Giáo án Lớp 1 - Tuần 11 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thanh Mai

Giáo án Lớp 1 - Tuần 11 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thanh Mai

A. YÊU CẦU:

- Củng cố kỹ năng thực hành ứng xử cho HS.

- HS biết ứng xử trong các tình huống.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- SGK

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Dạy - học bài mới:

* Hoạt động1: Giới thiệu bài:

* Hoạt động2: Hướng dẫn thực hành kỹ năng:

Tình huống 1: GV nêu tình huống - HS thực hành ứng xử.

- Là HS lớp 1: khi đi học, em phải ăn mặc, đầu tóc như thế nào ?

Tình huống 2: HS mở bài tập 2: bảo vệ sách vở, đồ dùng bền đẹp.

- Hãy nêu tên các đồ dùng, cho biết đồ dùng đó để làm gì ?

Tình huống 3: Tập ứng xử với mọi người trong gia đình.

- GV chia nhóm HS, phân vai

- HS đóng vai, trình diễn

- GV nhận xét.

* Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp:

- HS tập đóng vai bài tập 2 bài: Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.

- Các nhóm phân vai - Thực hiện tình huống.

- Cả lớp nhận xét:

+ Cách đối xử của anh đối với em nhỏ.

+ Cách cư xử của em nhỏ đối với anh chị.

=> Liên hệ bản thân.

 

doc 17 trang Người đăng truonggiang69 Lượt xem 991Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 11 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thanh Mai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
 Ngày soạn: 13/11/ 2009
 Ngày giảng: Thứ hai 16/11/ 2009
ĐẠO ĐỨC: 	THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KỲ I
A. YÊU CẦU:
- Củng cố kỹ năng thực hành ứng xử cho HS.
- HS biết ứng xử trong các tình huống.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Dạy - học bài mới:
* Hoạt động1: Giới thiệu bài:
* Hoạt động2: Hướng dẫn thực hành kỹ năng:
Tình huống 1: GV nêu tình huống - HS thực hành ứng xử.
- Là HS lớp 1: khi đi học, em phải ăn mặc, đầu tóc như thế nào ?
Tình huống 2: HS mở bài tập 2: bảo vệ sách vở, đồ dùng bền đẹp...
- Hãy nêu tên các đồ dùng, cho biết đồ dùng đó để làm gì ?
Tình huống 3: Tập ứng xử với mọi người trong gia đình.
- GV chia nhóm HS, phân vai 
- HS đóng vai, trình diễn
- GV nhận xét.
* Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp:
- HS tập đóng vai bài tập 2 bài: Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
- Các nhóm phân vai - Thực hiện tình huống.
- Cả lớp nhận xét: 
+ Cách đối xử của anh đối với em nhỏ.
+ Cách cư xử của em nhỏ đối với anh chị.
=> Liên hệ bản thân.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Vận dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày.
 - Ôn lại các bài đã học
_________________________________
 TIẾNG VIỆT: 	BÀI 42: ƯU - ƯƠU
A. YÊU CẦU:
- Đọc được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao; từ và các câu ứng dụng 
- Viết được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao;
- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Tranh minh họa các từ khóa, đoạn thơ ứng dụng, phần luyện nói
- Bộ ghép chữ tiếng Việt
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- 3 học sinh lên bảng viết: buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu
- Cả lớp viết bảng con: già yếu 
2. Dạy - học bài mới:
TIẾT 1
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
- Giáo viên: Hôm nay, chúng ta học vần mới: ưu, ươu 
- Giáo viên viết lên bảng: ưu - ươu
- Học sinh đọc theo giáo viên: ưu, ươu
*Hoạt động 2: Dạy vần 
ưu
a. Nhận diện vần:
- Học sinh ghép vần ưu trên đồ dùng và trả lời câu hỏi:
+ Vần ưu có mấy âm, đó là những âm nào ?
- So sánh ưu với iu
+Giống: kết thúc bằng u
+ Khác: ưu bắt đầu bằng ư, iu bắt đầu bằng i
b. Đánh vần:
Vần 
- Giáo viên phát âm mẫu: ưu
- Học sinh nhìn bảng phát âm, giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh 
- Hướng dẫn học sinh đánh vần ư - u - ưu
- Học sinh đánh vần: nhóm, cá nhân, cả lớp
- Giáo viên nhận xét, sửa sai cho học sinh 
Tiếng khóa, từ ngữ khóa:
- Giáo viên viết bảng lựu và đọc lựu 
- Học sinh đọc lựu và trả lời câu hỏi:
+ Vị trí các chữ và vần trong tiếng lựu viết như thế nào ?
- Học sinh tự đánh vần tiếng và đọc trơn từ ngữ khóa: 
	 ư - u - ưu 
 lờ - ưu - lưu - nặng - lựu 
 	trái lựu 
- Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa cách đọc cho học sinh 
c. Viết:
Vần đứng riêng
- Giáo viên viết mẫu: ưu, vừa viết vừa nêu qui trình viết
- Học sinh viết bảng con: ưu
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh viết chậm 
Viết tiếng và từ ngữ
- Giáo viên viết mẫu: lựu và nêu qui trình viết
- Học sinh viết bảng con: lựu 
- Giáo viên quan sát, uốn nắn cho học sinh 
- Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa sai cho học sinh 
ươu (Dạy tương tự như ưu)
- Giáo viên: vần ươu được tạo nên từ ươ và u
- Học sinh thảo luận: So sánh ươu với ưu
+ Giống: kết thúc bằng u
+ Khác: ươu bắt đầu bằng ươ, ưu bắt đầu bằng ư
- Đánh vần: ươ - u - ươu
 hờ - ươu - hươu 
 hươu sao 
d. Đọc từ ngữ ứng dụng: 
- Gọi 2 - 3 học sinh đọc các từ ứng dụng : chú cừu bầu rượu
	 mưu trí bướu cổ
- Giáo viên giải thích các từ ngữ trên 
- Giáo viên đọc mẫu các từ ứng dụng và gọi 2 - 3 học sinh đọc lại 
TIẾT 2
* Hoạt động 1: Luyện đọc 
+ Luyện đọc lại các âm ở tiết 1
- Học sinh lần lượt phát âm: ưu, lựu, trái lựu và ươu, hươu, hươu sao 
- Học sinh đọc các các từ ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp
- Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh 
+ Đọc câu ứng dụng:
- Học sinh nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng
- Giáo viên cho học sinh đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp
- Giáo viên chỉnh sửa lỗi cho học sinh 
- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng 
- Gọi 2 - 3 học sinh đọc lại câu ứng dụng
* Hoạt động 2: Luyện viết 
- Học sinh lần lượt viết vào vở: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao
- Giáo viên viết mẫu từng dòng, học sinh viết vào vở tập viết 
- Giáo viên quan sát, uốn nắn cho học sinh viết chậm 
- Giáo viên chấm, nhận xét 
* Hoạt động 3: Luyện nói 
- Học sinh đọc tên bài luyện nói: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi 
- Học sinh quan sát tranh và nói theo gợi ý sau: 
+ Trong tranh vẽ những con vật gì? 
+ Những con vật này sống ở đâu?
+Trong những con vật này, con nào ăn thịt, con nào ăn cỏ?
+ Con nào thích ăn mật ong?
+ Con nào hiền lành nhất?
+ Em đã được nhìn thấy tận mắt những con vật này chưa?
+ Ngoài ra em còn biết những con vật nào nữa sống trong rừng?
+ Trong những con vật trong tranh, em thích con vật nào nhất? Vì sao?
* Trò chơi 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Giáo viên chỉ bảng, học sinh đọc theo
- Học sinh tìm vần vừa học
- Về nhà ôn lại bài, xem trước bài 43
- GV nhận xét giờ học 
________________________________________________________
 Ngày soạn: 15/11/ 2009
 Ngày giảng: Thứ tư 18/11/ 2009
TOÁN: 	SỐ 0 TRONG PHÉP TRỪ
A. YÊU CẦU:
- Nhận biết vai trò số 0 trong phép trừ; 0 là kết quả phép trừ hai số bằng nhau. một số trừ đi 0 bằng chính nó. Biết thực hiện phép trừ có số 0; biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Tranh minh họa trong sách giáo khoa 
- Sử dụng bộ đồ dùng học toán
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- 3 học sinh lên bảng làm: 5 - 1 = 4 - 3 = 5 - 4 = 
- Cả lớp làm bảng con: 5 - 3 = 3 - 1 =
2. Dạy - học bài mới: 
*Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ 2 số bằng nhau
a.Giới thiệu phép trừ 1 - 1 = 0 
- Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ 1 trong sách giáo khoa và nêu bài toán
''Trong chuồng có 1 con vịt, 1 con vịt chạy ra khỏi chuồng. Hỏi trong chuồng còn lại mấy con vịt ?''
- Gọi học sinh nêu lại bài toán
- Giáo viên gợi ý để học sinh nêu ''1 con vịt bớt 1 con vịt, còn lại 0 con vit''
- Gọi học sinh nhắc lại
+ 1 trừ 1 bằng mấy ? (0)
- Giáo viên viết bảng: 1 - 1 = 0
- Gọi học sinh đọc phép tính trên
b. Tương tự như vậy với phép trừ 3 - 3 = 0
- Gọi học sinh đọc: 1 - 1 = 0
3 - 3 = 0 
c. Giáo viên viết bảng rồi gọi học sinh lên làm: 2 - 2 = 
4 - 4 = 
- Học sinh và giáo viên nhận xét, chữa bài
+ Một số trừ đi số đó cho kết quả như thế nào ?
(Một số trừ đi số đó thì bằng không)
- Gọi học sinh nhắc lại
*Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ 1 số trừ đi 0 
a. Giới thiệu phép trừ 4 - 0 = 4
- Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ và nêu bài toán: ''Tất cả có 4 hình vuông, không bớt đi hình vuông nào. Hỏi còn lại mấy hình vuông ?''
(Giáo viên nêu: Không bớt hình vuông nào là bớt không hình vuông)
+ 4 hình vuông bớt 0 hình vuông còn mấy hình vuông ? (4 hình vuông)
+ 4 trừ 0 bằng mấy ? (4)
- Giáo viên ghi bảng: 4 - 0 = 4
- Gọi học sinh đọc 
b. Gới thiệu phép trừ 5 - 0 = 5 (Tương tự như trên)
c. Giáo viên nêu 1 số phép trừ, học sinh trả lời
+ 1 trừ 0 bằng mấy ?
+ 2 trừ 0 bằng mấy ?
+ 5 trừ 0 bằng mấy ?
- Giáo viên giúp học sinh nhận xét: ''Một số trừ đi 0 thì bằng chính số đó''
- Gọi học sinh nhắc lại
*Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: ( Hoạt động cá nhân )
- Học sinh nêu cách làm bài rồi làm bài 
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng 
- Gọi 3 học sinh lên bảng chữ bài
- Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng
- Giáo viên nhận xét ghi điểm
Bài 2: ( Hoạt động nhóm )
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài toán (tính)
- HS làm bài, GV quan sát và giúp đỡ HS yếu
- HS đổi chéo bài kiểm tra lẫn nhau
- HS chữa bài, cả lớp nhận xét
- GV nhận xét chung
Bài 3: ( Hoạt động cả lớp )
- Học sinh quan sát tranh, nêu bài toán
- Học sinh viết phép tính ứng với tình huống vào ô trống
- 2 học sinh lên bảng làm bài
- Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
3. Củng cố, dặn dò: 
+ Một số trừ đi chính số đó thì kết quả như thế nào ?
+ Một số trừ đi 0 cho ta kết quả như thế nào ?
Về nhà ôn lại bài, làm bài tập trong vở bài tập.
_________________________________
TIẾNG VIỆT: 	 BÀI 44: ON - AN
A. YÊU CẦU:
- Đọc được: on, an, mẹ con, nhà sàn; từ và các câu ứng dụng
- Viết được: on, an, mẹ con, nhà sàn;
- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề Bé và bạn bè
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Tranh minh họa các từ khóa, câu ứng dụng, tranh minh họa phần luyện nói.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh viết bảng con: T1: ao bèo, T2: cá sấu, T3: kì diệu.
- 1 học sinh đọc câu ứng dụng:Nhà Sáo Sậu ở sau dãy núi. Sáo ưa nơi khô ráo, có nhiều châu chấu, cào cào. 
2. Dạy - học bài mới:
TIẾT 1
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
- Giáo viên: Hôm nay, chúng ta học vần mới: on, an 
- Giáo viên viết lên bảng: on - an
- Học sinh đọc theo giáo viên: on, an
*Hoạt động 2: Dạy vần 
on
a. Nhận diện vần:
- Học sinh ghép vần on trên đồ dùng và trả lời câu hỏi:
+ Vần on có mấy âm, đó là những âm nào ?
- So sánh on với oi
+Giống: bắt đầu bằng o
+ Khác: on kết thúc bằng n, oi bắt đầu bằng i
b. Đánh vần:
Vần 
- Giáo viên phát âm mẫu: on
- Học sinh nhìn bảng phát âm, giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh 
- Hướng dẫn học sinh đánh vần o - n - on
- Học sinh đánh vần: nhóm, cá nhân, cả lớp
- Giáo viên nhận xét, sửa sai cho học sinh 
Tiếng khóa, từ ngữ khóa:
- Giáo viên viết bảng con và đọc con 
- Học sinh đọc con và trả lời câu hỏi
+ Vị trí các chữ và vần trong tiếng con viết như thế nào ?
- Học sinh tự đánh vần tiếng và đọc trơn từ ngữ khóa: 
 o - n - on 
 cờ - on- con 
 mẹ con 
- Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa cách đọc cho học sinh 
c. Viết:
Vần đứng riêng
- Giáo viên viết mẫu: on, vừa viết vừa nêu qui trình viết
- Học sinh viết bảng con: on
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh viết chậm 
Viết tiếng và từ ngữ
- Giáo viên viết mẫu: con và nêu qui trình viết
- Học sinh viết bảng con: con 
- Giáo viên quan sát, uốn nắn cho học sinh 
- Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa sai cho học sinh 
an (Dạy tương tự như on)
- Giáo viên: vần an được tạo nên từ a và n
- Học sinh thảo luận: So sánh an với on
+ Giống: kết thúc  ... ệu bài 
- GV: Bạn nào cho cô biết chữ nào không đi một mình, chỉ xuất hiện khi
đi với chữ khác để thể hiện vần mà chúng ta đã học? ( â )
- GV: Hôm nay, chúng ta sẽ biết thêm một con chữ nữa cũng không đi một mình. Đó là chữ ă. GV viết bảng: ă, đọc là: á
- Học sinh đọc theo giáo viên: á 
- Giờ học hôm nay, chúng ta học thêm 2 vần mới đó là: ân, ăn
- GV viết bảng: ân - ăn
- Cả lớp đọc đồng thanh: ân, ăn
*Hoạt động 2: Dạy vần 
ân
a. Nhận diện vần:
- Học sinh ghép vần ân trên đồ dùng và trả lời câu hỏi:
+ Vần ân có mấy âm, đó là những âm nào ?
- So sánh ân với an
+Giống: kết thúc bằng n
+ Khác: ân bắt đầu bằng â, an bắt đầu bằng a
b. Đánh vần:
Vần 
- Giáo viên phát âm mẫu: ân
- Học sinh nhìn bảng phát âm, giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh 
- Hướng dẫn học sinh đánh vần: ớ - nờ -ân
- Học sinh đánh vần: nhóm, cá nhân, cả lớp
- Giáo viên nhận xét, sửa sai cho học sinh 
Tiếng khóa, từ ngữ khóa:
- Giáo viên viết bảng cân và đọc cân 
- Học sinh đọc cân và trả lời câu hỏi:
+ Vị trí các chữ và vần trong tiếng cân viết như thế nào ?
- Học sinh tự đánh vần tiếng và đọc trơn từ ngữ khóa: 
 ớ - nờ - ân 
 cờ - ân - cân 
 cái cân 
- Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa cách đọc cho học sinh 
c. Viết:
Vần đứng riêng
- Giáo viên viết mẫu: ân, vừa viết vừa nêu qui trình viết
- Học sinh viết bảng con: ân
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh viết chậm 
Viết tiếng và từ ngữ
- Giáo viên viết mẫu: cân và nêu qui trình viết
- Học sinh viết bảng con: cân 
- Giáo viên quan sát, uốn nắn cho học sinh 
- Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa sai cho học sinh 
ăn (Dạy tương tự như ân)
- Giáo viên: vần ăn được tạo nên từ ă và n
- Học sinh thảo luận: So sánh ăn với ân
+ Giống: kết thúc bằng n
+ Khác: ăn bắt đầu bằng ă, ân bắt đầu bằng â
- Đánh vần: á - nờ - ăn 
 trờ - ăn - trăn 
 con trăn 
d. Đọc từ ngữ ứng dụng: 
- Gọi 2 - 3 học sinh đọc các từ ứng dụng : bạn thân khăn rằn
 gần gũi dặn dò
- Giáo viên giải thích các từ ngữ trên 
- Giáo viên đọc mẫu các từ ứng dụng và gọi 2 - 3 học sinh đọc lại 
TIẾT 2
*Hoạt động 1: Luyện đọc 
Luyện đọc lại các âm ở tiết 1
- Học sinh lần lượt phát âm: ân, cân, cái cân và ăn, trăn, con trăn. 
- Học sinh đọc các các từ ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp
- Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh 
Đọc câu ứng dụng:
- Học sinh nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng
- Giáo viên cho học sinh đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp
- Giáo viên chỉnh sửa lỗi cho học sinh 
- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng 
- Gọi 2 - 3 học sinh đọc lại câu ứng dụng
*Hoạt động 2: Luyện viết 
- Học sinh lần lượt viết vào vở: ân, ăn, cái cân, con trăn. 
- Giáo viên viết mẫu từng dòng, học sinh viết vào vở tập viết 
- Giáo viên quan sát, uốn nắn cho học sinh viết chậm 
- Giáo viên chấm, nhận xét 
*Hoạt động 3: Luyện nói 
- Học sinh đọc tên bài luyện nói: Nặn đồ chơi 
- Học sinh quan sát tranh và nói theo gợi ý sau: 
+ Trong tranh vẽ các bạn nhỏ đang làm gì? 
+ Nặn đồ chơi có thích không?
+ Em hãy kể về công việc nặn đồ chơi cho cả lớp cùng nghe?
+ Đồ chơi thường được nặn bằng gì?
+ Trong số đồ chơi mà em đã nặn, em thích nhất con vật gì?
+ Sau khi nặn đồ chơi, em phải làm gì?
+ Em đã bao giờ nặn đồ chơi để tặng ai chưa?
Trò chơi 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Giáo viên chỉ bảng, học sinh đọc theo, học sinh tìm vần vừa học
- Về nhà ôn lại bài, xem trước bài 46
- Nhận xét giờ học.
________________________________
TOÁN: 	LUYỆN TẬP
A. YÊU CẦU:
- Thực hiện được phép trừ hai số bằng nhau, phép trừ một số cho số 0; biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- 3 học sinh lên bảng làm: 3 - 3 = 2 - 0 = 5 - 5 = 
- Cả lớp làm bảng con: 4 - 0 = 1 - 1 = 
2. Dạy - học bài mới:
*Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: ( Làm việc cá nhân )
- Học sinh tự nêu yêu cầu rồi làm bài 
- Lưu ý: viết các số thẳng hàng
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh yếu 
- Gọi học sinh đọc kết quả của bài làm 
- Giáo viên nhận xét 
Bài 2: (Hoạt động cả lớp)
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài toán (tính)
- HS làm bài, 3 HS lên bảng làm bài
- GV quan sát và giúp đỡ HS làm chậm
- HS chữa bài trên bảng, GV nhận xét chung.
Bài 3: ( Hoạt động nhóm )
- Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi tự làm bài 
- HS đổi chéo bài kiểm tra lẫn nhau
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm 
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng 
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng 
- Giáo viên nhận xét 
Bài 4: ( Hoạt động nhóm )
- Học sinh quan sát tranh và nêu bài toán
- Học sinh viết phép tính ứng với tình huống trong tranh 
- 2 học sinh lên bảng chữa bài 
- Cả lớp nhận xét và chữa bài 
*Hoạt động 2: Trò chơi ''Làm tính tiếp sức'' 
- Giáo viên nêu yêu cầu của trò chơi
- Giáo viên phát phiếu bài tập cho từng dãy 
- Học sinh thi đua làm bài 
- Giáo viên chấm, nhận xét, tuyên dương 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Về nhà ôn lại bài đã học và làm bài tập trong vở bài tập 
- Nhận xét giờ học.
________________________________________________________
 Ngày soạn: 17/11/ 2009
 Ngày giảng: Thứ sáu 20/11/ 2009
TOÁN: 	 LUYỆN TẬP CHUNG
A. YÊU CẦU:
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đã học; phép cộng với số 0, phép trừ một số cho số 0. Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- 3 học sinh lên bảng làm: 	3 + 2 = 5 - 0 = 4 - 4 = 
- Cả lớp làm bảng con: 	2 - 2 = 
2. Dạy - học bài mới: 
*Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: 
- Gọi học sinh tự nêu yêu cầu của bài 
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách tính theo hàng dọc 
- Học sinh làm bài, giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh yếu 
- Gọi 2học sinh lên bảng làm bài 
- Học sinh khác nhận xét. Giáo viên nhận xét, ghi điểm 
Bài 2: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài 
- Học sinh tự làm bài, giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng 
- Gọi học sinh chữa bài, giáo viên nhận xét chung 
- Học sinh đổi bài chéo cho nhau để kiểm tra 
- Gọi học sinh đọc bài làm của bạn và nhận xét 
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm 
Bài 3: Điền dấu >, <, =
- Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi tự làm bài 
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng 
- Gọi 3học sinh lên bảng làm, học sinh khác nhận xét bài làm của bạn 
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm 
Bài 4: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài quan sát tranh rồi nêu bài toán 
- Học sinh tự làm bài, viết phép tính ứng với tình huống trong tranh
- Gọi học sinh lên bảng chữa bài 
- Học sinh và giáo viên nhận xét
*Hoạt động 2: Trò chơi ''Làm tính tiếp sức'' 
- Giáo viên nêu yêu cầu của trò chơi
- Học sinh thực hiện trò chơi 
- Học sinh và giáo viên nhận xét, tuyên dương 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Về nhà ôn lại bài đã học và làm bài tập trong vở bài tập 
- GV nhận xét giờ học. 
___________________________________
TẬP VIẾT: 	TẬP VIẾT TUẦN 9
A. YÊU CẦU:
- Viết đúng các chữ: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo,... kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập 1. 
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng phụ viết sẵn các chữ mẫu 
- Vở tập viết của học sinh .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh viết bảng con: tươi cười, ngày hội 
2. Dạy - học bài mới: 
 *Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
- Giáo viên cho học sinh quan sát chữ mẫu và giới thiệu
- Cho học sinh đọc lại các từ cần viết 
+ Khoảng cách giữa các tiếng viết như thế nào ?
*Hoạt động 2: Luyện viết
Học sinh luyện viết trên bảng con
- Giáo viên viết mẫu từng từ và nói cách đặt bút và kết thúc 
- Học sinh viết lần lượt từng từ vào bảng con.
- Giáo viên nhận xét, sửa sai cho học sinh 
Hướng dẫn học sinh viết trong vở tập viết.
- Giáo viên viết mẫu từng dòng, học sinh viết lần lượt từng dòng theo mẫu trong vở tập viết.
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh viết chậm 
- Giáo viên chấm và nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Về nhà tập viết vào bảng con nhiều lần.
- GV nhận xét giờ học.
__________________________________
TẬP VIẾT: 	TẬP VIẾT TUẦN 10
A. YÊU CẦU:
- Viết đúng các chữ: chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò... kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một.
- Rèn cho học sinh có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng phụ viết sẵn các chữ mẫu 
- Vở tập viết của học sinh .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết bảng con các từ: cái kéo, trái đào, sáo sậu 
2. Dạy - học bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
- Giáo viên cho học sinh quan sát chữ mẫu và giới thiệu
- Cho học sinh đọc lại các từ cần viết 
+ Khoảng cách giữa các tiếng viết như thế nào ?
+ Khi viết chúng ta phải ngồi như thế nào?
*Hoạt động 2: Luyện viết
Học sinh luyện viết trên bảng con
- Giáo viên viết mẫu từng từ và nói cách đặt bút và kết thúc 
- Học sinh viết lần lượt từng từ vào bảng con.
- Giáo viên nhận xét, sửa sai cho học sinh 
Hướng dẫn học sinh viết trong vở tập viết.
- HS lấy vở đặt lên bàn và ngồi đúng tư thế chuẩn bị viết bài
- Giáo viên viết mẫu từng dòng
- HS viết lần lượt từng dòng theo mẫu trong vở tập viết.
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh viết chậm 
- HS đổi chéo bài kiểm tra lẫn nhau, nhận xét bài của nhau
- Giáo viên chấm và nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Về nhà tập viết vào bảng con nhiều lần.
- GV nhận xét giờ học.
___________________________________
SINH HOẠT: 	SINH HOẠT LỚP
A. YÊU CẦU:
- Học sinh biết được các ưu, khuyết điểm trong tuần để phát huy, khắc phục.
- Giáo dục học sinh ý thức phê và tự phê
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Đánh giá tuần qua:
+Ưu điểm: - Thực hiện tốt các nề nếp
 - Quần áo gọn gàng, sạch sẽ
 - Đi học đều và đúng giờ
 - Học và làm bài tốt trước khi đến lớp.
 - Đầy đủ dụng cụ, đồ dùng học tập
 - Tham gia thi văn nghệ.
+Tồn tại: - Một số em còn quên sách vở: 
 - Nói chuyện trong giờ học
 - Đi học muộn:
2. Phương hướng tuần tới:
- Chuẩn bị đầy đủ các đồ dùng học tập trước khi đến lớp. 
- Thi đua học tốt dành nhiều điểm 10 dâng lên Thầy, Cô giáo.
- Thực hiện tốt các nề nếp
- Mặc đồng phục đến trường.
—————————————

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lop 1Tuan 11(1).doc