Giáo án Lớp 1 - Tuần 13 - GV: Hoàng Thị Thế - Trường Tiểu học Kim Đồng

Giáo án Lớp 1 - Tuần 13 - GV: Hoàng Thị Thế - Trường Tiểu học Kim Đồng

 Học vần

tiết 111 - 112 Bài 51: Ôn tập

I- Mục tiêu:

Sau bài học, HS biết:

- Ghép đợc các âm với các vần và dấu thanh đã học để tạo thành các tiếng mới.

- Đọc, viết đúng các vần, từ ngữ, câu có trong bài học.

- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Chia phần.

II- Chuẩn bị:

- Bộ ghép chữ tiếng việt.

- Bảng ôn; tranh minh họa.

III- Các hoạt động dạy - học:

 Tiết 1.

1. Kiểm tra bài cũ:

- Đọc cho HS viết( mỗi tổ 1 từ).

- Đọc toàn bài 50

- Nhận xét, cho điểm.

2.Dạy học bài mới:

a. Giới thiệu bài

b. Ôn tập:

* Các vần đã học.

- Ghi bảng các vần HS nêu

- GV treo bảng ôn.

- GV đọc chữ.

- GV theo dõi, chỉnh sửa.

* Ghép âm thành vần.

- Treo bảng ôn( T. 104)

- Y/c HS ghép các âm ở cột dọc với âm ở dòng ngang của bảng ôn để đợc vần.

- GV theo dõi, chỉnh sửa lỗi phát âm.

 

doc 48 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 405Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 13 - GV: Hoàng Thị Thế - Trường Tiểu học Kim Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
 Soạn: 30/10/2009
Giảng: Thứ 2, 02/11/2009
Chào cờ
 Học vần
tiết 111 - 112 Bài 51: Ôn tập
I- Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Ghép được các âm với các vần và dấu thanh đã học để tạo thành các tiếng mới.
- Đọc, viết đúng các vần, từ ngữ, câu có trong bài học.
- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Chia phần.
II- Chuẩn bị:
- Bộ ghép chữ tiếng việt.
- Bảng ôn; tranh minh họa.
III- Các hoạt động dạy - học: 
 Tiết 1.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết( mỗi tổ 1 từ).
- Đọc toàn bài 50
- Nhận xét, cho điểm.
- Tổ 1: cuộn dây; Tổ 2: ý muốn; Tổ 3: con lươn.
- Đọc tiếp nối.
2.Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài 
b. Ôn tập:
* Các vần đã học.
- Ghi bảng các vần HS nêu
- GV treo bảng ôn.
- GV đọc chữ.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
* Ghép âm thành vần.
- Treo bảng ôn( T. 104)
- Y/c HS ghép các âm ở cột dọc với âm ở dòng ngang của bảng ôn để được vần.
- GV theo dõi, chỉnh sửa lỗi phát âm.
- Tiếp nối nêu các vần đã học.
- HS đọc tiếp nối.
- Quan sát.
- HS chỉ âm, vần do GV đọc chữ.
- HS lần lượt ghép và đọc.
- Đọc toàn bảng ôn ( đọc tiếp nối). 
* Đọc từ ngữ ứng dụng.
- GV ghi bảng.
- Chỉnh sửa phát âm cho HS
- GV đọc mẫu & giải thích 1 số từ.
- Đọc CN, nhóm, lớp.
 * Tập viết từ ngữ ứng dụng.
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết từ:
 cuồn cuộn, con vượn.
Lưu ý : Vị trí dấu thanh và nét nối giữa các con chữ.
- Theo dõi, uốn nắn HS viết đúng YC.
- Quan sát
- Viết trên bảng con.
* Trò chơi: 
Tiết 2
c. Luyện tập:
* Luyện đọc:
+ Đọc lại bài ôn tiết 1.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Đọc câu ứng dụng.
- Treo tranh minh hoạ 
- Giới thiệu câu ứng dụng.
- GV nhận xét, đọc mẫu.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
* Luyện viết:
- HD HS viết bài trong vở tập viết.
- Lưu ý : Tư thế ngồi, cách cầm bút, k/c, độ cao, vị trí dấu thanh, nét nối giữa các con chữ.
- GV theo dõi, chỉnh sửa - chấm 1 số bài.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- Quan sát tranh, thảo luận và nêu nhận xét.
- HS đọc trơn.
- Viết vào vở tập viết.
*. Kể chuyện: Chia phần.
- Treo tranh minh họa.
- Kể lần 1.
- Kể lần 2, 3 (Kết hợp tranh minh họa).
- Câu truyện có những nhân vật nào ? 
- Hai người săn được mấy con sóc?
- Người kiếm củi chia phần NTN?
- Câu chuyện khuyên ta điều gì?
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
3. Củng cố - Dặn dò:
- HD đọc bài SGK. 
- Nhận xét tiết học.
- Quan sát.
- Người đi săn, sóc,
- Săn được 3 con sóc.
- 
- HS quan sát từng tranh và kể theo nhóm.
- Tiếp nối kể trong nhóm.
- Thi kể tiếp nối (mỗi nhóm kể 1Tr). - Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Đọc 1 - 2 lần.
Ôn Tiếng Việt
Tiết 43 Ôn bài 51: Ôn tập
I. Mục tiêu :
	- Củng cố cho học sinh đọc và viết thành thạo các vần đã học trong tuần.
	- Luyện viết đúng, đẹp từ ngữ : ven biển, buồn ngủ; câu ứng dụng.
	- Nghe và tập kể chuyện: Chia buồn.
II. Đồ dùng dạy - học : 
GV: Bảng phụ ghi - chữ mẫu.
HS: Bảng con - Vở ô ly.
III. Các hoạt động dạy - học: 
1.ổn định tổ chức :
2- Kiểm tra bài cũ
3- Dạy bài mới
a. Luyện đọc: 
- Hướng dẫn luyện đọc
- Cho HS đọc bài SGK.
- Theo dõi, chỉnh sửa lỗi phát âm.
- Kiểm tra đọc - Nhận xét.
b. Luyện viết. 
- Viết mẫu: ven biển, buồn ngủ,
- Quan sát, chỉnh sửa
- Cho HS viết vào vở
- Uốn nắn giúp đỡ HS viết đúng, đẹp
 - Chấm bài, chữa lỗi .
c. Kể chuyện: Chia phần.
 - Tranh vẽ gì ?
 - GV kể mẫu 1 lần.
- Kể lần 2 theo tranh minh họa.
- Câu chuyện có những nhân vật nào?
- Hai người săn được mấy con sóc?
- Chuyện gì xảy ra khi họ không thể chia phần ?
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
 - Nhận xét, khen ngợi
4. Củng cố - dặn dò : 
 - Đọc lại toàn bài SGK.
 - GV nhận xét giờ học. 
- Dặn dò : ôn lại bài.
- HS hát 
- Đọc toàn bài 51- SGK
- Đọc thầm 1, 2 lần .
- Luyện đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh 
- Thi đọc cá nhân - nhận xét .
- Thi đọc theo nhóm, bàn.
- Quan sát - nêu nhận xét về độ cao, khoảng cách,
- Viết vào bảng con
- Nhận xét bài.
- Viết vào vở ôly( mỗi từ 2 dòng).
- Nghe, sửa sai ở bài sau.
- Quan sát tranh - nêu yêu cầu - Thảo luận theo câu hỏi gợi ý.
- Luyện kể theo tranh.
- Một số HS kể chuyện theo tranh.
- Thi kể chuyện trước lớp (tiếp nối)
- Kể lại toàn bộ câu chuyện.
đạo đức
Tiết 13: Nghiêm trang khi chào cờ ( T. 2)
I. Mục tiêu:
HS hiểu: 
- Trẻ em có quyền có quốc tịch.
- Quốc kỳ Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh.
- Quốc kỳ tượng trưng cho đất nước, cần phải trân trọng giữ gìn.
- HS biết tự hào mình là người Việt Nam, Biết tôn kính Quốc kỳ và yêu quý Tổ quốc Việt Nam.
II.Chuẩn bị:
 - GV: Lá cờ Tổ quốc; Bài hát Lá cờ Việt Nam.
 - HS: Vở BT đạo đức; bút màu,
III.Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định tổ chức: 	 - Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới:
* Khởi động: - Cả lớp hát tập thể bài: "Lá cờ Việt Nam".
* Hoạt động 1: 
- Cho học sinh tập chào cờ.
- Lần lượt 4 học sinh lên bảng tập chào cờ.
- Lớp theo dõi và nhận xét.
- GV hô cho cả lớp tập chào cờ.
- HS tập theo hiệu lệnh hô của GV.
* Hoạt đồng 2: Thi chào cờ giữa các tổ.
- GV phổ biến yêu cầu cuộc thi.
- Từng tổ đứng chào cờ theo hiệu lệnh 
- Theo dõi, sửa sai.
của tổ trưởng.
- Các tổ tập luyện.
- Từng tổ tập trước lớp.
- HS, GV nhận xét và cho điểm từng tổ, tổ nào cao điểm nhất tổ đó thắng cuộc.
* Hoạt động 3: Vẽ và tô màu Quốc kỳ.
- HS tô màu vào quốc kỳ.
- GV yêu cầu vẽ và tô màu Quốc kì: Vẽ và tô màu đúng đẹp, không quá thời gian quy định.
-HS giới thiệu tranh vẽ của mình.
- Cả lớp cùng giáo viên nhận xét 
- Cho HS đọc đồng thanh câu thơ cuối bài.
- Cả lớp đọc.
Kết luận chung:
- Trẻ em có quyền có quốc tịch. Quốc tịch của chúng ta là Việt Nam.
- Trẻ em phải nghiêm trang khi chào cờ để tỏ lòng tôn kính Quốc kì, thể hiện tình yêu đối với tổ quốc Việt Nam.
4. Củng cố- Dặn dò:
 - Hệ thống lại toàn bài.
 - NX chung giờ học.
 - Chuẩn bị bài sau.
 Soạn: 30/10/2009.
Giảng: Thứ 3, 03/11/2009. 
 Toán
 Tiết 49 Phép cộng trong phạm vi 7
 I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Tiếp tục củng cố khắc sâu khái niệm phép cộng.
- Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7.
- Thực hành làm tính cộng trong phạm vi 7.
 II. Chuẩn bị:
GV: - Mẫu vật( que tính, hình tròn,).
 HS: - Bộ đồ dùng học toán 1.
 III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:
 - 2 HS lên bảng làm.
 0 + 6 = 6 6 - 2 = 4.
- Đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 6.
- 2 học sinh đọc.
- GV nhận xét cho điểm.
2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. HD HS thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7.
 * Hướng dẫn HS phép cộng
 6 + 1 = 7 Và 1 + 6 = 7.
+ Bước 1:HD quan sát hình vẽ - nêu bài toán. 
- HS quan sát - Nêu thành bài toán .
+ Bước 2:Vừa chỉ hình vẽ vừa nêu
- Giáo viên ghi bảng 6 + 1 = 7
- Cả lớp đọc” sáu cộng 1 bằng 7”.
+ Bước 3: Thực hiện tương tự để rút ra: 1 + 6 = 7.
* HD HS phép cộng 
 2 + 5 = 7 và 4 + 3 = 7 
 5 + 2 = 7 và 3 + 4 = 7.
* HD HS ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7.
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Xoá bảng và cho học sinh thi đua lập lại bảng cộng.
- Đọc lớp, cá nhân, nhóm.
c. Thực hành: 
Bài 1: Tính.
- Nêu YC - làm bảng con.
Bài 2: Tính.
- Nêu miệng kết quả.
Bài 3: Tính.
- Nêu YC - làm bài vào vở.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp.
- Xem tranh - Nêu BT - viết phép tính thích hợp. 
4. Củng cố - Dặn dò:
 	 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị tiết học sau.
 Học vần
tiết 113-114 Bài 52: ong - ông
I- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh biết:
- Cấu tạo của vần ong, ông. 
- Đọc và viết được ong, ông, cái võng, dòng sông.
- Tìm được các tiếng có chứa vần ong, ông bất kỳ trong văn bản.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung tranh vẽ SGK với chủ đề: Đá bóng
II- Chuẩn bị:
- Bộ ghép chữ Tiếng Việt, tranh minh họa SGK.
III- Các hoạt động dạy - học: 
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ:
- Viết : Hoa lan, khôn lớn, bay lượn.
- Đọc bài trong SGK.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con .
- 3- 4 HS đọc.
- NX, cho điểm .
2. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Dạy vần.
ong
* Nhận diện vần.
- Viết bảng vần ong.
- Nêu cấu tạo. 
- So sánh: 
* Đánh vần.
- Đánh vần mẫu.
- Ghép tiếng võng
- Phân tích tiếng võng
- Đánh vần mẫu.
- Theo dõi, chỉnh sửa.
- Quan sát tranh minh họa SGK.
- Học sinh nêu.
- Học sinh so sánh.
- Đọc CN, Nhóm, ĐT
- HS ghép.
- Tiếng võng có âm v đứng trước vần ong đứng sau.
- Đọc tiếp nối, CN, nhóm, ĐT( ĐV, đọc trơn).
- Quan sát tranh minh họa SGK rút từ: cái võng
- Đọc từ.
- Theo dõi, chỉnh sửa lỗi phát âm .
- Đọc trơn (CN, Nhóm, ĐT)
- Đánh vần tiếng, đọc trơn từ( CN, nhóm, ĐT).
* Viết.
- Viết mẫu: ong, cái võng (vừa viết vừa nêu quy trình).
- Quan sát, chỉnh sửa.
 ông ( Quy trình tương tự)
- Cấu tạo vần ông
- So sánh ong với ông.
* Đọc từ ngữ ứng dụng.
- Giải thích.
- Đọc mẫu.
- Quan sát- nêu nhận xét.
- Viết bảng con: ong - võng
- Vần ông có âm ô đứng trước âm ng đứng sau.
- HS đọc.
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc: 
+ Đọc lại bài tiết 1.
- GV theo dõi, sửa lỗi phát âm 
* Đọc câu ứng dụng.
- Treo tranh lên bảng.
- Tranh vẽ cảnh gì ?
- Bình minh trên biển có gì đẹp?
- Giới thiệu câu ứng dụng .
- GV theo dõi, sửa lỗi phát âm. 
- Đọc CN, ĐT
- Quan sát tranh & NX.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- Phân tích một số tiếng trong câu ƯD.
- GV đọc mẫu.
* Luyện viết.
- YC HS viết: ong, ông, cái võng, dòng sông. 
- Nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, viết đúng khoảng cách,
- Chấm bài, nêu nhận xét.
* Luyện nói.
- Treo tranh minh họa.
- Tranh vẽ gì?
- Đá bóng thường là trò chơi của ai?
- Đá bóng có lợi gì?
- Chúng ta nên đá bóng vào thời gian nào? ở đâu ? 
- Em có thích làm cầu thủ bóng đá không? vì sao?
- Nhận xét, khen ngợi những HS chăm luyện nói.
* Trò chơi:
- HS đọc.
- Viết vào vở tập viết.
- Nghe, sửa lỗi. 
- Quan sát tranh nêu chủ đề luyện nói: Đá bóng.
- Luyện nói dựa theo các câu hỏi:
- Luyện nói theo nhóm.
- Luyện nói trước lớp, nói từ 3- 5 câu về đá bóng ( HS khá, giỏi).
4. Củng cố - dặn dò:
 - HD đọc bài trong SGK.
 - NX chung giờ học.
- Cả lớp đọc.
ôn Toán
 Tiết 37: phép cộng trong phạm vi 7
I. Mục tiêu :
 - Củng cố về các phép tính cộng trong phạm vi 7. 
	- Biết làm tính cộng trong phạm vi 7 .
II. Chuẩn bị ... ớp đọc.
- Chơi theo tổ.
 Soạn: 16/10/2009
Giảng: Thứ 5, 22/10/2009
toán
Tiết 43 luyện tập
I. Mục tiêu:
 	Giúp HS củng cố về:
- Phép trừ 2 số bằng nhau, phép trừ một số đi 0.
- Bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học.
II. Chuẩn bị.
- Tranh minh họa bài tập 5
III. Các hoạt động dạy - học.
1- Kiểm tra bài cũ.
2- Dạy - học bài mới:
- Hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập.
Bài 1: Tính.
Bài 2: Tính.
Bài 3: Tính.
 - Làm mẫu 
 2 - 1 - 1 = 0
 4 - 2 - 2 = 0
Bài 4: 
>
<
=
?
 5 - 3 = 2
 5 - 1 > 3
Bài 5: Viết phép tính thích hợp.
- Thực hiện bảng con.
5 - 0 = 5
3 - 3 = 0
- Trò chơi (truyền điện)
- Làm bài vào vở.
- Làm bảng con 
 3 - 1 - 2 = 0 5 - 3 - 0 = 2
 4 - 0 - 2 = 2 5 - 2 - 3 = 0
- Làm bài vào phiếu - chữa bài
 3 - 3 < 1 4 - 4 = 0
 3 - 2 = 1 4 - 0 > 0
- Quan sát tranh - nêu bài toán - viết phép tính thích hợp:
a) 4 - 4 = 0
b) 3 - 3 = 0
3- Củng cố - Dặn dò.
	- Trò chơi: Nối phép tính với kết quả đúng.
 4 - 1 5 - 0 3 - 3 2 - 1
3
2
0
1
 4 - 2 4 - 4 1 - 1
	- Nhận xét tiết học
Học vần
Tiết 99 - 100 Bài 45: ân ă - ăn
I. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh biết:
- Cấu tạo của vần ân, ăn.
- Đọc và viết được ân, ăn, cái cân, con trăn.
- Tìm được các tiếng có chứa vần ân, ăn bất kỳ trong văn bản.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung tranh vẽ SGK với chủ đề: Nặn đồ chơi.
II- Chuẩn bị:
- Bộ ghép chữ Tiếng Việt.
- Tranh minh họa SGK.
III- Các hoạt động dạy - học: 
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ:
- Viết : rau non, hòn dá, thợ hàn.
- Đọc bài SGK.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con .
- HS đọc.
- NX, cho điểm .
2. Dạy - học bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Dạy vần.
 ân
* Nhận diện vần.
- Viết bảng vần ân
- Nêu cấu tạo. 
- So sánh: ân với an
* Đánh vần.
- Đánh vần mẫu 
- Ghép tiếng cân
- Phân tích tiếng cân
- Đánh vần mẫu 
- Theo dõi, chỉnh sửa.
- Quan sát tranh minh họa SGK.
- Vần on được tạo nên từ o và n.
- Đọc CN, Nhóm, ĐT
- HS ghép.
- Tiếng câncó âm c đứng trước vần ân đứng sau.
- Đọc CN, nhóm, ĐT( ĐV, đọc trơn).
- Quan sát tranh minh họa SGK đưa ra từ: cái cân.
- Theo dõi, chỉnh sửa lỗi phát âm .
- Đọc trơn từ (CN, Nhóm, ĐT)
- Đánh vần tiếng, đọc trơn từ( CN, nhóm, ĐT).
* Viết.
- Viết mẫu: ân, cái cân ( vừa thao tác vừa nêu quy trình).
- Quan sát, chỉnh sửa.
 ăn( Quy trình tương tự)
- Cấu tạo vần .
- So sánh ăn với ân.
* Đọc từ ngữ ứng dụng.
- Giải thích.
 + Khăn rằn: khăn quàng cổ dài, kẻ ô vuông màu trắng đen
- Đọc mẫu.
- Quan sát.
- Viết bảng con: ân
 cân
- Học sinh nêu
- So sánh
- HS đọc.
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc: 
+ Đọc lại bài tiết 1.
- GV theo dõi, sửa lỗi phát âm 
* Đọc câu ứng dụng.
- Tranh vẽ cảnh gì ?
- Bạn Lê muốn khoe với bạn mình điều gì?
- Giới thiệu câu ứng dụng .
- GV theo dõi, sửa lỗi phát âm. 
- Đọc CN, ĐT
- Quan sát tranh & NX.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- Phân tích một số tiếng trong câu ƯD.
- GV đọc mẫu.
* Luyện viết.
- YC HS viết: ăn, ân, cái cân, con trăn. 
- Nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, viết đúng khoảng cách,
- Chấm bài, nêu nhận xét.
* Luyện nói.
- Treo tranh minh họa.
- Tranh vẽ gì?
- Mỗi bạn nặn đồ chơi gì ?
- Đồ chơi thường được nặn bằng gì?
- ..
- Em đã bao giờ chơi nặn đồ chơi chưa?
- Hãy kể về một đồ chơi mà em thích?
- Nhận xét, khen ngợi. 
4. Củng cố - dặn dò:
- HD đọc bài trong SGK. 
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc.
- Viết vào vở tập viết.
- Nghe, sửa lỗi. 
- Quan sát tranh nêu chủ đề luyện nói: 
Nặn đồ chơi.
- Luyện nói dựa theo các câu hỏi gợi ý:
- Luyện nói theo nhóm.
- Luyện nói trước lớp, nói từ 3- 5 câu về đồ chơi mà em thích ( HS khá, giỏi).
- Cả lớp đọc.
Tự nhiên xã hội
Tiết 11 Gia đình
I. Mục tiêu : Giúp học sinh biết:
 - Gia đình là tổ ấm của em.
 - Bố, mẹ, ông, bà, anh, chị , là những người thân yêu nhất của em.
 - Em có quyền được sống với bố mẹ và được cha mẹ yêu thương chăm sóc.
 - Kể được về những người trong gia đình mình với các bạn.
 - Giáo dục các em : Yêu quý gia đình và những người thân trong gia đình.
II. Chuẩn bị:
 - Bài hát: Cả nhà thương nhau.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. ổn định tổ chức
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Em phải làm gì để có sức khoẻ tốt?
- 2- 3 Học sinh nêu .
3. Dạy- học bài mới:
* Hoạt động 1 : Quan sát theo nhóm nhỏ.
MT : Gia đình là tổ ấm của em.
- HS quan sát hình vẽ SGK - thảo luận.
KL : Mỗi người khi sinh ra đều có bố, mẹ những người thân. Mọi người đều sống chung trong một mái nhà đó là gia đình.
* Hoạt động 2 : Vẽ tranh, TĐ theo cặp
MT : Từng em vẽ tranh về gia đình của mình
- HS vẽ vào vở bài tập TNXH về những người thân trong gia đình.
- HS bày tỏ ý kiến
KL : Gia đình là tổ ấm của em, bố, mẹ, ông, bà và anh, chị là những người thân yêu nhất.
* Hoạt động 3 : Hoạt động cả lớp.
MT : Mọi người được kể và chia sẻ với các bạn trong lớp về gia đình mình
4. Củng cố - Dặn dò:
 - Tóm tắt nội dung bài.
 - Nhận xét chung tiết học.
- dựa vào tranh vẽ giới thiệu về người thân trong gia đình mình.
 Soạn: 17/10/2009
Giảng: Thứ 6, ngày 23/10/2009
Toán
Tiết 44 luyện tập chung
I. Mục tiêu:
 Giúp HS củng cố về:
- Phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đã học.
- Phép cộng một với số 0, phép trừ một số trừ đi 0, phép trừ hai số bằng nhau..
- Viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh.
II. Chuẩn bị:
- Tranh vẽ BT 4.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS lên bảng làm BT: 5 - 5 = 
- 3 HS làm BT: 5 - 5 = 0
 4 - 0 =
 4 - 0 = 4
 3 + 0 = 
 3 + 0 = 3
- Đọc bảng cộng, trừ trong PV 3, 4, 5.
- HS đọc.
2. Dạy- học bài mới:
* HD HS làm BT trong sgk.
Bài 1: Tính.
- Nêu yêu cầu- cách làm.
- GV đọc phép tính.
- HS làm bảng con.
 5 4 2 5
 3 1 2 1
- GV nhận xét và chỉnh sửa.
Bài 2: Tính.
- Nêu YC - cách làm.
( Trò chơi)
Bài 3: 
- Bài yêu cầu gì? 
- Điền dấu >,<,= vào chỗ chấm 
- Nêu cách làm - Làm bài vào vở.
 4 + 1 > 4 5 - 1 > 0
 4 + 1 = 5 5 - 4 < 2 
Bài 4: Viết phép tính thích hợp:
- Giáo viên treo tranh từng phần lên bảng .
- Quan sát tranh - nêu bài toán - viết phép tính thích hợp vào vở.
a. 3 + 2 = 5
- Chấm bài - nêu nhận xét.
b. 5 - 2 = 3
3. Củng cố - dặn dò:
- Tổng kết bài.
- Nhận xét chung tiết học.
Tập viết
Tiết 9 Cái kéo, trái đào, sáo sậu, 
I. Mục tiêu:
- Nắm được quy trình viết và viết đúng các từ: cái kéo, trái đào, sáo sậu,  kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 1. 
- Có ý thức giữ gìn sách vở sạch, đẹp.
II.Chuẩn bị:
 - GV: Mẫu chữ, bảng phụ
 - HS: Bảng con, vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc: xưa kia, tươi cười, ngày hội.
 Nhận xét.
2. Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu của tiết học
 b.Hướng dẫn viết:
- Gắn mẫu chữ lên bảng
* HD quan sát, nhận xét: cái kéo, trái đào, sáo sậu,..,
 - Nhận xét, bổ sung.
* HD viết bảng con: 
 cái kéo, trái đào, sáo sậu, 
- Hướng dẫn quy trình viết (vừa nói vừa thao tác từng từ).
- Quan sát, uốn nắn, giúp đỡ để HS viết đúng YC.
*.HD viết vào vở TV
- Nêu yêu cầu, hướng dẫn viết từng dòng, cách trình bày
- Quan sát, uốn nắn.
* Chấm chữa bài.
- Chấm bài của 1 số học sinh.
- Nhận xét, chữa lỗi trước lớp, 
- Viết bảng con( mỗi tổ 1 từ)
- 1 HS đọc các từ ngữ trong bài tập viết ( lớp đọc thầm)
- Quan sát, nêu nhận xét về độ cao, độ rộng, cỡ chữ, dấu phụ, khoảng cách, nét nối,
- Quan sát.
- Tập viết vào bảng con lần lượt từng từ (từng chữ)
- Đọc lại nội dung bài tập viết.
- Viết từng dòng theo mẫu và theo HD của giáo viên.
- Theo dõi, sửa lỗi.
3. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét chung giờ học.
- Luyện viết và chuẩn bị bài học sau.
Tập viết
Tiết 10 chú cừu, rau non, thợ hàn, 
I. Mục tiêu:
- Nắm được quy trình viết và viết đúng các từ: chú cừu, rau non, thợ hàn, kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 1. 
- Có ý thức giữ gìn sách vở sạch, đẹp.
II.Chuẩn bị:
- GV: Mẫu chữ, bảng phụ
- HS: Bảng con, vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu của tiết học
 b.Hướng dẫn viết:
- Gắn mẫu chữ lên bảng
* HD quan sát, nhận xét: chú cừu, rau non, thợ hàn,
- Nhận xét, bổ sung.
* HD viết bảng con: 
 chú cừu, rau non, thợ hàn, 
- Hướng dẫn quy trình viết (vừa nói vừa thao tác)
- Quan sát, uốn nắn, giúp đỡ để HS viết đúng YC.
* HD viết vào vở TV
- Nêu yêu cầu, hướng dẫn viết từng dòng, cách trình bày bài.
- Quan sát, uốn nắn.
* Chấm chữa bài.
- Chấm bài của 1 số học sinh.
- Nhận xét, chữa lỗi trước lớp. 
- 1 HS đọc các từ ngữ trong bài tập viết ( lớp đọc thầm)
- Quan sát, nêu nhận xét về độ cao, độ rộng, cỡ chữ, dấu phụ, khoảng cách, nét nối,
- Quan sát.
- Tập viết vào bảng con lần lượt từng chữ 
- Đọc lại nội dung bài tập viết.
- Viết từng dòng theo mẫu .
- Nghe, rút kinh nghiệm đẻ bài sau viết tốt hơn.
3. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét chung giờ học.
 - Luyện viết thêm và chuẩn bị bài học sau.
Hoạt động tập thể
Tiết 11 Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu:
- Tổng kết các hoạt động trong tuần.
- Nêu nhận xét ưu, khuyết điểm. Đề ra biện pháp khắc phục.
- Phương hướng tuần 12.
II. Cách tiến hành:
1.Nhận xét các hoạt động tuần:
 Ưu điểm: 
 - Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép.
 - Học tập: + Nhiều em có ý thức học tập tốt
 + Trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài.
 + Đã hoàn thành kiểm tra 2 môn Toán và Tiếng Việt: Cả 2 môn không có điểm dưới trung bình, nhưng điểm khá, giỏi ở môn Tiếng Việt chưa cao. Một số em chữ viết đẹp như: Vinh, Mai Linh, Huyền,
 - Các hoạt động khác: Thể dục, múa hát tập thể xếp hàng nhanh, tập tương đối đúng, đều các động tác,vệ sinh cá nhân, lớp, khu vực sạch sẽ.
 - Có ý thức chăm sóc cây cảnh.
 - Tham gia ủng hộ 100%.
Tồn tại:
 - Một số em chưa có ý thức học tập: Nguyễn Hoàng, Đức, 
 - Chữ viết còn tẩy xoá nhiều, xấu: Hiếu, An, Tường, Huy, 
 - Đọc chậm: Hiếu, Tường, An,
2. Phương hướng tuần tới:
 - Khắc phục tồn tại.
 - Phát huy tinh thần giúp bạn cùng tiến trong mọi hoạt động. 
3. Văn nghệ - Kể chuyện:
 - Hát đơn ca, hát tập thể ( thi hát cá nhân, tổ, nhóm).
 - Kể chuyện : Thi kể chuyện giữa các tổ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 13-The.doc