Giáo án Lớp 1 - Tuần 13 - GV: Vũ Thị Hồng Vân - Trường Tiểu học Ngọc Thiện 1

Giáo án Lớp 1 - Tuần 13 - GV: Vũ Thị Hồng Vân - Trường Tiểu học Ngọc Thiện 1

Học vần

ôn tập

I. Mục tiêu

 - HS đọc và viết đợc chắc chắn các vần kết thúc bằng n từ bài 44 đến bài 51.

 - Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng : Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ . Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ , bới giun.

 - Nghe, hiểu và kể lại theo tranh chuyện kể : Chia phần . HS khá giỏi kể đợc 2 – 3 đoạn theo truyện tranh.

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng ôn trang 104 SGK.

- Tranh minh hoạ câu ứng dụng.

- Tranh minh hoạ cho truyện kể Chia phần

III. Hoạt động dạy học chủ yếu

TIẾT 1

I. ổn định tổ chức

II.Bài cũ:

- HS đọc bài trong SGK

- HS viết bảng : chuồn chuồn, vơn vai - GV nhận xét , đánh giá.

II) Bài mới :

1. Giới thiệu bài :

Trong tuần vừa qua , các con đã đợc học một số vần mới . Giờ học hôm nay , cô hớng dẫn các con ôn tập lại các vần đã học.

2. Ôn tập:

 GV treo bảng ôn đã đợc phóng to.

doc 30 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 517Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 13 - GV: Vũ Thị Hồng Vân - Trường Tiểu học Ngọc Thiện 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần13 
Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011.
Chào cờ
__________________
Học vần
ôn tập
I. Mục tiêu
 - HS đọc và viết được chắc chắn các vần kết thúc bằng n từ bài 44 đến bài 51.
 - Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng : Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ . Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ , bới giun.
 - Nghe, hiểu và kể lại theo tranh chuyện kể : Chia phần . HS khá giỏi kể được 2 – 3 đoạn theo truyện tranh.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng ôn trang 104 SGK.
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng.
- Tranh minh hoạ cho truyện kể Chia phần
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1
I. ổn định tổ chức
II.Bài cũ:
- HS đọc bài trong SGK 
- HS viết bảng : chuồn chuồn, vươn vai - GV nhận xét , đánh giá.
Cả lớp hát một bài.
- 4 HS đọc bài trong SGK
- HS viết bảng con ( 2 tổ một từ)
II) Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
Trong tuần vừa qua , các con đã được học một số vần mới . Giờ học hôm nay , cô hướng dẫn các con ôn tập lại các vần đã học.
2. Ôn tập:
 GV treo bảng ôn đã được phóng to.
a. Các vần vừa học.
b.Bảng ôn 
n
a
an
ă
ăn
â
ân
o
on
ô
ơ
ôn
ơn
u
un
- HS chỉ các chữ vừa học trong tuần
- HS ghép các chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang để thành vần
n
e
en
 ê
ên
i
in
Iê
 iên
 yê
 yên
 uô
uôn
 ươ
 ươn
- HS nhận xét bảng ôn : 
- HS đọc trơn các vần.( cá nhân)
- HS toàn bảng ôn ( GV chỉ không theo thứ tự)
c. Đọc từ ngữ ứng dụng : - GV gắn từ ứng dụng trên bộ thực hành biểu diễn
cuồn cuộn con vượn thôn bản
+Phân tích từ cuồn cuộn ?( có tiếng cuồn đứng trước , tiếng cuộn đứng sau)
+Tiếng thôn có trong từ nào ?( từ thôn bản)
- HS đọc các từ ứng dụng ( cá nhân , đồng thanh)
-HS kết hợp phân tích từ theo yêu cầu của GV.
d. Tập viết từ ngữ ứng dụng:
cuồn cuộn, con vượn
GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn HS cách viế GV sửa nét cho HS 
______________________________
- HS viết bảng con
_____________________________
Tiết 2
3. Luyện tập
a. Luyện đọc
- HS đọc bài trên bảng ( cá nhân , đồng thanh)
- Đọc câu ứng dụng
+ Bức tranh vẽ gì?( vẽ đàn gà mẹ và con)
-> Nội dung câu ứng dụng
 Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ . Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ , bới giun. 
- GV yêu cầu HS tìm tiếng chứa vần vừa ôn
- HS quan sát tranh minh hoạ 
- HS đọc câu ứng dụng (cá nhân, đồng thanh) 
b. Luyện viết 
- GV hướng dẫn HS tư thế ngồi , cách cầm bút , đặt vở.
- HS viết cuồn cuộn , con vượn vào vở tập viết in
c. Kể chuyện
- HS đọc tên câu chuyện: Chia phần
- GV kể chuyện lần 1
- Tranh 1: có hai người đi săn , từ sáng đến tối họ chỉ săn được ba con sóc nhỏ
- Tranh 2:Họ chia đi chia lại. chia mãi nhưng phần của hai người không đều nhau. Lúc đầu họ còn vui vẻ , sau họ đâm ra bực mình nói nhau chẳng ra gì .
 - Tranh 3: Anh kiếm củi lấy số sóc vừa săn được ra chia.
- Tranh 4: Thế là số sóc được chia đều . Thật công bằng . Cả ba người vui vẻ chia tay , ai về nhà nấy
 GV bổ sung, nhận xét.
- HS quan sát tranh
- HS nghe chuyện
- HS kể lại từng đoạn câu chuyện.
* ý nghĩa câu chuyện: Trong cuộc sống biết nhường nhịn nhau thì vẫn hơn.
- HS nêu được ý nghĩa truyện bằng những câu hỏi gợi mở.
III Củng cố, dặn dò
* Củng cố:
*Dặn dò
- Chuẩn bị bài sau:ong, ông
- HS đọc lại bảng ôn
_______________________________
Tự nhiên và xã hội 
Bài 13: Công việc ở nhà
I/ Mục tiêu: Giúp HS biết:
Kể tên một số công vịêc thường làm của mỗi ngời trong gia đình
Kể được các việc em thường làm để giúp đỡ gia đình. HS khá giỏi biết nếu mọi người trong gia đình cùng tham gia công việc ở nhà sẽ tạo được không khí gia đình vui vẻ , đầm ấm .
Yêu lao động và tôn trọng thành quả lao động của mọi người.
II/ đồ dùng dạy học: 
Tranh vẽ SGK
Bài hát “Cái bống ngoan”
III/ hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I- Khởi động 
II- Bài cũ :
-Vì sao em phải yêu quý ngôi nhà của mình?
- Để nhà sạch đẹp, ngăn nắp con cần phải làm gì?
III- Bài mới :
1 - Giới thiệu bài
 Cho cả lớp hát bài: “Cái bống ngoan”
- GV nói: ở mỗi nhà đều có công việc khác nhau. Mỗi công việc đó đều góp phần làm cho nhà cửa gọn gàng hơn, thể hiện sự yêu thương gắn bó giữa những ngời trong gia đình với nhau. Bài học hôm nay sẽ giúp các con hiểu rõ thêm điều đó.
- GV ghi đầu bài
2- Các hoạt động 
a) Hoạt động 1 : Làm việc với SGK
Kết luân: ở nhà mỗi ngời đều có một công việc khác nhau. Những việc đó sẽ làm cho nhà cửa sạch sẽ, vừa thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ của mỗi thành viên trong gia đình với nhau.
 b) Hoạt động 2 :Thảo luận nhóm
HS kể tên một số công việc các em thờng làm để giúp đỡ bố , mẹ.
 Gv kết luận: Mọi ngời trong gia đình đều phải tham gia làm việc tùy theo sức của mình.
 c) Hoạt động 3 :Quan sát tranh
HS hiểu điều gì xảy ra nếu không có ai quan tâm dọn dẹp nhà cửa.
- GV gọi một số HS lên trình bày, các HS khác nghe , bổ sung 
- GV hỏi :Để có căn phòng gọn gàng em phải làm gì để giúp đỡ bố mẹ.( nhiều HS trả lời)
Kết luận:+ Nếu mỗi ngời trong nhà đều quan tâm đến việc dọn dẹp nhà cửa thì nhà cửa sẽ luôn gọn gàng sạch sẽ.
 + Ngoài giờ học , để có được nhà cửa gọn gàng sạch sẽ, mỗi em nên giúp đỗ bố mẹ những công việc tuỳ theo sức của mình.
III-Củng cố
Em đã làm được những việc gì để giúp đỡ bố mẹ.
IV- Dặn dò
HS chuẩn bị sách TNXH
2 HS trả lời
HS nhận xét
- Hs hoạt động theo bàn ( 2 em một )
- Quan sát tranh trang 28 sgk để chỉ và nói lên nội dung từng hình và nêu tác dụng của từng hoạt động
- Gọi cá nhân lên trình bày, các HS khác theo dõi.
- Bước 1 : Hoạt động theo nhóm: Kể cho nhau nghe về các công việc ở nhà của mọi người trong gia đình mình thư ờng làm để giúp đỡ bố , mẹ. 
- Bước 2 : Hoạt động cả lớp 
- Một số em lên nói trớc lớp về các công việc của em và mọi người trong gia đình thường làm ở nhà .GV có thể đặt các câu hỏi về tác dụng của các công việc đó đối với bản thân em.
+ Em cảm thấy thế nào khi quét nhà cửa sạch sẽ?
+ Rửa ấm chén có tác dụng gì? 
Cho HS quan sát tranh ở bài 29 SGK và trả lời câu hỏi:
+ Điểm khác nhau và giống nhau giữa hai căn phòng?
+ Em thích căn phòng nào,? Tại sao?
- HS làm việc theo cặp, quan sát và nói câu trả lời của mình cho nhau nghe.
Thực hiện đúng yêu cầu bài học.
______________________________________________________________
Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011.
Toán 
 Phép cộng trong phạm vi 7
I.Mục tiêu: 
1.HS tiếp tục củng cố, khắc sâu khái niệm về phép cộng.Làm bài1, bài 2 dòng 1, bài 3 dòng 1, bài 4.
2.Tự thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7. 
3.Thực hành tính cộng đúng trong phạm vi 7. Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng Toán
Bảng phụ- Phấn màu
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I.Bài cũ:
Bài 1: Tính.
6 - 1 - 1 = 1+ 3 + 2 = 6 - 1- 2 = 
6 – 3 - 2 = 3 + 1+ 2 = 6 - 1- 3 = -GV nhận xét, cho điểm.
-HS lên bảng làm bài.
II.Bài mới 
1.Giới thiệu bài: . -GV giới thiệu bài, ghi bảng.
-Hôm nay chúng ta học bài Phép cộng trong phạm vi 7. 
2.Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7.
a.Thành lập công thức 6 + 1 = 7;
 1 + 6= 7.
 -
Bước 1: Nhìn hình, nêu bài toán. 
-GV gắn 6 hình tam giác trên bộ thực hành
+Có mấy hình tam giác?(6 hình ) 
- Gắn thêm 1 hình tam giác
+Lấy thêm mấy hình tam giác ?( 1hình)
Bài toán : Có 6 hình tam giác, thêm 1 hình tam giác. Hỏi có tất cả mấy hình tam giác?
-Có tất cả 7 hình tam giác.
- 6 thêm 1 là mấy ? ( 6 thêm 1 là 7 )
-HS nêu bài toán.
-HS trả lời câu hỏi của bài toán.
Bước 2: Khái quát.
 -GV ghi bảng phép tính .
-Phép tính: 6 + 1 = 7
-Đọc: Sáu cộng một bằng bảy. 
GV viết phép tính 1 + 6 =  lên bảng, yêu cầu HS tìm kết quả.
-HS nhắc lại.
- HS đọc CN- ĐT phép tính
-Phép tính: 1 + 6 = 7
-Nhận xét gì về phép tính 6 + 1 và 1 + 6? ( Hai phép tính đều có kết quả bằng 7 )
*Như vậy : 6 + 1 = 1 + 6 = 7
-Đọc: Một cộng sáu bằng bảy.
*6 + 1 = 7; 1 + 6 = 7
-HS nhận xét về kết quả của hai phép tính
-HS đọc 2 phép tính vừa thành lập
b.Thành lập công thức 5 + 2 = 7; 2 + 5 = 7; 4 + 3 = 7 ; 3 + 4 = 7.
-GV giới thiệu tương tự trên bộ thực hành biểu diễn bằng hình vuông, hình tròn.
d.Hướng dẫn HS thuộc bảng cộng trong phạm vi 7.
GV đặt các câu hỏi, xoá dần các thành phần giúp HS ghi nhớ bảng cộng.4 + 3 = 7 3 + 4 = 7
III. Củng cố – Dặn dò:
Củng cố: 
Dặn dò:Thuộc các phép cộng trong phạm vi 7.
-HS ghi nhớ các phép cộng. trong phạm vi 7
-HS đọc lại Bảng cộng ( từ trên xuống, từ dưới lên )
-HS thi đọc thuộc Bảng cộng.
-HS nêu các phép cộng trong phạm vi 7.
-GV hướng dẫn HS về nhà.
Mĩ thuật:
( GV chuyên dạy)
____________________________
 Học vần
 Bài 52: ong - ông
I.Mục tiêu: 
1. HS đọc và viết được: ong , ông , cái võng , dòng sông
2. Đọc được từ ứng dụng: và câu ứng dụng: Sóng nối sóng 
 Mãi không thôi 
 Sóng sóng sóng 
 Đến chân trời
3. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đá bóng từ 2 – 4 câu .
II.Đồ dùng dạy học:
1.Tranh minh hoạ cho từ khoá ; từ , câu ứng dụng và phần luyện nói.
2.Bộ mô hình Tiếng Việt
III.Hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1
I. ổn định tổ chức
II.Bài cũ:
- HS đọc bài trong SGK 
- HS viết bảng : cuồn cuộn , con vượn , thôn bản, ý muốn
Cả lớp hát một bài.
- 4 HS đọc bài trong SGK
- Cả lớp viết bảng con ( mỗi tổ viết một từ)
- GV nhận xét , đánh giá.
II.Bài mới
1. Giới thiệu bài
Hôm nay cô dạy các con hai vần : ong , ông
2. Dạy vần
-Phát âm: ong
-GV gài ong trên bộ thực hành biểu diễn.
-GV phát âm mẫu .
-Nhận diện:
-Phân tích vần ong
-HS phát âm ( cá nhân , tổ)
-HS phân tích vần.
+Vần ong có âm o đứng trước, âm ng đứng sau.
b. Đánh vần, ghép vần
- GV đánh vần mẫu.
- Đánh vần: o - ng - ong
- Ghép vần : ong
-HS đánh vần ( cá nhân ).
-HS ghép vần ong trên bộ thực hành.
-HS đọc trơn (cá nhân, đồng thanh)
c. Ghép, luyện đọc, phân tích tiếng. 
GV giới thiệu tiếng: võng và gắn tiếng mới trên bộ thực hành biểu diễn.
- Ghép tiếng võng
+Có vần ong, muốn ghép tiếng võng ta làm như thế nào? 
(Thêm âm v trước vần ong , thanh ngã trên âm o)
-HS ghép võng trên bộ thực hành.
- Luỵện đọc:võng
-HS đọc cá nhân ,đọc đồng thanh.
d.Ghép từ, luyện đ ... h môn học .
II/ đồ dùng dạy học: 
Mẫu vẽ những kí hiệu quy ước về gấp hình( mẫu vẽ được phóng to)
Giấy nháp trắng ,bút chì, vở thủ công
III/ hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 I- Ôn định tổ chức
II- Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra đồ dùng học tập của hs
III- Bài mới 
1- Giới thiệu bài 
- Để gấp hình ,người ta quy ước một số kí hiệu về gấp giấy
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài.
GV giới thiệu từng mẫu
 Gv hướng dẫn Đường dấu giữa hình là đường có nét gạch, chấm( ) 
 * Kí hiệu đường dấu gấp
Đường dấu gấp là đường có nét đứt (- - - - - - )
* Kí hiệu đường dấu gấp vào.
- Trên dường dấu gấp có mũi tên chỉ hướng gấp vào
 * Kí hiệu dấu gấp ngược ra phía sau.
- Kí hiệu dấu gấp ngược ra phía sau là mũi tên cong. 
VI- Nhận xét- Dặn dò:
- Cả lớp hát một bài.
- Tổ trưởng kiểm tra đồ dùng của các bạn trong tổ.
- HS vẽ kí hiệu trên đường kẻ ngang và kẻ dọc của vở thủ công.
HS vẽ đường dấu gấp.
- HS vẽ đường dấu gấp và mũi tên chỉ hướng gấp vào.
- HS vẽ đường dấu gấp và gấp ngược ra phía sau.
- Thái độ học tập và sự chuẩn bị của HS.
- Mức độ hiểu biết về các kí hiệu quy ước.
- Đánh giá kết quả học tập của HS
- Chuẩn bị đồ dùng để học bài 
“ Gấp các đoạn thẳng cách đều.
________________________________________________________________
 Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011.
Toán
Phép cộng trong phạm vi 8
I.Mục tiêu: 
1.HS tiếp tục củng cố, khắc sâu khái niệm về phép cộng. Làm bài 1 , bài 2 cột 1,3,4 , bài 3 dòng 1 , bài 4 phần a.
2. Tự thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8.
 3. Thực hành tính cộng đúng trong phạm vi 8. Viết được phép tính thích hợp theo tranh vẽ.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng Toán
Bảng phụ- Phấn màu
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I.Bài cũ:
Bài 1: Tính.
4 + 3 = 7 
5 + 2 = 7
6 + 1 = 7
3 + 4 = 7 
2 + 5 = 7
1 + 6 = 7
7 - 4 = 3
7 - 2 = 5
7 - 6 = 1
7 - 3 = 4
7 - 5 = 2
 7 - 1 = 6
-2 HS lên bảng làm bài.
-HS dưới lớp nêu nhanh các số cần điền để được phép tính đúng về bảng cộng và trừ trong phạm vi 7.
-GV nhận xét, cho điểm.
II.Bài mới :
1.Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta học bài Phép cộng trong phạm vi 8.
 -GV giới thiệu bài, ghi bảng.
2.Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8.
a.Thành lập công thức 7 + 1 = 8; 1 + 7 = 8.
Bước1: Nhìn hình, nêu bài toán.
Bài toán : Có 7 hình vuông, thêm 1 hình vuông. Hỏi có tất cả mấy hình vuông?
-Có tất cả 8 hình vuông.
-7 thêm 1 là mấy ? ( 7 thêm 1 là 8 )
-GV thao tác trên bộ thực hành biểu diễn 
- GV gắn 7 hình vuông 
- Lấy thêm 1 hình vuông nữa.
-HS nêu bài toán.
-HS trả lời câu hỏi của bài toán.
-Phép tính: 1 + 7 = 8
-Nhận xét gì về phép tính 7 + 1 và 1 + 7 ? ( Hai phép tính đều có kết quả bằng 8 )
*Như vậy : 7 + 1 = 1 + 7 = 8
-Đọc: Một cộng bảy bằng tám.
*7 + 1 = 8; 1 + 7 = 8
b.Thành lập công thức 6 + 2 = 8 ; 2 + 6 = 8; 5 + 3 = 8 ; 3 + 5 = 8 ; 4 + 4 = 8.
d.Hướng dẫn HS thuộc bảng cộng trong phạm vi 7.
7 + 1 = 8 1 + 7 = 8
6 + 2 = 8 2 + 6 = 8
5 + 3 = 8 3 + 5 = 8
 4 + 4 = 8
GV viết phép tính 1 + 7 =  lên bảng, yêu cầu HS tìm kết quả.
-GV nêu câu hỏi.
- HS nhận xét về kết quả của hai phép tính.
-HS đọc cá nhân , đồng thanh
- HS thao tác trên bộ thực hành biểu diễn bằng các hình vuông, hình tròn.
-HS quan sát các phép cộng.
-HS đọc lại Bảng cộng ( từ trên xuống, từ dưới lên )
-GV đặt các câu hỏi, xoá dần các thành phần giúp HS ghi nhớ bảng cộng.
-HS thi đọc thuộc Bảng cộng.
3.Thực hành.
Bài 1: Tính.
5
1
5
4
2
3
3
7
2
4
6
4
-HS nêu yêu cầu
-HS làm bài
-HS đọc chữa bài.
Bài 2 cột 1,2,3.
Bài 3: Tính.
1 + 2 + 5 = 
3 + 2 +2 =
Bài 4: Viết phép tính thích hợp:
III. Củng cố – Dặn dò:
Củng cố: 
Dặn dò:Làm bài trong SGK
-HS nêu yêu cầu.
-HS làm bài.
-HS nhắc lại thứ tự thực hiện dãy tính.
- HS đọc đề bài.
- HS đặt đề toán, nêu phép tính.
-HS chữa bài trên bảng lớ
-HS nêu các phép cộng trong phạm vi 8.
-GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài về nhà
_______________________________
 Tập viết:
nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa,cuộn dây,vườn nhãn.
I/ Mục tiêu:
 - Học sinh nắm được mẫu chữ, cỡ chữ, cấu tạo các chữ: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn
- Học sinh viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ, kiểu chữ viết thường, dòng kẻ.
Rèn cho học sinh có ý thức giữ vở sạch, viết nắn nót. HS khá giỏi viết đủ số dòng quy định.
II/ đồ dùng dạy học:
Chữ mẫu.
III/ hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Bài cũ:
GV nhận xét bài viết trước.
2 H/ S viết lên bảng: rau non, khôn lớn, cơn mưa, thợ hàn
. GV nhận xét và cho điểm.
B/ Bài mới:
 1/ Giới thiệu bài
 GV giới thiệu và ghi bảng: 
Bài 11: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn
Đọc và giải nghĩa từ khó
- GV đọc nội dung bài
Giải nghĩa từ :
+ nhà in: nơi chuyên in sách, báo...
+ cá biển: loài cá sống ở biển
+ yên ngựa: gv cho hs quan sát tranh
2/ Hướng dẫn viết bảng con:
 a/ Phân tích cấu tạo chữ:
Từ nền nhà gồm 2 chữ: chữ nền và chữ nhà.
Từ nhà in gồm 2 chữ : chữ nhà và chữ in.
Từ cá biển gồm 2 chữ: chữ cá và chữ biển.
Từ yên ngựa gồm 2 chữ: chữ yên và chữ ngựa.
Từ cuộn dây gồm 2 chữ: chữ cuộn và chữ dây.
 - Từ vườn nhãn gồm 2 chữ: chữ vườn và chữ nhãn.
. GV nhận xét và kết luận
b/ GV hướng dẫn HS viết bảng con
+ Chữ nào đọc trước thì viết trước.
+ Khoảng cách giữa các chữ là một con chữ o
Nghỉ giải lao
3/ HS viết vở tập viết.
Hướng dẫn cách trình bày.
Nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
HS xem vở mẫu
4 / Củng cố:
 - Các em vừa viết chữ gì?
 - GV nhận xét 1 số vở viết của HS vừa viết
 5/ Dặn dò:
Cả lớp viết. ( Mỗi tổ viết 1 từ) 
 - HS đọc.
Học sinh phân tích.
GV viết mẫu và giảng giải cách viết
HS viết vào bảng con.
Hs viết 
 GV xem xét uốn nắn 
GV chấm 1 số bài 
 - Xem trước bài 12
 _____________________________
 Tập viết
con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung,
củ gừng, củ riềng
I/ Mục tiêu:
 - Học sinh nắm được mẫu chữ, cỡ chữ, cấu tạo các chữ: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng, củ riềng
- Học sinh viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ, kiểu chữ viết thường, dòng kẻ.
Rèn cho học sinh có ý thức giữ vở sạch, viết nắn nót. HS khá giỏi viết đủ số dòng quy định.
II/ đồ dùng dạy học:
Chữ mẫu.
Phấn màu, kẻ bảng bài 12
III/ hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Bài cũ:
GV nhận xét bài viết trước.
2 H/ S viết lên bảng: cá biển, yên ngựa, vườn nhãn, nền nhà. 
GV nhận xét và cho điểm.
B/ Bài mới:
 1/ Giới thiệu bài: 
GV giới thiệu và ghi bảng
Bài 12: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng, củ riềng
Đọc và giải nghĩa từ khó
- GV đọc nội dung bài. 
- Giải nghĩa từ :
+ cây thông: cây hạt trần,thân thẳng, lá hình kim
+ cây sung: cây cùng họ với đa, không có rễ phụ, cành to, khi chín quả có màu đỏ
+ củ riềng: cây cùng họ với gừng, có vị cay và thơm, dùng làm gia vị
2/ Hướng dẫn viết bảng con:
 a/ Phân tích cấu tạo chữ:
-Từ con ong gồm 2 chữ: chữ con và chữ ong.
-Từ cây thông gồm 2 chữ : chữ cây và chữ thông.
-Từ vầng trăng gồm 2 chữ: chữ vầng và chữ trăng.
-Từ cây sung gồm 2 chữ: chữ cây và chữ sung.
-Từ củ gừng gồm 2 chữ: chữ củ và chữ gừng.
-Từ củ riềng gồm 2 chữ: chữ củ và chữ riềng. 
 GV nhận xét và kết luận .
b/ GV hướng dẫn HS viết bảng con
+ Chữ nào đọc trước thì viết trước.
+ Khoảng cách giữa các chữ là một con chữ o.
Nghỉ giải lao
3/ HS viết vở tập viết.
4 / Củng cố:
Các em vừa viết chữ gì?
GV nhận xét 1 số vở viết của HS vừa viết 
 5/ Dặn dò:
Cả lớp viết. ( Mỗi tổ viết 1 từ)
 - 2 h / s đọc.
 - Học sinh phân tích. 
GV viết mẫu và giảng giải cách viết
HS viết vào bảng con.
- Hướng dẫn cách trình bày.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
HS xem vở mẫu
Hs viết 
 GV xem xét uốn nắn 
GV chấm 1 số bài 
Xem trước bài 13
_______________________________
Sinh Hoạt
Sinh hoạt lớp tuần 13
I. Mục tiêu:
 - Nhận xét về tình hình học tập, rèn luyện của HS tuần 12, 13 và phát động thi đua 
tuần 14, 15
 - Sinh hoạt văn nghệ ( cá nhân , tập thể ).
II. Đồ dùng dạy học :
 Các bài hát – Trò chơi
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt đọng của GV
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức :
II. Nhận xét Thi đua tuần qua:
 1.Các tổ tự nhận xét: 
- GV cho HS sinh hoạt theo nhóm về nội dung học tập tuần vừa qua
Nội dung nhận xét:
- Đi học đều 
- Bạn nào được nhiều điểm 9 , 10
- Ngồi trong lớp trật tự không nói chuyện 
- Biết giúp đỡ bạn 
- Vệ sinh cá nhân , lớp , mặc đồng phục đầy đủ
- Đi học đầy đủ đồ dùng học tập
- Ôn tập tốt nội dung đã học trong tuần vừa qua
2.GV tổng hợp nhận xét:
- GV nhận xét chung: HS duy trì tốt nề nếp, hát đầu giờ tốt. Đi học đúng giờ, mặc đồng phục đúng ngày quy định. Hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, HS có ý thức trong học tập 
- Nêu tên những HS chăm ngoan học giỏi, viết đẹp, có nhiều tiến bộ về mọi mặt 
- Nhắc nhở động viên những em đi học còn viết chưa đẹp, nói chuyện riêng, chưa chăm học, mất trật tự
III. Văn nghệ
- Cả lớp hát các bài hát về các chú bộ đội
IV. Giáo viên phổ biến công tác tuần tới.
Ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô giáo và người lớn.
Chăm chỉ học bài. hăng hái phát biểu
Thi đua học tốt giành nhiều điểm 9, 10 để chào mùng ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam 22- 12
Đi học đều và đúng giờ.
Xếp hàng nhanh- Tập thể dục đều, đẹp.
Thi đua giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
Có ý thức giữ gìn và bảo vệ của công.
Để giấy, rác vụn vào đúng nơi quy định.
- Ra về đi theo hàng, không chen lấn, xô đẩy nhau.
V. Củng cố
Hát tập thể một bài.
HS cả lớp cùng hát 
- HS ngồi theo nhóm và thảo luận
- Nhóm trưởng tổng hợp ý kiếnvà phát biểu
- Các bạn khác phát biểu thêm
- Lớp trưởng tổng kết , nhận xét từng mặt( học tập, nề nếp, kỉ luật)
- Sau khi các nhóm phát biểu GV tổng hợp nhận xét tình hình học tập , đạo đức tuần qua
-Cá nhân, tập thể xung phong biểu diễn các tiết mục văn nghệ , kể chuyện. 
-GV nêu câu hỏi để HS biết công việc chung của tuần tới.
-GV phát động thi đua tuần 14, 15.
________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 13 Lop 1 Van NT.doc