Học vần
tiết 111 - 112 Bài 51: Ôn tập
I- Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Ghép đợc các âm với các vần và dấu thanh đã học để tạo thành các tiếng mới.
- Đọc, viết đúng các vần, từ ngữ, câu có trong bài học.
- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Chia phần.
II- Chuẩn bị:
- Bộ ghép chữ tiếng việt.
- Bảng ôn; tranh minh họa.
III- Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết( mỗi tổ 1 từ).
- Đọc toàn bài 50
- Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Ôn tập:
* Các vần đã học.
- Ghi bảng các vần HS nêu
- GV treo bảng ôn.
- GV đọc chữ.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
* Ghép âm thành vần.
- Treo bảng ôn( T. 104)
- Y/c HS ghép các âm ở cột dọc với âm ở dòng ngang của bảng ôn để đợc vần.
- GV theo dõi, chỉnh sửa lỗi phát âm.
Tuần 13 Soạn: 30/10/2009 Giảng: Thứ 2, 02/11/2009 Chào cờ Học vần tiết 111 - 112 Bài 51: Ôn tập I- Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Ghép được các âm với các vần và dấu thanh đã học để tạo thành các tiếng mới. - Đọc, viết đúng các vần, từ ngữ, câu có trong bài học. - Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Chia phần. II- Chuẩn bị: - Bộ ghép chữ tiếng việt. - Bảng ôn; tranh minh họa. III- Các hoạt động dạy - học: Tiết 1. 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết( mỗi tổ 1 từ). - Đọc toàn bài 50 - Nhận xét, cho điểm. - Tổ 1: cuộn dây; Tổ 2: ý muốn; Tổ 3: con lươn. - Đọc tiếp nối. 2.Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài b. Ôn tập: * Các vần đã học. - Ghi bảng các vần HS nêu - GV treo bảng ôn. - GV đọc chữ. - GV theo dõi, chỉnh sửa. * Ghép âm thành vần. - Treo bảng ôn( T. 104) - Y/c HS ghép các âm ở cột dọc với âm ở dòng ngang của bảng ôn để được vần. - GV theo dõi, chỉnh sửa lỗi phát âm. - Tiếp nối nêu các vần đã học. - HS đọc tiếp nối. - Quan sát. - HS chỉ âm, vần do GV đọc chữ. - HS lần lượt ghép và đọc. - Đọc toàn bảng ôn ( đọc tiếp nối). * Đọc từ ngữ ứng dụng. - GV ghi bảng. - Chỉnh sửa phát âm cho HS - GV đọc mẫu & giải thích 1 số từ. - Đọc CN, nhóm, lớp. * Tập viết từ ngữ ứng dụng. - GV viết mẫu, nêu quy trình viết từ: cuồn cuộn, con vượn. Lưu ý : Vị trí dấu thanh và nét nối giữa các con chữ. - Theo dõi, uốn nắn HS viết đúng YC. - Quan sát - Viết trên bảng con. * Trò chơi: Tiết 2 c. Luyện tập: * Luyện đọc: + Đọc lại bài ôn tiết 1. - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Đọc câu ứng dụng. - Treo tranh minh hoạ - Giới thiệu câu ứng dụng. - GV nhận xét, đọc mẫu. - GV theo dõi, chỉnh sửa. * Luyện viết: - HD HS viết bài trong vở tập viết. - Lưu ý : Tư thế ngồi, cách cầm bút, k/c, độ cao, vị trí dấu thanh, nét nối giữa các con chữ. - GV theo dõi, chỉnh sửa - chấm 1 số bài. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - Quan sát tranh, thảo luận và nêu nhận xét. - HS đọc trơn. - Viết vào vở tập viết. *. Kể chuyện: Chia phần. - Treo tranh minh họa. - Kể lần 1. - Kể lần 2, 3 (Kết hợp tranh minh họa). - Câu truyện có những nhân vật nào ? - Hai người săn được mấy con sóc? - Người kiếm củi chia phần NTN? - Câu chuyện khuyên ta điều gì? - Theo dõi, giúp đỡ. - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? 3. Củng cố - Dặn dò: - HD đọc bài SGK. - Nhận xét tiết học. - Quan sát. - Người đi săn, sóc, - Săn được 3 con sóc. - - HS quan sát từng tranh và kể theo nhóm. - Tiếp nối kể trong nhóm. - Thi kể tiếp nối (mỗi nhóm kể 1Tr). - Kể lại toàn bộ câu chuyện. - Đọc 1 - 2 lần. Ôn Tiếng Việt Tiết 43 Ôn bài 51: Ôn tập I. Mục tiêu : - Củng cố cho học sinh đọc và viết thành thạo các vần đã học trong tuần. - Luyện viết đúng, đẹp từ ngữ : ven biển, buồn ngủ; câu ứng dụng. - Nghe và tập kể chuyện: Chia buồn. II. Đồ dùng dạy - học : GV: Bảng phụ ghi - chữ mẫu. HS: Bảng con - Vở ô ly. III. Các hoạt động dạy - học: 1.ổn định tổ chức : 2- Kiểm tra bài cũ 3- Dạy bài mới a. Luyện đọc: - Hướng dẫn luyện đọc - Cho HS đọc bài SGK. - Theo dõi, chỉnh sửa lỗi phát âm. - Kiểm tra đọc - Nhận xét. b. Luyện viết. - Viết mẫu: ven biển, buồn ngủ, - Quan sát, chỉnh sửa - Cho HS viết vào vở - Uốn nắn giúp đỡ HS viết đúng, đẹp - Chấm bài, chữa lỗi . c. Kể chuyện: Chia phần. - Tranh vẽ gì ? - GV kể mẫu 1 lần. - Kể lần 2 theo tranh minh họa. - Câu chuyện có những nhân vật nào? - Hai người săn được mấy con sóc? - Chuyện gì xảy ra khi họ không thể chia phần ? - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? - Nhận xét, khen ngợi 4. Củng cố - dặn dò : - Đọc lại toàn bài SGK. - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò : ôn lại bài. - HS hát - Đọc toàn bài 51- SGK - Đọc thầm 1, 2 lần . - Luyện đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh - Thi đọc cá nhân - nhận xét . - Thi đọc theo nhóm, bàn. - Quan sát - nêu nhận xét về độ cao, khoảng cách, - Viết vào bảng con - Nhận xét bài. - Viết vào vở ôly( mỗi từ 2 dòng). - Nghe, sửa sai ở bài sau. - Quan sát tranh - nêu yêu cầu - Thảo luận theo câu hỏi gợi ý. - Luyện kể theo tranh. - Một số HS kể chuyện theo tranh. - Thi kể chuyện trước lớp (tiếp nối) - Kể lại toàn bộ câu chuyện. đạo đức Tiết 13: Nghiêm trang khi chào cờ ( T. 2) I. Mục tiêu: HS hiểu: - Trẻ em có quyền có quốc tịch. - Quốc kỳ Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. - Quốc kỳ tượng trưng cho đất nước, cần phải trân trọng giữ gìn. - HS biết tự hào mình là người Việt Nam, Biết tôn kính Quốc kỳ và yêu quý Tổ quốc Việt Nam. II.Chuẩn bị: - GV: Lá cờ Tổ quốc; Bài hát Lá cờ Việt Nam. - HS: Vở BT đạo đức; bút màu, III.Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: * Khởi động: - Cả lớp hát tập thể bài: "Lá cờ Việt Nam". * Hoạt động 1: - Cho học sinh tập chào cờ. - Lần lượt 4 học sinh lên bảng tập chào cờ. - Lớp theo dõi và nhận xét. - GV hô cho cả lớp tập chào cờ. - HS tập theo hiệu lệnh hô của GV. * Hoạt đồng 2: Thi chào cờ giữa các tổ. - GV phổ biến yêu cầu cuộc thi. - Từng tổ đứng chào cờ theo hiệu lệnh - Theo dõi, sửa sai. của tổ trưởng. - Các tổ tập luyện. - Từng tổ tập trước lớp. - HS, GV nhận xét và cho điểm từng tổ, tổ nào cao điểm nhất tổ đó thắng cuộc. * Hoạt động 3: Vẽ và tô màu Quốc kỳ. - HS tô màu vào quốc kỳ. - GV yêu cầu vẽ và tô màu Quốc kì: Vẽ và tô màu đúng đẹp, không quá thời gian quy định. -HS giới thiệu tranh vẽ của mình. - Cả lớp cùng giáo viên nhận xét - Cho HS đọc đồng thanh câu thơ cuối bài. - Cả lớp đọc. Kết luận chung: - Trẻ em có quyền có quốc tịch. Quốc tịch của chúng ta là Việt Nam. - Trẻ em phải nghiêm trang khi chào cờ để tỏ lòng tôn kính Quốc kì, thể hiện tình yêu đối với tổ quốc Việt Nam. 4. Củng cố- Dặn dò: - Hệ thống lại toàn bài. - NX chung giờ học. - Chuẩn bị bài sau. Soạn: 30/10/2009. Giảng: Thứ 3, 03/11/2009. Toán Tiết 49 Phép cộng trong phạm vi 7 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Tiếp tục củng cố khắc sâu khái niệm phép cộng. - Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7. - Thực hành làm tính cộng trong phạm vi 7. II. Chuẩn bị: GV: - Mẫu vật( que tính, hình tròn,). HS: - Bộ đồ dùng học toán 1. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng làm. 0 + 6 = 6 6 - 2 = 4. - Đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 6. - 2 học sinh đọc. - GV nhận xét cho điểm. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài. b. HD HS thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7. * Hướng dẫn HS phép cộng 6 + 1 = 7 Và 1 + 6 = 7. + Bước 1:HD quan sát hình vẽ - nêu bài toán. - HS quan sát - Nêu thành bài toán . + Bước 2:Vừa chỉ hình vẽ vừa nêu - Giáo viên ghi bảng 6 + 1 = 7 - Cả lớp đọc” sáu cộng 1 bằng 7”. + Bước 3: Thực hiện tương tự để rút ra: 1 + 6 = 7. * HD HS phép cộng 2 + 5 = 7 và 4 + 3 = 7 5 + 2 = 7 và 3 + 4 = 7. * HD HS ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7. - Đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Xoá bảng và cho học sinh thi đua lập lại bảng cộng. - Đọc lớp, cá nhân, nhóm. c. Thực hành: Bài 1: Tính. - Nêu YC - làm bảng con. Bài 2: Tính. - Nêu miệng kết quả. Bài 3: Tính. - Nêu YC - làm bài vào vở. Bài 4: Viết phép tính thích hợp. - Xem tranh - Nêu BT - viết phép tính thích hợp. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết học sau. Học vần tiết 113-114 Bài 52: ong - ông I- Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Cấu tạo của vần ong, ông. - Đọc và viết được ong, ông, cái võng, dòng sông. - Tìm được các tiếng có chứa vần ong, ông bất kỳ trong văn bản. - Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung tranh vẽ SGK với chủ đề: Đá bóng II- Chuẩn bị: - Bộ ghép chữ Tiếng Việt, tranh minh họa SGK. III- Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ: - Viết : Hoa lan, khôn lớn, bay lượn. - Đọc bài trong SGK. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con . - 3- 4 HS đọc. - NX, cho điểm . 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Dạy vần. ong * Nhận diện vần. - Viết bảng vần ong. - Nêu cấu tạo. - So sánh: * Đánh vần. - Đánh vần mẫu. - Ghép tiếng võng - Phân tích tiếng võng - Đánh vần mẫu. - Theo dõi, chỉnh sửa. - Quan sát tranh minh họa SGK. - Học sinh nêu. - Học sinh so sánh. - Đọc CN, Nhóm, ĐT - HS ghép. - Tiếng võng có âm v đứng trước vần ong đứng sau. - Đọc tiếp nối, CN, nhóm, ĐT( ĐV, đọc trơn). - Quan sát tranh minh họa SGK rút từ: cái võng - Đọc từ. - Theo dõi, chỉnh sửa lỗi phát âm . - Đọc trơn (CN, Nhóm, ĐT) - Đánh vần tiếng, đọc trơn từ( CN, nhóm, ĐT). * Viết. - Viết mẫu: ong, cái võng (vừa viết vừa nêu quy trình). - Quan sát, chỉnh sửa. ông ( Quy trình tương tự) - Cấu tạo vần ông - So sánh ong với ông. * Đọc từ ngữ ứng dụng. - Giải thích. - Đọc mẫu. - Quan sát- nêu nhận xét. - Viết bảng con: ong - võng - Vần ông có âm ô đứng trước âm ng đứng sau. - HS đọc. - Đọc cá nhân, nhóm, lớp. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1. - GV theo dõi, sửa lỗi phát âm * Đọc câu ứng dụng. - Treo tranh lên bảng. - Tranh vẽ cảnh gì ? - Bình minh trên biển có gì đẹp? - Giới thiệu câu ứng dụng . - GV theo dõi, sửa lỗi phát âm. - Đọc CN, ĐT - Quan sát tranh & NX. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - Phân tích một số tiếng trong câu ƯD. - GV đọc mẫu. * Luyện viết. - YC HS viết: ong, ông, cái võng, dòng sông. - Nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, viết đúng khoảng cách, - Chấm bài, nêu nhận xét. * Luyện nói. - Treo tranh minh họa. - Tranh vẽ gì? - Đá bóng thường là trò chơi của ai? - Đá bóng có lợi gì? - Chúng ta nên đá bóng vào thời gian nào? ở đâu ? - Em có thích làm cầu thủ bóng đá không? vì sao? - Nhận xét, khen ngợi những HS chăm luyện nói. * Trò chơi: - HS đọc. - Viết vào vở tập viết. - Nghe, sửa lỗi. - Quan sát tranh nêu chủ đề luyện nói: Đá bóng. - Luyện nói dựa theo các câu hỏi: - Luyện nói theo nhóm. - Luyện nói trước lớp, nói từ 3- 5 câu về đá bóng ( HS khá, giỏi). 4. Củng cố - dặn dò: - HD đọc bài trong SGK. - NX chung giờ học. - Cả lớp đọc. ôn Toán Tiết 37: phép cộng trong phạm vi 7 I. Mục tiêu : - Củng cố về các phép tính cộng trong phạm vi 7. - Biết làm tính cộng trong phạm vi 7 . II. Chuẩn bị ... ớp đọc. - Chơi theo tổ. Soạn: 16/10/2009 Giảng: Thứ 5, 22/10/2009 toán Tiết 43 luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Phép trừ 2 số bằng nhau, phép trừ một số đi 0. - Bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học. II. Chuẩn bị. - Tranh minh họa bài tập 5 III. Các hoạt động dạy - học. 1- Kiểm tra bài cũ. 2- Dạy - học bài mới: - Hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập. Bài 1: Tính. Bài 2: Tính. Bài 3: Tính. - Làm mẫu 2 - 1 - 1 = 0 4 - 2 - 2 = 0 Bài 4: > < = ? 5 - 3 = 2 5 - 1 > 3 Bài 5: Viết phép tính thích hợp. - Thực hiện bảng con. 5 - 0 = 5 3 - 3 = 0 - Trò chơi (truyền điện) - Làm bài vào vở. - Làm bảng con 3 - 1 - 2 = 0 5 - 3 - 0 = 2 4 - 0 - 2 = 2 5 - 2 - 3 = 0 - Làm bài vào phiếu - chữa bài 3 - 3 < 1 4 - 4 = 0 3 - 2 = 1 4 - 0 > 0 - Quan sát tranh - nêu bài toán - viết phép tính thích hợp: a) 4 - 4 = 0 b) 3 - 3 = 0 3- Củng cố - Dặn dò. - Trò chơi: Nối phép tính với kết quả đúng. 4 - 1 5 - 0 3 - 3 2 - 1 3 2 0 1 4 - 2 4 - 4 1 - 1 - Nhận xét tiết học Học vần Tiết 99 - 100 Bài 45: ân ă - ăn I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Cấu tạo của vần ân, ăn. - Đọc và viết được ân, ăn, cái cân, con trăn. - Tìm được các tiếng có chứa vần ân, ăn bất kỳ trong văn bản. - Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung tranh vẽ SGK với chủ đề: Nặn đồ chơi. II- Chuẩn bị: - Bộ ghép chữ Tiếng Việt. - Tranh minh họa SGK. III- Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ: - Viết : rau non, hòn dá, thợ hàn. - Đọc bài SGK. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con . - HS đọc. - NX, cho điểm . 2. Dạy - học bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Dạy vần. ân * Nhận diện vần. - Viết bảng vần ân - Nêu cấu tạo. - So sánh: ân với an * Đánh vần. - Đánh vần mẫu - Ghép tiếng cân - Phân tích tiếng cân - Đánh vần mẫu - Theo dõi, chỉnh sửa. - Quan sát tranh minh họa SGK. - Vần on được tạo nên từ o và n. - Đọc CN, Nhóm, ĐT - HS ghép. - Tiếng câncó âm c đứng trước vần ân đứng sau. - Đọc CN, nhóm, ĐT( ĐV, đọc trơn). - Quan sát tranh minh họa SGK đưa ra từ: cái cân. - Theo dõi, chỉnh sửa lỗi phát âm . - Đọc trơn từ (CN, Nhóm, ĐT) - Đánh vần tiếng, đọc trơn từ( CN, nhóm, ĐT). * Viết. - Viết mẫu: ân, cái cân ( vừa thao tác vừa nêu quy trình). - Quan sát, chỉnh sửa. ăn( Quy trình tương tự) - Cấu tạo vần . - So sánh ăn với ân. * Đọc từ ngữ ứng dụng. - Giải thích. + Khăn rằn: khăn quàng cổ dài, kẻ ô vuông màu trắng đen - Đọc mẫu. - Quan sát. - Viết bảng con: ân cân - Học sinh nêu - So sánh - HS đọc. - Đọc cá nhân, nhóm, lớp. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1. - GV theo dõi, sửa lỗi phát âm * Đọc câu ứng dụng. - Tranh vẽ cảnh gì ? - Bạn Lê muốn khoe với bạn mình điều gì? - Giới thiệu câu ứng dụng . - GV theo dõi, sửa lỗi phát âm. - Đọc CN, ĐT - Quan sát tranh & NX. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - Phân tích một số tiếng trong câu ƯD. - GV đọc mẫu. * Luyện viết. - YC HS viết: ăn, ân, cái cân, con trăn. - Nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, viết đúng khoảng cách, - Chấm bài, nêu nhận xét. * Luyện nói. - Treo tranh minh họa. - Tranh vẽ gì? - Mỗi bạn nặn đồ chơi gì ? - Đồ chơi thường được nặn bằng gì? - .. - Em đã bao giờ chơi nặn đồ chơi chưa? - Hãy kể về một đồ chơi mà em thích? - Nhận xét, khen ngợi. 4. Củng cố - dặn dò: - HD đọc bài trong SGK. - Nhận xét tiết học. - HS đọc. - Viết vào vở tập viết. - Nghe, sửa lỗi. - Quan sát tranh nêu chủ đề luyện nói: Nặn đồ chơi. - Luyện nói dựa theo các câu hỏi gợi ý: - Luyện nói theo nhóm. - Luyện nói trước lớp, nói từ 3- 5 câu về đồ chơi mà em thích ( HS khá, giỏi). - Cả lớp đọc. Tự nhiên xã hội Tiết 11 Gia đình I. Mục tiêu : Giúp học sinh biết: - Gia đình là tổ ấm của em. - Bố, mẹ, ông, bà, anh, chị , là những người thân yêu nhất của em. - Em có quyền được sống với bố mẹ và được cha mẹ yêu thương chăm sóc. - Kể được về những người trong gia đình mình với các bạn. - Giáo dục các em : Yêu quý gia đình và những người thân trong gia đình. II. Chuẩn bị: - Bài hát: Cả nhà thương nhau. III. Các hoạt động dạy - học : 1. ổn định tổ chức - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Em phải làm gì để có sức khoẻ tốt? - 2- 3 Học sinh nêu . 3. Dạy- học bài mới: * Hoạt động 1 : Quan sát theo nhóm nhỏ. MT : Gia đình là tổ ấm của em. - HS quan sát hình vẽ SGK - thảo luận. KL : Mỗi người khi sinh ra đều có bố, mẹ những người thân. Mọi người đều sống chung trong một mái nhà đó là gia đình. * Hoạt động 2 : Vẽ tranh, TĐ theo cặp MT : Từng em vẽ tranh về gia đình của mình - HS vẽ vào vở bài tập TNXH về những người thân trong gia đình. - HS bày tỏ ý kiến KL : Gia đình là tổ ấm của em, bố, mẹ, ông, bà và anh, chị là những người thân yêu nhất. * Hoạt động 3 : Hoạt động cả lớp. MT : Mọi người được kể và chia sẻ với các bạn trong lớp về gia đình mình 4. Củng cố - Dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét chung tiết học. - dựa vào tranh vẽ giới thiệu về người thân trong gia đình mình. Soạn: 17/10/2009 Giảng: Thứ 6, ngày 23/10/2009 Toán Tiết 44 luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đã học. - Phép cộng một với số 0, phép trừ một số trừ đi 0, phép trừ hai số bằng nhau.. - Viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh. II. Chuẩn bị: - Tranh vẽ BT 4. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: - HS lên bảng làm BT: 5 - 5 = - 3 HS làm BT: 5 - 5 = 0 4 - 0 = 4 - 0 = 4 3 + 0 = 3 + 0 = 3 - Đọc bảng cộng, trừ trong PV 3, 4, 5. - HS đọc. 2. Dạy- học bài mới: * HD HS làm BT trong sgk. Bài 1: Tính. - Nêu yêu cầu- cách làm. - GV đọc phép tính. - HS làm bảng con. 5 4 2 5 3 1 2 1 - GV nhận xét và chỉnh sửa. Bài 2: Tính. - Nêu YC - cách làm. ( Trò chơi) Bài 3: - Bài yêu cầu gì? - Điền dấu >,<,= vào chỗ chấm - Nêu cách làm - Làm bài vào vở. 4 + 1 > 4 5 - 1 > 0 4 + 1 = 5 5 - 4 < 2 Bài 4: Viết phép tính thích hợp: - Giáo viên treo tranh từng phần lên bảng . - Quan sát tranh - nêu bài toán - viết phép tính thích hợp vào vở. a. 3 + 2 = 5 - Chấm bài - nêu nhận xét. b. 5 - 2 = 3 3. Củng cố - dặn dò: - Tổng kết bài. - Nhận xét chung tiết học. Tập viết Tiết 9 Cái kéo, trái đào, sáo sậu, I. Mục tiêu: - Nắm được quy trình viết và viết đúng các từ: cái kéo, trái đào, sáo sậu, kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 1. - Có ý thức giữ gìn sách vở sạch, đẹp. II.Chuẩn bị: - GV: Mẫu chữ, bảng phụ - HS: Bảng con, vở tập viết. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc: xưa kia, tươi cười, ngày hội. Nhận xét. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu của tiết học b.Hướng dẫn viết: - Gắn mẫu chữ lên bảng * HD quan sát, nhận xét: cái kéo, trái đào, sáo sậu,.., - Nhận xét, bổ sung. * HD viết bảng con: cái kéo, trái đào, sáo sậu, - Hướng dẫn quy trình viết (vừa nói vừa thao tác từng từ). - Quan sát, uốn nắn, giúp đỡ để HS viết đúng YC. *.HD viết vào vở TV - Nêu yêu cầu, hướng dẫn viết từng dòng, cách trình bày - Quan sát, uốn nắn. * Chấm chữa bài. - Chấm bài của 1 số học sinh. - Nhận xét, chữa lỗi trước lớp, - Viết bảng con( mỗi tổ 1 từ) - 1 HS đọc các từ ngữ trong bài tập viết ( lớp đọc thầm) - Quan sát, nêu nhận xét về độ cao, độ rộng, cỡ chữ, dấu phụ, khoảng cách, nét nối, - Quan sát. - Tập viết vào bảng con lần lượt từng từ (từng chữ) - Đọc lại nội dung bài tập viết. - Viết từng dòng theo mẫu và theo HD của giáo viên. - Theo dõi, sửa lỗi. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - Luyện viết và chuẩn bị bài học sau. Tập viết Tiết 10 chú cừu, rau non, thợ hàn, I. Mục tiêu: - Nắm được quy trình viết và viết đúng các từ: chú cừu, rau non, thợ hàn, kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 1. - Có ý thức giữ gìn sách vở sạch, đẹp. II.Chuẩn bị: - GV: Mẫu chữ, bảng phụ - HS: Bảng con, vở tập viết. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu của tiết học b.Hướng dẫn viết: - Gắn mẫu chữ lên bảng * HD quan sát, nhận xét: chú cừu, rau non, thợ hàn, - Nhận xét, bổ sung. * HD viết bảng con: chú cừu, rau non, thợ hàn, - Hướng dẫn quy trình viết (vừa nói vừa thao tác) - Quan sát, uốn nắn, giúp đỡ để HS viết đúng YC. * HD viết vào vở TV - Nêu yêu cầu, hướng dẫn viết từng dòng, cách trình bày bài. - Quan sát, uốn nắn. * Chấm chữa bài. - Chấm bài của 1 số học sinh. - Nhận xét, chữa lỗi trước lớp. - 1 HS đọc các từ ngữ trong bài tập viết ( lớp đọc thầm) - Quan sát, nêu nhận xét về độ cao, độ rộng, cỡ chữ, dấu phụ, khoảng cách, nét nối, - Quan sát. - Tập viết vào bảng con lần lượt từng chữ - Đọc lại nội dung bài tập viết. - Viết từng dòng theo mẫu . - Nghe, rút kinh nghiệm đẻ bài sau viết tốt hơn. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - Luyện viết thêm và chuẩn bị bài học sau. Hoạt động tập thể Tiết 11 Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu: - Tổng kết các hoạt động trong tuần. - Nêu nhận xét ưu, khuyết điểm. Đề ra biện pháp khắc phục. - Phương hướng tuần 12. II. Cách tiến hành: 1.Nhận xét các hoạt động tuần: Ưu điểm: - Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép. - Học tập: + Nhiều em có ý thức học tập tốt + Trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài. + Đã hoàn thành kiểm tra 2 môn Toán và Tiếng Việt: Cả 2 môn không có điểm dưới trung bình, nhưng điểm khá, giỏi ở môn Tiếng Việt chưa cao. Một số em chữ viết đẹp như: Vinh, Mai Linh, Huyền, - Các hoạt động khác: Thể dục, múa hát tập thể xếp hàng nhanh, tập tương đối đúng, đều các động tác,vệ sinh cá nhân, lớp, khu vực sạch sẽ. - Có ý thức chăm sóc cây cảnh. - Tham gia ủng hộ 100%. Tồn tại: - Một số em chưa có ý thức học tập: Nguyễn Hoàng, Đức, - Chữ viết còn tẩy xoá nhiều, xấu: Hiếu, An, Tường, Huy, - Đọc chậm: Hiếu, Tường, An, 2. Phương hướng tuần tới: - Khắc phục tồn tại. - Phát huy tinh thần giúp bạn cùng tiến trong mọi hoạt động. 3. Văn nghệ - Kể chuyện: - Hát đơn ca, hát tập thể ( thi hát cá nhân, tổ, nhóm). - Kể chuyện : Thi kể chuyện giữa các tổ.
Tài liệu đính kèm: