Tiết 1+2: Học vần (42 ): u – ơu
A. Mục đích, yêu cầu: Sau bài học, HS có thể:
- Đọc viết đợc u, ơu, trái lựu, hơu sao.
- Nhận ra u, ơu trong các tiếng bất kỳ
- Đọc đợc các từ ứng dụng, câu ứng dụng. những lời nói tự nhiên theo chủ đề: Hổ,báo, gấu, hơu, nai, voi.
B. Đồ dụng dạy - học:
- Sách tiếng việt 1 tập 1
- Bộ ghép chữ tiếng việt
- Tranh minh hoạ từ khoá, cau ứng dụng và phần luyện nói
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc: bạn thân, gắn bó, dặn dò
- Đọc từ câu ứng dụng
- GV nhạn xét cho điểm
II. Dạy - Học bài mới:
1. Giới thiệu bài (trực tiếp)
2. Dạy vần:
ƯU
a. Nhận diện vần:
- Ghi bảng vần u
- Vần u do mấy âm tạo nên?
Tuần11: Thứ hai ngày 3 tháng 11 năm 2008. Tiết 1: HĐNGLL: Chào cờ: __________________________________ Tiết 1+2: Học vần (42 ): ưu – ươu A. Mục đích, yêu cầu: Sau bài học, HS có thể: - Đọc viết được ưu, ươu, trái lựu, hươu sao. - Nhận ra ưu, ươu trong các tiếng bất kỳ - Đọc được các từ ứng dụng, câu ứng dụng. những lời nói tự nhiên theo chủ đề: Hổ,báo, gấu, hươu, nai, voi. B. Đồ dụng dạy - học: - Sách tiếng việt 1 tập 1 - Bộ ghép chữ tiếng việt - Tranh minh hoạ từ khoá, cau ứng dụng và phần luyện nói C. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: bạn thân, gắn bó, dặn dò - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - Đọc từ câu ứng dụng - 1 số em - GV nhạn xét cho điểm II. Dạy - Học bài mới: 1. Giới thiệu bài (trực tiếp) - HS đọc theo GV : ưu, ươu 2. Dạy vần: ƯU a. Nhận diện vần: - Ghi bảng vần ưu - Vần ưu do mấy âm tạo nên? - Vần ưu do 2 âm tạo nên là âm ư và u - Hãy so sánh ưu với iu? - Giống: Kết thúc bằng u - hãy phân tích vần ưu? - Vần ưu có ư đứng trước, u đứng sau b. Đánh vần: Vần: Vần ưu đánh vần như thế nào? - Ư- u- ưu - GV theo dõi, chỉnh sửa - ( HS đánh vần: CN, Nhóm, lớp) - Tiếng khoá: - Cho HS tìm và gài vần ưu - Tìm tiếp âm l và dấu (.) để ghép thành tiếng lựu . - HS sử sụng bộ đồ để gài lựu - Ghi bảng: Lựu - HS đọc - Hãy phân tích tiếng lựu? - Tiếng lựu có âm l đứng trước, vần ưu đứng sau, dấu (. ) dưới ưu. - Tiếng lựu đánh vần như thế nào ? -Lờ – ưu- lưu –nặng –lựu - Cho HS đánh vần. - GV theo dõi chỉnh sửa - HS đánh vần, đọc trơn ( CN, nhóm, lớp) - Từ khoá: - Treo tranh lên bảng và hỏi - Ttanh vẽ gì? - Tranh vẽ con chồn - Ghi bảng: trái lựu - HS đọc trơn: CN , nhóm , lớp - HS đọc: Ưu - lựu - trái lựu - 1 vài em c.Viết: - HS tô chữ trên không sau đó luyện viết trên bảng con - Nghỉ giải lao giữa tiết - Lớp trưởng điều khiẻn ƯƠU: ( quy trình tương tự ) a. Nhận diện vần: - Vần ươu được tạo nên bởi ươ và u - so sánh vần ươu với iêu Giống: Kết thúc bằng u Khác: vần ươu bắt đầu bằng ươ b. Đánh vần: + Vần: ư - ơ -u – ươu + Tiếng và từ khoá - Hờ – ươu – hươu - học học sinh quan sát tranh để rút ra từ khoá : hươu sao c. Viết: Lưa ý cho học sinh nét nối giữa các con chữ - HS thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên d. Đọc từ ứng dụng: - GV lên bảng từ ứng dụng - 3 HS - GV đọc và giải nghĩa từ - Chú cừu : - Mưu trí : có nhiều kế sách - Bầu rượu: - Bướu cổ: - HS đọc CN, Nhóm ,lớp - GV theo dõi, chỉnh sửa. đ. Củng cố: - chúng ta vừa học nhữnh vần gì: - Vàn ưu , ươu + trò chơi: Tìm tiếng có vần - HS chơi theo tổ - Nhận xét chung tiết học Tiết 2 Giáo viên Học sinh 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: (+) Đọc lại bài tiết 1 ( bảng lớp ) - HS đọc nhóm, CN, lớp - GV theo dõi, chỉnh sửa (+) Đọc câu ứng dụng: GT tranh - HS quan sát tranh và nhận xét - Tranh vẽ gì ? - Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ - Buổi trưa Cừu chạy: các em hãy đọc từ khoá trong tranh để biết được điều đó nhé ! - 3 học sinh đọc - Cừu theo mẹ để làm gì? - Trong từ "hươu nai" tiếng nào có vần mới được vừa học? - Hươu - Khi đọc gặp dấu phẩy chúng ta phải chú ý điều gì? - Ngắt hơi đúng chỗ - GV đọc mẫu và hướng dẫn - HS đọc CN, nhóm, lớp - GV theo dõi chỉnh sửa b. Luỵên viết: Ưu, ươu, trái lựu, hươu sao - GV hướng dẫn giao việc - HS luỵên viết trong vở tập viết - Trong khi học sinh viết bài GV luôn nhắc học sinh viết chữ đẹp vở sạch, chú ý điểm đặt bút , nét nối và vị trí đặt dấu. - GV nhận xét bài viết c. Luyện nói theo chủ đề: " hổ, báo, gấu, hươu. nai ,voi" - GV treo tranh yêu cầu học sinh quan sát và trả lời - Bức tranh vẽ gì? - Vẽ hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi - Những con vật này sống ở đâu? - Trong những con vật này, con vật nào ăn cỏ? - Con vật nào thích ăn mật ong ? - HS trả lời - Con nào to xác nhưng rất hiền ? - Em còn biết các con vật nào ở trong rừng nữa ? - HS trao đổi nhóm 2 và tự nói cho nhau nghe và về chủ đề luyện nói hôm nay. -Em có biết bài thơ hay bài hát nào về những con vật này không ? em đọc hay hát cho mọi người cùng nghe ? - Giáo viên nhận xét bổ xung. 4.Củng cố - Dặn dò: - GV chỉ bảng cho học sinh đọc bài + Trò chơi:Tìm tiếng mới - chơi theo tổ - Nhận xét chung giờ học * Học lại bài: - Xem trước bài 43. ____________________________________________ Tiết 4: Toán( 39) : luyện tập A. Mục tiêu: Học sinh được củng cố về: - Bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi đã học - So sánh các số trong phạm vi 5 - Quan sát tranh, nêu bài toán về biểu thị bằng phép tính thích hợp B. Đồ dùng dạy - học: I. Kiểm tra bài cũ: - Cho học sinh lên bảng làm bài tập 4 - 13 + 2 3 - 2..5 - 4 5 - 21 + 2 2 + 3.5 - 3 - Cho học sinh học thuộc bảng trừ trong phạm vi 5. -GV nhận xét cho điểm - 2 HS lên bảng làm bài tập 4 - 1 < 2 + 2 3 - 2 = 5 - 4 5 - 2 = 1 + 2 2 + 3 > 5 - 3 - 2 HS đọc II. Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài ( ghi bảng) 2. Hướng dẫn học sinh lần lượt làm các bài tập trong SGK: Bai 1: ( bảng con) - Cho học sinh nêu yêu cầu và làm bài - 3 học sinh lên bảng: 5 4 5 2 1 4 3 3 1 Mỗi tổ làm 1 phép tính vào bảng con 3 5 4 2 3 2 1 2 2 - GV nhận xét, chữa bài Bài 2:sách - Gọi học sinh nêu yêu cầu nhắc lại cách tính của bài - Cho học sinh làm trong sách, đổi vở kiểm tra chéo rồi nêu miệng kết quả. - GV nhận xét, chỉnh sửa 5 - 1 - 1 = 3 4 - 1 - 1 = 3 5 - 1 - 2 = 2 5 - 2 - 1 = 2 Bước: sách - Cho học sinh nêu cách làm - GV nhận xét, cho điểm - HS làm ròi 3 em lên bảng chữa 5 - 3 = 2 5 - 4 < 2 5 - 3 < 3 5 - 4 = 1 Bài 4: (sách) - GV hướng dẫn và giao việc - HS tự nêu yêu cầu và đặt vấn đề toán - GVnhận xét chỉnh sửa Bài 5: - Bài yêu cầu gì? - Điền vào chỗ chấm GV gợi ý: Thực hiện phép tính bên phải trước xem kết quả là bao nhiêu, sau đó 1 số cộng với 4 để có kết quả bằng nhau - HS làm và chữa bài 5 - 1 = 4 3. Củng cố - Dặn dò: + Trò chơi " Em là người thợ xây" - Chơi theo tổ - GV nhận xét chung giờ học * làm bài tập ( VBT) Tiết 5: Đạo đức (11): Ôn tập và thực hàng kỹ năng giữa kỳ I A. Mục tiêu. - Ôn tập và thực hành các nội dung đã học 1 đến bài 5. B. Chuẩn bị. GV chuẩn bị một số tỉnh huống để HS vận dụng những nội dung đã học để giải quyết tình huống. C. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Ôn tập: H: hãy nêu các bài đạo đức em đã học? - Bài1: Emla học sinh lớp 1 - Bài2: Gọn gàng sạch sẽ - Bài 3: Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập. - Bài 4: Gia đình em - Bài 5: Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ. - H: Trẻ em có những quền gì? - Trẻ em có quền có họ tên có quền được đi học - H: Thế nào là ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. - Quàn áo phẳng phiu, sạch sẽ, không nhàu nát. - H: Em cần làm gì để giữ gìn sách vở , đồ dùng học tập . - Cần sắp xếp ngăn nắp không làm gì hư hỏng chúng. - H: Nêu lợi ích của việc ăn mặc gọn gàng sạch sẽ. - Ăn mặc gọn gàng sạch sẽ , có lợi cho sức khoẻ được mọi ngươi yêu mến. - H: Khi ông, bà, cha, mẹ dạy bảo các em cần làm gì? - Biết vâng lời ông bà cha mẹ để mau tiến bộ. 2. Thực hành: + Yêu cầu học sinh đóng vai với các tình huống sau: - Tình huống 1: Hai chị em đang chơi với nhau thì được mẹ cho hoa quả( 1 quả to và một quả bé) . Chị cầm và cảm ơn mẹ. Nếu em là bạn em cần làm gì cho đúng? - HS thảo luận theo cặp tìm cách giải quết hay nhất - Tình huống 2: Hai chị em chơi trò chơi khi anh đang chơi với chiếc ô tô thì em đòi mượn. Người chị( người anh) cần phải làm gì cho đúng? - HS đóng vai theo cách giải quết mà nhóm mình đã chọn. - Lần các nhóm lên đóng vai trước lớp. - GV nhận xét đánh giá điểm cho các nhóm. - Các nhóm khác theo dõi và nhận xét. +Yêu cầu học sinh kể những việc mình đã làm để giữ gìn đồ dùng, sách vở. - HS thảo luận nhóm 4( từng học sinh kể trước nhóm ) - Yêu cầu học sinh nhóm khác nhận xét - Mỗi nhóm cử 1 bạn kể trước lớp. - GV chốt ý Bài tập: GV gắn bảng tập xử lý tình huống.( nhất trí giơ thẻ đỏ, không nhất trí giơ thẻ xanh, lưỡng lự giơ thẻ vàng). - Bạn an dùng kẹo cao su bôi vào quần bạn lan. - Bạn Long xé vở để gấp máy bay? - Bạn Yến dùng giấy bìa để bọc vở. - Bạn Hà đang giằng đồ chơi với em của bạn. + GV đọc lần lượt từng tình huống. - HS nghe, suy nghĩ và nêu ý kiến của mình bằng cách giơ thẻ. - GV nhận xét và chốt ý. 3. củng cố - dặn dò: - GV chốt lại nội dung vừa ôn tập. - Tuyên dương những học sinh thực hiện tốt. - Nhắc nhở những học sinh thực hịên chưa tốt. - HS nghe và ghi nhớ. T hứ ba ngày 4 tháng 11 năm 2008. Tiết 1 + 2: Học vần(43): Ôn tập A. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Đọc, viết một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng u hay o. - Đọc đúng các từ và câu ứng dụng. - Nghe, hiểu kể lại theo tranh truyện kể sói và cừu. B. Đồ dùng dạy học. - Sách tiếng việt 1. - Bảng ôn SGK phóng to. - Tranh minh hoạ cho từ ứng dụng. - Tranh minh họa cho chuyện kể Sói và Cừu. C. Các hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ. - Viết và đọc: Mưu trí, bầu rượu, bướu cổ. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con. - Đọc từ và câu ứng dụng. - Một số em. - GV nhận xét cho điểm. II. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Ôn tập. a) Các vần vừa học. - Treo bảng ôn. - Hãy lên bảng chỉ vào các vần mà cô đọc sau đây (GV đọc không theo thứ tự) - HS nắng nghe và chỉ theo giáo viên. - Em hãy chỉ vào âm và tự đọc vần cho cả lớp nghe. - HS chỉ âm và đọc vần trên bảng ôn. - GV theo dõi chỉnh sửa. b) Ghép âm thành vần. - Em hãy ghép các âm ở cột dọc với âm ở dòng ngang rồi đọc các vần vừa ghép được. - HS ghép và đọc. - HS khác nhận xét, bổ xung. - HS đọc các vần vừa ghép được. - HS đọc CN, nhóm, lớp. c) Đọc từ ứng dụng. - Hãy đọc các từ ứng dụng có trong bài. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - GV nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng điều khiển d) Tập viết từ ứng dụng. - GV đọc HS viết: Cá sấu, kỳ diệu. - HS nghe và viết trên bảng. Lưu ý cho HS các nét nối và dấu thanh trong từ. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HD HS viết Cá sâu trong vở. - HS viết vở. - Theo dõi, uốn nắn HS yếu. - NX bài viết. - NX chung tiết học ... ng: - trên tranh cho HS quan sát - Tranh vẽ gì? - Hai bạn nhỏ đang ngồi trò chuyện với nhau - Các em có biết 2 bạn nhỏ trong tranh đang nói với nhau những gì không? - hãy đọc câu ứng dụng dưới tranh và đoán xem nhé. - 2 , 3 học sinh đọc - Hãy cho cô biết ý kiến? - Bé đang kể về bố mình cho bạn nghe . - Khi đọc gặp dấu chấm ta phải làm gì - Nghỉ hỏi - GV theo dõi, chỉnh sửa - HS đọc CN, nhóm lớp b. Luyện viết: - Hướng dẫn viết vở và giao việc - HS viết vở theo hướng dẫn - GV lưu ý học sinh nét nối giữa các con chữ, = giữa các chữ, vị trí đặt dấu thanh - uốn nắn giúp đỡ học sinh yếu. - Nhận xét giờ viét của học sinh - Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng điều khiển c. Luỵên nói theo chủ đề: Nặn đồ chơi - cho học sinh đọc tên bài luyện nói - 2 học sinh - GV hướng dẫn giao việc - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. + Gợi ý: - Bức tranh vẽ gì - Các bạn nhỏ đang nặn đồ chơi - Nặn đồ chơi có thích không? - Thích - Lớp mình những ai đã nặn được đồ chơi? - HS giơ tay - hãy kể công việc nặn đồ chơi của mình cho cả lớp nghe - Đồ chơi thường nặn bằng gì? - trong những đồ chơi em nặn đựơc em thích nhất đồ chơi nào? - Sau khi năn đồ chơi em phải làm gì? - Em đã bao giờ nặn đồ chơi để tặng ai chưa? 4. củng cố - dặn dò: + trò chơi: Em tìm tiếng mới - Mục đích: Tạo ấn tượng để nhớ vần vừa học - chuẩn bị các vần ân, ăn phụ âm - Tổ chức: chia lớp thành những nhómvà đặt tên cho từng nhóm - Cách chơi: Quản trò hô bất kỳ vần nào( ăn và ân)nhóm tiếp theo phải tìm được tiếng chứa vần đó, cứ tiếp tục như vậy từ nhóm này đến nhóm khác: Nhóm nào trụ lại lâu nhất sẽ thắng - HS chơi theo nhóm 4 ; VD: chủ trò nêu.ăn. Nhóm 1:Tăn ; nhóm2 : Văn ; Nhóm 3: Ngăn -Nhận xét chung giờ học - Chuẩn bị trước bài 46 _______________________________________________ Tiết 3: Thủ công(11): Xé, dán hình con gà con (t2) A. Mục tiêu: 1. kiến thức: Thực hành xé dán con gà con đơn giản. 2. Kỹ năng: 3. thái độ: Yêu thích sản phẩm của mình làm ra B. Chuẩn bị: GV: bài mẫu về xé, dán con gà con, có trang trí cảnh vật - Hồ dán, giấy trắng làm nền - Khăn lau tay HS: - Giấy thủ công màu vàng - Bút chì, màu vàng , hồ dán - Vở thủ công khăn lau tay C. Các hoạt động dạy học: GV HS I. Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị của học sinh cho tiết học - HS làm theo yêu cầu của giáo viên - NX sau kiểm tra II. Dạy - Học bài mới: 1. Giới thiệu bài( linh hoạt ) 2. Hướng dẫn thực hành: - 1 vài em - Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước xé dán ở T1 B1: Xé sán hình thân gà B2: Xé hình đầu gà B3: Xé hình đuôi gà B4: Xé hình mỏ, chân và mắt gà B5: Dán hình - HD giao việc 3. Học sinh thực hành: -Yêu cầu học sinh lấy giấy màu (chọn theo ý thích của các em) đặt mặt kẻ ô lên lần lượt đếm ô, đánh dấu, vẽ hình. - Xé rời các hình khỏi giấy màu - Dán hình - HS lần lượt theo các bước đã học. - GV theo dõi, hướng dẫn thêm những học sinh yếu + lưu ý học sinh : - Khi dán hình, dán theo thứ tự, cân đối phẳng. - Xé xong, dán hình theo HD - Khuyến khích học sinh khá, giỏi, trang trí thêm cho đẹp. III. nhận xét - Dặn dò: 1. Nhận xét chung tiết học. - Sự chuẩn bị đồ dùng. - ý thức học tập - Vệ sinh an toàn lao động 2. Đánh giá sản phẩm: - Khả năng xé, dán. - Chọn một vài sản phẩm đẹp để tuyên dương. 3. Dặn dò. Chuẩn bị giấy mầu, bút chì, hồ dán cho tiết học sau. HS nghe, ghi nhớ. Tiết 4: Toán (41): Luyện tập A. Mục tiêu: - Củng cố về phép trừ hai số = nhau, phép trừ 1 số đi 0 - Bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học - Rèn KN làm tính so sánh và điền dấu B. các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Cho học sinh lên bảng làm: 3 - 3 = 4 - 0 = 5 - 5 = - Yêu cầu học sinh đọc lại bảng trừ trong phạm vi 3, 4 và 5 - GV nhận xét, cho điểm - 3 học sinh lên bảng: 3 - 3 = 0 4 - 0 =4 5 - 5 = 0 - Vài học sinh II. HD HS làm các bài tập trong SGK. Bài1: (52) - Cho học sinh nêu cách làm và làm - HS làm, 2 học sinh lên bảng chữa 0 + 1 = 1 0 + 2 = 2 1 + 1 = 2 1 + 2 = 3 - Bài củng cố kiến thức gì? - Củng cố về cách làm tính cộng trừ Bài2: (tương tự bài1) Bài3: (52) - Yêu cầu HS nêu yêu cầu và cách làm. - Điền dấu: >; <; = vào chỗ trống. - Tính kết quả của phép tính rồi lấy kết quả để so sánh. - cho HS làm và chữa bài. 2 < 2 + 3; 5 = 5 + 0 5 > 2 + 1; 0 + 3 < 4 - GV NX cho điểm. - HS làm và neu miệng cách tính và kết quả ( lấy số thứ tự trừ đi số thứ 2 được bao nhiêu trừ đi số thứ 3) Bài 5: - HS quan sát tranh, đặt đề toán và viết phép tính thích hợp. - HS làm theo hướng dẫn a. 4 - 4 = 0 b. 3 - 3 = 0 III. Củng cố - Dặn dò: Trò chơi: Thi viết các phép tính theo các số và dấu sau: ( 2,4,2.-,+,=) - HS chơi theo tổ - Nhận xét chung giờ học * Làm bài tập (VBT) Thứ sáu ngày 7 tháng 11 năm 2008 Tiết 1: Toán (42): Luyện tập chung A. Mục tiêu: Học sinh củng cố về. - Phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đã học. - Phép cộng một với số 0. - Phép trừ một số trừ đi 0, phép trừ hai số bằng nhau. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ BT 4. C. Các hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh I. KTBC: - Gọi HS lên bảng làm BT: 5 - 5 = 3 HS lên bảng làm BT: 5 - 5 = 0 4 - 0 = 4 - 0 = 4 3 + 0 = 3 + 0 = 3 - KT và chấm một số BT HS làm ở nhà - GV nhận xét ghi điểm. II. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. HD HS làm BT trong sgk. Bài 1: (63) - GV đọc phép tính. - HS ghi phép tính vào bảng con. 5 4 2 5 3 1 2 1 - GV nhận xét và chỉnh sửa. Bài 2: (63) - Bài yêu cầu gì? - Tính - HD và giao việc - HS làm ghi kết quả và đổi vở kiểm tra chéo. - Gọi 1 số học sinh đọc kết quả của bạn -Giáo viên nhận xét, cho điểm Bài 3: (63) - Bài yêu cầu gì? - Điền dấu >,<,= vào chỗ chấm - Yêu cầu học sinh nêu cách làm? - Làm tính trước rồi lấy kết quả của phép tính đó so sánh vơi số bên phải. - Cho học sinh làm bài và chữa bài 4 + 1 > 4 5 - 1 > 0 4 + 1 = 5 5 - 4 < 2 - Giáo viên nhận xét cho điểm Bài 4: (63) - Giáo viên treo tranh từng phần lên bảng rồi yêu cầu học sinh đặt đề toán và viết phép tính thích hợp. a. Có 3 con chim đậu, 2 con nữa bay tới. Hỏi tất cả có mấy con? 3 + 2 = 5 b. Có 5 con chim đậ, 2 con đã bay đi. Hỏi tất cả có mấy con? 5 - 2 = 3 - Bài củng cố gì? - Bài củng cố về KN quan sát, đặt đề toán và viết phép tính dựa theo tranh 3. Củng cố - dặn dò: + Trò chơi nối tiếp: - GV HS và giao việc. - 1 học sinh nêu phép tính, 1 học sinh khác nêu kết quả, học sinh nêu kết quả đúng được quyền nêu phép cộng và chỉ HS khác nêu kết quả. - GV theo dõi chỉnh sửa. - NX chung giờ học. Tiết 2: Âm nhạc: Giáo viên bộ môn dạy ___________________________________ Tiết 3: Tập viết (9): cái kéo, trái đào,sáo sậu A. Mục tiêu: - nắm được cấu tạo, quy trình chữ viết các từ: cái kéo, trái đào , sáo sậu. - Viết các từ: cái kéo, tráiđào, sáo sậu theo đúng quy trình chữ viết. - Rèn ý thức viết chữ đẹp, giữ sạch vở. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi chữ mẫu của giáo viên . C. Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I. kiểm tra bài cũ: - Cho học sinh viết bảng con: Không cái kéo, trái đào, sáo sậu. - Mỗi tổ viết một từ vào bảng con - KT bài viết ở nhà II. Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài (linh hoạt) 2. Quan sát chữ mãu và nhận xét: - Treo chữ mẫu lên bảng - HS quan sát và đọc chữ mẫu - Yêu cầu học sinh nhận xét về khoảng cách, độ cao, nét nối và vị trí đặt dấu - 1 vài học sinh nhận xét 3. Hướng dãn và viết mẫu: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết - GV nhận xét, chỉnh sửa - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển 4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở. - Hướng dẫn cách viết trong vở. - Kiểm tra tư thế ngồi, cách cầm bút - HS tập viết trong vở theo mẫu chữ trong vở. - Chấm 1 số bài - Nhận xét và chữa lỗi sai phổ biến 5. Củng cố - dặn dò: - Chọn, khen và tuyên dương 1 số bài víêt đúng đẹp ______________________________________________ Tiết 4: Tập viết (10): chú cừu, rau non, thợ hàn A. Mục tiêu: - nắm được cấu tạo, quy trình chữ viết các từ, cừu non, thợ hàn. - Viết bài theo đúng quy trình. - Rèn ý thức viết chữ đẹp, giữ sạch vở. B. Đồ dùngdạy học : - Bảng phụ ghi chữ mẫu của giáo viên . C. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I. kiểm tra bài cũ: - Cho học sinh viết bảng con: Không cái kéo, trái đào, sáo sậu. - Mỗi tổ viết một từ vào bảng con - KT bài viết ở nhà II. Dạy - học bài mới: 1. giới thiệu bài (linh hoạt) 2. Quan sát chữ mãu và nhận xét: - Treo chữ mẫu lên bảng - HS quan sát và đọc chữ mẫu - Yêu cầu học sinh nhận xét về khoảng cách, độ cao, nét nối và vị trí đặt dấu - 1 vài học sinh nhận xét 3. Hướng dãn và viết mẫu: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết - GV nhận xét, chỉnh sửa - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển 4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở. - Hướng dẫn cách viết trong vở. - Kiểm tra tư thế ngồi, cách cầm bút - HS tập viết trong vở theo mẫu chữ trong vở. - GV theo dõi và hướng dẫn thêm những em học sinh viết còn yếu. - Chấm 1 số bài - Nhận xét và chữa lỗi sai phổ biến 5. Củng cố - dặn dò: - Chọn, khen và tuyên dương 1 số bài víêt đúng đẹp ______________________________________ Tiêt 5: HĐTT Sinh hoạt lớp: A. Nhận xét chung: 1. Ưu điểm: - Các em ngoan ngoãn, lễ phép với các thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè. Trong tuần không có em nào vi phạm về đạo đức. - Đi học đầy đủ, đúng giờ - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Ngoài ngoãn, biết giúp đỡ bạn bè. - Chuẩn bị bài trước khi đến lớp - Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài như: Hải, Quỳnh , Tuấn Anh - Vệ sinh thân thể sạch sẽ. - Thể dục đúng các động tác đều và đẹp. 2. Tồn tại: - ý thức giữ gìn sách vở chưa tốt, còn bẩn, nhàu, quăn mép - Chưa cố gắng trong học tập như: Ngọc Anh A, Quang, Cao Nam - Vệ sinh cá nhân còn bẩn: Đàng, Bình B. Kế hoạch tuần 12: - Duy trì tốt những ưu điểm tuần 11 - Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua học tốt. - Tìm biện pháp khắc phục tồn tại của tuần qua
Tài liệu đính kèm: