Giáo án Lớp 1 - Tuần 13 đến 33

Giáo án Lớp 1 - Tuần 13 đến 33

Học vần: Bài 51: Ôn tập

I. Mục tiêu: sau bài HS biết:

 - Đọc và viết được một cách chắc chắn các vần vừa học kết thúc bằng n.

 - Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng.

 - HS hoàn thành các bài ở vở bài tập Tiếng Việt (52)

II. Các hoạt động dạy học.

 1. Ổn định tổ chức:

 2. Kiểm tra bài cũ:

 - HS viết bảng con: con vượn, cuộn dây.

 3. Bài ôn.

a/ Giới thiệu bài - Ghi bảng.

b/ Hướng dẫn HS ôn bài.

1. Luyện đọc.

- Đọc,đánh vần các tiếng từ, câu ứng dụng. GV theo dõi nhận xét.

- Đọc trơn chậm, ngắc ngứ.

- Đọc trơn tốc độ nhanh hơn.

- GV nhận xét, ghi điểm.

2. Luyện tập.

Bài 1: Nối.

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- GV theo dõi, giúp đỡ.

- GV nhận xét.

Bài 2: Điền từ ngữ:

- Bài tập 2 yêu cầu làm gì?

- Gọi HS chữa bài

 

doc 305 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 463Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 13 đến 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
Thứ hai ngày 03 tháng 12 năm 2012
Học vần: Bài 51: Ôn tập
I. Mục tiêu: sau bài HS biết:
 - Đọc và viết được một cách chắc chắn các vần vừa học kết thúc bằng n.
 - Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng.
 - HS hoàn thành các bài ở vở bài tập Tiếng Việt (52) 
II. Các hoạt động dạy học.
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - HS viết bảng con: con vượn, cuộn dây.
 3. Bài ôn.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a/ Giới thiệu bài - Ghi bảng.
b/ Hướng dẫn HS ôn bài. 
1. Luyện đọc.
- Đọc,đánh vần các tiếng từ, câu ứng dụng. GV theo dõi nhận xét.
- Đọc trơn chậm, ngắc ngứ.
- Đọc trơn tốc độ nhanh hơn.
- GV nhận xét, ghi điểm. 
2. Luyện tập.
Bài 1: Nối.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV theo dõi, giúp đỡ.
- GV nhận xét.
Bài 2: Điền từ ngữ:
- Bài tập 2 yêu cầu làm gì?
- Gọi HS chữa bài
- GV nhận xét.
Bài 3: Viết.
- Gọi HS đọc 
- GV nêu yêu cầu, nội dung viết.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- GV chấm một số bài, nhận xét.
* Viết vở ô li.
- 2dòng: con dế mèn.
- 2 dòng: đàn gà con.
- HS theo dõi
- HS mở SGK
- HS học yếu đọc.
- HS học trung bình đọc.
- HS học khá, giỏi đọc. 
- HS thi đọc (Tùy theo các đối tượng HS)
* HS mở vở BTTV ( Trang 52).
+ HS nêu yêu cầu.
- HS đọc thầm các tiếng rồi nối thành từ có nghĩa.
- 1 HS lên bảng nối. HS đọc cá nhân
+ HS nêu yêu cầu.
- HS quan sát tranh rồi điền từ ngữ vào chỗ chấm.
- 2 HS lên bảng chữa bài. 
- HS đọc cá nhân
+ HS nêu yêu cầu.
- 2 HS đọc.
- HS nhắc lại cácviết,
- HS viết bài vào vở
* HS khá, giỏi viết vở ô li.
4. Củng cố- dặn dò.
- Giờ hôm nay ôn bài gì? 
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài: 52 
 Tiết 2: LUYỆN VIẾT 
 Bố đi biển, bé dậy muộn 
I. Mục tiêu: sau bài HS biết:
 - Học sinh viết đúng quy trình các chữ ghi từ: Bố đi biển, bé dậy muộn
 - Rèn kỹ năng viết đúng viết đẹp, tính cẩn thận cho học sinh.
II. Các hoạt động dạy học.
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - HS viết chữ ghi từ gió cuốn, bay lượn.
3. Bài viết.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a) Giới thiệu bài - ghi bảng
b) Hướng dẫn học sinh viết bài
- GV gắn bảng phụ. 
? Con chữ nào viết ở độ cao 5 li? 
? Con chữ nào được viết ở độ cao 4 li
? Con chữ còn lại ở độ cao mấy li?
? Dấu thanh đặt ở đâu?
? Các con chữ trong một chữ được viết như thế nào? 
? Khoảng cách từ chữ nọ sang chữ kia bằng bao nhiêu? 
+ GV yêu cầu học sinh viết bảng con. 
+ GV nêu yêu cầu và nội dung bài viết. 
+ GV theo dõi uốn nắn. 
+ GV chấm một số bài - nhận xét
* Viết vở ô li 2 dòng vun xới 
 2 dòng lá sen 
 2 dòng bên phải
Hai hoặc 3 học sinh đọc
Con chữ b, y
Con chữ d, đ
Con chữ còn lại ở độ cao 2 li
Đặt trên hoặc dưới âm chính
HS nêu
HS nêu
HS viết bảng con
HS nêu tư thế ngồi viết.
HS viết bài vào vở 
Tuyên dương bài viết đúng viết đẹp.
HS khá giỏi viết vào vở ô li 
4. Củng cố- dặn dò.
- Hôm nay lớp luyện viết những gì?
- HS về nhà luyện viết ra vở ô li và chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Toán ôn: LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về: phép cộng, phép trừ trong phạm vi 6.
- Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS làm bảng lớp ( Vũ, Linh).
 6 - 3 = 3 6 + 0 = 6
 6 - 0 = 6 6 - 5 = 1
3. Bài ôn.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài - ghi bảng.
2. Hướng dẫn HS ôn bài.
- GV yêu cầu HS mở vở làm lần lượt các bài tập.
* Bài 1: Tính.
- Gọi HS nêu yêu cầu. HS làm bảng con.
- GV nhận xét.
- Cần vận dụng bảng tính cộng nào?
- Khi tính theo cột dọc cần chú ý điều gì?
* Bài 2: Tính.
- Bài 2 yêu cầu làm gì?
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV theo dõi, nhận xét.
- Em tính như thế nào?
*Bài 3: ( >,< , = )?.
- Bài tập 3 yêu cầu làm gì?
- GV theo dõi, giúp đỡ.
- GV nhận xét.
- Muốn điền dấu >, < ,= vào chỗ chấm em phải làm gì?
* Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Bài tập 4 yêu cầu làm gì?
- Gọi HS chữa bài.
- Để điền số đúng em dựa vào đâu?
* Bài 5:Viết phép tính thích hợp.
- Cho HS quan sát từng tranh, nêu bài toán và phép tính.
- GV chấm một số bài, nhận xét.
* HS mở vở BT toán ( Tr 51)
+ HS nêu yêu cầu và làm bài vào vở
 3 6 5 6 6 
 + - + - -
 3 3 1 4 0
 6 3 6 2 6
- Vận dụng bảng tính cộng, trừ trong phạm vi 6. 
- Viết các số thẳng cột.
+ HS nêu yêu cầu và làm bài vào vở.
- 3 em lên bảng chữa bài .
6-3-1=2 1+3+2=6 6-1-2=3 
6-3-2=1 3+1+2=6 6-1-3=2 
 - HS nêu cách tính.
+ HS nêu yêu cầu và làm bài vào vở. 3 HS lên bảng chữa bài.
2+ 36 3 + 3 5 6 - 0 4
2+ 46 3 + 2 5 6 - 2 4
- Phải tính kết quả sau đó điền dấu.
+ HS nêu yêu cầu 
Cả lớp làm vào vở, 2HS lên bảng chữa bài.
+ 2 = 6 3 += 6 5 += 6
+ 5 = 6 3 += 4 6 += 6 
- Dựa vào kết quả và các số đã cho.
+ HS yêu cầu. HS tự nêu bài toán.
- Viết phép tính thích hợp.
- HS làm bài, chữa bài.
6
-
3
=
3
4. Củng cố - dặn dò:
 - Giờ hôm nay học bài gì? .
 - Học thuộc bảng cộng,trừ trong PV 6, xem trước bài ( T52).
Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2012
Học vần: Bài 52: ong - ông
I. Mục tiêu: sau bài HS biết:
- Đọc và viết được vần: ong, ông, cái võng, dòng sông.
- Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên 2,3 câu theo chủ đề: Đá bóng. 
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bộ chữ thực hành tiếng việt.
 - Tranh minh họa cho từ khóa, câu ứng dụng và phần luyện nói.
III. Các hoạt động dạy học.
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - HS viết bảng con: con vượn, thôn bản.
 - 1 HS đọc bài SGK.
3. Dạy bài mới:
 Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài. 
2. Dạy vần: ong.
a/ Nhận diện vần:
- Hãy phân tích vần ong?
- Yêu cầu cài bảng cài: ong 
- Đánh vần và đọc vần: ong.
b/ Đánh vần và đọc tiếng: võng.
- Có vần ong muốn có tiếng võng phải thêm âm gì dấu thanh gì?
- GV ghi bảng: võng. 
- Cho HS quan sát tranh SGK vẽ gì?
- GV ghi bảng: cái võng ( GV giảng)
* Dạy vần: ông
( Quy trình tương tự vần: ong)
+ Hãy so sánh vần ông với vần ong?
c/ Đọc từ ứng dụng.
- GV ghi các từ ứng dụng lên bảng.
- Yêu cầu HS đọc.
- GV giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS thi tìm tiếng có vần vừa học.
d/ Viết bảng con.
- GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết chữ ghi vần, chữ ghi từ.
đ/ Củng cố: thi tìm tiếng ngoài bài chứa vần vừa học.
- HS quan sát;
- Vần ong gồm 2 âm: âm o đứng trước, âm ng đứng sau. 
- HS cài bảng cài: ong 
- HS đánh vần và đọc( CN, nhóm, cả lớp)
-  phải thêm âm v và dấu thanh ngã.
- HS cài bảng cài: võng 
- HS đọc (CN, nhóm, cả lớp)
- HS đọc: cái võng (CN, nhóm, cả lớp)
- Tìm tiếng có vần vừa học.
- Giống: đều có ng đứng cuối.
- Khác: vần ong bắt đầu bằng o,...
- Nghỉ giữa giờ.
- HS đọc thầm. 
- HS đọc từ ứng dụng: (CN, nhóm, cả lớp)
- HS tìm tiếng có vần vừa học.
- HS viết bảng con: ong, ông, cái võng, dòng sông.
- HS cài bảng cài.
Tiết 2 
3. Luyện tập.
a/ Luyện đọc:
 - Luyện đọc bài tiết 1.
 - GV ghi điểm.
 - Luyện đọc câu ứng dụng.
+ GV cho HS quan sát tranh SGK: Tranh vẽ gì?
+ GV ghi câu ứng dụng lên bảng.
? khi đọc câu thơ này ta phải chú ý điều gì? 
- Đọc bài SGK.
* GV nhận xét.
b/ Luyện viết:
- GV nêu yêu cầu nội dung bài.
- Yêu cầu HS viết bài vào vở.
+ GV chấm 1số bài, nhận xét.
c/ Luyện nói.
- GV cho HS quan sát trang SGK: 
- Tranh vẽ gì? 
+ Trong đội bóng ai là người dùng tay bắt bóng mà không bị phạt?
+ Hãy nêu chủ đề luyện nói.
- GV chia nhóm: Hai em/ nhóm 
+ Nội dung: Em có thích đá bóng không? em thường chơi đá bóng với ai? Hãy nói với bạn. 
- GV nhận xét. 
- HS đọc cá nhân.
- HS nhận xét.
- HS quan sát tranh đọc thầm câu ứng dụng.
- Nghỉ lấy hơi sau mỗi dòng thơ.
- HS đọc (CN, nhóm, cả lớp).
- HS tìm tiếng có chứa vần vừa học.
- 2,3 HS đọc bài.
- HS mở vở.
- 1HS nhắc lại tư thế ngồi viết,
- HS viết bài vào vở.
- Tuyên dương bài viết đẹp.
- HS quan sát tranh vừa nêu.
- Tranh vẽ các bạn đang đá bóng.
- Đó là thủ môn.
- HS nêu: Đá bóng.
- HS thảo luận nhóm, đôi nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. 
- Một số nhóm trình bày nhận xét. 
4. Củng cố - dặn dò.
 - GV Giờ hôm nay học vần gì?
 - HS đọc lại toàn bài 1 lần 
 - Chuẩn bị bài sau: bài 53 ăng, âng.
Toán: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 7
I . Mục tiêu: Giúp HS:
- Tiếp tục củng cố khái niện ban đầu vè phép cộng.
- Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7.
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 7.
- Giải được các bài toán có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 7.
- Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
II. Đồ dùng dạy học;
- Bộ đồ dùng học toán: Các nhóm đồ vật có số lượng là 7.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS làm bảng con:
 3 + 2 = 5 2 + 3 = 5
 3 + 3 = 6 6 + 0 = 6
3. Dạy học bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài.
2. Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 7.
* Giới thiệu phép cộng: 6+1=7, 1+6=7
- GV đính lên bảng 6 con gà và đính thêm 1 con gà nữa.
- Ai nêu được bài toán.
- có 6 con gà thêm 1 con gà. Hỏi tất cả có mấy con gà?
- Ai giải được bài toán.
- Ai nêu được phép tính.
- Hướng dẫn HS đặt tính theo cột dọc.
* Giới thiệu phép cộng: 4+3=7, 4+3=7
và 5+2=7, 2+5=7, (Tương tự như giới thiệu phép tính 6+1=7)
* HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 7.
- Sáu cộng một bằng mấy?
- Một cộng mấy bằng bảy?
- Ba cộng bốn bằng mấy?
- Bốn cộng ba bằng mấy?
- GV xóa dần thành phần, kết quả phép cộng, HS đọc.
3. Luyện tập:
* Bài 1: Tính.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào vở. 
- 2 HS lên bảng mỗi em 3 phép tính.
- Cần vận dụng bảng tính cộng nào?
* Bài 2: Tính.
- Bài yêu cầu gì?
- Y/c HS làm bài ở bảng con, 2 HS làm trên bảng dòng 1(Còn dòng 2 HS khá giỏi làm xong thì làm tiếp).
- Em cần vận dụng bảng tính nào?
- Em có nhận xét gì các số trong phép cộng ở từng cột tính? 
*Bài 3: Tính.
- GV Y/cầu HS làm dòng 1 vào vở (HS khá giỏi làm dòng 2 và nêu kết quả)
- GV ghi kết quả lên bảng.
- Em tính như thế nào?
* Bài 4: Vi ...  chung. 
- Lần 1: GV hô cho HS tập.
- Lần 2: Cán sự lớp điều khiển.
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
+ GV cho HS tập theo nhóm.
- GV sửa cho HS.
* Thi tập giữa các tổ. GV - HS nhận xét.
b/ Chơi trò chơi: " Tâng cầu " 
- Cho HS tập hợp theo 2 hàng dọc, sau đó hai hàng 1 quay mặt vào nhau so le. Trong mỗi hàng người nọ cách người kia 1m.
- GV làm mẫu và giải thích cách chơi.(Dùng bảng cá nhân tâng cầu ai tâng được nhiều người đó thắng).
+ 2 HS chơi thử.
- GV yêu cầu HS chơi theo tổ.
+ GV quan sát, nhận xét cho HS.
* HS thi tâng cầu.
6. Củng cố: Giờ hôm nay học những nội dung gì?
7. Hồi tĩnh: Thả lỏng các khớp.
8. Nhận xét chung giờ học. 
- Khen, nhắc nhở. 
- Về nhà rủ bạn cùng chơi.
1-2 phút
1-2 phút
1-2 phút
1-3 phút
20-25 phút
10-15 phút
8- 10 phút
1-2 phút
1-2 phút
1-2 phút
Chính tả(tập chép)
 LŨY TRE.
I. Mục tiêu: 
- HS nhìn bảng chép lại chính xác khổ thơ đầu bài thơ "Lũy tre" 
- Trình bày đúng bài thơ, viết trong khoảng 8 - 10 phút.
- Điền đúng chữ l hay n vào chỗ trống. Dấu hỏi hay dấu ngã vào những chữ in nghiêng. Làm bài tập 2a,b. 
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết bảng con: cổ kính, ghi nhớ. 
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài. GV ghi bảng. 
2. Hướng dẫn HS viết chính tả.
- GV gắn bảng phụ.
- GV đọc mẫu bài viết1lần.
? Những câu thơ nào tả lũy tre vào buổi sớm?
? Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào?
a/ Hướng dẫn HS viết chữ khó.
- Phân tích tiếng:
( GV yêu cầu HS phân tích miệng).
- GV xóa bảng.
- Yêu cầu HS viết bảng con.
b/ Viết bài vào vở.
- GV nêu nội dung, yêu cầu bài viết.
? Khi viết bài ngồi viết với tư thế như thế nào?
- Yêu cầu HS chép bài vào vở.
- GV đọc lại bài cho HS soát.
* GV đọc từng tiếng.
+ GV chấm một số bài, nhận xét.
c/ Luyện tập.
+ Bài 2: a/ Điền chữ: l hoặc n?
 b/ Điền dấu ? hay dấu ~
- HS nhắc lại.
- 2HS đọc bài trên bảng.
- Mỗi sớm mai 
+ Lùi vào 2ô, viết hoa, viết thẳng cột.
gọng: g + ong + dấu nặng.
lũy: l + uy + dấu ngã.
kéo: k + eo + dấu sắc.
- HS đọc lại các từ.
- HS viết bảng con: 
* HS mở vở viết bài.
- HS nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
- HS viết bài vào vở.
- HS dùng bút chì, đổi vở soát lỗi.
- Tuyên dương bài viết đẹp.
* HS làm bài vào SGK. HS nêu y/c.
-1HS chữa bài trên bảng.Lớp nhận xét
+ HS đọc lại.
- trâu no cỏ, chùm quả lê.
- Bà đưa võng ru bé ngủ ngon.
4. Củng cố - dặn dò.
- Giờ chính tả hôm nay tập chép bài gì?
- Về nhà viết lại các lỗi còn sai.
Kể chuyện: 
CON RỒNG CHÁU TIÊN.
I. Mục tiêu: 
- HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh họa.
III. Các hoạt động dạy học.
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: 1HS kể lại chuyện: Dê con nghe lời mẹ.
 3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài. GV ghi bảng. 
2. GV kể chuyện:
- Lần 1: GV kể cả câu chuyện.
- Lần 2,3 kể theo tranh.
3. Hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh.
- GV gắn tranh lên bảng.
* Tranh 1vẽ gì?
+ Âu Cơ và Lạc Long Quân được sinh ra từ dòng dõi nào?
+ Âu Cơ sinh con có gì lạ?
+ Gia đình Lạc Long Quân sống với nhau như thế nào?
* Tranh 2 vẽ gì?
+ Lạc Long Quân hóa rồng bay đi đâu?
* Tranh 3 vẽ gì?
+ Âu Cơ và các con làm gì?
* Tranh 4 vẽ gì?
+ Cuộc chia tay diễn ra như thế nào?
4. Kể lại toàn bộ câu chuyện.
 - GV phân vai dựng lại câu chuyện.
5. Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện.
- Vì sao nhân dân ta gọi là đồng bào?
? Qua câu chuyện giúp các em biết gì?
- HS nhắc lại.
+ HS theo dõi.
- HS quan sát quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
* Âu Cơ là Tiên ở trên núi, Lạc Long Quân là Rồng ở dưới biển. Au Cơ đẻ ra một bọc trứng, bảy ngày sau mới nở ra trăm người con xinh đẹp.
Họ sống với nhau rất đầm ấm, hạnh phúc.
- 1,2 HS kể lại tranh1.
* Hóa Rồng bay về biển.
- 1,2 HS kể lại tranh 2.
* Trèo lên đỉnh núi cao gọi Lạc Long Quân trở về.
- 1,2 HS kể lại tranh 3.
* 50 người con theo mẹ lên núi. 50 người con theo cha xuống biển. Con trai cả ở lại làm vua nước Văn Lang đó là Vua Hùng thứ nhất.
- 1,2 HS kể lại tranh 4.
+ 2HS kể lại cả câu chuyện.
- Cùng sinh ra từ một bọc trứng.
- Chúng ta là con Rồng cháu Tiên.
4. Củng cố - dặn dò.
- Giờ hôm nay các em được nghe kể chuyện gì?
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Toán: KIỂM TRA.
I. Mục tiêu: 
- Tập trung vào đánh giá: Cộng, trừ các số trong phạm vi 100(không nhớ); xem giờ đúng, giải và trình bày bài giải.
II. Đồ dùng dạy học:
- Đề, phiếu kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới.
a/ Giới thiệu bài.
b/ GV phát đề bài cho HS. HS làm bài.
* Bài 1: Đặt tính rồi tính.(3 điểm)
 32 + 45 46 - 13 48 - 6
 67 - 43 52 + 37 75 - 70
* Bài 2: (2 điểm).
- Hàng tuần em đi học vào những ngày nào?
- Em được nghỉ vào những ngày nào?
* Bài 3: Lớp 1A có 37 học sinh. Sau đó 3 học sinh chuyển sang lớp khác. Hỏi lớp 1A còn lại bao nhiêu học sinh?
* Bài 4: (>, <, =)? ( 3 điểm)
 65 - 560 25 + 2332 + 14
 34+ 556 - 32 35 - 3012 + 14
 75 - 4152 78 - 4257 - 30
** GV thu bài chấm. 
4. Củng cố - dặn dò:
- Giờ hôm nay học bài gì? .
- VN chuẩn bị bài (Tr170).
Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2012.
Toán: Luyện tập chung. 
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Kỹ năng làm tính cộng, trừ (không nhớ) các số có hai chữ số. 
- HS hoàn thành các bài tập ở vở BTT(Tr58)
II. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS làm bảng con: 52+ 24 78-63
3. Bài ôn.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài - ghi bảng.
2. Hướng dẫn HS ôn bài.
- GV yêu cầu HS mở vở làm lần lượt các bài tập.
* Bài 1. (>, <, =)?
? Bài 1 yêu cầu làm gì? 
- 2HS làm bảng lớp.
- GV nhận xét.
? Muốn điền dấu >, <, = đúng ta cần làm như thế nào?
* Bài 2.Điền số thích hợp vào ô trống:
- Bài 2 yêu cầu làm gì?
- HS nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét.
? Vì sao em điền số này?
* Bài 3: 
- Bài 3 yêu cầu làm gì?
- GV theo dõi giúp đỡ.
- GV chấm 1 số bài, chữa.
* Bài 4: Trên hình bên:
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
* HS mở bài tập ( Tr 58)
- HS làm bài vào vở.
+ HS nêu yêu cầu. Cả lớp làm vào vở.
- HS chữa bài bảng lớp.
a/ 45+3 < 50 b/ 54-2 < 54+2
 45+30 = 35+40 54-20 > 52-40
 45+34 = 34+45 54-24 > 45-24 
- HS nêu.
+ HS nêu yêu cầu. Cả lớp làm vào vở.
 8 2 3 8 
+ - + - 
 5 3 1 4 
 9 7 4 2 9 8 7 0
+ 2 HS đọc bài toán. Cả lớp làm vào vở. Bài giải.
 Sợi dây đã bị ngắn đi số cm là:
 5 + 14 = 19 (cm)
 Đáp số: 19 cm
+ HS nêu yêu cầu. HS quan sát hình vẽ rồi đếm.
- Có 8 đoạn thẳng.
- Có 1 hình vuông.
- Có 2 hình tam giác.
- HS đổi vở KT.
4. Củng cố - dặn dò:
- Giờ hôm nay học bài gì? .
- VN tự xem đồng hồ, chuẩn bị bài (Tr59)
Tập đọc: Ôn bài: Sau cơn mưa.
I. Mục tiêu: 
- HS đọc trơn được toàn bài: Sau cơn mưa.
- HS hoàn thành các bài tập vở bài tập Tiếng Việt (Tr55) 
- Rèn kĩ năng đọc, viết cho học sinh. 
II. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2HS đọc học thuộc lòng bài: Lũy tre.
3. Bài ôn.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a/ Giới thiệu bài - Ghi bảng.
b/ Hướng dẫn HS ôn bài. 
1. Luyện đọc.
+ Gọi HS đọc bài.
- GV theo dõi nhận xét.
- Đọc trơn chậm, ngắc ngứ.
- Đọc trơn toàn bài tốc độ nhanh hơn.
- Yêu cầu HS bình chọn bạn nào đọc tốt nhất.
- GV nhận xét, ghi điểm. 
2. Luyện tập.
Bài 1: Viết tiếng trong bài:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV nhận xét.
Bài 2: Viết tiếng ngoài bài:
- Bài tập 2 yêu cầu làm gì?
- Gọi HS chữa bài.
- GV nhận xét.
Bài 3: Viết tiếp câu tả mọi vật sau trận mưa rào:
- Bài tập 3 yêu cầu làm gì?
- GV nhận xét, chữa.
Bài 4: Chép câu văn tả đàn gà sau trận mưa:
- GV chấm 1 số bài, nhận xét.
- HS theo dõi.
- HS mở SGK.
+ 1HS đọc toàn bài.
- HS đọc nối tiếp câu theo hàng ngang.
- HS đọc nối tiếp đoạn theo hàng dọc.
- HS học yếu đọc.
- HS học trung bình đọc.
- HS học khá, giỏi đọc. 
- HS thi đọc(Tùy theo các đối tượng HS)
+ Tuyên dương các bạn đọc tốt.
* HS mở vở BTTV (Tr 55)
+ HS nêu yêu cầu. HS làm vào vở BT.
- có vần ây: mấy, mây, bầy.
- HS nêu miệng.
+ HS nêu yêu cầu. Cả lớp làm vào vở.
- HS chữa miệng. 
- có vần ây: cây, xây, lây, 
- có vần uây: khuấy, quấy, quầy,
+ HS nêu yêu cầu. HS đọc bài.
- HS chữa miệng.
- Những đóa thêm đỏ chói.
- Bầu trời xanh bóng như vừa được
- Mấy đám trôi nhởn nhơ, sáng rực. 
+ HS nêu yêu cầu. HS làm bài vào vở.
- HS chữa bài miệng.
 Mẹ gà mừng rỡ " tục tục '' dắt bầy con quây quanh vũng nước đọng trong vườn. 
4. Củng cố- dặn dò.
- Giờ hôm nay ôn bài gì? 
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Luyện viết: Bài 120. 
I . Mục tiêu:
- HS tô, viết đúng quy trình các chữ hoa: S, các vần, các từ: ươm, ươp, đàn bướm, hoa mướp, thanh gươm, cướp cờ.( cỡ vừa và cỡ nhỏ).
- Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp cho HS.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết bảng con: lướt ván, tát nước.
3. Bài viết
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a/ Giới thiệu bài.
b/ Hướng dấn HS viết bài
- GV gắn bảng phụ.
+ Bài viết hôm nay viết gì?
- Yêu cầu HS tô thật đúng.
- Con chữ nào được viết ở độ cao 5 li, 4 li, 3 li?(2,5 li; 2 li; 1,5 li) 
- Các con chữ còn lại được viết ở độ cao mấy li?
- Dấu thanh được đặt ở vị trí nào?
- Khoảng cách giữa chữ nọ và chữ kia bằng bao nhiêu?
- Các con chữ trong 1chữ được viết như thế nào?
- GV nêu yêu cầu nội dung viết.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- GV chấm một số bài.
- HS quan sát.
- 2 HS đọc.
- HS nêu: h, b, đ, p.
- Các con chữ còn lại viết ở độ cao 2 li.
(1 li)
- Trên hoặc dưới âm chính.
- Bằng một con chữ o.
- Viết liền mạch.
- 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết,
- HS viết bài vào vở.
- Tuyên dương bài viết đẹp.
4. Củng cố- dặn dò.
- Giờ hôm nay luyện viết những gì? 
- Về nhà luyện viết thêm.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 buoi 2.doc