Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 21 - Trường tiểu học Nam Xuân

Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 21 - Trường tiểu học Nam Xuân

Tiết 1: toán

 phép trừ dạng: 17 - 7

a- mục tiêu:

 - Biết làm các phép trừ, biết trừ nhẩm dạng 17 - 7 ; viết đợc phép tính thích hợp với hình vẽ.

 - Bài tập cần làm: Bài 1 cột 1, 3, 4; bài 2 cột 1, 3; bài 3 trong SGK.

B- Đồ dùng dạy học:

- Bộ đồ dùng toán, que tính, SGK, VBT.

C- Các hoạt động dạy học:

I. Kiểm tra bà cũ:

- Gọi HS lên bảng đặt tính và tính.

 17 - 3 19 - 5 14 - 2

- Gọi học sinh dới lớp tính nhẩm.

 12 + 2 - 3 = 17 - 2 - 4 =

- GV nhận xét và cho điểm.

II. Dạy học bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Giới thiệu phép trừ dạng 17 - 7:

a, Thực hành trên que tính.

- Yêu cầu HS dùng 17 que tính (gồm 1 bó chục que tính và 7 que tính rời).

- GV đồng thời gài lên bảng sau đó yêu cầu HS cất 7 que tính rời (GV cũng cất 7 que tính rời ở bảng gài) và hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?

- Để thực hiện điều đó cô có phép trừ 17 - 7.

b- Hớng dẫn cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ.

 

doc 28 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 625Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 21 - Trường tiểu học Nam Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Thứ hai, ngày 17 tháng 1 năm 2011
Tiết 1: toán
 phép trừ dạng: 17 - 7
a- mục tiêu:
 - Biết làm các phép trừ, biết trừ nhẩm dạng 17 - 7 ; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
 - Bài tập cần làm: Bài 1 cột 1, 3, 4; bài 2 cột 1, 3; bài 3 trong SGK. 
B- Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng toán, que tính, SGK, VBT.
C- Các hoạt động dạy học:
TG
Giáo viên
Học sinh
4'
13'
16'
2'
 I. Kiểm tra bà cũ:
- Gọi HS lên bảng đặt tính và tính.
-
 17 - 3 19 - 5 14 - 2
- Gọi học sinh dưới lớp tính nhẩm.
 12 + 2 - 3 = 17 - 2 - 4 = 
- GV nhận xét và cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu phép trừ dạng 17 - 7:
a, Thực hành trên que tính.
- Yêu cầu HS dùng 17 que tính (gồm 1 bó chục que tính và 7 que tính rời).
- GV đồng thời gài lên bảng sau đó yêu cầu HS cất 7 que tính rời (GV cũng cất 7 que tính rời ở bảng gài) và hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
- Để thực hiện điều đó cô có phép trừ 17 - 7.
b- Hướng dẫn cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ.
- Tương tự như phép trừ dạng 17 - 3 các em có thể đặt tính và làm tính trừ.
- Yêu cầu học sinh nêu miệng cách đặt tính và kết quả.
3. Luyện tập:
Bài 1: Bài yêu cầu gì ?
HD: Bài tập 1 đã đặt tính sẵn cho chúng ta nhiệm vụ của các em là thực hiện phép tính sao cho đúng cột 1, 3, 4.
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Lệnh HS tính nhẩm và viết kết quả sau dấu bằng cột 1, 3.
- GV chấm, chữa bài.
Bài 3:
- Bài yêu cầu gì ?
- Cho HS đọc phần tóm tắt.
- GV hỏi HS kết hợp ghi bảng.
- Đề bài cho biết gì ? Đề bài hỏi gì?
HD: Muốn biết có bao nhiêu cái kẹo ta làm phép tính gì ?
- Ai nêu được phép trừ đó ?
- Ai nhẩm nhanh được kết quả ?
- Vậy còn bao nhiêu cái kẹo ?
+ GV hướng dẫn: Các con hãy viết cả phép trừ đó vào các ô (có cả dấu = ).
- GV đi quan sát và giúp đỡ.
- Yêu cầu HS nêu lại phép tính.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
III. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ dạng 17 - 7.
- Nhận xét giờ học và giao bài về nhà.
- 3 HS lên bảng.
-
-
 17 19 14
 3 5 2
 14 14 12
- HS tính và nêu kết quả.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Còn lại một chục que tính.
- HS đặt tính và thực hiện phép tính ra bảng con.
- Học sinh nhận xét.
* Tính :
- HS làm bài vào bảng con, 3 HS lên bảng làm. 
- HS quan sát và nhận xét.
* Tính: 
- HS làm bài và nêu miệng cách tính và kết quả.
15 - 5 = 10 16 - 3 = 13
12 - 2 = 10 14 - 4 = 10
13 - 2 = 11 19 - 9 = 10
* Viết phép tính thích hợp:
- 1, 2 HS đọc.
- Có 15 cái kẹo, đã ăn 5 cái kẹo.
Hỏi còn mấy cái kẹo.
- Phép trừ.
 15 - 5 =
 15 - 5 = 10.
- Còn 10 cái kẹo.
- HS viết phép tính.
- Còn 10 cái kẹo.
- HS viết câu trả lời.
- 1 HS nêu, 1 HS khác nhận xét.
- 1 HS nêu.
- HS nghe và ghi nhớ.
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 3 + 4: tiếng việt
Bài 86: ôp, ơp
A- Mục tiêu:
 - Đọc được: ôp, ơp, hộp sữa, lớp học ; từ và đoạn thơ ứng dụng.
 - Viết được: ôp, ơp, hộp sữa, lớp học.
- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Các bạn lớp em.
B- Đồ dùng dạy học:
 - Sách tiếng việt 1 tập 2. Bộ ghép chữ tiếng việt.
 - Tranh minh hoạ cho từ khoá, đoạn thơ ứng dụng và phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
TG
Giáo viên
Học sinh
4'
2'
4'
3'
4'
10'
3'
6'
4'
I. Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc: gặp gỡ, ngăn nắp, tập múa, bập bênh.
- Đọc từ và câu ứng dụng.
- GV nhận xét, cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: trực tiếp
2. Dạy học vần: ôp
- GV ghi bảng vần ôp và đọc mẫu.
- Vần ôp được tạo bởi mấy âm ?
- Hãy so sánh vần ôp với âp ?
- Đánh vần ô - pờ - ôp.
- Lệnh HS ghép vần ôp.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
3. Dạy tiếng khoá:
- GV ghi bảng: hộp
- Hãy phân tích tiếng hộp ?
- Đánh vần: hờ - ôp - hôp - nặng - hộp.
- Lệnh HS ghép tiếng hộp.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
4. Dạy từ khoá:
- Cho HS quan sát và hỏi: Đây là cái gì ?
- Ghi bảng và đọc mẫu: hộp sữa
- Cho HS đọc tổng hợp: ôp, hộp, hộp sữa.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
* Khi uống sữa xong các con phải làm thế nào ? Làm như vậy để làm gì ?
 ơp (Quy trình tương tự như vần ôp).
* Giải lao giữa tiết
5. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng từ ứng dụng: tốp ca, bánh xốp, hợp tác, lợp nhà.
 - Tìm và gạch chân tiếng chứa vần mới.
- Cho HS đọc trơn tiếng, từ ứng dụng.
- GV giải thích 1 số từ và đọc mẫu.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
6. Củng cố:
- Trò chơi: Đọc nhanh tiếng có vần mới.
- Nhận xét chung giờ học.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con: 
- 2 HS đọc.
- HS đọc theo GV: ôp, ơp.
- Vần ôp được tạo bởi 2 âm, âm ô đứng trước, âm p đứng sau.
- Giống: kết thúc bằng âm p.
 Khác: Vần ôp bắt đầu bằng âm ô.
- HS đánh vần cá nhân, nhóm, lớp.
- HS ghép vần ôp.
- HS đọc trơn cá nhân.
- Tiếng hộp có âm h đứng trước,
vần ôp đứng sau thêm dấu(.) dưới ô.
- HS đánh vần cá nhân, nhóm, lớp.
- HS ghép tiếng hộp.
- hộp sữa
- 4 HS đọc .
- HS đọc trơn cá nhân, nhóm, lớp.
*  bỏ vỏ hộp vào thùng rác. 
Để khỏi ô nhiễm môi trường.
- HS thực hiện.
* Múa hát tập thể
- HS đọc nhẩm.
- HS thực hiện.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- 3, 4 HS đọc lại.
- Các nhóm cử đại diện lên đọc.
Tiết 2
TG
Giáo viên
Học sinh
13'
3'
10'
9'
5'
7. Luyện tập:
+ Luyện đọc lại bài tiết 1 ở bảng.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
+ Đọc đoạn thơ ứng dụng.
- Cho HS QS tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ? 
- GV viết đoạn thơ ứng dụng lên bảng: 
 Đám mây xốp trắng như bông
Ngủ quên dưới đáy hồ trong lúc nào
Nghe con cá đớp ngôi sao
Giật mình mây thức bay vào rừng xa.
 - Tìm và gạch chân tiếng chứa vần mới.
- Yêu cầu HS đọc đoạn thơ ứng dụng.
- Khi đọc xong mỗi dòng thơ các con phải lưu ý điều gì ?
- GV đọc mẫu câu ứng dụng.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
+ Đọc bài trong SGK.
 * Giải lao giữa tiết
8. Luyện viết:
- GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết: ôp, ơp, hộp sữa, lớp học.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
- Khi viết vần hoặc từ khoá trong bài các em cần chú ý điều gì ?
- Cho HS viết bài vào vở.
- GV theo dõi, uốn nắn HS yếu.
- GV chấm 1 số bài viết và nhận xét.
9. Luyện nói: Các bạn lớp em.
- Hãy đọc tên bài luyện nói.
+ Yêu cầu thảo luận nhóm đôi. 
+ Gợi ý:
- Tranh vẽ gì ?
- Hãy kể các bạn trong lớp em ?
- Em có những loại đồ dùng học tập nào ?
- Tên của bạn là gì ?
- Bạn học giỏi môn gì ?
III. Củng cố, dặn dò: 
- Chúng ta vừa học những vần gì ?
hãy cầm sách đọc lại toàn bài.
+ Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần giữa các tổ 
- Nhận xét chung giờ học.
- Ôn lại bài. Xem trước bài 87.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Vẽ đám mây, cá.
- Cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc to.
- xốp, đớp.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Ngắt hơi.
- 4 HS đọc lại.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
* Múa hát tập thể
- HS theo dõi và viết vào bảng con.
- Nét nối giữa các con chữ, vị trí của các dấu thanh.
- HS viết trong vở theo HD.
- 2 HS đọc.
- HS thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
- HS nêu.
- Vần ôp, ơp.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS thực hiện trò chơi.
- HS nghe và ghi nhớ.
=====================================
Buổi chiều:
Tiết 1: Tiếng Việt: Ôn luyện bài 86
A- Mục tiêu:
 - Đọc được: ôp, ơp, hộp sữa, lớp học ; từ và đoạn thơ ứng dụng.
 - Viết được: tốp ca, bánh xốp, hợp tác, lợp nhà.
 - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Các bạn lớp em.
b- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
+ Luyện đọc phần vần. 
- Ghi bảng: ôp, hộp, hộp sữa; ơp, lớp, lớp học.
- Cho HS luyện đọc phần vần.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Luyện đọc từ ngữ ứng dụng:
- Ghi bảng từ ứng dụng: tốp ca, bánh xốp, hợp tác, lợp nhà.
- Cho HS đọc trơn tiếng, từ.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Đọc câu ứng dụng: 
- GV ghi bảng câu ứng dụng:
 Đám mây xốp trắng như bông
Ngủ quên dưới đáy hồ trong lúc nào
Nghe con cá đớp ngôi sao
 Giật mình mây thức bay vào rừng xa.
- GV đọc mẫu và lệnh HS đọc bài.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
+ Đọc bài trong SGK.
3. Luyện nói theo chủ đề: Các bạn lớp em.
+ Yêu cầu thảo luận nhóm đôi. 
+ Gợi ý:
- Tranh vẽ gì ?
- Hãy kể các bạn trong lớp em ?
- Tên của bạn là gì ?
- Bạn học giỏi môn gì ?
4. Luyện viết:
- GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết.
tốp ca
bỏnh xốp
hợp tỏc
lợp nhà
- GV chấm 1 số vở và nhận xét.
5. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
- HS nêu.
- HS theo dõi viết bài vào bảng con và vở ô li.
----------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Toán: Ôn luyện
A- Mục tiêu:
 - Biết làm các phép trừ, biết trừ nhẩm dạng 17 - 7 ; viết được phép tính thích hợp.
 - Làm bài tập 1, 2, 3, 4.
b- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
1- Giới thiệu bài: 
2- Hướng dẫn HS làm các BT sau:
Bài 1: Tính:
11 + 3 - 4 =  15 - 5 + 1 = 
12 + 5 - 7 =  12 + 3 - 3 = 
14 - 4 + 2 = ... 15 - 2 + 2 = 
- Lệnh HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm. 
- GV chấm, chữa bài. 
Bài 2: Điền dấu (+, -) thích hợp:
12 Ê 2 Ê 1 = 11 14 Ê 3 Ê 7 = 10
17 Ê 4 Ê 3 = 10 14 Ê 4 Ê 3 = 13
- Lệnh HS làm vào vở, 2 em lên bảng làm bài.
- GV chấm, chữa bài.
Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
17 - 7 + 5 = 15 Ê 16 + 2 - 8 = 10 Ê	
12 - 2 + 4 = 18 Ê 13 - 3 + 2 = 15 Ê
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp:
a) Có: 12 quả táo b) An viết: 15 dòng
 Đã ăn: 2 quả táo Đã viết: 5 dòng
Còn lại:  quả táo ? Còn phải viết:  dòng?
- Lệnh HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm.
- GV chấm và chữa bài.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
* HS nêu yêu cầu:
- Cả lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét.
* HS nêu yêu cầu:
- Cả lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng chữa bài.
* HS đọc đề và làm bài vào vở: 
- 1 HS lên bảng làm bài.
* HS nêu yêu cầu:
- HS đọc bài toán.
- Cả lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng chữa bài.
a) 12 - 2 = 10 b) 15 - 5 = 10
--------------------------------------------------------------------
Tiết 3:	Giáo dục ngoài giờ lên lớp
Xé dán cành hoa
A- Mục tiêu:
 - Quan sát những bức tranh xé dán, H ...  HS đọc nhẩm.
- diếp, tiếp, ướp, nượp.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- 3, 4 HS đọc lại.
- Các nhóm cử đại diện lên đọc.
Tiết 2
TG
Giáo viên
Học sinh
13'
3'
10'
9'
5'
7. Luyện tập:
+ Luyện đọc lại bài tiết 1 ở bảng.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
+ Đọc đoạn thơ ứng dụng.
- Cho HS QS tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ? 
- GV viết đoạn thơ ứng dụng lên bảng: 
 Nhanh tay thì được 
 Chậm tay thì thua
 Chân giậm giả vờ
 Cướp cờ mà chạy.
- Tìm và gạch chân tiếng chứa vần mới.
- Yêu cầu HS đọc đoạn thơ ứng dụng.
- Khi đọc xong mỗi dòng thơ các con phải lưu ý điều gì ?
- GV đọc mẫu câu ứng dụng.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
+ Đọc bài trong SGK.
 * Giải lao giữa tiết
8. Luyện viết: 
- GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết: 
iêp, ươp, tấm liếp, giàn mướp.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
- Khi viết vần hoặc từ khoá trong bài các em cần chú ý điều gì ?
- Cho HS viết bài vào vở.
- GV theo dõi, uốn nắn HS yếu.
- GV chấm 1 số bài viết và nhận xét.
9. Luyện nói: Nghề nghiệp của cha mẹ. 
- Hãy đọc tên bài luyện nói.
+ Yêu cầu thảo luận nhóm đôi. 
+ Gợi ý: 
- Trong tranh vẽ gì ?
- Hãy kể tên nghề nghiệp của từng người trong hình ?
- Hãy kể tên nghề nghiệp của cha mẹ em ?
III. Củng cố - dặn dò: 
- Chúng ta vừa học những vần gì ?
hãy cầm sách đọc lại toàn bài.
+ Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần iêp, ươp.
- Nhận xét chung giờ học.
- Ôn lại bài và xem trước bài 90.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
 - Vẽ các bạn chơi cướp cờ.
 - Cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc to.
- cướp.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Ngắt hơi.
- 4 HS đọc lại.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
* Múa hát tập thể
- HS theo dõi và viết vào bảng con.
- Nét nối giữa các con chữ, vị trí của các dấu thanh.
- HS viết trong vở theo HD.
- 2 HS đọc.
- HS thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
- HS nêu.
- Vần iêp, ươp.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS thực hiện trò chơi.
- HS nghe và ghi nhớ.
	-------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán: Ôn luyện
A- Mục tiêu:
 - Biết tìm số liền trước, số liền sau. Biết cộng, trừ các số (không nhớ) trong phạm vi 20. 
 - Làm bài tập 1, 2, 3, 4.
b- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
1- Giới thiệu bài: 
2- Hướng dẫn HS làm các BT sau:
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) Số liền sau của 9 là  b) Số liền trước của 19 là 
 Số liền sau của 19 là  Số liền trước của 20 là 
 Số liền sau của 17 là  Số liền trước của 1 là 
 Số liền sau của 10 là  Số liền trước của 14 là 
- Lệnh HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
- GV chấm và chữa bài.
Bài 2: Tính:
12 + 3 - 3 =  15 - 2 + 2 = 
16 + 3 - 9 =  12 + 3 + 4 = 
17 - 5 - 1 = . 15 + 1 - 6 = 
- Lệnh HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm. 
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Điền dấu (>,<, =) thích hợp:
 16 - 6  12 11  13 - 3 
 15 - 5  14 - 4 12  11 + 2
- Lệnh HS làm vào vở, 2 em lên bảng làm bài.
- GV chấm, chữa bài.
Bài 4: Đặt tính rồi tính:
15 + 4 13 + 5 19 - 4 18 - 5
- Lệnh HS làm vào vở, 2 em lên bảng làm bài.
- GV chấm, chữa bài. 
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
* HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng chữa bài.
* HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng chữa bài.
* HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng chữa bài.
* HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng chữa bài.
-
+
-
+
 15 13 19 18
 4 5 4 5
 19 18 15 13
======================================
Thứ sáu, ngày 21 tháng 1 năm 2011
Tiết 1: Tập viết tuần 19
bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, 
A- Mục tiêu:
 - Viết đúng các chữ : bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp,  kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập hai.
B- Đồ dùng dạy - học:
 - Bảng phụ viết sãn các từ : bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, 
C- Các hoạt động dạy học:
TG
Giáo viên
Học sinh
5'
26'
 4'
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng viết:
- GV nhận xét và cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: trực tiếp
2. Quan sát mẫu nhận xét.
- GV treo bảng phụ lên bảng: 
- Cho HS đọc chữ trong bảng phụ: bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, 
 - Cho HS phân tích chữ và nhận xét về độ cao các chữ . 
- GV theo dõi, nhận xét thêm.
3. Hướng dẫn và viết mẫu.
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ : bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, 
- Lệnh cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
4. Hướng dẫn HS tập viết vào vở.
- Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
- Lệnh cho HS viết bài vào vở.
- GV quan sát và giúp đỡ HS yếu.
- Nhắc nhở, chỉnh sửa cho những HS ngồi viết và cầm bút chưa đúng quy định.
- GV chấm 1 số bài, chữa lỗi sai phổ biến.
III. Củng cố - dặn dò:
- Thu số vở còn lại về nhà chấm.
+ Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Nhận xét chung giờ học, tuyên dương những HS viết đúng, đẹp.
- Mỗi em viết 1 từ: đôi guốc, cá diếc. 
- HS đọc cá nhân, cả lớp.
- HS nhận xét và phân tích từng chữ.
- HS theo dõi.
- HS tập viết vào bảng con.
- 1 HS nêu.
- HS tập viết từng dòng theo hiệu lệnh.
- Các tổ cử đại diện lên chơi.
-----------------------------------------------------------------
Tiết 2: Tập viết ôn tập
A- Mục tiêu:
 - Viết đúng các chữ đã học từ tuần 1 đến tuần 19 kiểu chữ viết thường, cỡ vừa.
B- Đồ dùng dạy - học:
 - Bảng phụ viết sãn các từ cần ôn.
C- Các hoạt động dạy học:
TG
Giáo viên
Học sinh
5'
26'
 4'
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng viết:
- GV nhận xét và cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: trực tiếp
2. Quan sát mẫu nhận xét.
- GV treo bảng phụ lên bảng: 
- Cho HS đọc chữ trong bảng phụ: 
- Cho HS phân tích chữ và nhận xét về độ cao các chữ . 
- GV theo dõi, nhận xét thêm.
3. Hướng dẫn và viết mẫu.
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ : 
- Lệnh cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
4. Hướng dẫn HS tập viết vào vở.
- Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
- Lệnh cho HS viết bài vào vở.
- GV quan sát và giúp đỡ HS yếu.
- Nhắc nhở, chỉnh sửa cho những HS ngồi viết và cầm bút chưa đúng quy định.
- GV chấm 1 số bài, chữa lỗi sai phổ biến.
III. Củng cố - dặn dò:
- Thu số vở còn lại về nhà chấm.
+ Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Nhận xét chung giờ học, tuyên dương những HS viết đúng, đẹp
: Luyện viết trong vở ô li.
- Mỗi em viết 1 từ: lợp nhà, xinh đẹp.
- HS đọc cá nhân, cả lớp.
- HS nhận xét và phân tích từng chữ.
- HS theo dõi.
- HS tập viết vào bảng con.
- 1 HS nêu.
- HS tập viết từng dòng theo hiệu lệnh.
- Các tổ cử đại diện lên chơi.
Tiết 3:	Toán
Bài toán có lời văn
A. Mục tiêu
 - Bước đầu nhận biết về bài toán có lời văn gồm các số (điều đã biết) và câu hỏi (điều cần tìm). Điền đúng số, đúng câu hỏi của bài toán theo hình vẽ.
 - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4 trong SGK.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh, mô hình để lập bài toán có lời văn. 
C. Các hoạt động dạy học:
TG
Giáo viên
Học sinh
5'
25'
5'
 I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đặt tính và tính.
17 - 3; 13 + 5
- Yêu cầu HS tìm ra số liền trước, liền sau của một số bất kỳ trong phạm vi 20.
- GV nhận xét và cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu bài toán có lời văn.
Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- GV lệnh HS quan sát tranh và hỏi:
H: - Bạn đội mũ đang làm gì ?
 - Thế còn 3 bạn kia ?
 - Vậy lúc đầu có mấy bạn ?
 - Sau có thêm mấy bạn ?
 - Như vậy các em có thể viết số thích hợp vào chỗ trống để có bài toán chưa ?
- GVquan sát, giúp đỡ HS và nhận xét, sửa sai trên bảng lớp rồi nói: Chúng ta vừa lập được bài toán gọi là bài toán có lời văn. (GV ghi bảng).
Hỏi : - Bài toán cho ta biết gì ?
- Bài toán có câu hỏi như thế nào ?
- Theo câu hỏi này thì ta phải làm gì ?
GV: Các con nói rất đúng, như vậy bài toán có lời văn bao giờ cũng có các số (chỉ bảng) gắn với thông tin đề bài cho biết và câu hỏi để chỉ thông tin cần tìm.
3. Luyện tập.
Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu BT 2.
GV: Các em hãy quan sát tranh và điền thông tin mà đề cho biết.
- Yêu cầu HS đọc bài toán của mình.
- GV quan sát nhận xét và chỉnh sửa.
Bài 3: Bài yêu cầu gì ?
HD: Các em hãy quan sát và đọc bài toán cho cô.
- Bài toán này còn thiếu gì ?
- Hãy nêu câu hỏi của bài toán ?
- GV hướng dẫn HS các câu hỏi phải có:
+ Từ hỏi ở đầu câu.
- Trong câu hỏi của bài toán này nên có từ “tất cả".
- Viết dấu (?) ở cuối câu.
- Cho HS đọc lại bài toán.
Bài 4: Bài yêu cầu gì ?
HD: Quan sát tranh vẽ và đọc thầm bài toán rồi viết tiếp số và câu hỏi vào chỗ chấm cho chính xác.
+ Chữa bài:
- Gọi HS đọc bài toán và nhận xét.
- GV nhận xét và chỉnh sửa.
- Bài toán thường có những gì ?
III. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét chung giờ học.
- Ôn lại bài vừa học. Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng.
+
-
17 13
 3 5
14 18
- Một vài HS tìm.
* Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có bài toán:
- Đang đứng giơ tay chào.
- 3 bạn đang đi tới chỗ bạn đội mũ.
- 1 bạn.
- 3 bạn.
- HS làm bài.
- 1 HS lên bảng viết.
- Có 1 bạn, có thêm 3 bạn nữa.
- Hỏi tất cả có bao nhiêu bạn ?
- Tìm xem tất cả có bao nhiêu bạn.
- 2 HS nhắc.
* Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có bài toán:
- HS quan sát và làm bài.
- 1 vài em đọc.
* Viết tiếp câu hỏi để có bài toán:
- 1, 2 em đọc.
- Thiếu 1 câu hỏi.
- 1 vài em nêu.
- HS viết câu hỏi vào vở.
- 1 vài em đọc lại.
*Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ trống để có bài toán:
- HS làm bài.
- 1 HS nêu đề toán.
- 1 HS nhận xét.
- Bài toán thường có các số và câu hỏi.
- HS ghi nhớ.
----------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: 	Sinh hoạt lớp TUầN 21
I- Nhận xét chung:
	1- Ưu điểm:
 - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
 - Chuẩn bị đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập.
 - Trang phục sạch sẽ, gọn gàng.
 - Vệ sinh khu vực lớp học sạch sẽ.
	2- Tồn tại:
 - Trong giờ học còn trầm, nhút nhát.
 - Kỹ năng đọc, viết yếu như: Sơn, Quân, Thắm, Phố.
 - Giữ gìn sách vở bẩn như: Nam, Quân, Thắm, Phố, Sơn, Ngân.
II- Kế hoạch tuần 22:
	 - Khắc phục những tồn tại của tuần 21.
 - Không nói tục, chửi bậy, giữ gìn sách vở sạch đẹp.
 - 100% HS đi học đầy đủ và đúng giờ.
 - Rèn đọc và viết đúng tốc độ.
 - Giữ gìn vệ sinh cá nhân và trường lớp sạch, đẹp.

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 1 T21.doc