- Tìm biện pháp khắc phục tồn tại của tuần qua. 

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 1 tuan 11(5).doc