Giáo án Lớp 1 - Tuần 13 - Trường TH Kim Đồng

Giáo án Lớp 1 - Tuần 13 - Trường TH Kim Đồng

Đạo đức:

Tuần 13

 NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ.

I.Mục tiêu: -Học sinh biết đứng nghiêm trang khi chào cờ.

 - Có thói quen nghiêm trang khi chào cờ

- Nhận biết được lá cơ tổ quốc: màu đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh.

II.Chuẩn bị :

GV: - Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.

 - Bài hát: Lá cờ Việt Nam, 1 lá cờ tổ quốc

III. Các hoạt động dạy học :

1.Khởi động ( 2 phút)

Hát bài: Lá cờ Việt Nam

Hoạt động 1 : Học sinh tập chào cờ ( 10 phút)

Mục tiêu:

-Học sinh biết đứng nghiêm trang khi chào cờ.

Cách tiến hành:

Gv làm mẫu

Cho HS xung phong lên thực hiện trước lớp

 

doc 36 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 386Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 13 - Trường TH Kim Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13 " THƯƠNG NGƯỜI NHƯ THỂ THƯƠNG THÂN"
Thứ ngày
Môn
Tên bài dạy
Hai
Ngày 2111/2011
Chào cờ
Học vần
Học vần
Toán
Thể dục
Oân tập 
Oân tập ( tiết 2)
Phép cộng trong phạm vi 7
Ba
Ngày 22/11/2011
Học vần 
Học vần 
Toán
Mĩ thuật
Ong, ông
Ong, ông ( tiết 2)
Phép trừ trong phạm vi 7.
Tư
Ngày 23/11/2011
Học vần 
Học vần 
Toán
Đạo đức
 Ăng, âng
Ăng, âng ( tiết 2)
Luyện tập
Nghiêm trang khi chào cờ ( tiết 2)
Năm
Ngày 24/11/2011
Thủ công
Học vần 
Học vần 
Âm nhạc
TN và XH
Ung, ưng
Ung, ưng ( tiết 2)
Công việc ở nhà
Sáu
Ngày 25/11/2011
Học vần (TV)
Học vần (TV)
Toán
Sinh hoạt TT
TV: Nền nhà, nhà in, cá biển,
TV: Công viên, con ong, cây thông,
Phép cộng trong phạm vi 8
 Ngày Tháng Năm
Đạo đức:
Tuần 13
 NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ.
I.Mục tiêu: -Học sinh biết đứng nghiêm trang khi chào cờ.
 - Có thói quen nghiêm trang khi chào cờ
- Nhận biết được lá cơ tổ quốc: màu đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh.
II.Chuẩn bị : 
GV: - Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
 - Bài hát: Lá cờ Việt Nam, 1 lá cờ tổ quốc
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
1.Khởi động ( 2 phút)
Hát bài: Lá cờ Việt Nam
Hoạt động 1 : Học sinh tập chào cờ ( 10 phút)
Mục tiêu:
-Học sinh biết đứng nghiêm trang khi chào cờ.
Cách tiến hành: 
Gv làm mẫu
Cho HS xung phong lên thực hiện trước lớp
Gv nhận xét
Hoạt động 2:Thi đua chào cờ giữa các tổ. ( 13 phút)
Mục tiêu:
- Có thói quen nghiêm trang khi chào cờ
Cách tiến hành: 
Cho từng tổ thực hiện chào cờ theo hiệu lệnh của tổ trưởng
Gv nhận xét chung
Hoạt động 3:Vẽ và tô màu quốc kì ( 10 phút)
Mục tiêu:
- Nhận biết được lá cơ tổ quốc: màu đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh.
Cách tiến hành: 
Gv yêu cầu: Vẽ và tô màu đúng, đẹp 
Gv cho HS trình bày và nhận xét
Cho HS giỏi đọc câu thơ cuối bài
+ Câu thơ cuối bài nói lên điều gì?
GV kết luận chung:
- Trẻ em có quyền có quốc tịch, Quốc tịch của chúng ta là Việt Nam
- Phải nghiêm trang khi chào cờ để tỏ lòng tôn kính Quốc kì, thể hiện tình yêu đối với Tổ quốc Việt Nam
Nhận xét, tuyên dương. 
Dặn dò :Học bài, xem bài mới.
Cả lớp
Hs quan sát
Cả lớp theo dõi nhận xét
Cả lớp thực hiện chào cờ
Hs nghe
Từng tổ thực hiện, cả lớp theo dõi nhận xét
Hs lắng nghe, tuyên dương
Cả lớp vẽ và tô màu
Cá nhân
Một số Hs đọc
CN nêu ý kiến
Hs lắng nghe
Điều chỉnh- Bổ sung:
 Ngày Tháng Năm
Học vần
Tiết 121 + 122
 ÔN TẬP
I.Mục tiêu :
-Biết đọc và viết một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng n
-Đọc được các từ và đoạn thơ ứng dụng: Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi, vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun.
- Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Chia phần
II.Đồ dùng dạy học:
	GV: -Tranh phóng to bảng ôn
 -Tranh minh hoạ câu chuyện: chia phần
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
Hoạt động 1: Ôn bài tiết trườc ( 5 phút)
Mục tiêu: 
- Đọc, viết đúng chữ đã học.
Cách tiến hành: 
Đọc bảng con: cuộn chỉ, tuôn rơi, vườn cây, bay lượn, đi muộn, sườn đồi, rắn trườn. muốn nói.
Đọc sách giáo khoa.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
Hoạt động 2. Ôn tập âm, vần đã học ( 15 phút)
Mục tiêu: 
-Biết đọc một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng n
Cách tiến hành: 
Gọi nêu vần đã học GV ghi bảng.
Gv đọc
GV chỉ
Gọi học sinh ghép, GV chỉ bảng lớp.
Gọi đọc các vần đã ghép. 
Hoạt động 3. Luyện đọc từ ứng dụng. ( 7 phút)
Mục tiêu: 
-Đọc được các từ và đoạn thơ ứng dụng: Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi, vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun.
Cách tiến hành: 
GV ghi từ ứng dụng lên bảng.
GV giải thích từ
Hoạt động 4 . Luyện viết bảng con. ( 8 phút)
Mục tiêu: 
- Viết đúng, đẹp theo mẫu
Cách tiến hành: 
Hướng dẫn viết bảng con từ :cuồn cuộn, con vượn.
GV nhận xét viết bảng con .
Tiết 2
Hoạt động 1. Luyện đọc ( 10 phút)
Mục tiêu: 
- Ôn lại bài tiết trước
Cách tiến hành: 
Luyện đọc bảng lớp 
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.
GV theo dõi nhận xét.
Luyện đọc câu ứng dụng : GT tranh rút câu ghi bảng.
Gọi học sinh tìm tiếng có vần mới ôn.
Gọi học sinh đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét và sửa sai.
Hoạt động 2. Luyện viết ở vở tập viết. ( 15 phút)
Mục tiêu: 
- Viết đúng, đẹp theo mẫu
Cách tiến hành: 
GV hướng dẫn học sinh viết từng hàng.
Thu vở chấm, nhận xét
Hoạt động 3. Kể chuyện ( 10 phút)
Mục tiêu: 
- Nghe hiểu và một số em kể lại theo tranh truyện kể: Chia phần
Cách tiến hành: 
Kể chuyện theo tranh vẽ: “Chia phần”.
Lần 1: Toàn bộ câu chuyện
Lần 2: Kể theo tranh
- Học sinh xung phong kể theo tranh.
Gọi Hs kể trước lớp
Qua đó GV giáo dục TTTcảm cho học sinh.
Ý nghĩa câu chuyện: Trong cuộc sống phải biết nhường nhịn nhau.
Gọi đọc bài.
Học bài, xem bài ở nhà: ong, ông.
HS 6 -> 8 em.
3 HS
Toàn lớp
CN nêu
CN chỉ chữ
HS chỉ chữ và đọc âm
HS đọc
Học sinh ghép
Học sinh đọc 10 em, đồng thanh lớp.
Hs luyện đọc, tìm tiếng có vần vừa ôn
Toàn lớp viết.
CN 
Đọc trơn câu, cá nhân 7 em, ĐT.
CN( đàn, con, giun)
CN
HS viết bài theo yêu cầu.
Học sinh lắng nghe, theo dõi. 
- vài em
Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu truyện.
2 em.
Thực hiện ở nhà.
Điều chỉnh- Bổ sung:
	Ngày Tháng Năm
Toán 
Tiết 49
 PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 7.
I.Mục tiêu : Học sinh được:
	-Tiếp tục củng cố khắc sâu khái niệm về phép cộng.
-Tự thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7
-Thực hành tính cộng đúng trong phạm vi 7.
-Tập biểu thị tranh bằng phép tính thích hợp.
Đồ dùng dạy học:
GV: -Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 7.
HS: -Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Hoạt động 1: Ôn lại bài tiết trước ( 5 phút)
Mục tiêu: 
- Thuộc bảng cộng ,trừ trong phạm vi 5, 6
Cách tiến hành: 
Gọi học sinh nộp vở.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập.
Làm bảng con : 5 -  = 3 (dãy 1)
  - 2 = 4 (dãy 2)
Nhận xét KTBC.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập:
( 12 phút)
Mục tiêu: 
- Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7.
Cách tiến hành: 
Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 6 + 1 = 7 và 1 + 6 = 7
+ Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi:
Giáo viên đính lên bảng 6 tam giác và hỏi:
Có mấy tam giác trên bảng?
Có 6 tam giác thêm 1 tam giác nữa là mấy tam giác?
Làm thế nào để biết là 7 tam giác?
Cho cài phép tính 6 +1 = 7
Giáo viên nhận xét toàn lớp.
GV viết công thức : 6 + 1 = 7 trên bảng và cho học sinh đọc.
Giúp học sinh quan sát hình để rút ra nhận xét: 6 hình tam giác và 1 hình tam giác cũng như 1 hình tam giác và 6 hình tam giác. Do đó 6 + 1 = 1 + 6
GV viết công thức lên bảng: 1 + 6 = 7 rồi gọi học sinh đọc.
Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức:
6 + 1 = 7 và 1 + 6 = 7.
Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 5 + 2 = 2 + 5 = 7; 4 + 3 = 3 + 4 = 7 tương tự như trên.
Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7 và cho học sinh đọc lại bảng cộng.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập: 15 phút
Mục tiêu: 
-Thực hành tính cộng đúng trong phạm vi 7.
-Tập biểu thị tranh bằng phép tính thích hợp.
Cách tiến hành: 
Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập.
GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng cộng trong phạm vi 7 để tìm ra kết qủa của phép tính. 
Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật thẳng cột.
Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập.
Cho học sinh tìm kết qủa của phép tính (tính nhẩm), rồi đọc kết qủa bài làm của mình theo từng cột (cặp phép tính).
GV lưu ý củng cố cho học sinh về TC giao hoán của phép cộng thông qua ví dụ cụ thể. Ví dụ: Khi đã biết 5 + 2 = 7 thì viết được ngay 2 + 5 = 7.
Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập.
GV cho Học sinh nhắc lại cách tính gía trị của biểu thức số có dạng như trong bài tập như: 5 + 1 + 1 thì phải lấy 5 + 1 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 1.
Cho học sinh làm bài và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 4:Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi nêu bài toán.
Gọi học sinh lên bảng chữa bài.
Hoạt động 4 : Củng cố – dặn dò: 3 phút
Mục tiêu: 
- Củng cố lại kiến thức vừa học
Cách tiến hành: 
GV nêu câu hỏi :
Nêu trò chơi : Tiếp sức.
Chuẩn bị 2 bảng giấy ghi các phép tính và kết qủa, 2 bút màu.
Gọi học sinh xung phong đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 7.
Nhận xét, tuyên dương
Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới.
Tổ 4 nộp vở.
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
4 +  = 6 , 4 +  = 5
 + 2 = 4 , 5 -  = 3
 + 6 = 6 ,  - 2 = 4
Học sinh QS trả lời câu hỏi.
6 tam giác.
Học sinh nêu: 6 hình tam giác thêm 1 hình tam giác là 7 hình tam giác.
Làm tính cộng, lấy 6 cộng 1 bằng bảy.
6 + 1 = 7.
Vài học sinh đọc lại 6 + 1 = 7.
Học sinh quan sát và nêu:
6 + 1 = 1 + 6 = 7
Vài em đọc lại công thức.
 6 + 1 = 7
 1 + 6 = 7, gọi vài em đọc lại, nhóm đồng thanh.
Học sinh nêu: 5 + 2 = 7
2 + 5 = 7 
3 + 4 = 7
4 + 3 = 7
học sinh đọc lại bảng cộng 
Học sinh thực hiện theo cột dọc ở bảng con và nêu kết  ... t từng hàng
Gv thu vở chấm, nhận xét
Hoạt động 3: Luyện nói: 6 phút
Mục tiêu: 
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Rừng, thung lũng, suối, đèo.
-Tìm được những chữ đã học trong sách báo..
Cách tiến hành: 
Gọi Hs đọc chủ đề
GV cho HS quan sát tranh:
+ Tranh vẽ gì?
+ Cho HS kể về rừng, thung lũng, suối, đèo?
Giáo dục tư tưởng tình cảm.
Củng cố + dặn dò: 4 phút
-Cho Hs tìm tiếng ngoài bài có vần vừa học
-Gọi 2 HS đọc lại bài
- VN học bài, chuẩn bị bài:ôn tập
 6 Học sinh đọc.
3 Hs
 Cả lớp
Hs nhận diện:Vần ung được tạo nên từ âm u và âm ng.
Hs so sánh
Hs ghép vần, phân tích
Hs đánh vần( CN, ĐT)
Hs phát âm
Hs ghép ở bảng cài
Hs phân tích, Đv
Hs Qs và trả lời
Hs đọc( CN, dãy, ĐT), phân tích
Hs đọc (CN)
Hs nhận diện:Vần ưng được tạo nên từ âm ư và âm ng.
Hs so sánh
Hs ghép vần, phân tích
Hs đánh vần( CN, ĐT)
 Cả lớp, phân tích, đánh vần, đọc trơn
Đọc trơn tiếng
HS quan sát
HS đọc
Hs luyện viết bảng con
Hs đọc, phân tích, tìm tiếng có vần vừa học
 Hs nghe
6 Hs
Hs trả lời
Hs đọc, tìm tiếng có vần vừa học 
Hs đọc bài(CN, ĐT)
Hs nêu nhận xét
Hs viết từng hàng cho đến hết bài
Hs nghe
2 HS đọc
HS kể theo gợi ý của GV
4 nhóm thi đua tìm và viết ở bảng phụ
 2 HS đọc
 Lắng nghe
Điều chỉnh- Bổ sung:
 Ngày Tháng Năm
Toán
Tiết 52 
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 8.
I.Mục tiêu : Học sinh được:
	-Tiếp tục củng cố khắc sâu khái niệm về phép cộng.
-Tự thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8
-Thực hành tính cộng đúng trong phạm vi 8.
-Tập biểu thị tranh bằng phép trừ thích hợp.
Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng  .
-Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 7.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Hoạt động 1: Ôn lại bài tiết trước ( 5 phút)
Mục tiêu: 
- Ôân lại bảng cộng , trừ trong phạm vi 7
mối quan hệ giữa phép trừ và phép cộng.
Cách tiến hành: 
Gọi học sinh nộp vở.
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
Làm bảng con : 7 -  = 3 (dãy 1)
 + 2 = 7 (dãy 2)
Nhận xét KTBC.
Hoạt động 2 : Bài mới ( 12 phút)
Mục tiêu: 
Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8.
Cách tiến hành: 
Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 7 + 1 = 8 và 1 + 7 = 8
Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi:
Giáo viên đính lên bảng 7 tam giác và hỏi:
Có mấy tam giác trên bảng?
Có 7 tam giác thêm 1 tam giác nữa là mấy tam giác?
Làm thế nào để biết là 8 tam giác?
Cho cài phép tính 7 +1 = 8
Giáo viên nhận xét toàn lớp.
GV viết công thức : 7 + 1 = 8 trên bảng và cho học sinh đọc.
Giúp học sinh quan sát hình để rút ra nhận xét: 7 hình tam giác và 1 hình tam giác cũng như 1 hình tam giác và 7 hình tam giác. Do đó 7 + 1 = 1 + 7
GV viết công thức lên bảng: 1 + 7 = 8 rồi gọi học sinh đọc.
Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức:
7 + 1 = 8 và 1 + 7 = 8.
Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 6 + 2 = 2 + 6 = 8; 5 + 3 = 3 + 5 = 8, 4 + 4 = 8 tương tự như trên.
Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8 và cho học sinh đọc lại bảng cộng.
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập: ( 15 phút)
Mục tiêu: 
-Thực hành tính cộng đúng trong phạm vi 8.
-Tập biểu thị tranh bằng phép trừ thích hợp.
Cách tiến hành: 
Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập.
GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng cộng trong phạm vi 8 để tìm ra kết qủa của phép tính. 
Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật thẳng cột.
Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập.
Cho học sinh tìm kết qủa của phép tính (tính nhẩm), rồi đọc kết qủa bài làm của mình theo từng cột (cặp phép tính).
Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập.
GV cho Học sinh nhắc lại cách tính gía trị của biểu thức số có dạng như trong bài tập như: 1 + 2 + 5 thì phải lấy 1 + 2 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 5.
Cho học sinh làm bài và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 4:
Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi nêu bài toán.
Gọi học sinh lên bảng chữa bài.
Hoạt động 4 Củng cố – dặn dò: ( 3 phút)
Mục tiêu: 
Gọi học sinh ôn lại bảng cộng trong phạm vi 8
Cách tiến hành: 
Nêu trò chơi : Tiếp sức.
Chuẩn bị 2 bảng giấy ghi các phép tính và kết qủa, 2 bút màu.
Nhận xét, tuyên dương
 Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới.
Tổ 2 nộp vở.
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
4 +  = 7 , 7 -  = 5
 + 2 = 7 , 7 -  = 3
 + 6 = 7 ,  - 2 = 4
Học sinh QS trả lời câu hỏi.
7 tam giác.
Học sinh nêu: 7 hình tam giác thêm 1 hình tam giác là 8 hình tam giác.
Làm tính cộng, lấy 7 cộng 1 bằng 8.
7 + 1 = 8.
Vài học sinh đọc lại 7 + 1 = 8.
Học sinh quan sát và nêu:
7 + 1 = 1 + 7 = 8
Vài em đọc lại công thức.
 7 + 1 = 8
 1 + 7 = 8, gọi vài em đọc lại, nhóm đồng thanh.
Học sinh nêu: 
6 + 2 = 8
2 + 6 = 8 
3 + 5 = 8
5 + 3 = 8
4 + 4 = 8
học sinh đọc lại bảng cộng 
Học sinh thực hiện theo cột dọc ở VBT và nêu kết qủa.
Học sinh làm miệng và nêu kết qủa:
Học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng.
Học sinh làm phiếu học tập.
Học sinh chữa bài trên bảng lớp.
Học sinh khác nhận xét bạn làm.
a) Có 6 con cua đang đứng yên và 2 con cua đang bò tới. Hỏi tất cả có mấy con cua?
Có 4 con ốc sên đứng yên, có thêm 4 con nữa bò tới. Hỏi có mấy con ốc sên?
Học sinh làm bảng con:
6 + 2 = 8(con cua) hay 2 + 6 = 8 (con cua)
4 + 4 = 8 (con ốc sên)
Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi.
Học sinh xung phong đọc.
Học sinh lắng nghe.
Điều chỉnh- Bổ sung:
 Ngày Tháng Năm
Tập viết
Tiết 129 
 NỀN NHÀ – NHÀ IN – CÁ BIỂN – 
YÊN NGỰA – CUỘN DÂY – VƯỜN NHÃN
I.Mục tiêu :
 	-Giúp HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn.
	-Viết đúng độ cao các con chữ. Biết cầm bút, tư thế ngồi viết.
II.Đồ dùng dạy học: 
GV : -Mẫu viết bài , vở viết, bảng  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Hoạt động 1: Ôn bài tiết trườc ( 5 phút)
Mục tiêu: 
- Viết đúng, chính xác từ đã học
Cách tiến hành: 
Gọi 4 HS lên bảng viết.
Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm.
Nhận xét bài cũ.
Hoạt động 2 .GV hướng dẫn HS quan sát bài viết. ( 10 phút)
Mục tiêu: 
- HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn.
Cách tiến hành:
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi HS đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết.
HS viết bảng con.
GV nhận xét sửa sai.
Hoạt động 3 . Thực hành : ( 20 phút)
Mục tiêu: 
-Viết đúng độ cao các con chữ.
-Biết cầm bút, tư thế ngồi viết.
Cách tiến hành: 
Nêu YC số lượng viết ở vở tập viết cho học sinh thực hành.
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.
4 HS lên bảng viết:
Thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa.
Chấm bài tổ 3.
HS theo dõi ở bảng lớp.
nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn.
HS tự phân tích.
Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h (nhà), b (biển). Các con chữ được viết cao 4 dòng kẽ là: d (dây). Các con chữ được viết kéo xuốâng dưới tất cả là 5 dòng kẽ là: g (ngựa), y (yên), còn lại các con chữ viết cao 2 dòng kẽ.
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín.
Học sinh viết 1 số từ khó.
HS thực hành bài viết.
Điều chỉnh- Bổ sung:
	Ngày Tháng Năm
Tập viết
Tiết 130
 CON ONG – CÂY THÔNG 
 VẦNG TRĂNG – CỦ GỪNG – CỦ RIỀNG, 
I.Mục tiêu : 
-Giúp HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ : con ong, cây thông 
vầng trăng, củ gừng, củ riềng.
 -Viết đúng độ cao các con chữ. Biết cầm bút, tư thế ngồi viết.
II.Đồ dùng dạy học: 
GV: -Mẫu viết bài 
HS: - vở viết, bảng  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Hoạt động 1: Ôn bài tiết trườc ( 5 phút)
Mục tiêu: 
- Viết đúng, chính xác từ đã học
Cách tiến hành: 
Gọi 4 HS lên bảng viết.
Gọi 2 tổ nộp vở để GV chấm.
Nhận xét bài cũ.
Hoạt động 2 .GV hướng dẫn HS quan sát bài viết. ( 10 phút)
Mục tiêu: 
HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ : con ong, cây thông 
vầng trăng, củ gừng, củ riềng.
Cách tiến hành: 
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi HS đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết.
HS viết bảng con.
Hoạt động 3 . Thực hành : 20 phút
Mục tiêu: 
-Viết đúng độ cao các con chữ.
-Biết cầm bút, tư thế ngồi viết.
Cách tiến hành: 
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.
4 HS lên bảng viết:
Chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa.
Chấm bài tổ 1 và 3.
HS theo dõi ở bảng lớp
con ong, cây thông, vầng trăng, củ gừng, củ riềng.
HS tự phân tích.
Học sinh viết 1 số từ khó.
HS thực hành bài viết
Điều chỉnh- Bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 13.doc