Học vần
Bài 46: Vân ôn - ơn
I-Mục tiêu:- HS đọc và viết đợc: ôn, ơn, con chồn, sơn ca.
- Đọc đợc từ ngữ ứng dụng.
- HS đọc đúng câu ứng dụng: Sau cơn ma, cả nhà cá bơi đi bơi lại .
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Mai sau khôn lớn.
II- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ từ khoá và từ ứng dụng.
- Bộ chữ ghép vần tiếng Việt.
III- Hoạt động dạy học chủ yếu:
A- Kiểm tra:
- Đọc: bạn thân, gần gũi, khăn rằn.
- Đọc câu: Em chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ hàn.
- GV nhận xét cho điểm
B- Bài mới:
1-Giới thiệu bài:
- “Hôm nay học 2 vần mới.: ôn - ơn
2- Dạy vần:
*Vần ôn :
a. Nhận diện vần:
+ Vần ôn gồm có mấy âm ?
- Hãy ghép: ôn
b. Đánh vần
- Gọi HS đánh vần
- Muốn có tiếng chồn cô làm thé nào ?
Tuần 12 Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012 Học vần Bài 46: Vân ôn - ơn I-Mục tiêu:- HS đọc và viết được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca. - Đọc được từ ngữ ứng dụng. - HS đọc đúng câu ứng dụng: Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại ... - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Mai sau khôn lớn. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ từ khoá và từ ứng dụng. - Bộ chữ ghép vần tiếng Việt. III- Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Kiểm tra: - Đọc: bạn thân, gần gũi, khăn rằn. - Đọc câu: Em chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ hàn. - GV nhận xét cho điểm B- Bài mới: 1-Giới thiệu bài: - “Hôm nay học 2 vần mới.: ôn - ơn 2- Dạy vần: *Vần ôn : a. Nhận diện vần: + Vần ôn gồm có mấy âm ? - Hãy ghép: ôn b. Đánh vần - Gọi HS đánh vần - Muốn có tiếng chồn cô làm thé nào ? - Yêu cầu ghép chồn - Gọi HS đánh vần + Bức tranh thứ nhất vẽ gì ? - Gọi đọc trơn *Vần ơn: dạy tương tự +So sánh vần ôn - ơn giống và khác nhau như thế nào ? - Gọi HS đánh vần - đọc trơn c- Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV cho HS tự tìm từ mới. - GV giải thích từ mới. - Gọi HS đọc. Đọc cả bài d- HD tập viết: - GV viết mẫu, giảng cách viết, cách trình bày. - Cho HS viết bảng con. e- Củng cố: + Chúng ta vừa học vần, tiếng, từ gì mới? - HS đọc - 1 HS đọc - HS đọc. Cả lớp đọc. -Vần ôn gồm 2 âm : âm ô đứng trước, âm n đứng sau ) - HS ghép ôn - ô - nờ - ôn - Cô thêm âm ch ghép với vần ôn thêm dấu huyền. - HS tự ghép: chồn - HS đánh vần cá nhân - cả lớp. - Con chồn - HS đọc trơn: con chồn - Giống: đều kết thúc bằng n - Khác: ô và ơ đứng đầu - HS đánh vần cá nhân cả lớp - HS thi đua tìm và gạch chân tiếng có vần mới. +HS nghe - Đọc cá nhân + PT - Cả lớp - HS quan sát. - HS viết bảng con: ôn - con chồn ơn - sơn ca - HS tự nêu Tiết 2: 3. Luyện tập: a) Đọc bảng lớp: - Gọi HS đọc bài tiết 1. b) Đọc SGK: - Gọi HS đọc * Đọc câu ứng dụng - GV treo tranh minh họa câu ứng dụng, - GV đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc. c) Luyện nói: - Gọi 1 em đọc - Hỏi: Trong tranh vẽ gì ? - H: Mai sau khôn lớn em thích làm gì ? - H: Bố mẹ em đang làm nghề gì ? d) Luyện viết: - GV cho HS mở vở tập viết - HD viết từng dòng vào trong vở - GV nhắc tư thế ngồi cách để vở. C. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS đọc toàn bài. - GV cho HS tự ghép thêm một số từ có vần vừa học. - Nhận xét giờ học. Dặn về nhà ôn bài. - 5 HS đọc - 3 HS đọc bài tiết 1 ( SGK) - HS thảo luận - Đọc cá nhân - cả lớp đồng thanh. - 1 HS đọc. - HS tự nêu. - HS tự nêu - HS tự viết vở tập viết 1 - tập 1 - 1 HS đọc bài - HS thi đua ghép từ. - HS nghe. Toán Tiết 44: Luyện tập chung I-Mục tiêu:Giúp HS củng cố về: - Phép cộng và trừ trong phạm vi 5. - Phép cộng và trừ với 0. - Viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh. - Bài tập cần làm: 1, 2 ( cột 1), 3 ( cột 1,2), 4. II- Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng học toán III- Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Kiểm tra: BT 3: ( tr 63 ). 4 + 1 ... 4 5 – 1 .... 0 4 + 1.....5 5 – 4......2 - GV nhận xét , cho điểm B- Luyện tập: Làm BT trong SGK tr 64. BT 1: Tính: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS tự làm bài. - GV nhận xét, nêu KQ đúng. BT 2 ( cột 1) - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS tự làm bài. - GV nhận xét, nêu KQ đúng. * Chú ý: Làm các phép tính từ trái sang phải. BT 3 ( cột 1,2) - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS tự làm bài. - GV nhận xét, nêu KQ đúng. BT 4: Viết phép tính thích hợp: - HD quan sát tranh và nêu đề toán. - Cho HS làm bài. - GV nhận xét. C- Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Giao BT về nhà. - 2 em lên điền – lớp nhận xét. - Nhắc lại yêu cầu bài - HS làm bảng con , giơ bảng chữa bài . - HS nêu yêu cầu. - HS làm vở ô li – 3 em lên chữa bài. và nêu cách tính. - 1 em đọc yêu cầu - HS làm, chữa bài tập. - HS quan sát tranh và đặt đề toán - HS làm – 1 em lên chữa. - HS nghe .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2012 Học vần Bài 47: Vần en - ên. I-Mục tiêu:- HS đọc và viết được: en, ên, lá sen, con nhện. - Đọc được từ ngữ ứng dụng. - HS đọc đúng câu ứng dụng: Nhà Dế Mèn ở gần bãi cỏ non... - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bên phải, bên trái, bên trên... II- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ từ khoá và từ ứng dụng. - Bộ chữ, thanh gài. III- Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Kiểm tra Bài cũ: - Đọc: ôn bài , khôn lớn, cơn mưa. - Đọc câu: Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn. - Viết: ôn bài, mơn mởn. - GV nhận xét cho điểm. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: - Hôm nay học 2 vần mới. : en - ên 2- Dạy vần: Vần en : a) Nhận diện vần +Vần en gồm có mấy âm ? - Hãy ghép: en b) Đánh vần: - Gọi HS đánh vần. - Muốn có tiếng sen cô làm như thế nào ? +Ghép thêm âm s để tạo thành tiếng sen - Gọi HS đánh vần. + Bức tranh vẽ gì ? – GV ghi bảng . - Gọi đọc trơn *Vần ên: Dạy tương tự +So sánh vần en – ên ? c- Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV cho HS tự tìm từ mới - Đọc các từ ngữ ứng dụng vừa học. - GV giải nghĩa từ. d- HD tập viết: - GV viết mẫu, giảng cách viết, cách trình bày - Cho HS viết bảng con. - GV nhận xét e-Củng cố : + Chúng ta vừa học những vần, tiếng, từ mới nào? - 2HS đọc . - 1 HS đọc - HS viết bảng. - HS đọc. Cả lớp đọc. - Vần en gồm 2 âm : âm e đứng trước, âm n đứng sau - HS ghép en. - HS đánh vần: e - nờ - en - Cô thêm âm s vào trước vần en + Hs ghép sen - HS: sờ - en - sen Lá sen +Cá nhân , nhóm lớp đọc trơn lá sen . - HS đọc trơn. - Giống: đều kết thúc bằng n - Khác: e - ê đứng đầu - HS thi đua tìm và gạch chân tiếng có vần mới -HS nghe - HS xem viết mẫu. - HS viết: en - lá sen ên - con nhện - HS tự nêu Tiết 2: 3- Luyện tập: a- Luyện đọc bảng lớp: * Đọc lại các vần, tiếng từ học ở tiết 1. b) Luyện đọc SGK. Gọi HS đọc * Đọc câu ứng dụng: - Trong tranh vẽ gì ? - GV viết câu ứng dụng lên bảng. Nhà Dế Mèn ở gần bãi cỏ non. Còn nhà Sên thì ở ngay trên tàu lá. + Tìm tiếng có vần en, ên trong câu ứng dụng? - Đọc câu ứng dụng. c- Luyện nói: -Đọc tên bài: Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới. + Trong tranh vẽ gì ? + Trong lớp bên phải em là bạn nào? + Ra xếp hàng, đứng trước và đứng sau em là bạn nào? d- Luyện viết: - GV viết mẫu, giảng cách viết, cách trình bày en, ên, lá sen, con nhện. - GV quan sát , uốn nắn C- Củng cố- Dặn dò: - Gọi đọc lại cả bài. - Nhận xét giờ học. Dặn về nhà ôn bài - 5 HS đọc - 3 HS đọc tiết 1 (SGK) +HS quan sát tranh thảo luận và đàm thoại. +HS tìm , p/t , đánh vần , đọc trơn . + Cá nhân , nhóm , lớp đọc - 3HS đọc - HS tự nêu - HS viết vở TV. 1 - tập 1 - 1 HS đọc toàn bài - HS nghe .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Toán Tiết 45: Phép cộng trong phạm vi 6 I-Mục tiêu: Giúp HS: - Tiếp tục củng cố khái niệm phép cộng. - Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6. - Biết làm tính cộng trong phạm vi 6. - Bài tập cần làm: 1, 2 ( cột 1,2,3), 3 ( cột 1,2), 4. II- Đồ dùng dạy học: - Hộp đồ dùng toán. - 6 hình tam giác, 6 hình vuông. III- Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Kiểm tra: 1- Đọc bảng cộng 2, 3 , 4, 5. 2- Điền dấu: 1 – 2 Ê 1 + 2 5 – 4 Ê 2 – 0 3 + 2 Ê 2 + 2 4 + 0 Ê 2 + 1 B- Bài mới: 1- Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6. a- Thành lập CT: 5 + 1 = 6 ; 1 + 5 = 6 - GV gắn 5 hình và 1 hình * Bước 1: Đặt đề toán: + “ Nhóm bên trái có 5 hình tam giác. Nhóm bên phải có 1 hình tam giác. Hỏi tất cả có bao nhiêu hình tam giác?” * Bước 2: Đếm số hình tam giác ở 2 nhóm. +5 hình tg thêm 1 hình là mấy hình tam giác ? + 5 và 1 là mấy? + Vậy 5 + 1 = mấy? GV ghi : 5 + 1 = 6 * Bước 3: 5 hình tam giác và 1 hình tam giác là 6 hình tam giác. Vậy 1 hình tam giác và 5 hình tam giác là mấy hình tam giác? - GV chốt lại :5 + 1 cũng bằng 1 + 5 . - GV ghi : 1 + 5 = 6 - Đọc lại cả 2 công thức: 5 + 1 = 6 1 + 5 = 6 b- Thành lập các công thức 4 + 2 = 6 ; 2 + 4 = 6 ; 3 + 3 = 6 c- Đọc thuộc bảng cộng. Hỏi: + 4 cộng 2 bằng mấy? + 3 cộng 3 bằng mấy? + 5 cộng mấy bằng 6? + 6 bằng 5 cộng mấy? - GV xoá dần cho HS đọc thuộc. 2- Luyện tập: Làm BT trong SGK tr 65 * Bài tập 1 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Cho HS làm bài. - GV nhận xét. * Chú ý: đặt số thẳng hàng. * BT 2: ( cột 1, 2, 3) - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Cho HS làm bài. - GV nhận xét. * Chú ý: cho HS nêu lại tính chất giao hoán của phép cộng. * BT 3: ( cột 1, 2) - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Cho HS làm bài. - GV nhận xét. * Cách đọc: 4 + 1 bằng 5 ; 5 + 1 bằng 6. * BT4: Viết phép tính thích hợp: - Cho HS xem tranh nêu đề toán - Cho HS làm bài C- Củng cố- Dặn dò: - Đọc lại bảng cộng 6. + GV nhận xét giờ học . Về nhà ôn bài. - Vài em - đồng thanh. - 4 em làm và nêu cách tính. + HS quan sát và đặt đề toán. - Vài em đọc. - HS quan sát hình và trả lời. - 6 - Bằng 6 + HS đọc - đồng thanh. - 6 hình tam giác - HS nhắc lại. + HS tự dùng bộ t/h lập phép tính . - HS đọc đồng thanh. - HS đọc thuộc bảng cộng: cá nhân, nhóm, lớp. - HS trả lời. - HS nêu yêu cầu: Tính. +HS làm vở ô li. 3 em lên chữa . - HS nêu yêu cầu: Tính. +HS làm miệng , nêu kết quả. - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm – chữa bài. - HS nhận xét. +HS quan sát tranh và đặt đề toán . HS làm – 2 em chữa. +Vài em đọc , lớp đồng thanh . - HS nghe. ..................................................................................................................................................................... ... c - còn 5 - còn 5 – vài em đọc. - HS quan sát hình và tìm ra câu trả lời. - Vài em đọc. +HS - đồng thanh. +HS dùng bộ t/h tự lập phép tính trừ . +HS đọc - đồng thanh. - HS nhắc lại yêu cầu - HS làm – 3 em chữa bài- Lớp nhận xét. - HS nhắc lại yêu cầu. +HS làm vở ô li – 3 em lên chữa. - nhận xét - HS nhắc lại yêu cầu +HS làm ,2 em chữa bài - HS nhận xét - HS nêu yêu cầu. - HS quan sát tranh và đặt đề toán - HS làm miệng – 1 em chữa. +Vài em đọc , lớp đồng thanh . - HS nghe. Thủ công Tiết 12: Ôn tập: Chủ đề "Xé, dán giấy" I. Mục tiêu: Củng cố cách xé, dán giấy thành các hình cơ bản: Hình chữ nhật, hình tam giác, hình vuông, hình tròn, một số con vật, đồ vật. Rèn cho HS đôi tay khéo léo, ý thức giữ gìn lớp sạch sẽ II. Đồ dùng dạy học: Bài mẫu, giấy màu III. Hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS - GV nhận xét 2. Bài mới a – Giới thiệu bài - Giới thiệu bài, viết bảng b – Giảng bài * Hoạt động 1: Ôn tập chủ đề "xé, dán giấy": vẽ hình, xé hình, dán hình - Xé mẫu, vừa xé vừa nói: Tay trái cầm giấy, tay phải xé. - Yêu cầu HS nhắc lại cách xé giấy * Hoạt động 2: Ôn các bài đã học - Kể tên các hình đã được xé? - Các con vật đồ vật đã xé? - Treo bài mẫu , hướng dẫn HS quan sát - Hỏi cách xé hình vuông và hình tam giác? - GV nhận xét. * Hoạt động 3: Thực hành xé một hoặc hai hình đã học - Quan sát và hướng dẫn những HS còn lúng túng * Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm - Nhận xét đánh giá bài của HS. 3. Củng cố - Dặn dò - Nhắc lại các bước xé dán giấy? - Dặn về tập xé dán các hình đơn giản - Để giấy màu, hồ dán lên bàn - HS nghe - Quan sát GV làm mẫu -3 HS - 3 HS - 3 HS nêu. - Quan sát mẫu - 2 HS trả lời. - HS thực hành xé, dán hình vuông và hình tam giác. - HS nghe nhận xét, đánh giá SP. - 2 HS nêu. - HS nghe. .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2012 Học vần Bài 49 : Vần iên – yên I-Mục tiêu:- HS đọc và viết được: iên, yên, đèn điện, con yến. - Đọc được từ ngữ ứng dụng. - HS đọc đúng câu ứng dụng: Sau cơn bão, Kiến đen lại xây nhà. Cả đàn kiên nhẫn chở lá khô về làm tổ mới. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Biển cả. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ từ khoá và từ ứng dụng. - Bộ chữ, thanh gài. III- Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Kiểm tra bài cũ: 1- Đọc: nhà in, xin lỗi, mưa phùn,... - Đọc câu bài thơ ứng dụng. - Viết: mưa phùn, nhà in. - GV nhận xét, cho điểm. B- Bài mới: 1-Giới thiệu bài: 2-“Hôm nay học 2 vần mới: iên - yên 2- Dạy vần: *Vần iên : a) Nhận diện vần - Vần iên gồm có mấy âm ? - Hãy ghép: iên b) Đánh vần - Gọi HS đánh vần - Muốn có tiếng điện cô làm thế nào ? - Ghép thêm âm đ và thanh nặng để tạo thành tiếng điện. - Hãy ghép: điện - Gọi HS đánh vần + Bức tranh vẽ gì ? - Gv ghi bảng . - Gọi đọc trơn. - Đánh vần, đọc trơn cả phần vần iên vừa học * Vần yên: ( dạy tương tự ) +So sánh vần iên – yên ? - Gọi HS đánh vần, đọc trơn c- Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV cho HS tự tìm từ mới, giải nghĩa từ - Đọc các từ ngữ ứng dụng vừa học. -Đọc cả bài d- HD tập viết: - GV viết mẫu, giảng cách viết, cách trình bày - GV hướng dẫn HS viết từng chữ. - Gọi HS nhận xét. e- Củng cố: + Nêu tên những vần, tiếng, từ mới vừa học? - 2 HS đọc. - 1 HS đọc - HS viết bảng. - HS đọc. Cả lớp đọc. - Vần iên gồm 2 âm : âm đôi iê đứng trước, âm n đứng sau + HS ghép iên. - HS đánh vần. - Cô thêm âm đ vào trước vần iên và thêm dấu nặng ở ở dưới âm ê + HS ghép điện , phân tích , đánh vần. đèn điện - HS nêu. +Cá nhân , nhóm lớp đọc trơn đèn điện . + Cá nhân , nhóm lớp đọc - Giống nhau và kết thúc bằng n. - Khác: iê và yê đứng đầu - Đánh vần cá nhân - cả lớp - HS thi đua tìm -HS nghe + Cá nhân , nhóm lớp đọc + 3- 4 HS đọc kết hợp p/t - HS viết bảng con: iên - đèn điện yên - con yến - HS nhận xét. - HS nêu. Tiết 2: 3- Luyện tập: a- Luyện đọc bảng lớp: * Đọc lại các vần, tiếng từ học ở tiết 1. b) Đọc SGK - Gọi HS đọc * Đọc câu ứng dụng: + Trong tranh vẽ gì? - GV viết câu ứng dụng lên bảng. + Tìm tiếng có vần vừa học trong câu ứng dụng và phân tích? - Đọc trơn. c- Luyện nói: - Đọc tên bài: Biển cả. + Trong tranh vẽ gì? +Em thường thấy, thường nghe nói biển có những gì? + Nước biển mặn hay ngọt? Người ta dùng nước biển làm gì? d- Luyện viết: - GV viết mẫu, giảng cách viết, cách trình bày iên, yên, đèn điện, con yến. - HD viết từng dòng trong vở tập viết + Gv quan sát , uốn nắn . C- Củng cố- Dặn dò: - Đọc lại bài ,tìm tiếng- từ mới.. - GV nhận xét giờ học - Dặn về nhà ôn bài. - 5 HS đọc - 3 HS đọc bài tiết 1 ( SGK) +HS quan sát tranh thảo luận và đàm thoại. +HS tìm , p/t , đánh vần , đọc trơn . + Cá nhân , nhóm , lớp đọc +3 em đọc trơn. - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm rồi trả lời. - HS trả lời +HS quan sát bài viết mẫu của GV . +HS nhắc lại tư thế ngồi viết - HS viết vở TV 1 - tập 1. - 2 em đọc. HS nêu từ - HS nghe. Toán Tiết 47: Luyện tập I-Mục tiêu: -Giúp HS củng cố về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 6. - Bài tập cần làm: 1 ( dòng 1), 2 ( dòng 1), 3 ( dòng 1), 4 ( dòng 1), 5. II- Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng học toán. III- Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Kiểm tra: 1- Đọc bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 6 2- Điền dấu: 5 + 1 Ê 6 – 0 6 – 4 Ê 1 + 2 2 + 2 Ê 3 – 1 6 – 3 Ê 3 – 0 - GV nhận xét cho điểm. B- Bài mới: - Làm BT trong SGK tr 67. BT 1: ( dòng1): - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS tự làm bài. - GV nhận xét. * Chú ý: Viết số thẳng cột. BT 2:( dòng 1) - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS tự làm bài. - GV nhận xét. Cách đọc:6 trừ 3 bằng 3 ; 3 trừ 1 bằng 2. BT 3: (dòng 1): - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS tự làm bài. - GV nhận xét. - GV chỉ vào 1 số phép tính và hỏi vì sao điền dấu đó. BT 4: (dòng 1): - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS tự làm bài. - GV nhận xét. BT 5: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS quan sát tranh và nêu đề toán. - Cho HS tự làm bài. - GV nhận xét. C- Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. dặn về nhà ôn bài - Vài em đọc. + 4 em làm – và nêu cách thực hiện. - HS nhắc lại y/c bài +HS làm vở ô li – 1 em chữa bài. - HS tự nêu y/c: tính - HS làm– 1 em đọc chữa bài. - HS nhận xét - HS nêu y/c bài tập - HS làm– 1 em lên bảng chữa.. - HS nhận xét - HS nêu điền số + HS làm miệng , nêu kết quả. - HS nhận xét - HS nêu yêu cầu. - HS quan sát tranh và đặt đề toán. +HS làm – 1 em lên chữa. - HS nhận xét - HS nghe và ghi nhớ .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2012 Học vần Bài 50: Vần uôn – ươn I-Mục tiêu:- HS đọc và viết được: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai. - Đọc được từ ngữ ứng dụng. - HS đọc đúng câu ứng dụng: Mùa thu, bầu trời như cao hơn. Trên giàn thiên lý, lũ chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ từ khoá và từ ngữ ứng dụng. - Bộ chữ ghép vần. III- Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Kiểm tra bài cũ: 1- Đọc: cá biển, viên phấn, yên ngựa, yên xe, yên vui. - Đọc câu: Sau cơn bão, Kiến đen lại xây nhà. Cả đàn kiên nhẫn chở lá khô về tổ mới. - Viết: cá biển, yên vui. - GV nhận xét cho điểm. B- Bài mới: 1-Giới thiệu bài: “Hôm nay học 2 vần mới: uôn - ươn 2- Dạy vần: *Vần uôn : a) nhận diện vần + Vần uôn gồm có mấy âm ? - Hãy ghép: uôn b) Đánh vần - Gọi HS đánh vần - Muốn có tiếng chồn cô làm thế nào ? - Hãy ghép: chuồn - Gọi đánh vần. + Bức tranh vẽ gì ? – GV ghi bảng. Gọi đọc trơn. * Vần ươn: ( dạy tương tự ) +So sánh vần uôn – ươn c- Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV cho HS tự tìm từ mới, giải nghĩa từ : - Đọc các từ ngữ ứng dụng vừa học. d- HD tập viết: - GV viết mẫu, giảng cách viết, cách trình bày - GV hướng dẫn HS viết từng chữ. - Gọi HS nhận xét e- Củng cố: + Các em vừa học vần, tiếng, từ mới nào? -2 HS đọc. - 1 HS đọc - HS viết bảng. - HS đọc , cả lớp đọc - Vần uôn gồm 2 âm : âm đôi uô đứng trước, âm n đứng sau - HS đánh vần. - HS tự nêu + HS ghép uôn đọc trơn . + HS ghép chuồn , phân tích , đánh vần , đọc trơn . - chuồn chuồn . + Cá nhân , nhóm lớp đọc trơn chuồn chuồn . - Giống: đều kết thúc bằng n - Khác: uô và ươ đứng đầu - HS tìm và gạch chân tiếng mới -HS nghe - HS đọc cá nhân + PT - cả lớp - HS quan sát. - HS viết bảng con: uôn - chuồn chuồn ươn - vươn vai +2- 3 HS nêu Tiết 2: 3- Luyện tập: a- Luyện đọc bảng lớp: * Đọc lại các vần, tiếng từ học ở tiết 1. b) Đọc SGK - Gọi HS đọc bài tiết 1 * Đọc câu ứng dụng: + Trong tranh vẽ gì? - GV viết câu ứng dụng lên bảng. + Tìm tiếng có vần vừa học trong câu ứng dụng và phân tích? - Đọc trơn. c- Luyện nói: - Đọc tên bài: Chuồn chuồn, châu chấu.. + Trong tranh vẽ những con gì? + Em biết những loại chuồn chuồn nào? + Em đã trông thấy những loại châu chấu, cào cào nào? d- Luyện viết: - GV viết mẫu, giảng cách viết, cách trình bày - HD viết từng dòng trong vở tập viết. + Gv quan sát , uốn nắn . C- Củng cố- Dặn dò: - Đọc lại bài. - GV nhận xét giờ học. Dặn về nhà ôn bài. - 5 HS đọc - 3 HS đọc bài tiết 1(SGK) + HS quan sát tranh thảo luận và đàm thoại. +HS tìm , p/t , đánh vần , đọc trơn . + Cá nhân , nhóm , lớp đọc +3 em đọc. - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm rồi trả lời. +HS quan sát viết mẫu. - HS viết vở TV 1 - tập 1. - 2 em đọc. - HS nghe.
Tài liệu đính kèm: