Giáo án Lớp 1 - Tuần 12 - GV: Lê Thị Lương - Trường Tiểu học Trưng Vương

Giáo án Lớp 1 - Tuần 12 - GV: Lê Thị Lương - Trường Tiểu học Trưng Vương

TIẾNG VIỆT

ÔN – ƠN

I/Mục tiêu :

- Đọc được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca ; từ, câu ứng dụng.

- Viết được : ôn, ơn, con chồn, sơn ca

- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Mai sau khôn lớn.

II/Đồ dùng dạy học :

Tranh con chồn, sơn ca

Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phần luyện nói

III/Các hoạt động dạy và học:

 Tiết 1 :

1.Bài cũ : viết ân, ăn, cái cân, con trăn

 Đọc từ và câu ứng dụng bài 45

- Nhận xét, ghi điểm

2.Bài mới :

HĐ1.Dạy vần ôn

- Nhận diện vần ôn

- Tiếng từ khoá: ghép thêm âm ch và dấu huyền vào vần ôn tạo tiếng mới.

- Giới thiệu tranh Con chồn loại thú sống ở rừng đuôi dài mỏm ngắn:

*Dạy vần ơn tương tự như trên

 - So sánh vần ôn, ơn

*Viết: Hướng dẫn và viết mẫu ôn, ơn, chồn, sơn

 

doc 15 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 622Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 12 - GV: Lê Thị Lương - Trường Tiểu học Trưng Vương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Thứ 2 ngày 7 tháng 11 năm 2011
TIẾNG VIỆT
ÔN – ƠN
I/Mục tiêu : 
- Đọc được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca ; từ, câu ứng dụng.
- Viết được : ôn, ơn, con chồn, sơn ca 
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Mai sau khôn lớn.
II/Đồ dùng dạy học : 
Tranh con chồn, sơn ca 
Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phần luyện nói 
III/Các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Tiết 1 : 
1.Bài cũ : viết ân, ăn, cái cân, con trăn
 Đọc từ và câu ứng dụng bài 45
- Nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới : 
HĐ1.Dạy vần ôn 
- Nhận diện vần ôn
- Tiếng từ khoá: ghép thêm âm ch và dấu huyền vào vần ôn tạo tiếng mới.
- Giới thiệu tranh Con chồn loại thú sống ở rừng đuôi dài mỏm ngắn: 
*Dạy vần ơn tương tự như trên 
 - So sánh vần ôn, ơn 
*Viết: Hướng dẫn và viết mẫu ôn, ơn, chồn, sơn 
HĐ2. Đọc từ ứng dụng Mơn mởn: Non tươi đầy sức sống
 Tiết 2 : 
HĐ3 . Luyện tập : 
a.Luyện đọc câu 
b.Luyện viết 
c.Luyện nói: Chủ đề: Mai sau khôn lớn 
- Tranh vẽ gì?
- Mai sau lớn lên em thích nghề gì?
- Muốn trở thành người như mong muốn bây giờ em phải làm gì?
d.Đọc bài SGK 
 3.Củng cố, dặn dò:
*Trò chơi: Ai đúng và nhanh
- Chuẩn bị thẻ từ: thợ sơn, mái tôn...
- HS tìm đúng từ do GV yêu cầu 
*Dặn dò HS đọc bài thuộc xem trước bài en,ên. 
- Viết theo tổ
- Đọc 3 em
- HS phân tích cấu tạo vần ôn: ô+n 
- HS ghép vần, đánh vần, đọc trơn 
- Ghép tiếng chồn: phân tích, đánh vần và đọc
- Nhận biết con chồn qua tranh vẽ
Đọc vần, tiếng, từ (cá nhân, nhóm, lớp)
 - giống : n(cuối vần ) Khác : ô, ơ (đầu vần )
- HS viết bảng con theo mẫu
- Đọc vần, tiếng, từ 
 - HS đọc bài tiết 1 
Nêu đúng nội dung tranh, đọc tiếng, từ, câu 
- HS viết bài 46 ( VTV ) 
- Em bé mơ ước sau này lớn lên trở thành bộ đội biên phòng.
- HS tự nêu.
- Chăm chỉ học tập, lễ phép vâng lời thầy cô và người lớn...
- HS đọc toàn bài : cá nhân
- Trò chơi tổ chức theo 2 đội A&B
- Mỗi lần cử 2 HS tham gia
- HS tìm nhanh và đúng từ được tuyên dương.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
NHÀ Ở
I. Mục tiêu: 
Nói được địa chỉ nhà ở và kể được tên một số đồ dùng trong nhà của mình.
Yêu quý ngôi nhà và các đồ dùng trong nhà mình
*(BVMT)
II. Đồ dùng dạy – học: 
Học sinh: Tranh vẽ ngôi nhà do các em tự vẽ. Giáo viên: sưu tầm một số tranh, ảnh về nhà ở của gia đình ở miền núi, miền đồng bằng, thành phố.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Quan sát hình.
* Bước 1:
Hướng dẫn HS quan sát các hình trong bài 12 SGK. GV gợi ý các câu hỏi:
+ Ngôi nhà này ở đâu?
+ Bạn thích ngôi nhà nào? Tại sao?
GV cho HS quan sát thêm tranh đã chuẩn bị và giải thích cho các em hiểu về các dạng nhà: Nhà ở nông thôn, nhà tập thể ở thành phố, các dãy phố, nhà sàn ở miền núi và sự cần thiết của nhà ở.
Kết luận: Nhà ở là nơi sống và làm việc của mọi người trong gia đình.
Hoạt động 2: Quan sát, theo nhóm nhỏ.
* Bước 1:
Chia nhóm 4 em.
GV giao nhiệm vụ : Mỗi nhóm quan sát một hình ở trang 27 SGK và nói tên các đồ dùng được vẽ trong hình.
GV có thể giúp HS nếu đồ dùng nào các em chưa biết.
* Bước 2:
Cho đại diện các nhóm lên trình bày
GV gợi ý HS liên hệ và nói tên các đồ dùng có trong nhà em mà trong các hình không vẽ.
Kết luận: Mỗi gia đình đều có những đồ dùng cần thiết cho sinh hoạt và việc mua sắm những đồ dùng đó phụ thuộc vào điều kiện kinh tế mỗi gia đình.
Hoạt động 3: Vẽ tranh (nếu có thời gian)
*(BVMT) - Biết nhà ở là nơi sống của con người.
- Sự cần thiết phải giữ sạch môi trường nhà ở.
- Ý thức giữ gìn nhà cửa sạch sẽ, ngăn nắp, gọn gàng.
- Các công việc cần làm để nhà ở luôn sạch sẽ gọn gàng: Sắp xếp đồ dùng cá nhân, sắp xếp và trang trí góc học tập
* Bước 1: Cho HS vẽ
* Bước 2: Hai bạn ngồi cạnh nhau, cho nhau xem tranh và nói với nhau về ngôi nhà của mình.
* Bước 3: 
Gọi một số HS giới thiệu về: nhà ở, địa chỉ, một vài đồ dùng trong nhà
GV gợi ý:
+ Nhà em ở rộng hay chật?
+ Nhà em có sân vườn không?
+ Nhà ở của em có mấy phòng (hoặc mấy gian)?
2.Nhận xét- dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn dò: Chuẩn bị bài 13: Công việc ở nhà
HS theo cặp hỏi và trả lời nhau theo gợi ý của GV.
Mỗi nhóm 4 em
Các nhóm làm việc theo hướng dẫn của GV.
Đại diện các nhóm kể tên các đồ dùng được vẽ trong hình đã được giao quan sát. 
Nhận biết được nhà ở và các đồ dùng gia đình phổ biến ở vùng nông thôn, thành thị, miền núi.
Từng HS vẽ về ngôi nhà của mình.
Cho từng HS giới thiệu
Thứ ba ngày 7 tháng 11 năm 2011
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I/Mục tiêu: 
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đã học; phép cộng với số 0, phép trừ 1 số cho số 0.
- Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị nội dung bài tập (SGK)
III/Các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Bài cũ: Bài 3/63 SGK 
- Nhận xét, ghi điểm
 2.Bài mới: 
 HĐ1:Bài 1/64 (SGK) có thể cho hs chơi theo hình thức đố bạn
- Nhận xét: 2+0=2; 2-0=2; 1-1=0
 HĐ2: Bài 2/64 (SGK)( cột 1). Phần còn lại dành cho HS khá 
 HĐ3: Bài 3/64 (SGK)( cột 1,2 ).Phần còn lại dành cho HS khá 
 HĐ4: Bài 4/64 (SGK) Quan sát tranh nêu đề toán và viết phép tính 
3.Củng cố, dặn dò:
Một số trừ (hoặc cộng với 0) kết quả như thế nào? 
Dặn dò HS chuẩn bị bài sau Phép cộng trong phạm vi 6.
- Nhận xét lớp.
- 2 HS thực hiện.
- HS dựa vào bảng cộng và trừ đã học nêu nhanh kết quả 
- Một số trừ (hoặc cộng với 0) kết quả bằng chính số đó. Một số trừ đi chính số đó kết quả bằng 0
 - HS biết thực hiện từ trái sang phải 
- Dựa vào bảng cộng trừ đã học viết số
thích hợp 
a.Có 2 con vịt thêm 2 con vịt nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu con vịt?
 2+2=4
b. Có 4 con hươu, chạy ra 1 con hươu. Hỏi còn lại mấy con hươu? 
 4-1=3 
TIẾNG VIỆT
EN – ÊN
I/Mục tiêu: 
- Đọc được : en, ên, lá sen, con nhện; từ, câu ứng dụng.
- Viết được : en, ên, lá sen, con nhện.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới.
II/Đồ dùng dạy học: 
-Tranh vẽ lá sen, con nhện tranh câu ứng dụng và phần luyện nói 
III/Các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Tiết 1:
 1.Bài cũ : Viết : ôn, ơn, con chồn, sơn ca 
 Đọc từ và câu ứng dụng bài 46
- Nhận xét, ghi điểm
 2.Bài mới : 
HĐ1.Dạy vần en 
- Nhận diện vần en
- Tiếng từ khoá: ghép thêm âm s vào 
vần en tạo tiếng mới.
Giới thiệu tranh lá sen
*Dạy vần ên tương tự như trên.
Con nhện là động vật chân đốt thường chăng tơ bắt mồi 
 - So sánh vần en, ên 
* Viết: hướng dẫn và viết mẫu: en, ên, sen, nhện
HĐ2.Đọc từ ứng dụng 
mũi tên dùng để bắn cung; nền nhà là mặt phẳng bên dưới của nhà 
 Tiết 2 : 
HĐ3.Luyện tập : 
 a.Luyện đọc câu 
b.Luyện viết 
c.Luyện nói : Chủ đề : Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới.
d.Đọc bài SGK 
3.Củng cố, dặn dò:
*Trò chơi: Ai đúng và nhanh
- Nối thành câu.
*Dặn dò HS đọc bài thuộc xem trước bài in, un. 
- Viết theo tổ
- Đọc 3 em
- HS phân tích cấu tạo vần en:ê+n 
- HS ghép vần, đánh vần, đọc trơn 
- Ghép tiếng sen: phân tích, đánh vần và đọc
- Nhận biết lá sen qua tranh vẽ
Đọc vần, tiếng, từ (cá nhân, nhóm, lớp)
 - giống : n (cuối vần ) 
 khác: e, ê(đầu vần ) 
- HS viết bảng con.
- HS nhận diện tiếng mới có vần en, ên
- Đọc vần, tiếng, từ.
- HS đọc bài tiết 1 
- Nêu đúng nội dung tranh, đọc tiếng, từ, câu 
- HS viết bài 47 ( VTV ) 
- HS nhận biết được các bên qua tranh vẽ. 
- HS đọc toàn bài : cá nhân
- Mỗi đội 2 HS tham gia
Bé ngồi ra khỏi tổ.
Dế mèn chui bên cửa sổ. 
MĨ THUẬT
VẼ TỰ DO
I/ Mục tiêu Sau bài học
- Học sinh biết tìm đề tài để vẽ theo ý thích 
- Vẽ được bức tranh có nội dung phù hợp với đề tài đã chọn 
II/ Đồ dùng dạy học
- GV : 1 số tranh cho học sinh tham khảo 
- HS: Vở vẽ, bút chì, tẩy, màu 
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định : học sinh ht,kiểm tra sĩ số
2.Bi cũ : Kiểm tra đồ dung học tập của học sinh.
3. Bi mới:
HĐ: 1
1. Giới thiệu bài :
- Cho học sinh xem một số tranh và nhận xét 
- Tranh này vẽ gì ? Màu sắc trong tranh thế nào ?
- Hình ảnh nào là chính hình ảnh nào là phụ,cc hình ảnh chính,phụ được vẽ ở đâu. 
 HĐ: 2 : Thực hành 
- GV gợi ý để học sinh chọn đề tài 
- Giúp học sinh nhớ lại các hình ảnh gần với nội dung của tranh 
- Nhắc học sinh vẽ hình ảnh chính trước, hình ảnh phụ sau
- Học sinh vẽ màu tuỳ thích 
- GV gợi ý giúp học sinh yếu vẽ hình và vẽ màu 
HĐ 3: Nhận xét đnáh giá
- GVgợi ý hướng dẫn nhận xét đánh giá 
- Hình vẽ có hình chính, hình phụ tỉ lệ cân đối . 
- Màu sắc tươi vui, trong sáng 
4- Dặn dị HS về quan sát hình dáng, màu sắc của mọi vật xung quanh 
-Nhận xét tiết học	
-Tranh vẽ cảnh ngôi nhà cây xanh,tranh vẽ cảnh ngôi trường có các bạn đang vui chơi.
- màu săc sinh động như tím,đỏ,xanh
-Ngơi nh l hình ảnh chính l ngơi nh được vẽ ở giữa tranh,cay hoa và trời ,mâylà hình ảnh phụ.
-Có thể vẽ lại canh các bạn đang vui chơi, cảnh ngôi nhà,làng xóm
-Học sinh nhận xt chọn bi mình thích.
Thứ tư ngày 9 tháng 11 năm 2011
TIẾNG VIỆT
IN – UN
I/Mục tiêu: 
- Đọc được: in, un, đèn pin, con giun; từ, câu ứng dụng.
- Viết được: in, un, đèn pin, con giun.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: nói lời xin lỗi.
II/Đồ dùng dạy học: 
Vật thật đèn pin, con giun tranh câu ứng dụng và phần luyện nói 
III/Các hoạt động dạy và học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Tiết 1:
1.Bài cũ: Viết :en, ên, lá sen , con nhện 
 Đọc từ và câu ứng dụng bài 47
- Nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới : 
HĐ1.Dạy vần in 
- Nhận diện vần in
- Tiếng từ khoá: ghép thêm âm p vào vần in tạo tiếng mới.
- Giới thiệu đèn pin đèn cầm tay phát sáng nhờ điện của pin. 
*Dạy vần un tương tự như trên.
Con giun là động vật không xương sống, nhỏ dài và mảnh 
 - So sánh vần in, un 
*Viết: hướng dẫn và viết mẫu in, un, pin, giun. 
HĐ2.Đọc từ ứng dụng 
mưa phùn: mưa nhỏ nhưng dày hạt thường kéo dài ngày; vun xới là vun bón và cuốc xới chăm sóc cây trồng nói chung
 Tiết 2:
HĐ3.Luyện tập : 
a.Luyện đọc câu 
b.Luyện viết 
c.Luyện nói: Chủ đề Nói lời xin lỗi 
- Tranh vẽ gì? 
- Khi nào cần phải nói lời xin lỗi? 
d.Đọc ...  sâu.
 - Trò chơi “ Làm theo hiệu lệnh”
 2. Nhận xét giờ học, hệ thống bài:
 3. Bài về nhà:
 - Ôn tập một số kỹ năng ĐHĐN.
 - Rèn luyện tư thế cơ bản.
 4. Xuống lớp:
5'
 - GV hướng dẫn HS thực hiện đúng yêu cầu.
**********
**********
**********
**********
r
Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2011
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu: 
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 6
II/Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị nội dung bài tập (SGK)
III/Các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Bài cũ : 1 HS đọc bảng trừ trong phạm vi
6
 Bài 2/ 66 SGK
- Nhận xét, ghi điểm
 2.Bài mới: 
 HĐ1:Bài 1/67 (SGK)làm dòng 1.Phần còn lại dành cho HS khá 
 HĐ2: Bài 2/67 (SGK) (dòng 1)Phần còn lại dành cho HS khá 
HĐ3:Bài 3/67 (SGK) (dòng 1)Phần còn lại dành cho HS khá 
 HĐ4: Bài 4/67 (SGK) (dòng 1)Phần còn lại dành cho HS khá 
 Bài 5/67 (SGK) 
 - Nêu đúng đề toán qua tranh và viết phép tính thích hợp 
 Yêu cầu hs nêu đề toán khác và chọn phép tính thích hợp. 
3.Củng cố, dặn dò:
- Hỏi nhanh một số em 6 trừ 2 bằng mấy?
4 cộng 2 bằng mấy? 6 trừ 3 bằng mấy?
- Xem trước bài sau phép cộng trong phạm vi 7.
- Nhận xét lớp
- 1 HS đọc công thức
 1 HS làm bài tập
- HS biết ghi kết quả phép tính theo cột dọc
- HS biết thực hiện từ trái sang phải 
- Thực hiện phép tính rồi lấy kết quả so sánh 
- Dựa vào bảng cộng trừ đã học viết số thich hợp. 
- Có 2 con vịt chạy trước và 4 con vịt chạy sau. Hỏi có tất cả mấy con vịt?
 2 + 4 = 6
Có 6 con vịt, 2 con chạy đi. Hỏi còn lại mấy con vịt?
 6 - 2 = 4
- Yêu cầu HS nêu nhanh kết quả
TIẾNG VIỆT
UÔN – ƯƠN
I/Mục tiêu: 
- Đọc được: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai; từ, câu ứng dụng.
- Viết được : uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: chuồn chuồn, châu chấu, cào cào.
II/Đồ dùng dạy học: 
Tranh chuồn chuồn, vươn vai, tranh câu ứng dụng và phần luyện nói 
III/Các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Tiết 1: 
 1.Bài cũ: Viết: iên, yên, đèn điện, con yến
 Đọc từ và câu ứng dụng bài 49 
- Nhận xét, ghi điểm
 2.Bài mới : 
HĐ1.Dạy vần uôn 
- Nhận diện vần uôn
- Tiếng từ khoá: ghép thêm âm ch và dấu huyền vào vần uôn tạo tiếng mới. 
Chuồn chuồn côn trùng có cánh mỏng và trong suốt, đuôi dài, bay giỏi ,ăn sâu bọ 
*Dạy vần ươn tương tự như trên 
 - So sánh vần uôn, ươn
HĐ2. Đọc từ ứng dụng 
Ý muốn là điều mong muốn đạt kết quả như ý muốn của mình; con lươn là loại cá nước ngọt dài như rắn, da trơn màu nâu sống chui rúc dưới bùn 
 Tiết 2: 
HĐ3.Luyện tập : 
a.Luyện đọc câu 
b.Luyện viết 
c.Luyện nói : Chủ đề: chuồn chuồn, châu chấu, cào cào 
 - GV nêu câu hỏi 
d.Đọc bài SGK 
3.Củng cố, dặn dò:
*Trò chơi: Ai đúng và nhanh
- Chuẩn bị thẻ từ: vườn táo, uốn dẻo...
- HS tìm đúng từ do GV yêu cầu 
*Dặn dò HS đọc bài thuộc xem trước bài uôn, ươn. 
- Viết theo tổ
- Đọc 3 em
- HS phân tích cấu tạo vần uôn: uô+n 
- HS ghép vần, đánh vần, đọc trơn 
- Ghép tiếng chuồn: phân tích, đánh vần và đọc
- Giống : n (cuối vần) 
- Khác :uô, ươ(đầu vần) 
- HS nhầm nhận diện tiếng có vần mới
- Đọc vần tiếng từ
- HS đọc bài tiết 1 
- Nêu đúng nội dung tranh, đọc tiếng, từ, câu 
- HS viết bài 50( VTV ) 
- HS biết được 3 loại côn trùng trên 
HS trả lời
- Không nên ra nắng bắt châu chấu dể bị cảm ảnh hưởng đến sức khoẻ 
- HS đọc toàn bài
- Mỗi đội cử 1 em tham gia
ĐẠO ĐỨC
NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ
I. Mục tiêu:
- Biết được tên nước, nhận biết được tên Quốc kì, Quốc ca của Tổ quốc Việt Nam. Nêu được khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm, mắt nhìn Quốc kì.
- Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần.
- GDHS tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam.
* Biết nghiêm trang khi chào cờ là thể hiện lòng tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam (HSKG).
 II. Chuẩn bị:
GV: Lá cờ Việt Nam.
HS: VBT đạo đức.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. KTBC:
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
GTB: GV ghi tựa
* HĐ 1: Hoạt động cả lớp
. MT: hiểu trẻ em có quyền có quốc tịch, quốc tịch của chúng ta là Việt Nam.
. PP: trực quan, đàm thoại.
. CTH: GV treo tranh BT 1, hỏi:
+ Tranh vẽ gì?
+ Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
+ Các bạn đó là người nước nào? Vì sao em biết?
KL: Các bạn trong tranh đang giới thiệu về mình, mỗi bạn mang một quốc tịch riêng như: Nhật bản, lào,  Trẻ em có quyền có quốc tịch. Vậy quốc tịch của chúng ta là gì?
* HĐ 2: Hoạt động nhóm.
. MT: biết nghiêm trang khi chào cờ. Nhận biết lá quốc kì. Nghiêm trang khi chào cờ để tỏ lòng tôn kính quốc kì.
. PP: trực quan, thực hành, thảo luận.
. CTH: GV treo tranh, chia nhóm, HDHS thảo luận theo nhóm.
+ Những người trong tranh đang làm gì?
+ Tư thế họ đứng chào cờ như thế nào?
+ Nhìn tranh 1 và 2 cho biết vì sao họ lại đứng nghiêm trang khi chào cờ?
+ Tranh 3 vì sao họ lại sung sướng khi nâng lá cờ tổ quốc?
KL: Quốc kì tượng trưng cho một đất nước. Quốc kì Việt Nam màu đỏ ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh( GV đính lá cờ). Quốc ca là bài hát chính thức của một nước khi chào cờ.
+ Chúng ta chào cờ vào ngày thứ mấy?
+ Khi chào cờ chúng ta cần phải làm gì?
GD, liên hệ.
KL: phải nghiêm trang khi chào cờ để tỏ lòng tôn kính quốc kì, thể hiện tình yêu đối với tổ quốc Việt Nam.
* HĐ 3: Hoạt động cá nhân.
. MT: Phân biệt thế nào là chào cờ đúng, sai.
. PP: vấn đáp, diễn giải, thực hành.
. CTH: GV treo tranh BT3 
+ Em có nhận xét gì về các bạn trong tranh?
KL: Khi chào cờ phải đứng nghiêm trang, không quay ngang, quay ngửa, không nói chuyện ,
4. Củng cố:
Trò chơi: nghiêm trang khi chào cờ.
Nhận xét, tuyên dương.
GD, liên hệ, nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ. Chuẩn bị bài sau.
- HS nhắc lại.
- HS quan sát tranh, trả lời .
- Vẽ 4 bạn gái.
- Đang giới thiệu về mình.
- Nhật Bản, Việt Nam, Lào, Trung Quốc.
- Việt Nam.
- HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm.
- Đứng nghiêm trang khi chào cờ.
- Đứng nghiêm trang.
- Vì họ tỏ lòng tôn kính quốc kì?
- Vì họ thể hiện tình yêu đối với tổ quốc Việt Nam.
Các nhóm trình bày.
Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Thứ hai.
- Bỏ mũ nón, sửa sang lại quần áo. Đứng nghiêm, mắt hướng về lá quốc kì.
- Quan sát tranh, nêu ý kiến.
- Cô giáo và các bạn đang chào cờ rất nghiêm trang.
- HS thực hiện chào cờ trong lớp theo yêu cầu.
 Nhận xét tuyên dương đội nhanh. Cho học sinh đọc đt bảng cộng trừ phạm vi 6. Dặn học sinh về học thuộc các bảng cộng trừ . Hoàn thành vở Bài tập toán. Chuẩn bị bài hôm sau.
Hoạt động tập thể : Tập một bài hát mới
I/ Mục tiêu :
Qua tiết sinh hoạt học sinh cần nắm : Tổng kết đánh giá các hoạt động trong tuần rút ra bài học kinh nghiệm cho tuần tới. Tự nêu được những ưu điểm nhược điểm cần khắc phục. Tập một bài hát mới.
II/ Hoạt động :
1/ Đánh giá kết quả học tập và thực hiện : Lớp trưởng chỉ đạo tổng kết các hoạt động trong tuần tổ trưởng nhận xét kết quả học tập và rèn luyện trong tuần qua. Tình hình học tập tuần qua, mức độ chuyên cần bài tập về nhà thái độ nghiêm túc trong giờ học. Ăn mặc đồng phục đầy đủ đúng qui định, khăn quàng, đầu tóc vệ sinh cá nhân vệ sinh lớp học lễ phép tôn trọng thầy cô giáo giúp đỡ bạn bè trong học tập và lao động. Xếp hàng ra vào lớp thể dục giữa giờ chấp hành những qui định chung của nhà trường và của lớp đề ra. Lớp trưởng tổng kết đánh giá các hoạt động trong tuần. Xếp loại thi đua của tổ. GV nhận xét tuyên dương khen thưởng cá nhân và tập thể tổ.
2/ Sinh hoạt chủ đề :
Tập một bài hát mới. GV ghi lên bảng học sinh chép vào vở Hướng dẫn học sinh học hát Tập củng cố vài lần để cho học sinh mau nhớ Về nhà tập cho thuộc Có thể hát cho người thân nghe. Chuẩn bị hôm sau kiểm tra bài hát.
Công tác tuần đến : tiếp tục củng cố các nền nếp : Truy bài, thể dục, nề nếp ra vào lớpcủng cố các nền nếp sinh hoạt đội. Nhắc nhở HS trong những ngày mưa lũ ở miền trung. Thường xuyên kiểm tra vở HS tăng cường công tác chủ nhiệm.
3/ Củng cố chủ đề : GV nhận xét tổng kết đánh giá toàn bộ tiết dạy. Chuẩn bị chủ đề hôm sau làm những việc tốt kính tặng thầy cô Tuyên dương khen thưởng
TUẦN : 12
Caùch ngoân : Ñoaøn keát thì soáng chia reõ thì cheát
Thứ
Môn
Đề bài
Thứ 2
Chào cờ
Học vần 
Học vần 
Đạo đức
Âm nhạc
Nói chuyện đầu tuần
Bài 46 : ôn, ơn
Bài 46 : ôn, ơn
Nghiêm trang khi chào cờ
Ôn bài Đàn gà con
Thứ 3
Thể dục
Toán 
Học vần 
Học vần 
Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản – Tc “vận động”
Luyện tập chung 
Bài 47 : en, ên
Bài 47 : en, ên
Thứ 4
Học vần 
Học vần 
Toán
TNXH
Bài 48 : in, un
Bài 48 : in, un
Phép cộng trong phạm vi 6
Nhà ở
Thứ 5
Mĩ thuật
Học vần 
Học vần 
Toán
Thủ công
Vẽ tự do 
Bài 49 : iên, yên
Bài 49 : iên, yên
Phép trừ trong phạm vi 6
Ôn tập chủ đề : Xé dán giấy
Thứ 6
Tập viết
Tập viết
Toán
HĐTT
Bài 50 : uôn, ươn
Bài 50 : uôn, ươn
Luyện tập
Tập một bài hát
THỦ CÔNG
XÉ, DÁN GIẤY
I.Mục tiêu: 
- Củng cố được kiến thức , kĩ năng xé dán giấy . Xé , dán được ít nhất một hình trong các hình đã học . Đường xé ít bị răng cưa . Hình dán tương đối phẳng 
II.Nội dung ôn tập :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.GV chép đề lên bảng:
 Em hãy chọn màu giấy xé, dán một trong các nội dung của chương
Yêu cầu:
2.Một số lưu ý:
Trước khi HS làm bài, GV cho HS xem lại hình mẫu các bài và nhắc cho HS chọn màu cho phù hợp với nội dung.
Nhắc HS
3. Đánh giá sản phẩm:
a) Hoàn thành:
Chọn màu phù hợp với nội dung bài
Đường xé đều, hình xé cân đối
Cách ghép, dán và trình bày cân đối
Bài làm sạch sẽ, màu sắc đẹp
b) Chưa hoàn thành:
Đường xé không đều, hình xé không cân dối
Ghép, dán hình không cân đối
1. HS chọn và thực hiện:
Xé, dán hình ngôi nhà
Xé, dán hình một con vật mà em thích
Xé, dán hình quả cam
Xé, dán hình cây đơn giản
2. Xé xong em hãy sắp xếp, dán lên tờ giấy nền và trình bày sao cho cân đối, đẹp.
HS đọc lại đề bài trên bảng và chọn nội dung thích hợp với mình.
Giữ trật tự khi làm bài, khi dán thận trọng, bôi hồ vừa phải, tránh dây hồ ra bài, sách vở, quần áo
Thu dọn giấy thừa và rửa tay sạch khi hoàn thành bài

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 12lop 1 tich hop day du.doc