Tiết 2+3: HỌC VẦN eng - iêng
I-Mục đích yc.
- Sau bài học học sinh:
- Đọc và viết : eng, iêng, lưỡi xẻng, trống, chiêng.
- Đọc được các câu ứng dụng :Dù ai nói ngả nói nghiêng
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề:Ao, hồ, giếng.
II-Đồ dùng dạy học
Bộ đồ dùng học tiếng việt.
Bảng cài của giáo viên và bộ chữ.
III-Các hoạt động dạy học
1 Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 học sinh lên bảng đọc bài trong SGK-
- Cả lớp viết bảng con: Tổ 1 : cây sung
Tổ 2 trung thu
Tổ 3: vui mừng
- Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm.
2 Bài mới: Tiết 1
a/Giới thiệu bài: Giáo viên ghi đề bài lên bảng,
TUẦN 14 ( TỪ 24- 28/11) T.N MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY GHI CHÚ HAI 24/11 C . cờ 1 H.V 2 Bài 55: eng- iêng T1 H.V 3 T2 Toán 4 Phép trừ trong phạm vi 8 Â.N 5 BA 25/11 H.V 1 Bài 56: uông- ương T1 H.V 2 T2 Toán 3 Luyện tập Đạo đức 4 Đi học đều và đúng giờ T1 TƯ 26/11 Toán 1 Phép cộngø trong phạm vi 9 H.V 2 Bài 57: ang -anh T1 H.V 3 T2 TNXH 4 An toàn khi ở nhà NĂM 27/11 T Dục 1 Rèn luyện tư thế cơ bản – Trò chơi H.V 2 Bài 58: inh- ênh T1 H.V 3 T2 Toán 4 Phép trừ trong phạm vi 9 M.T 5 SÁU 28/11 H.V(TV) 1 Bài 59: Ôn tập T1 H.V(TV) 2 T2 T.Công 3 Gấp các đoạn thẳng cách đều. HĐTT 4 Tổng kết tuần 14-Kế hoạch tuần 15 Thứ hai ngày 4 tháng 12 năm 2006 Tiết1 Tiết 2+3: HỌC VẦN eng - iêng I-Mục đích yc. - Sau bài học học sinh: - Đọc và viết : eng, iêâng, lưỡi xẻng, trống, chiêng. - Đọc được các câu ứng dụng :Dù ai nói ngả nói nghiêng Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề:Ao, hồ, giếng. II-Đồ dùng dạy học Bộ đồ dùng học tiếng việt. Bảng cài của giáo viên và bộ chữ. III-Các hoạt động dạy học 1 Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 học sinh lên bảng đọc bài trong SGK- - Cả lớp viết bảng con: Tổ 1 : cây sung Tổ 2 trung thu Tổ 3: vui mừng - Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. 2 Bài mới: Tiết 1 a/Giới thiệu bài: Giáo viên ghi đề bài lên bảng, b/Giảng bài: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:Dạy vần eng a. Nhận diện vần: Cho học sinh ghép vần eng vào bảng cài ? Vần eng gồm có mấy âm ghép lại? ? So sánh eng với ong? Giáo viên ghi bảng lớp rồi gọi học sinh đọc . ? Muốn có tiếng xẻng các con phải thêm âm gì? Giáo viên cho học sinh ghép vào bảng cài giáo viên nhận xét. - Gọi HS phân tích tiếng - HDHS đánh vần và đọc. -Yêu cầu HS xem tranh rút ra từ khóa - Giáo viên gọi học sinh đọc . * Dạy vần iêâng . ( Quy trình tương tự). - Giáo viên ghi vần mới lên bảng cho học sinh so sánh 2 vần. -Giáo viên cho học sinh đọc .Giáo viên nhận xét - Sửa sai Giải lao. Hoạt động 2: Luyện viết. Hướng dẫn học sinh viết nét nối giữa các con chữ. Giáo viên nhận xét - Sửa sai Hoạt động 3 : Đọc từ ngữ ứng dụng. - Giáo viên chỉ không theo thứ tự ở tiết 1 cho học sinh đọc . - Giáo viên ghi từ ứng dụng lên bảng. - Gọi học sinh lên gạch chân tiếng có âm mới học.Giải nghĩa một số từ học sinh khó hiểu. Cho học sinh đọc bài. - Giáo viên cho học sinh quan sát tranh sgk và cho học sinh đọc câu ứng dụng. - Giáo viên ghi bảng đọc mẫu câu ứng dụng.Cho học sinh gạch chân tiếng có vần mới học.Rồi cho học sinh đọc . Hoạt động 4: Luyện viết. Hướng dẫn học sinh viết trong vở tập viết, thu một số bài chấm điểm cho học sinh . Giải lao. Hoạt động 5: Luyện nói. ? Trong tranh vẽ gì? ? Con hãy nói đâu là cái giếng? ? Những tranh này đều nói về cái gì? ? Nơi con ở có Ao, hồ, giếng không? ? Ao, hồ, giếng có gì giống và khác nhau ? Giáo viên cho học sinh luyện nói. Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm Hoạt động 6: Luyện tập - Cho học sinh thi đua tìm tiếng có vần vừa học. - Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. Học sinh ghép vần : eng. - có 2 âm ghép lại: âm e đứng rt]ơcs, âm ng đứng sau. + Giống: kết thúc bằng ng. + Khác: eng bắt đầu bằng e Hs luyện đọc(cn,nhóm,lớp) e-ngờ-eng/eng. -Phải thêm âm x, dấu hỏi -Học sinh ghép : xẻng + có âm x dứng trước, vần eng đứng sau, đâu hỏi trên e. - xờ-eng-xeng-hỏi-xẻng/xẻng(cn-đt) -HS đọc: lưỡi xẻng .(cn-đt) - Hs luyện đọc(cn,nhóm,lớp) eng xẻng lưỡi xẻng + Giống nhau:kết thúc bằng ng + Khác nhau : iêng bắt đầu bằng iê Đánh vần : i-ê- ngờ- iêng chờ- iêng- chiêng Cả lớp viết bảng con: eng, iêng, xẻng, chiêng. * eng, iêng. -Hs luyện đọc(cn,nhóm,lớp) ở tiết 1 cái xẻng củ riềng xà beng bay liệng. -Hs luyện đọc(cn,nhóm,lớp) Dù ai nói ngả nói nghiêng Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. Học sinh luyện đọc cá nhân- đồng thanh. Học sinh luyện viết vào vở tập viết. Học sinh đọc tên bài luyện nói. Ao, hồ, giếng. Về nước. Học sinh suy nghĩ trả lời. Giống nhau : Đều chứa nước. Khác nhau: Vềkích thước, địa điểm Học sinh luyện nói cá nhân. Lớp nhận xét . Thi đua tìm cá nhân . 3)Củng cố - dặn dò. - Hướng dẫn học sinh đọc bài trong sgk - Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. - Tuyên dương những em đã đọc và viết tốt - Hướng dẫn hs làm vở BTT - Chuẩn bị cho bài sau - Nhận xét tiết học. Tiết 4 : Toán Phép trừ trong phạm vi 8 I-Mục đích yêu cầu - Tiếp tục củng cố khắc sâu khái niệm phép trừ. - Tự thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8 -Thực hành tính trừ trong phạm vi 8. II Đồ dùng dạy học. - Giáo viên : 8 hình tròn, phiếu bài tập 4. - Học sinh : Bộ đồ dùng học toán. III -Các hoạt động dạy học 1 Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 học sinh lên bảng đọc công thức . - Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài. Bài 1 : Tính: 7 + 1 = 8 1 + 7 = 8 Lớp làm bảng con: 5 + 3= 8 4 + 4 = 8 8 + 0 = 8 Giáo viên nhận xét –sửa sai – ghi điểm 2 Bài mới: a.Giới tiệu bài:Gv ghi đề bài lên bảng b.Giảng bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8. * Bước 1 : Hướng dẫn học sinh thành lập công thức: 8 - 1 = 7 và 8- 7 = 1 - Giáo viên gắn 8 hình tròn lên bảng đểû học sinh quan sát. - Giáo viên nêu bài toán: Có 8 hình tròn,bớt một hình tròn.Hỏi còn lại mấy hình tròn.Giáo viên viết công thức lên bảng. - Giáo viên cho học sinh ghép phép tính ngược lại 8 -7 = 1 và cho học sinh nhận xét . * Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức: 8 - 2 = 6 8 - 6 = 2 và 8 - 5 = 3 ; 8 - 3 = 5 8- 4 = 4 - Giáo viên gắn các hình tròn lên bảng và lần lượt thành lập các công thức giáo viên ghi bảng: * Bước 3: Xoá dần kết quả trên bảng và tổ chức cho học sinh đọc lại công thức thuộc lòng. Giải lao. Hoạt động 2 Luyện tập. - Giáo viên ghi bài 1 lên bảng. - Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Các con chú ý viết dấu trừ ngay ngắn , kết quả phải viết đều số với các số. - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài , cho cả lớp ở dưới làm bảng con. - Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. Hoạt động 3: Trò chơi tiếp sức: cho học sinh lên thi đua làm bài 2 tiếp sức, mỗi học sinh đọc nối tiếp từng phép tính.Giáo viên ghi bảng. ? Con có nhận xét gì về các phép tính? - Giáo viên cho học sinh khắc sâu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. - Cho học sinh nêu cách làm bài 3. - Gọi 3 học sinh lên bảng thi đua làm bài cá nhân. - Giáo viên hướng dẫn học sinh : Thực hiện trái qua phải. Lấy 8-1được kết quả bao nhiêu trừø tiếp cho 3 được kết quả và ghi vào sau dấu bằng và cho học sinh nhận xét 8 - 4 cũng bằng 8 - 1 rồi trừ 3 và cũng bằng 8 - 2 rồi - 2, họ tách nhỏ từ số 4 ra số 1 và 3. Hoạt động 4: Thực hành giải toán có lời văn. - Giáo viên cho học sinh nhìn tranh nêu bài toán.Gọi học sinh lên bảng thi đua làm bài tiếp sức giữa 3 tổ. ? Ta viết phép tính gì từ bài toán vừa nêu? - Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. Học sinh quan sát. Có 8 hình tròn,bớt một hình tròn.Còn lại 7 hình tròn. 8 bớt 1 còn 7. 8- 1 = 7 8 - 7 = 1 - Hs luyện đọc(cn,nhóm,lớp) 8 - 2 = 6 8 - 6 = 2 8 - 5 = 3 8 - 3 = 5 8- 4 = 4 -Hs luyện đọc(cn,nhóm,lớp) Bài 1: Tính? 8 8 8 8 8 8 8 1 2 3 4 5 6 7 7 6 5 4 3 2 1 Học sinh làm bài mỗi tổ 2 phép tính. Bài 2 : Tính: 1 + 7 = 8 2 + 6 = 8 4 + 4 = 8 8 - 1 = 7 8 - 2 = 6 8 - 4 = 4 8 - 7 = 1 8 - 6 = 2 8 - 8 = 0 Học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả. Học sinh nêu. Bài 3: Tính: 8- 4 = 4 8 - 5 = 3 8 - 8 = 0 8 - 1 - 3 = 4 8 - 2 - 3 = 3 8 - 0 = 8 8 - 2 - 2 = 4 8 - 1 - 4 = 3 8 + 0 =8 Học sinh nêu cách làm sau đó lên bảng làm bài. Bài 4: Viết phép tính chích hợp : - Có 8 quả táo, đã lấy 4 quả táo.Hỏi còn lại mấy quả táo? - Phép tính trừ: 8 - 4 = 4 Học sinh nhìn tranh nêu tiếp các phép tính còn lại Học sinh thi đua làm bài. 3)Củng cố - dặn dò - Cho học sinh thi đua nhắc lại kết quả của bài 1 - Hướng dẫn hs làm vở BTT - Chuẩn bị cho bài sau - Nhận xét tiết học Thư ùba ngày 5 tháng 12 năm 2006 Tiết 2+3: HỌC VẦN uông - ương I-Mục đích yc. - Sau bài học học sinh : - Đọc và viết : uông, ương, quả chuông, con đường. - Đọc được các câu ứng dụng :Nắng đã lên.Lúa trên nương chín vàng.Trai gái bản mường cùng vui vào hội. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề:Đồng ruộng. II-Đồ dùng dạy học Bộ đồ dùng học tiếng việt. Bảng cài của giáo viên và bộ chữ. III-Các hoạt động dạy học 1 Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 học sinh lên bảng đọc bài trong SGK- - Cả lớp viết bảng con: Tổ 1 : cái xẻng Tổ 2 xà beng Tổ 3: củ riềng - Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. 2 Bài mới: Tiết 1 a/Giới thiệu bài: Giáo viên ghi đề bài lên bảng, b/Giảng bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt ... nh viết nét nối giữa con chữ. Giáo viên nhận xét - Sửa sai Tiết2 Hoạt động 3 : : Luyện tập. - Giáo viên chỉ không theo thứ tự ở tiết 1 cho học sinh đọc . - Giáo viên ghi từ ứng dụng lên bảng. - Gọi học sinh lên gạch chân tiếng có âm mới học. - Cho học sinh đọc bài. - Giảng nghĩa từ ứng dụng. - Giáo viên cho học sinh quan sát tranh sgk và cho học sinh đọc câu ứng dụng. - Giáo viên ghi bảng đọc mẫu câu ứng dụng. Hoạt động 4: Luyện viết. Hướng dẫn học sinh viết trong vở tập viết, thu một số bài chấm điểm cho học sinh . Giải lao . Hoạt động 5: Luyện nói. ? Trong tranh vẽ gì? ? Máy cày dùng làm gì? ? Máy nổ dùng làm gì ? ? Máy khâu dùng làm gì ? ? Máy tính dùng làm gì ? ? Con còn biết những máy nào nữa ? - Giáo viên cho học sinh luyện nói theo cá nhân sau đó cho đại diện mỗi tổ 1 em lên thi đua luyện nói. - Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm Hoạt động 6: luyện tập - Cho học sinh thi đua tìm tiếng có vần vừa học. - Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. Học sinh quan sát sgk trả lời. Từ mới: máy vi tính. Tiếng máy, vi chúng ta đã học . Hôm nay chúng ta học tiếng mới : tính Trong tiếng tính có âm t đã học ,hôm nay chúng ta học vần mới : inh Học sinh ghép vần : inh -Hs luyện đọc(cn,nhóm,lớp) Ba âm ghép lại :i, n, h -Phải thêm âm t -Học sinh ghép vào bảng cài - Phải thêm tiếng máy, vi , học sinh ghép bảng cài . - Hs luyện đọc(cn,nhóm,lớp) inh tính máy vi tính Học sinh so sánh 2 vần. Giống nhau:kết thúc bằng nh Khác nhau : ênh bắt đầu bằng ê. Đánh vần : êâ- nhờ- ênh. k- ênh- kênh dòng kênh Cả lớp viết bảng con: -Hs luyện đọc(cn,nhóm,lớp) ở tiết 1 đình làng bệnh viện thông minh ễnh ương -Hs luyện đọc(cn,nhóm,lớp) Cái gì cao lớn kênh khênh. Đứng mà không tựa, ngả kềnh ngay ra? Hs luyện đọc(cn,nhóm,lớp) Học sinh luyện viết vào vở tập viết. Học sinh đọc tên bài luyện nói. Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính. Học sinh suy nghĩ trả lời. Học sinh luyện nói cá nhân. Luyện thi đua theo tổ. Lớp nhận xét . Thi đua tìm cá nhân . 3)Củng cố - dặn dò. - Giáo viên Hdhs luyện đọc bài ở sgk - Giáo viên nhận xét- ghi điểm - Về nhà tìm các tiếng có âm mới học. - Giáo viên nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 8 tháng 12 năm 2006 Tiết 2+3: HỌC VẦN Ôn tập. I-Mục đích yc. - Sau bài học học sinh có thể: - Đọc và viết một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng ng và nh - Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng : Trên trời mây trắng như bông Ở dưới cánh đồng bông trắng như mây Mấy cô má đỏ hây hây Đội bông như thể đội mây về làng. - Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên một số tình tiết quan trọng trong truyện kể: Quạ và Công. II-Đồ dùng dạy học Bộ đồ dùng học tiếng việt. Bảng cài của giáo viên và bộ chữ. III-Các hoạt động dạy học 1 Kiểm tra bài cũ Gọi 2 - 3 học sinh lên bảng đọc bài trong SGK Cả lớp viết bảng con: Tổ 1 : dòng kênh Tổ 2 đình làng Tổ 3: bệnh viện. Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. 2 Bài mới: Tiết 1 a/Giới thiệu bài:Giáo viên ghi đề bài lên bảng, b/Giảng bài: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:Ôn tập. Cho học sinh lên bảng chỉ các vần vừa học trong tuần. Giáo viên ghi lên bảng. Giáo viên đọc âm, cho học sinh chỉ chữ. Hoạt động 2: Ghép âm thành vần. Cho học sinh đọc các vần ghép từ âm ở cột dọc với âm ở các dòng ngang. Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm Giải lao. Hoạt động 3: Luyện viết. Hướng dẫn học sinh viết nét nối giữa các con chữ. Giáo viên nhận xét - Sửa sai Tiết2 Hoạt động 4 : : Luyện tập. - Giáo viên chỉ không theo thứ tự ở tiết 1 cho học sinh đọc . - Giáo viên ghi từ ứng dụng lên bảng. - Cho học sinh đọc bài. - Giáo viên cho học sinh quan sát tranh sgk và cho học sinh đọc câu ứng dụng. - Giáo viên ghi bảng đọc mẫu câu ứng dụng. Hoạt động 4: Luyện viết. Hướng dẫn học sinh viết trong vở tập viết, thu một số bài chấm điểm cho học sinh . Hoạt động 5: Luyện nói. - Chủ đề luyện nói hôm nay là kể chuyện . - Câu chuyện : Quạ và Công. - Giáo viên kể.Nội dung ở sgv. ? Nội dung câu chuyện này muốn nói gì? - Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Ghi điểm. Học sinh nêu , học sinh chỉ chữ và đọc âm. Hs luyện đọc(cn,nhóm,lớp) Học sinh ghép và đọc âm ở cột dọc với âm ở dòng ngang. -Hs luyện đọc(cn,nhóm,lớp) Học sinh luyện viết vào bảng con. -Hs luyện đọc(cn,nhóm,lớp) bình minh, nhà rông, nắng chang chang. -Hs luyện đọc(cn,nhóm,lớp) . Trên trời mây trắng như bông Ở dưới cánh đồngbông trắng như mây Mấy cô má đỏ hây hây Đội bông như thể đội mây về làng. -Hs luyện đọc(cn,nhóm,lớp) Học sinh luyện viết vào vở tập viết. Quạ và công. Học sinh lắng nghe giáo viên kể sau đó cử đại diện lên thi tài. Tranh 1: Quạ vẽ cho công trước. Quạ vẽ rất khéo.Mỗi chiếc lông được tô màu rất khéo.Óùng ánh và rất đẹp. Tranh 2: Vẽ xong, Công phải xoè ra cho lông khô. Tranh 3: Công khuyên mãi chẳng được .Nó đành làm theo lời bạn. Tranh 4: Cả bộ lông quạ trở nên xấu xí, xám xịt, nhem nhuốc. Vội vàng hấp tấp lại thêm tính tham lam nữa thì chẳng bao giờ làm được việc gì. 3)Củng cố - dặn dò. - Giáo viên Hdhs luyện đọc bài ở sgk - Giáo viên nhận xét- ghi điểm - Về nhà đọc trước bài sau. - Giáo viên nhận xét tiết học. Tiết 4 : Thủ Công: Gấp các đoạn thẳng cách đều. I-Mục đích yêu cầu - Học sinh biết gấp các đoạn thẳng cách đều. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II-Đồ dùng dạy học . - Mẫu gấp các nếp gấp đều. III-Các hoạt động dạy học . - Kiểm tra bài cũ :kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . - Giáo viên nhận xét . 2-Bài mới . a.Giới tiệu bài:Gv ghi đề bài,giáo viên ghi lên bảng b. Giảng bài. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Quan sát mẫu - Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu gấp các đoạn thẳng cách đều. ? Các nếp gấp như thế nào? Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành gấp Gấp nếp thứ nhất. - Giáo viên ghim tờ giấy màu lên bảng,mặt màu áp sát vào mặt bảng. - Giáo viên gấp mép giấy vào 1 ô theo đường dấu. Gấp nếp thứ 2: - Giáo viên ghim lại tờ giấy, mặt màu ở phía ngoài để gấp nếp thứ 2. Gấp nếp thứ 3: - Giáo viên lật tờ giấy và ghim lại mẫu gấp, gấp vào 1 ô như 2 nếp gấp trước được hình 4. Hoạt động 3: Cho học sinh thực hành gấp. - Giáo viên theo dõi uốn nắn học sinh. - Cho học sinh dán vào vở thủ công. - Giáo viên nhận xét - Sửa sai - Đánh giá mức độ làm của học sinh . Học sinh quan sát. Chúng cách đều nhau. Có thể chồng chít lên nhau khi xếp chúng lại. Học sinh chú ý thao tác của giáo viên . Học sinh thực hành gấp trên tờ giấy nháp sau đó mới làm ở giấy màu. Học sinh thực hành 3) Nhận xét dặn dò. -Tuyên dương những học sinh gấp đều và đẹp. -Nhắc nhở những em làm chưa đẹp về nhà làm lại. -Về chuẩn bị tiếât sau , chuẩn bị đầy đủ giấy màu đểû học bài sau. Tiết 5: Sinh hoạt - Hoạt động tập thể. I-Mục đích yêu cầu . - Đánh giá tình hình hoạt động trong tuần 14. - Kế hoạch tuần 15. A )Đánh giá tình hình hoạt động trong tuần 14. 1)Nề nếp. -Duy trì nề nếp ra vào lớp, đi học đúng giờ giấc. -Đồng phục sạch sẽ gọn gàng ,vệ sinh cá nhân sạch sẽ. -Sinh hoạt tốt 15 phút đầu giờ ,giữa giờ. 2) Học tập. -Đa số các em đi học làm bài đầy đủ ở lớp cũng như ở nhà. -Một số em trong giờ học tích cực xây dựng bài sôi nổi. -Một số em biết giữ gìn vở học sạch sẽ. - Đôi bạn cùng tiến đã biết giúp đỡ nhau trong học tập. * Tồn tại. - Một số em viết bài còn dơ bẩn,chưa biết viết: á Phòng,Trang,Bích, Trọng - Một số em nghỉ học vô lí do: Thuỳ Trang, Hậu, Hoàng. B) Kế hoạch tuần 15. - Tiếp tục duy trì nề nếp sẳn có. - Quán triệt một số em viết bài còn dơ bẩn. - Nhắc nhở một sốù em đi học vệ sinh cá nhân chưa sạch . Giáo dục các em thi đua dành nhiều hoa điểm 10,thi đua giữ gìn vở sạch chữ đẹp,đôi bạn cùng tiến giúp nhau cùng tiến bộ.Thực hiện tham gia giữ gìn cơ sở vật chất của trường,lớp, không được ăn quà vặt trong trường, làm cảnh quan môi trường không sạch đẹp.Thực hiện tốt việc chấp hành luật giao thông như đã học. Học sinh yếu cần đi học chuyên cần vào các thứ 7 do nhà trường tổ chức. Chăm sóc bồn hoa cây cảnh theo qui định. Nhắc nhở bố mẹ đóng góp các khoản tiền đã qui định. Biện pháp rhực hiện : Giáo viên thường xuyên nhắc nhở học sinh thực hiện tốt nội quy trường lớp,thực hiện tốt như kế hoạch đã đề ra. Thường xuyên theo dõi học sinh lúc học sinh sinh hoạt, tập thể dục, xếp hàng ra vào lớp nhắc nhở học sinh thực hiện nghiêm túc. Gặp gỡ phụ huynh trao đổi phương pháp học tập để có biện pháp giáo dục học sinh chưa thực hiện nội quy trường lớp.Chưa có ý thức học và làm bài ở lớp cũng như ở nhà. Nhắc nhở học sinh chăm sóc các bồn hoa , cây cảnh của lớp. * Tham gia vào các phong trào của đội đề ra.
Tài liệu đính kèm: