Giáo án lớp 1, tuần 13 môn Toán - Tiết 49: Phép cộng trong phạm vi 7

Giáo án lớp 1, tuần 13 môn Toán - Tiết 49: Phép cộng trong phạm vi 7

Toán

Tiết 49 : Phép cộng trong phạm vi 7

(Tr.68)

I.Mục tiêu:

Thuộc bảng cộng, biết làm tính cộng trong phạm vi 7; biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.

*Bài tập 1, 2 (dòng 1), 3(dòng 1), 4

 II. Đồ dùng dạy học:

 -GV: Hình tam giác, hình vuông, hình tròn mỗi loại có số lượng là 7 cái.

 Phiếu học tập BT 3, bảng phụ ghi BT 1, 2, 3,

 -HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở BT Toán 1. Bảng con.Vở Toán

III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

 1. Khởi động: Ổn định tổ chức (1phút).

 2. Kiểm tra bài cũ:( 4 phút) Làm bài tập 3/ 67:(Điền dấu < ,="">, =). 1HS nêu yêu cầu.

 (3 HS lên bảng lớp làm, cả lớp làm bảng con) GV nhận xét ghi điểm. Nhận xét KTBC

doc 8 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 574Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 1, tuần 13 môn Toán - Tiết 49: Phép cộng trong phạm vi 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán
Tiết 49 : Phép cộng trong phạm vi 7 
(Tr.68) 
I.Mục tiêu:
Thuộc bảng cộng, biết làm tính cộng trong phạm vi 7; biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
*Bài tập 1, 2 (dòng 1), 3(dòng 1), 4
 II. Đồ dùng dạy học:
 -GV: Hình tam giác, hình vuông, hình tròn mỗi loại có số lượng là 7 cái.
 Phiếu học tập BT 3, bảng phụ ghi BT 1, 2, 3, 
 -HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở BT Toán 1. Bảng con.Vở Toán
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
 1. Khởi động: Ổn định tổ chức (1phút). 
 2. Kiểm tra bài cũ:( 4 phút) Làm bài tập 3/ 67:(Điền dấu , =). 1HS nêu yêu cầu.
 (3 HS lên bảng lớp làm, cả lớp làm bảng con) GV nhận xét ghi điểm. Nhận xét KTBC:
 3. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
Hoạt động I: Giới thiệu bài trực tiếp 
Hoạt động II: 
Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 7.
+Mục tiêu: Củng cố khái niệm về phép cộng.Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7.
+Cách tiến hành :
a, Giới thiệu lần lượt các phép cộng 6 + 1 = 7; 
 1 + 6 = 7 ; 5 + 2 = 7 ; 2 + 5 = 7; 4 + 3 = 7; 3 + 4 = 7. 
-Hướng dẫn HS quan sát số hình tam giác trên bảng:
 Khuyến khích HS tự nêu bài toán, tự nêu phép tính.
Gọi HS trả lời:
-GV vừa chỉ vào hình vừa nêu: 6 thêm là mấy?.
-Ta viết:” sáu thêm một là bảy” như sau: 6 + 1 = 7. 
*Hướng đẫn HS học phép cộng 1 + 6= 7 theo 3 bước tương tự như đối với 6 + 1 = 7.
*Với 7 hình vuông HD HS học phép cộng 5 + 2 = 7; 
 2 + 5 =7 theo3 bước tương tự 6 + 1 = 7, 1 + 6 = 7.
*Với 7 hình tròn HD HS học phép cộng 4 + 3 = 7; 
 3 + 4 = 7 (Tương tự như trên).
b, Sau mục a trên bảng nên giữ lại các công thức:
 6 + 1 = 7 ; 5 + 2 = 7 ; 4 + 3 = 7 ;
 1 + 6 = 7 ; 2 + 5 = 7 ; 3 + 4 = 7 ;
Để HS ghi nhớ bảng cộng, GV có thể che hoặc xoá từng phần rồi toàn bộ công thức, tổ chức cho HS học thuộc.
HS nghỉ giải lao 5’
Hoạt động III:Thực hành cộng trong P V 7. 
*Bài 1/68: Cả lớp làm vở BT Toán 1 
 Hướng dẫn HS viết thẳng cột dọc:
GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2/68: Làm dòng 1 vào vở Toán.
 HD HS cách làm:
KL : Nêu tính chất của phép cộng : Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả vẫn không thay đổi.
GV chấm một số vở và nhận xét.
*Bài3/68: Làm dòng 1 vào phiếu học tập.
HD HS cách làm:(chẳng hạn 5 + 1 + 1 = , ta lấy 5 cộng 1 bằng 6, rồi lấy 6 cộng 1 bằng 7, ta viết 7 sau dấu bằng, như sau: 5 + 1 + 1 = 7 )
 GV chấm điểm, nhận xét bài HS làm. 
Hoạt động III: Trò chơi
+ Mục tiêu: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp.
+Cách tiến hành: *Bài 4/68 : HS ghép bìa cài.
GV yêu cầu HS tự nêu nhiều bài toán khác nhau và tự nêu phép tính thích hợp với bài toán. 
GV nhận xét kết quả thi đua của 2 đội.
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
 -Vừa học bài gì?
 -Xem lại các bài tập đã làm. Làm vở BT Toán.
 -Chuẩn bị:S.Toán 1, vở Toán để học :“Phép trừ trong phạm vi 7”. -Nhận xét tuyên dương.
Quan sát hình tam giác để tự nêu bài toán:” Có 6 hình tam giác thêm 1 hình tam giác nữa. Hỏi có tất cả mấy hình tam giác?” 
HS tự nêu câu trả lời:”Có 6 hình tam giác thêm 1hình tam giác là 7 hình tam giác”.
Trả lời:” Sáu thêm một là bảy “. 
Nhiều HS đọc:” 6 cộng 1 bằng 7” .
 HS đọc thuộc các phép cộng trên bảng.(CN-ĐT)
HS đọc yêu cầu bài 1:” Tính”
1HS làm bài, cả lớp làm vở BT Toán rồi đổi vở để chữa bài, đọc kq. 
HS đọc yêu cầu bài 2:” Tính”.
4HS lần lượt làm bảng lớp, cả lớp làm vở Toán, rồi đổi vở để chữa bài:
7+0=7 ;1+6=7 ; 3+ 4=7 ; 2+5=7
0+7=7 ;6+1=7 ; 4+ 3=7 ; 5+2=7
-1HS đọc yêu cầu bài 3: “ Tính“
-3HS làm ở bảng lớp, CL làm phiếu học tập.Đổi phiếu để chữa bài,đọc kết quả phép tính vừa làm được:
5+1+1=7; 4+2+1=7; 2+3+2=7 3+2+2=7; 3+3+1=7; 4+0+2=6 
1HS nêu yêu cầu bài tập 4: “ Viết phép tính thích hợp”.
HS ở 2 đội thi đua quan sát tranh và tự nêu bài toán, tự ghép phép tính :
a, 6 + 1 = 7. b, 4 + 3 = 7.
Trả lời (Phép cộng trong phạm vi 7)
Lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Toán 
Tiết 50 : Phép trừ trong phạm vi 7
(Tr.69)
I.Mục tiêu:
Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 7; biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
*Bài tập 1, 2, 3 ( dòng 1 ), 4.
 II. Đồ dùng dạy học:
-GV: Hình tam giác, hình vuông, hình tròn mỗi thứ có số lượng là 7, bảng phụ ghi BT1,2,3.
Phiếu học tập bài 3.
-HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở BT Toán 1. Bảng con.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
 1. Khởi động: Ổn định tổ chức 
 2. Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập 3/68:(Tính) (1HS nêu yêu cầu).
 ( 3 HS lên bảng lớp làm, cả lớp làm bảng con). GV nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC:
 3. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
Hoạt động I: Giới thiệu bài trực tiếp 
Hoạt động II: 
Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7.
+Mục tiêu: Củngcố khái niệm phép trừ. Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7.
+Cách tiến hành :
a, Hướng đẫn HS học phép trừ : 7 - 1 = 6 và 7 – 6 = 1.
- Bước 1: Hướng dẫn HS :
 - Bước 2:Gọi HS trả lời:
GV vừa chỉ vào hình vẽ vừa nêu: 6 bớt 1 còn mấy?
-Bước 3:Ta viết 7 trừ 1 bằng 6 như sau: 7- 1 = 6 
*Sau cùng HD HS tự tìm kết quả phép trừ 7 – 6 = 1.
b, Hướng dẫn HS học phép trừ : 7 –2 = 5 ; 7 – 5 = 2 theo 3 bước tương tự như đối với 7 - 1 =6 và 7 – 6 = 1.
c,Hướng dẫn HS học phép trừ 7 - 3 = 4 ; 7 - 4 = 3. (Tương tự như phép trừ 7 - 1 = 6 và 7 - 6 = 1).
d, Sau mục a, b, c trên bảng nên giữ lại các công thức
7 -1 = 6;7 - 6 = 1;7 - 2 = 5; 7 - 5 = 2; 7 - 3 = 4; 7 - 4 = 3 GV dùng bìa che tổ chức cho HS học thuộc lòng các công thức trên bảng.
-GV nêu một số câu hỏi để HS trả lời miệng (VD: Bảy trừ một bằng mấy? Bảy trừ mấy bằng hai?)
HS nghỉ giải lao 5’
Hoạt động III: Thực hành trừ trong pv 7 
+ Mục tiêu: Biết làm tính trừ trong phạm vi 7.
+ Cách tiến hành:Làm các bài tập ở SGK.
*Bài 1/69: Cả lớp làm vở Toán.
 Hướng dẫn HS viết thẳng cột dọc:
GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2/69: Làm vở BT Toán 1
GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS
Bài 3/69: Làm dòng 1 vào vở Toán.
GV chấm điểm, nhận xét bài HS làm. 
Hoạt động III: Trò chơi
+ Mục tiêu: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp.
+Cách tiến hành: *Bài 4/66 : HS ghép bìa cài.
GV yêu cầu HS tự nêu nhiều bài toán khác nhau và tự nêu được nhiều phép tính ứng với bài toán vừa nêu .
GV nhận xét kết quả thi đua của 2 đội.
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò 
 -Vừa học bài gì?
 -Xem lại các bài tập đã làm. Làm vở BT toán.
 -Chuẩn bị:S.Toán 1, vở Toán để học :“Luyện tập”.
-Nhận xét tuyên dương.
-Quan sát hình vẽ để tự nêu bài toán: “Có tất cả 7 hình tam giác bớt 1 hình tam giác. Hỏi còn lại mấy hình tam giác?”
-HS tự nêu câu trả lời: “ Có 7 hình tam giác bớt 1 hình tam giác còn lại 6 hình tam giác”.
-6 bớt 1 còn 5.
-HS đọc :“bảy trừ một bằng sáu” .
HS đọc thuộc các phép tính trên bảng.(cn- đt): 
HS trả lời
HS đọc yêu cầu bài 1:” Tính”
1HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vở Toán rồi đổi vở chữa bài : Đọc kết quả vừa làm được
HS đọc yêu cầu bài 2:” Tính”.
4HS lần lượt làm bảng lớp, cả lớp làm vở BT Toán, rồi đổi vở để chữa bài, HS đọc kq phép tính:
7 - 6 = 1;7 - 3 = 4 ; 7- 2 = 5;7 - 4 =3. 
7 -7 = 0 ; 7 - 0= 7 ; 7- 5 = 2; 7 -1 = 6 
-1HS đọc yêu cầu bài 3: “ Tính“
-3HS làm ở bảng lớp, CL làm vở Toán rồi đổi vở để chữa bài, đọc kq của phép tính:
7 - 3 - 2 =2; 7 - 6 - 1 =0 ; 6 -3 - 3 =0 
7 - 5 - 1 =1; 7 - 2 -3 =2 ; 7 - 4 -3 =0 
1HS nêu yêu cầu bài tập 4: “ Viết phép tính thích hợp”.
HS ở 2 đội thi đua quan sát tranh và tự nêu bài toán, tự giải phép tính,
rồi ghép phép tính ở bìa cài.
a, 7 - 2 =5 ; b, 7 - 3 = 4 
Trả lời (Phép trừ trong phạm v7)
Lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Toán 
Tiết 51 :Luyện tập
(Tr.70)
I.Mục tiêu:
Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 7
*Bài tập 1, 2 (cột 1, 2), 3(cột 1, 3), , 4(cột 1, 2).
 II. Đồ dùng dạy học:
 -GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập bài 3, bảng phụ ghi BT 1, 2, 3.
 - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1, sách Toán 1, bảng con.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
 1. Khởi động: Ổn định tổ chức 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 Làm bài tập 2/69:(Tính) -1 HS nêu yêu cầu.
 4 HS làm bảng lớp- cả lớp làm bảng con (Đội a: làm cột 1, 2; Đội b: làm cột 3, 4).
 GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC:
 3. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
Hoạt động I: Giới thiệu bài trực tiếp 
Hoạt động II: 
Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
 +Mục tiêu: Củng cố về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 7.
+Cách tiến hành :
 *Bài tập1/70: HS làm vở Toán..
 Hướng dẫn HS viết thẳng cột dọc.
 - 
GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2/70: Cả lớp làm cột 1, 2 vào vở Toán.
HD HD thực hiện phép tính theo từng cột.
 6 + 1 = 5 + 2 = 4 + 3 =
 1 + 6 = 2 + 5 = 3 + 4 =
 7 – 6 = 7 – 5 = 7 – 2 = 
 7 – 1 = 7 – 2 = 7 – 5 =
KL: Bài này củng cố về tính chất giao hoán của phép cộng và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. 
GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS.
 * Bài 3/70: Cả lớp làm cột 1, 2 vào phiếu học tập.
Hướng dẫn HS nêu cách làm ( chẳng hạn 2 +  = 7, vì 2 + 5 = 7 nên ta điền 5 vào chỗ chấm, ta có:2 + 5 = 7 
GV chấm điểm, nhận xét bài viết của HS.
Bài 4/70: HS làm cột 1,2 vào bảng con.
Cho HS nêu cách làm bài(thực hiện phép tính ở vế trái trước, rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm)
HS nghỉ giải lao 5’
GV nhận xét bài làm của HS.
Hoạt động III: Trò chơi
+Mục tiêu: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp.
+ Cách tiến hành:
 Làm bài tập 5/70: HS ghép bìa cài.
HD HS nêu cách làm bài: 
Đội nào nêu nhiều bài toán và giải đúng phép tính ứng với bài toán, đội đó thắng.
GV nhận xét thi đua của hai đội.
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
 -Vừa học bài gì?
 -Xem lại các bài tập đã làm.
 -Chuẩn bị: Sách Toán 1, vở Toán để học “ phép cộng trong phạm vi 8”.
-Nhận xét tuyên dương.
Đọc yêu cầu bài1:” Tính”.
HS làm bài. Đổi vở để chữa bài: HS đọc kết quả của phép tính.
-1HS đọc yêu cầu bài 2:”Tính”.
3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở Toán, rồi đổi vở chữa bài.đọc kết quả vừa làm được.
1 HS đọc yêu cầu bài 1:” Tính”.
3HS làm bài ở bảng lớp, cả lớp làm phiếu học tập rồi đổi phiếu để chữa bài. Đọc kết quả phếp tính:
 2 + 5 = 7 ; 1 + 4 = 5 ; 7 – 6 = 1
7 – 3 = 4 ; 6 + 1 = 7 ; 7 – 4 = 3
4 + 3 = 7 ; 5 + 2 = 7 ; 7 – 0 = 7
1HS nêu yc :”Điền dấu ,= “
3 HS làm bài và chữa bài, cả lớp làm bảng con.
3 + 4 = 7 5 + 2 > 6 7 – 5 < 3
7 – 4 < 4 7 – 2 = 5 7 – 6 = 1
HS đọc yêu cầu bài 5/70:” Viết phép tính thích hợp”.
HS nhìn tranh vẽ nêu từng bài toán rồi ghép kết quả phép tính ứng với tình huống trong tranh.
HS làm bài, chữa bài. Đọc phép tính: 3 + 4 = 7 
Trả lời (Luyện tập ).
Lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Toán 
Tiết 52 : Phép cộng trong phạm vi 8
(Tr.71)
I.Mục tiêu:
Thuộc bảng cộng, biết làm tính cộng trong phạm vi 8; biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
*Bài tập 1, 2(cột 1, 3, 4) , 3(dòng1), 4 (a).
 II. Đồ dùng dạy học:
 -GV: Hình vẽ như SGK, phiếu học tập BT 2, bảng phụ ghi BT 1, 2, 3, 
 - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở BT Toán 1. Bảng con.Vở Toán
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
 1. Khởi động: Ổn định tổ chức 
 2. Kiểm tra bài cũ:(Làm bài tập 4/70:(Điền dấu , = ). 1HS nêu yêu cầu. (3 HS lên bảng lớp làm, cả lớp làm bảng con) GV nhận xét ghi điểm. Nhận xét KTBC:
 3. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
Hoạt động I: Giới thiệu bài trực tiếp 
Hoạt động II: 
Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 8.
+Mục tiêu:Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong pv 8.
+Cách tiến hành :
a,Giới thiệu lần lượt các phép cộng 7 + 1 = 8 ;1 + 7 =8 6 + 2 = 8 ; 2 + 6 = 8; 5 + 3 = 8; 3 + 5 = 8 ; 4 + 4 = 8.
-Hướng dẫn HS quan sát số hình vuông ở hàng thứ nhất trên bảng:
 Khuyến khích HS tự nêu bài toán, tự nêu phép tính.
Gọi HS trả lời:
-GV vừa chỉ vào hình vừa nêu: 7 thêm là mấy?.
-Ta viết:” 7 thêm 1 là 8” như sau: 7 + 1 = 8. 
*Hướng đẫn HS học phép cộng 1 + 7= 8 theo 3 bước tương tự như đối với 7 + 1 = 8.
*Với 8 hình vuông ở hàng thứ hai, HD HS học phép cộng 6 + 2 = 8 ; 2 + 6 =8 theo3 bước tương tự 7 + 1=8, 1 + 7 = 8.
*Với 8 hình vuông ở hàng thứ ba, HD HS học phép cộng 5 + 3 = 8 ; 3 + 5 = 8 (Tương tự như trên).
*Với 8 hình vuông ở hàng thứ tư, HD HS học phép tính 4 + 4 = 8.
b, Sau mục a trên bảng nên giữ lại các công thức:
 7 + 1 = 8 ; 6 + 2 = 8 ; 5 + 3 =8
 1 + 7 = 8 ; 2 + 6 = 8 ; 3 + 5 = 8; 4 + 4 = 8.
Để HS ghi nhớ bảng cộng, GV có thể che hoặc xoá từng phần rồi toàn bộ công thức, tổ chức cho HS học thuộc.
HS nghỉ giải lao 5’
Hoạt động III:Thực hành cộng trong P V 8
+Mục tiêu: Biết làm tính cộng trong phạm vi 8.
+Cách tiến hành: *Bài 1/71: Cả lớp làm vở Toán .
 Hướng dẫn HS viết thẳng cột dọc:
 GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2/71: Làm cột 1, 3, 4 vào phiếu học tập.
 HD HS cách làm:
KL : Nêu tính chất của phép cộng : Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả vẫn không thay đổi.
GV chấm một số vở và nhận xét.
*Bài3/72: Làm làm dòng 1 vào bảng con.
HD HS cách làm:(chẳng hạn 1 + 2 + 5 = , ta lấy 1 cộng 2 bằng 3, rồi lấy 3 cộng 5 bằng 8, ta viết 8 sau dấu bằng, như sau: 1 + 2 + 5 = 8 )
 GV chấm điểm, nhận xét bài HS làm. 
Hoạt động III: Trò chơi
+ Mục tiêu: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép cộng.
+Cách tiến hành: *Bài 4/72 : Làm câu a. HS ghép bìa cài.
GV yêu cầu HS tự nêu nhiều bài toán khác nhau và tự nêu phép tính thích hợp với bài toán. 
GV nhận xét kết quả thi đua của 2 đội.
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
 -Vừa học bài gì? -Xem lại các bài tập đã làm. Làm vở BT Toán. Chuẩn bị:S.Toán 1, vở Toán để học “Phép trừ trong phạm vi 8”. -Nhận xét tuyên dương.
-Quan sát hình để tự nêu bài toán:” Có 7 hình vuông thêm 1 hình vuông nữa.Hỏi có tất cả mấy hình vuông?” 
-HS tự nêu câu trả lời:”Có 7 hình vuông thêm 1hình vuông là 8 hình vuông”.
Trả lời:” 7 thêm 1 là 8 “. 
Nhiều HS đọc:” 7 cộng 1 bằng 8” .
HS đọc thuộc các phép cộng trên bảng.(CN-ĐT)
HS đọc yêu cầu bài 1:” Tính”
1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở Toán, rồi đổi vở để chữa bài, đọc kq. 
HS đọc yêu cầu bài 2:” Tính”.
4HS lần lượt làm bảng lớp, cả lớp làm phiếu học tập, rồi đổi phiếu để chữa bài:
1 +7=8 ;2+6=8 ; 3+ 5=8 ; 4+4=8
7 +1=8 ;6+2=8 ; 5+ 3=8 ; 8+0=8
7 - 3=4 ;4+1=5 ; 6 - 3=3 ; 0+2=2
-1HS đọc yêu cầu bài 3: “ Tính“
-2HS làm ở bảng lớp, CL làm bảng con, rồi chữa bài, đọc kết quả phép tính vừa làm được:
1 + 2 + 5 = 8 ; 3 + 2 + 2 = 7 
2 + 3 + 3 = 8 ; 2 + 2 + 4 = 8 
1HS nêu yêu cầu bài tập 4: “ Viết phép tính thích hợp”.
HS ở 2 đội thi đua quan sát tranh và tự nêu bài toán, tự ghép phép tính :
a, 6 + 2 = 8
Trả lời (Phép cộng trong phạm vi 8)
Lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 13.doc