Học vần
Bài 42: u – ơu (2 tiết)
A- Mục đích yêu cầu:
- HS đọc và viết đợc: Ưu, ơu, trái lựu, hơu sao
- Đọc đợc các câu ứng dụng, từ ứng dụng.
- Những lời nói tự nhiên theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hơu, nai, voi
B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ của từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Viết và đọc: Buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu
- Đọc từ, câu ứng dụng.
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài
2- Dạy vần.
u:
a- Nhận xét vần:
- Viết bảng vần u.
- Vần u do mấy âm tạo nên ? đó là những âm nào ?
- Hãy phân tích vần u ?
b- Đánh vần:
- Vần u đợc đánh vần ntn ?
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Tiếng, từ khoá.
- Y/c HS tìm và gài vần u ?
- Tìm thêm chữ ghi âm 1 và dấu (.) để gài đợc tiếng lựu.
- Đọc tiếng em vừa ghép.
- Ghi bảng: lựu
- Nêu vị trí các chữ trong tiếng ?
Tuần 11: Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010. Học vần Bài 42: ưu – ươu (2 tiết) A- Mục đích yêu cầu: - HS đọc và viết được: Ưu, ươu, trái lựu, hươu sao - Đọc được các câu ứng dụng, từ ứng dụng. - Những lời nói tự nhiên theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi B- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ của từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói. C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: (5’) - Viết và đọc: Buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu - Đọc từ, câu ứng dụng. - GV nhận xét, cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài 2- Dạy vần. ưu: a- Nhận xét vần: - Viết bảng vần ưu. - Vần ưu do mấy âm tạo nên ? đó là những âm nào ? - Hãy phân tích vần ưu ? b- Đánh vần: - Vần ưu được đánh vần ntn ? - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Tiếng, từ khoá. - Y/c HS tìm và gài vần ưu ? - Tìm thêm chữ ghi âm 1 và dấu (.) để gài được tiếng lựu. - Đọc tiếng em vừa ghép. - Ghi bảng: lựu - Nêu vị trí các chữ trong tiếng ? - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - 3 Hs đọc - HS đọc theo GV: ưu, ươu - Vần ưu do hai âm tạo nên là âm ư và u - Vần ưu có ư đứng trước, u đứng sau. - ưu: ư - u - ưu (CN, nhóm, lớp) - Hs sử dụng bộ đồ dùng dạy học để gài - 1 số em - Đọc ĐT - HS nêu - Hãy đánh vần tiếng lựu ? - Y/c đọc. + Từ khoá: GT tranh - Tranh vẽ gì ? - Ghi bảng: Trái lựu. - Cho HS đọc: ưu - lựu - trái lựu ươu: (Quy trình tương tự) - So sánh ươu với ưu: Giống: Kết thúc bằng u Khác: ươu bắt đầu = ươ c- Viết: - Viết mẫu, nói quy trình viết. - GV theo dõi, chỉnh sửa - Lờ - ưu - lưu - nặng - lựu - HS đánh vần: CN, nhóm, lớp - Đọc trơn - HS quan sát - .. trái lựu. - HS đọc trơn, CN, nhóm, lớp - HS đọc đồng thanh. - HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con. d- Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng từ ứng dụng. - GV đọc mẫu, giải nghĩa từ - Y/c HS đọc - GV theo dõi, chỉnh sửa. - 3 HS đọc - HS đọc CN, nhóm, lớp Tiết 2 3- Luyện tập: (30’) a- Luyên đọc: + Đọc lại bài T1 (bảng lớp) - GV theo dõi, chỉnh sửa + Đọc câu ứng dụng (GT tranh). - Trang vẽ gì ? - Giới thiệu ghi bảng câu ứng dụng. - GV đọc mẫu, HD đọc. - GV theo dõi, chỉnh sửa. b- Luyện viết - HD viết và giao việc. - HS đọc nhóm, CN, lớp. - HS quan sát tranh và NK - Một vài em nêu. - 3 HS đọc. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. - Chấm một số bài, NX bài viết - HS viết vở tập viết. c- Luyện nói: - GV nêu Y/c và giao việc + Gợi ý - Trong cảnh vẽ gì ? - Những con vật này sống ở đâu ? - Những con vật nào ăn cỏ? - Con vật nào thích ăn mật ong ? - Em còn biết những con vật nào khác ? - Tên bài luyện nói hôm nay là gì ? - HS QS tranh, thảo luận nhóm - 2 em Y/c luyện nói hôm nay. 4- Củng cố - dặn dò: (5’) Trò chơi: Viết chữ có vần vừa học - Đọc bài trong sách GK - NX chung giờ học. - HS chơi theo tổ - 1 số em Toán luyện tập A. Mục tiêu: Học sinh được củng cố về: - Bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi đã học - So sánh các số trong phạm vi 5 - Quan sát tranh, nêu bài toán về biểu thị bằng phép tính thích hợp B. Đồ dùng dạy - học: I. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Cho học sinh lên bảng làm bài tập 4 - 13 + 2 3 - 2..5 - 4 5 - 21 + 2 2 + 3.5 - 3 - Cho học sinh học thuộc bảng trừ trong phạm vi 5. -GV nhận xét cho điểm - 2 HS lên bảng làm bài tập - 2 HS đọc II. Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài ( ghi bảng) 2. Hướng dẫn học sinh lần lượt làm các bài tập trong SGK: Bai 1: ( bảng con) - Cho học sinh nêu yêu cầu và làm bài - 3 học sinh lên bảng: 5 4 5 2 1 4 3 3 1 Mỗi tổ làm 1 phép tính vào bảng con - GV nhận xét, chữa bài Bài 2: - Cho học sinh làm trong sách, đổi vở kiểm tra chéo rồi nêu miệng kết quả. 5 - 1 - 1 = 3 4 - 1 - 1 = 3 5 - 1 - 2 = 2 5 - 2 - 1 = 2 - GV nhận xét, chỉnh sửa Bài 4: - GV hướng dẫn và giao việc - HS tự nêu yêu cầu và đặt vấn đề toán - GVnhận xét chỉnh sửa Bài 5: - Bài yêu cầu gì? - Điền vào chỗ chấm - HS làm và chữa bài 5 - 1 = 4 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học Chiều: Học vần luyện đọc bài 42 I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS cách đọc, viết được: ưu, trái lựu, ươu, hươu sao. - Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng. - Mở rộng lời nói tự nhiên theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Hệ thống bài tập III. Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc bài: iêu, yêu 2. Hoạt động 2: Ôn và làm vở bài tập (20’) Đọc: - Gọi HS yếu đọc lại bài: ưu,ươu. Viết: - GV đọc cho HS viết: ưu, trái lựu, ươu, hươu sao. * Tìm từ mới có vần vừa học cần ôn: - Gọi HS tìm thêm những tiếng, từ, có chứa vần ưu, ươu. * Cho HS làm vở bài tập. - HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền vần. - Hướng dẫn HS yếu đánh vần để đọc được các từ cần nối. - Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới. - HS đọc từ cần viết sau đó viết đúng khoảng cách. - Thu và chấm một số bài. 3. Hoạt đông 3: Củng cố, dặn dò (5’) - Thi, đọc viết nhanh tiếng, từ có vần cần ôn. - Nhận xét giờ học. Đạo đức Thực hành kĩ năng giữa kì 1 A. Mục tiêu. - Ôn tập và thực hành các nội dung đã học 1 đến bài 5. B. Chuẩn bị. - Nội dung thực hành C. Các hoạt động chính: 1. Ôn tập: H: hãy nêu các bài đạo đức em đã học? - HS nêu cn. ?Trẻ em có những quền gì? - Trẻ em có quền có họ tên có quền được đi học ? Thế nào là ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. ? Em cần làm gì để giữ gìn sách vở , đồ dùng học tập . - Cần sắp xếp ngăn nắp không làm gì hư hỏng chúng. ? Nêu lợi ích của việc ăn mặc gọn gàng sạch sẽ. - HS trả lời ? Khi ông, bà, cha, mẹ dạy bảo các em cần làm gì? - Biết vâng lời ông bà cha mẹ để mau tiến bộ. 2. Thực hành: + Yêu cầu học sinh đóng vai với các tình huống sau: - GV nêu tình huống - HS thảo luận theo cặp tìm cách giải quết hay nhất - Lần các nhóm lên đóng vai trước lớp. - GV nhận xét đánh giá điểm cho các nhóm. - Các nhóm khác theo dõi và nhận xét. +Yêu cầu học sinh kể những việc mình đã làm để giữ gìn đồ dùng, sách vở. - HS thảo luận nhóm 4( từng học sinh kể trước nhóm ) - GV chốt ý + GV đọc lần lượt từng tình huống. - HS nghe, suy nghĩ và nêu ý kiến của mình bằng cách giơ thẻ. - GV nhận xét và chốt ý. 3. củng cố - dặn dò: (5’) - GV chốt lại nội dung vừa ôn tập. - Tuyên dương những học sinh thực hiện tốt. - Nhắc nhở những học sinh thực hịên chưa tốt. - HS nghe và ghi nhớ. Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010. Học vần bài 43: ôn tập A. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Đọc, viết một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng u hay o. - Đọc đúng các từ và câu ứng dụng. - Nghe, hiểu kể lại theo tranh truyện kể sói và cừu. B. Đồ dùng dạy học. - Bảng ôn SGK phóng to. - Tranh minh hoạ cho từ ứng dụng. - Tranh minh họa cho chuyện kể Sói và Cừu. C. Các hoạt động dạy học. I. Kiểm tra bài cũ.(5’) - Viết và đọc: Mưu trí, bầu rượu, bướu cổ. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con. - Đọc từ và câu ứng dụng. - Một số em. - GV nhận xét cho điểm. II. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Ôn tập. a) Các vần vừa học. - Treo bảng ôn. - Hãy lên bảng chỉ vào các vần mà cô đọc sau đây - HS nắng nghe và chỉ theo giáo viên. - Em hãy chỉ vào âm và tự đọc vần cho cả lớp nghe. - HS chỉ âm và đọc vần trên bảng ôn. - GV theo dõi chỉnh sửa. b) Ghép âm thành vần. - Cho hs ghép âm thành vần - HS ghép và đọc. - HS khác nhận xét, bổ xung. - HS đọc các vần vừa ghép được. c) Tập viết từ ứng dụng. - GV đọc HS viết: Cá sấu, kỳ diệu. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - HS nghe và viết trên bảng. d) Đọc từ ứng dụng. - Hãy đọc các từ ứng dụng có trong bài. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - GV nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS Tiết 2 3. Luyện tập. (30’) a) Luyện đọc. - Nhắc lại bài ôn T1. - HS lần lượt nhắc lại các vần trong bảng ôn. - 3 HS tự chỉ và đọc. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - GV theo dõi chỉnh sửa. + Câu ứng dụng. - Giới thiệu tranh minh họa cho HS quan sát và hỏi. - Tranh vẽ gì? - HS nêu. - HS đọc câu ứng dụng dưới bức tranh. - HS đọc câu ứng dụng. - Yêu cầu HS chỉ ra tiếng vừa học có vần kết thúc bằng o. - HS tìm và đọc. - GV theo dõi, chỉnh sửa phát âm cho HS. b) Luyện viết. - HS HS viết các từ ngữ còn lại trong vở tập viết. - HS tập viết trong vở tập viết. - GV theo dõi uốn nắn thêm cho HS yếu. - KT và nhận xét bài viết. c) Kể chuyện : Sói và Cừu. - Yêu cầu HS đọc tên chuyện. - 2 HS. - GV kể diễn cảm nội dung câu truyện. - HS nghe - Yêu cầu HS dựa vào tranh kể lại. - GV đặt câu hỏi để HS dựa vào đó kể lại chuyện. - Tranh thứ nhất diễn tả ND gì? - HS trả lời - Tranh thứ hai, thứ ba ? - Câu chuyện có những nhân vật gì? xảy ra ở đâu? - Câu chuyện cho ta thấy điều gì? - HS nêu. 4. Củng cố dặn dò: - GV ghi bảng ôn cho HS theo dõi và đọc. - HD đọc đối thoại. - Tổ chức cho HS phân vai kể chuyện. - Nhận xét chung cho giờ học. - Xem trước bài sau. Toán số 0 trong phép trừ A. Mục tiêu: Sau bài học HS . - Biết số 0 là kết quả của phép trừ hai số bằng nhau. - Nắm được một số trừ đi 0 luôn cho kết quả là chính nó. - Tập biểu thị tranh bằng phép tính trừ thích hợp. B. Đồ dùng dạy học. GV: Bông hoa, chấm tròn. C. Các hoạt động dạy học. I. KTBC: - Gọi HS lên bảng làm bài tập. - 2 HS lên bảng. Gọi HS lên bảng trừ trong phạm vi 5. 5 - 3 = . 5 - 1 = II. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài 2. Giới thiệu phép trừ hai số bằng nhau. Bước 1: Giới thiệu phép trừ 1 - 1 = 0 - GV tay cầm 1 bông hoa và nói, cô có 1 tặng bạn Hà một bông. Hỏi cô còn mấy bông hoa? - Cô còn không bông hoa và cô không có bông hoa nào. - GV gợi ý HS đọc. - Một bông hoa tặng một bông hoa còn lại không bông hoa. - Ai có thể nêu phép tính. - HS nêu: 1 - 1 = 0 - GV ghi bảng: 1 - 1 = 0 - Vài HS đọc. Bước 2: Phép trừ 3 - 3 = 0, 1 – 1= 0 (Quy trình tương tự) - Các số trừ đi nhau có giống nhau không? - Có giống nhau. - Hai số giống nhau trừ đi nhau thì cho ta kết quả bằng mấy. - Bằng 0. 3. Giới thiệu phép trừ "Một số trừ đi 0" Bước 1: Giới thiệu phép trừ 4 - 0 = 4 - GV treo 4 chấm tròn lên bảng và nêu bài toán "Có 4 chấm tròn không bớt đi chấm nào hỏi còn mấy chấm tròn" - 4 chấm tròn khôn ... ạt động 2: Ôn và làm vở bài tập (20’) Đọc: - Gọi HS yếu đọc lại bài: ân, ăn Viết: - GV đọc cho HS viết: ân, cái ân, ăn, con trăn * Tìm từ mới có vần vừa học cần ôn: - Gọi HS tìm thêm những tiếng, từ, có chứa vần ân, ăn * Cho HS làm vở bài tập. - HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền vần. - Hướng dẫn HS yếu đánh vần để đọc được các từ cần nối. - Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới. - HS đọc từ cần viết sau đó viết đúng khoảng cách. - Thu và chấm một số bài. 3. Hoạt đông 3: Củng cố, dặn dò (5’) - Thi, đọc viết nhanh tiếng, từ có vần cần ôn. - Nhận xét giờ học. Toán luyện tập thực hành A. Mục tiêu: Học sinh củng cố về: - Phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đã học. - Phép cộng, phép trừ với số 0. - Viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh. B. Đồ dùng dạy học: - VBT Toán 1. C. Các hoạt động dạy học. I. KTBC: II. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. HD HS làm BT trong sgk. Bài 1: - GV đọc phép tính. - HS ghi phép tính vào bảng con. 5 4 2 5 3 1 2 1 - GV nhận xét và chỉnh sửa. Bài 2: - Bài yêu cầu gì? - Tính - HD và giao việc - HS làm ghi kết quả và đổi vở kiểm tra chéo. -Giáo viên nhận xét, cho điểm Bài 3: - Bài yêu cầu gì? - Điền dấu >,<,= vào chỗ chấm - Yêu cầu học sinh nêu cách làm? - Làm tính trước rồi lấy kết quả của phép tính đó so sánh vơi số bên phải. - Cho học sinh làm bài và chữa bài 4 + 1 > 4 5 - 1 > 0 4 + 1 = 5 5 - 4 < 2 - Giáo viên nhận xét cho điểm Bài 4: - Giáo viên treo tranh từng phần lên bảng rồi yêu cầu học sinh đặt đề toán và viết phép tính thích hợp. a. 3 + 2 = 5 b. 5 - 2= 3 3. Củng cố - dặn dò: (3’) - NX chung giờ học. Thủ công xé dán hình con gà con (T2) A. Mục tiêu: - Học sinh thực hành xé dán con gà con đơn giản. - u thích sản phẩm của mình làm ra B. Chuẩn bị: GV: Bài mẫu, giấy thủ công. C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị của học sinh cho tiết học - HS làm theo yêu cầu của giáo viên - NX sau kiểm tra II. Dạy - Học bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn thực hành: - 1 vài em - Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước xé dán ở T1 B1: Xé sán hình thân gà B2: Xé hình đầu gà B3: Xé hình đuôi gà B4: Xé hình mỏ, chân và mắt gà B5: Dán hình 3. Học sinh thực hành: -Yêu cầu học sinh lấy giấy màu, vẽ hình. - Xé rời các hình khỏi giấy màu - Dán hình - HS lần lượt theo các bước đã học. - GV theo dõi, hướng dẫn thêm những học sinh yếu + Khi dán hình, dán theo thứ tự, cân đối phẳng. - Xé xong, dán hình theo HD - Khuyến khích học sinh khá, giỏi, trang trí thêm cho đẹp. III. nhận xét - Dặn dò: (3’) - GV nhận xét giờ học. Tuyên dương HS xé dán đẹp. Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2010. Tập viết Tuần 9: cáI kéo, tráI đào, sáo sậu, A. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo, cách viết các từ: cái kéo, trái đào, sáo sậu, ... - Rèn ý thức viết chữ đẹp, giữ sạch vở. B. Đồ dùng: - Bảng phụ ghi chữ mẫu của giáo viên . C. Lên lớp: I. kiểm tra bài cũ: - Cho học sinh viết bảng con: bạn thân, gần gũi - Mỗi tổ viết một từ vào bảng con - GV nhận xét cho điểm II. Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Quan sát chữ mẫu và nhận xét: - Treo chữ mẫu lên bảng - HS quan sát và đọc chữ mẫu - Yêu cầu học sinh nhận xét về khoảng cách, độ cao, nét nối và vị trí đặt dấu - 1 vài học sinh nhận xét 3. Hướng dẫn và viết mẫu: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết - GV nhận xét, chỉnh sửa 4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở. - Hướng dẫn cách viết trong vở. - Kiểm tra tư thế ngồi, cách cầm bút - HS tập viết trong vở theo mẫu chữ trong vở. GV theo dõi và hướng dẫn thêm những học sinh yếu. - Chấm 1 số bài - Nhận xét và chữa lỗi sai phổ biến 5. Củng cố - dặn dò: (3’) - Chọn, khen và tuyên dương 1 số bài víêt đúng đẹp - Nhận xét chung giờ học Tập viết Tuần 10: chú cừu, rau non, thợ hàn, A. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo, cách viết các từ: chú cừu, rau non, thợ hàn, ... - Rèn ý thức viết chữ đẹp, giữ sạch vở. B. Đồ dùng: - Bảng phụ ghi chữ mẫu của giáo viên . C. Lên lớp: I. kiểm tra bài cũ: II. Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Quan sát chữ mẫu và nhận xét: - Treo chữ mẫu lên bảng - HS quan sát và đọc chữ mẫu - Yêu cầu học sinh nhận xét về khoảng cách, độ cao, nét nối và vị trí đặt dấu - 1 vài học sinh nhận xét 3. Hướng dẫn và viết mẫu: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết - GV nhận xét, chỉnh sửa 4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở. - Hướng dẫn cách viết trong vở. - Kiểm tra tư thế ngồi, cách cầm bút - HS tập viết trong vở theo mẫu chữ trong vở. GV theo dõi và hướng dẫn thêm những học sinh yếu. - Chấm 1 số bài - Nhận xét và chữa lỗi sai phổ biến 5. Củng cố - dặn dò: (3’) - Chọn, khen và tuyên dương 1 số bài víêt đúng đẹp. - Nhận xét chung giờ học. Thể dục ôn thể dục rèn luyện tư thế cơ bản trò chơI vận động I. Mục tiêu: - Ôn 1 số động tác dục RLTTCB đã được học - Học động tác đứng đưa chân trước, 2 tay chống hông - Làm quen với trò chơi: Chuyển bóng tiếp sức II. Địa điểm: - Trên sân trường dọn vệ sinh nơi tập - Chuẩn bị 1 còi. II. Nội dung và phương pháp lên lớp: A. Phần mở đầu: 1. Nhận lớp; - kiểm tra cơ sở vật chất X X X X - Điểm danh X X X X - Phổ biến mục tiêu bài học 3 - 5 m ( GV) ĐHNL 2. Khởi động: - Chạy nhẹ nhàng Thành 1 hàng dọc - Đi đường vòng, hít thở sâu - Trò chơi diệt các con vật có hại X X X X (GV) X X X B. Phần cơ bản: 15 phút 1. Học động tác đứng đưa chân tay ra trước, tay chống hông - HS tập đồng loạt sau khi giáo viên đã làm mẫu - HS tập đồng loạt khi GV đã làm mẫu - GV quan sát, sửa sai - Chia tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển. - Sau mỗi lần tập, GV nhận xét sửa sai cho học sinh 2. Trò chơi:"Chuyền bóng tiếp sức" 2 - 3 hiệp - GV nêu luật chơi và cách chơi - Cho 1 số em chơi thử - Cho học sinh chơi tập thể - Cho học sinh thi chơi giữa các đội ( tổ) C. phần kết thúc: (4’) - Hồi tĩnh: Vỗ tayvà hát - Nhận xét chung giờ học (khen, nhắc nhở, giao bài) x x x x x x x x Tự nhiên xã hội gia đình A. Mục tiêu: - HS nắm dược gia đình la tổ ấm của em ở đó có những người em yêu quý - Kể được những người trong gia đình mình với bạn trong lớp - Yêu quý gia đình và những người thân trong gia đình B. Chuẩn bị: - Tranh ảnh bài 11(SGK) - Giấy vẽ, bút kẻ. C. Các hoạt dộng dạy học: I. kiểm tra bài cũ: (3’) ? Để có sức khoẻ tốt, hàng ngày các em nên làm gì? - 1 vài em nêu - GV nhận xét và cho điểm II. Dạy - Học bài mới: + Khởi động: - Cho hs hát - Cả lớp hát dồng thanh kết hợp và vỗ tay 1. Hoạt động1: Làm việc với SGK Bước1: Quan sát hình trong SGK và trả lời các câu hỏi trong sách. - HS quan sát và làm việc theo nhóm 4 ? Gia đình Lan có những ai? Lan và những người trong gia đình làm gì? ? Gia đình Minh có những ai? Họ đang làm gì? Bước 2: - Gọi đại diện nhóm chỉ vào tranh kể về gia đình lan và mình - Các nhóm cử đại diện nêu kết quả thảo luận - Các nhóm khác nghe và nhận xét, bổ xung GVKL: SGV 2. Hoạt động2: Em vẽ về gia đình của em Bước1:- GV nêu yêu cầu " Vẽ về những người thân trong gia đình của em". - HS làm việc, CN, từng em vẽ về người trong gia dình của mình. Bước2: Triển lãm tranh - Giáo viên chọn ra những bức tranh vẽ đẹp đó giơ lên cho cả lớp xem. - Quan sát tranh - Giáo viên khen ngợi những em có bài vẽ đẹp 3. Hoạt động 3: Đóng vai 1 Bước: GV giao nhiệm vụ . - Học sinh làm việc theo nhóm 2 - Các em cùng nhau thảo luận và phân công đóng vai trong các tình huống: - Tổ1 : Đóng vai theo tình huống1. - Tổ2,3: Đóng vai theo tình huống 2 - GV gọi 2 cặp lên thể hiện tình huống của mình. - Các học sinh nhận xét, góp ý - GV khen những học sinh tích cực, mạnh dạn 4. Củng cố - Dặn dò: (5’) - Cho học sinh hát đồng ca bài "Đi Học Về" - Học sinh hát và vỗ tay (1lần ) - Nhận xét chung giờ học Chiều: Học vần luyện viết tuần 9 + 10 I. Mục tiêu: - HS viết đúng cỡ chữ, khoảng cách giữa các nét chữ và độ cao của các chữ đã quy định. - Trình bày sạch, đẹp. - Giáo dục HS luôn có ý thức luyện viết chữ. II. Đồ dùng: - Chữ mẫu, vở tập viết. III. Hoạt động: 1. Hoạt động 1: Bài cũ (5’) - Cho HS viết csac tư giờ trước học - HS viết vào bảng con 2. Hoạt động 2: Bài mới - Quan sát chữ mẫu và nêu cấu tạo của từng tiếng? - Quan sát - HS luyện bảng - Chú ý nét nối giữa các âm trong một tiếng 3. Hoạt động 3: Luyện tập - GV hướng dẫn HS luyện đọc - Luyện đọc nhóm, cá nhân - Quan sát, sửa sai cho HS 4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò (5’) - Nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Toán luyện tập A. Mục tiêu: Học sinh củng cố về: - Phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đã học. - Phép cộng, phép trừ với số 0. - Giáo dục HS say mê học Toán. B. Đồ dùng dạy học: - Nội dung C. Các hoạt động dạy học. I. KTBC: II. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. HD HS làm BT. Bài 1: - GV đọc phép tính. - HS ghi phép tính vào bảng con. 5 4 2 5 2 0 3 4 - GV nhận xét và chỉnh sửa. Bài 2: - Bài yêu cầu gì? - Tính - HD và giao việc - HS làm ghi kết quả và đổi vở kiểm tra chéo. -Giáo viên nhận xét, cho điểm Bài 3: - Bài yêu cầu gì? - Điền dấu >,<,= vào chỗ chấm - Yêu cầu học sinh nêu cách làm? - Làm tính trước rồi lấy kết quả của phép tính đó so sánh vơi số bên phải. - Cho học sinh làm bài và chữa bài 4 - 1 5 4 + 1 > 4 5 - 4 > 0 - Giáo viên nhận xét cho điểm Bài 4: - GV hướng dẫn - HS lam bài, chữa 5 - 4 - 1= 3 - 1 - 0= 4 - 3 - 1 = 4 + 1 - 3= 3. Củng cố - dặn dò: (3’) - NX chung giờ học. Sinh hoạt sơ kết tuần A. Nhận xét chung: 1. Ưu điểm: - Đi học đầy đủ, đúng giờ - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Ngoài ngoãn, biết giúp đỡ bạn bè. 2. Tồn tại: - ý thức giữ gìn sách vở chưa tốt, còn bẩn, nhàu, quăn mép - Chưa cố gắng trong học tập - Vệ sinh cá nhân còn bẩn: B. Kế hoạch tuần 12: - Duy trì tốt những ưu điểm tuần 11 - Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua học tốt. - Tìm biện pháp khắc phục tồn tại của tuần qua.
Tài liệu đính kèm: