Giáo án lớp 1 - Tuần 14 - Phạm Thị Ngọc Bích

Giáo án lớp 1 - Tuần  14 - Phạm Thị Ngọc Bích

I.Mục đích - yêu cầu:

- HS nắm được cách đọc và viết được : eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng .

- HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu ứng dụng có chứa vần mới: Dù ai nói ngả nói nghiêng

 Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân

- Phát triển lời nói theo chủ đề: Ao, hồ, giếng .

II. Đồ dùng:

-GV: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.

- HS: Bộ đồ dùng Tiếng Việt 1.

III. Hoạt động dạy- học chủ yếu

 

doc 22 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1018Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 - Tuần 14 - Phạm Thị Ngọc Bích", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
 Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011
Thể dục
rèn luyện tư thế cơ bản
trò chơi : “Vận động”
( GV bộ môn soạn giảng )
Học vần
 Bài 55: eng, iêng ( 2 tiết )
I.Mục đích - yêu cầu: 
- HS nắm được cách đọc và viết được : eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng . 
- HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu ứng dụng có chứa vần mới: Dù ai nói ngả nói nghiêng 
 Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân
- Phát triển lời nói theo chủ đề: Ao, hồ, giếng .
II. Đồ dùng:
-GV: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.
- HS: Bộ đồ dùng Tiếng Việt 1.
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu
5’
1. Bài cũ:
- Đọc bài: ung, ưng. 
- Đọc SGK.
- Viết: cây sung, củ gừng.
 GV cùng HS nhận xét, cho điểm
- Viết bảng con.
2’
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài 
- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài.
- Nắm yêu cầu của bài.
15’
B . Dạy vần mới * Vần: eng
- Ghi vần: eng và nêu tên vần.
- Theo dõi- Đọc theo GV
- Nhận diện vần mới học.
*Đánh vần
- Cài bảng cài, phân tích vần mới.
- Phát âm mẫu, gọi HS đọc.
- Cá nhân, nhóm , lớp :
 e- ngờ - eng
- Muốn có tiếng “ xẻng ” ta làm thế nào?
- Ghép tiếng “ xẻng” trong bảng cài.
- Thêm âm x trước vần eng , thanh hỏi trên vần eng
- Ghép bảng cài.
- Đọc tiếng, phân tích tiếng và đánh vần.
-Cánhân,nhóm,lớp:
 Xờ – eng – xeng – hỏi - xẻng
- Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ khóa
- Từ khóa : lưỡi xẻng . 
- Đọc từ khóa.
- Cá nhân, nhóm, lớp.
- Đánh vần và đọc trơn từ khóa
- GV đọc mẫu chỉnh sửa nhịp.
- Cá nhân,nhóm,lớp : e- ngờ - eng
 Xờ –eng- xeng -hỏi - xẻng
 lưỡi xẻng
*Vần “ iêng ”dạy tương tự.
- Đánh vần, đọc trơn từ khóa
-GV đọc mẫu chỉnh sửa phát âm cho HS
- Cá nhân ,nhóm, lớp : 
 i- ê- ngờ- iêng
 chờ- iêng- chiêng
 trống, chiêng
11’
*Viết bảng
- Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
- QS để nhận xét về các nét, độ cao
- Tập viết bảng vần, tiếng, từ khóa
5’
*Đọc từ ứng dụng
- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định tiếng có vần mới học , sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới học. 
- Cá nhân, nhóm ,lớp : cái kẻng , 
xà beng , củ riềng , bay liệng .
- Giải thích từ ứng dụng. Đọc mẫu- HD đọc,Sửa lỗi phát âm cho HS
- Tìm tiếng có vần vừa học.
- HS nghe.
- Đọc cá nhân , lớp
 Tiết 2
*Luyện đọc
- Hôm nay học vần gì?Có trong tiếng,từ gì?.
-HS nêu: eng, xẻng
 iêng, trống chiêng
5’
*Đọc bảng 
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS
- Cá nhân, nhóm, cả lớp
5’
*Đọc câu ứng dụng 
- Treo tranh, tranh vẽ gì?
- HS quan sát tự trả lời .
- Đọc câu ứng dụng:
 Dù ai nói ngả nói nghiêng
 Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân
- Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới, đọc tiếng, từ khó.
- GV đọc mẫu chỉnh sửa cho HS
- Luyện đọc các từ: nghiêng , kiềng.
- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.
- Cá nhân, nhóm, lớp.
6’
* Đọc SGK
- Cho HS luyện đọc SGK.
- Cá nhân, nhóm ,lớp.
10’
7’
* Viết vở : Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng
* Luyện nói 
- HS viết : eng, lưỡi xẻng , 
 iêng , trống chiêng
- Treo tranh, vẽ gì?
- ...ao, hồ , giếng .
- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng)
- Ao, hồ, giếng 
5’
Nêu câu hỏi về chủ đề.
3. Củng cố - dặn dò .
- Chơi tìm tiếng có vần mới học.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: uông, ương.
 Luyện nói về chủ đề, câu hỏi gợi ý SGV
Toán
 Phép trừ trong phạm vi 8 
I- Mục tiêu:
- Thành lập bảng trừ 8, biết làm tính trừ phạm vi 8.
- Thuộc bảng trừ phạm vi 8.
- Hăng say học toán.
II- Đồ dùng:
GV: Tranh vẽ minh hoạ bài 4.
HS: Bộ đồ dùng toán 1.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu:
5
1. Kiểm tra bài cũ 
- Tính: 5+3 = ...., 6+2 =..., 4+4=...
2 HS lên bảng – Lớp làm bảng con
- Đọc bảng cộng phạm vi 8 ?
 GV nhận xét cho điểm
2’
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài 
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài
- Nắm yêu cầu của bài.
10’
b. Thành lập bảng trừ 8 
- Hoạt động cá nhân
- Yêu cầu HS lấy 8 đồ vật, chia làm 2 nhóm bất kì, nêu đề toán hỏi bạn.
- Tiến hành hỏi bạn, HS khác trả lời hình thành bảng trừ 8.
- Ghi bảng.
- Đọc lại
6’
c. Học thuộc bảng cộng 
- Hoạt động cá nhân
12’
d.Thực hành 
Bài 1: HS tự nêu yêu cầu, làm và chữa bài
- Thực hiện phép tính theo cột dọc.
- HS có thể cho phép sử dụng bảng trừ , chú ý phải đặt tính thẳng cột.
- HS tự làm bài và chữa bài.
Bài 3:GVHDHS tính nhẩm rôi viết kết quả.
- HS tự nêu yêu cầu rồi làm và chữa bài.
Bài 4: Treo tranh, gọi HS nêu đề bài ?
- Gọi HS khác nêu đề bài khác.
- HS nêu đề bài và phép tính tương ứng.
 Mẫu: Tranh 1 : có 5 quả ăn hết 2 quả . Hỏi còn lại mấy quả?
 5- 2 = 3
Có 5 quả táo sau khi ăn còn lại 3 quả . Hỏi đã ăn hết mấy quả?
 5- 3 = 2
- HS khá, giỏi nêu, sau đó viết phép tính tương ứng.
5’
3. Củng cố - dặn dò
- Thi đọc bảng trừ 8 nhanh.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học lại bài, xem trước bài: Luyện tập.
Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2011
Học vần
 Bài 56: uông - ương (2 tiết)
I.Mục đích - yêu cầu: 
- HS nắm được cách đọc và viết được : uông, ương, quả chuông, con đường . 
- HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu ứng dụng có chứa vần mới: Nắng đã lên, Lúa trên nương chín vàng.Trai gái bản mường cùng vui vào hội 
- Phát triển lời nói theo chủ đề Đồng ruộng .
II. Đồ dùng:
-GV: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.
- HS: Bộ đồ dùng Tiếng Việt 1.
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu
5’
1. Bài cũ: 
- Đọc bài: eng, iêng. 
- Đọc SGK.
- Viết: cái xẻng, bay liệng.
 GV cùng HS nhận xét, cho điểm
- Viết bảng con.
2’
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài
- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài.
- Nắm yêu cầu của bài.
15’
B . Dạy vần mới * Vần: uông
- Ghi vần: uông và nêu tên vần.
- Theo dõi- Đọc theo GV
- Nhận diện vần mới học.
*Đánh vần
- Cài bảng cài, phân tích vần mới.
- Phát âm mẫu, gọi HS đọc.
- Cá nhân, nhóm , lớp :
 u-ô - ngờ – uông
- Muốn có tiếng “ chuông ” ta làm thế nào?
- Ghép tiếng “ chuông” trong bảng cài.
- Thêm âm ch trước vần uông
- Ghép bảng cài.
- Đọc tiếng, phân tích tiếng và đánh vần.
-Cánhân,nhóm,lớp: 
 chờ - uông- chuông 
- Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ khóa
- Từ khóa : quả chuông . 
- Đọc từ khóa.
- Cá nhân, nhóm, lớp.
- Đánh vần và đọc trơn từ khóa
- GV đọc mẫu chỉnh sửa nhịp.
- Cá nhân,nhóm,lớp : 
 u-ô - ngờ – uông
 chờ –uông- chuông 
 quả chuông
*Vần “ ương ”dạy tương tự.
- Đánh vần, đọc trơn từ khóa
- GV đọc mẫu chỉnh sửa phát âm cho HS
-Cá nhân ,nhóm, lớp : 
 ư- ơ- ngờ- ương
 đờ- ương- đương- huyền- đường
 con đường
11’
4’
*Viết bảng
- Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
*Đọc từ ứng dụng 
- QS để nhận xét về các nét, độ cao
- Tập viết bảng vần, tiếng, từ khóa
- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định tiếng có vần mới học , sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới học. 
- Cá nhân, nhóm ,lớp :rau muống, luống cày, nhà trường, nương rẫy .
- Giải thích từ ứng dụng. Đọc mẫu- HD đọc,Sửa lỗi phát âm cho HS
- HS nghe.
- Đọc cá nhân , lớp
 Tiết 2
*Luyện đọc
- Hôm nay học vần gì?Có trong tiếng,từ gì?.
-HS nêu: uông, quả chuông
 ương, con đường
5’
*Đọc bảng 
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS
- Cá nhân, nhóm, cả lớp
5’
*Đọc câu ứng dụng 
- Treo tranh, tranh vẽ gì?
- HS quan sát tự trả lời .
- Đọc câu ứng dụng: Nắng đã lên. Lúa trên nương chín vàng.Trai gái bản mường cùng vui vào hội 
- Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới, đọc tiếng, từ khó.
- GV đọc mẫu chỉnh sửa cho HS
- Luyện đọc các từ: nắng, nương, mường.
- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.
- Cá nhân, nhóm, lớp.
6’
* Đọc SGK
- Cho HS luyện đọc SGK.
- Cá nhân, nhóm ,lớp.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
8’
5’
* Viết vở : Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.
* Luyện nói 
- HS viết : uông, quả chuông,
 ương, con đường
- Treo tranh, vẽ gì?
- ...đông ruộng .
- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng)
- Đồng ruộng
5’
- Nêu câu hỏi về chủ đề.
3. Củng cố - dặn dò .
- Chơi tìm tiếng có vần mới học.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài:
 ang, anh
 Luyện nói về chủ đề, câu hỏi gợi ý SGV
Toán
Luyện tập
I- Mục tiêu:
- Củng cố các phép tính cộng, trừ phạm vi 8
- Làm tính cộng, trừ trong phạm vi 8 thành thạo.Cách đặt đề toán và phép tính theo tranh, so sánh số trong phạm vi 8
- Say mê học toán.
II- Đồ dùng:
 GV: Tranh vẽ minh hoạ bài 4.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
5’
1. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc bảng cộng, trừ phạm vi 8 ?
- HS lên bảng – lớp nhận xét
- Tính: 5 + 3 = ...., 8 - 3 =... , 8 - 5 = ...
 GV cùng HS nhận xét cho điểm
2’
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài 
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài
- Nắm yêu cầu của bài.
23’
b. Luyện tập 
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Tự nêu yêu cầu của bài
- Khắc sâu mối quan hệ giữa phép cộng và trừ, đổi chỗ các số trong phép cộng.
- HS tự nêu yêu cầu, tính nhẩm và chữa bài.Nắm được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ .
Bài 2: GV nêu yêu cầu 
 - Cho HS nêu nhận xét :
 5+ 3 = 8 và 8-5= 3
 2+6 = 8 và 8-2 =6
Để HS ghi nhớ mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- HS nêu cách làm, làm vào vở, đổi bài nhau để chữa.
Bài 3:GV nêu yêu cầu HD 
Tính giá trị của các biểu thức số. Khi tính ta thực hiện như thế nào?
- HS nhắc lại yêu cầu
-Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải .
- HS làm bài chữa bài . Cả lớp nhận xét.
Bài 4: Treo tranh, yêu cầu HS quan sát nêu bài toán ?
YC HS viết phép tính phù hợp với đề toán.
Bài 5: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Có 8 quả táo trong giỏ, lấy ra 2 quả. Hỏi trong giỏ còn mấy quả ? 
 8- 2 =6
 Hay: Có 8 quả táo trong giỏ, sau khi cho đi chỉ còn 6 quả . Hỏi đã cho đi mấy quả?
 8- 6 = 2
- Quan sát và nêu cách làm bài, sau đó làm và chữa bài.
5’
3. Củng cố - dặn dò 
- Chơi thi ghép phép tính nhanh.
- Nhận xét giờ học
- Về nhà học lại bài, xem trước bài: Phép cộng phạm vi 9
Mĩ thuật
 Vẽ màu vào các họa tiết ở hình vuông
 ( GV bộ môn soạn giảng ) 
Thứ tư ngày 23 tháng 11 năm 2011
Học v ... độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
*Đọc từ ứng dụng 
- QS để nhận xét về các nét, độ cao
- QS để nhận xét về các nét, độ cao
- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định tiếng có vần mới học , sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới học. 
- Cá nhân, nhóm ,lớp: đình làng, thông minh, bệnh viện, ễnh ương .
- Giải thích từ ứng dụng. Đọc mẫu- HD đọc,Sửa lỗi phát âm cho HS
- HS nghe.
- Đọc cá nhân , lớp
 Tiết 2
*Luyện đọc
- Hôm nay học vần gì?Có trong tiếng,từ gì?.
-HS nêu: inh, máy vi tính
 ênh, dòng kênh
5’
*Đọc bảng 
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS
- Cá nhân, nhóm, cả lớp
5’
*Đọc câu ứng dụng 
- Treo tranh, tranh vẽ gì?
- HS quan sát tự trả lời .
- Đọc câu ứng dụng:
 Cái gì cao lớn lênh khênh
 Đứng mà không tựa,ngã kềnh ngay ra?
- Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới, đọc tiếng, từ khó.
- GV đọc mẫu chỉnh sửa cho HS
- Luyện đọc các từ: lênh khênh, tựa, ngã kềnh, ra .
- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.
- Cá nhân, nhóm, lớp.
7’
* Đọc SGK
- Cho HS luyện đọc SGK.
- Cá nhân, nhóm ,lớp.
8’
6’
* Viết vở : Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.
* Luyện nói 
- HS viết : inh, máy vi tính
 ênh, dòng kênh
- Treo tranh, vẽ gì?
- ...máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính .
- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng)
- máy cày máy nổ, máy khâu, máy tính
- Nêu câu hỏi về chủ đề.
3. Củng cố - dặn dò (5’).
- Chơi tìm tiếng có vần mới học.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: Ôn tập
 Luyện nói về chủ đề, câu hỏi gợi ý SGV
Âm nhạc
ôN TậP bài hát : Sắp đến tết rồi
 ( GV bộ môn soạn giảng )
Toán
 Phép trừ trong phạm vi 9 
I- Mục tiêu:
- Thành lập bảng trừ 9, biết làm tính trừ trong phạm vi 9
- Thuộc bảng trừ 9, làm tính thành thạo.
- Say mê học tập.
II- Đồ dùng:
 Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ bài 4.
 Học sinh: Bộ đồ dùng toán 1.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu:
5’
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bảng cộng 9 ?
- Tính: 5 + 4 = ...., 6 + 3 =...,
2’
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài 
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài
- Nắm yêu cầu của bài.
10’
b. Thành lập bảng trừ 
- Hoạt động cá nhân
- Yêu cầu HS thao tác trên bảng cài với nhóm 9 đồ vật để thành lập lên bảng trừ 9
-Tự lấy 9 đồ vật tách làm hai nhóm, nêu bài toán đố cả lớp, sau đó ghi các phép tính vào bảng con, đọc kết quả.
5’
* Tổ chức học thuộc bảng trừ 
- Hoạt động cá nhân
12’
* Luyện tập 
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu. Sau đó cho HS làm vào bảng con.
 Lưu ý : HS phải viết các số thật thẳng cột
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu, Cho HS làm miệng.
 GV HD để HS nhận ra mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
- HS làm và HS chữa bài.
-Tự nêu câu hỏi và trả lời miệng, HS yếu chữa bài.
 M : 8 + 1 = 9 ; 9 – 1 = 8 ; 9 – 8 = 1
Bài 3: Treo bảng phụ, hỏi có 9, 7 em điền mấy vào ô trống ?
- Điền 2, vì 7+2 = 9, tự làm phần còn lại và chữa bài.
- HS trung bình chữa bài.
Bài 4: Treo tranh, gọi HS nêu bài toán ?
- Gọi HS giỏi nêu đề toán khác, từ đề toán của bạn em nào có phép tính giải khác?
- Đàn ong có 9 con, 4 con bay đi. Hỏi còn lại mấy con ? 
 9 - 4 = 5
Có 9 con ong, 5 con ở trong tổ. Hỏi có mấy con bay ra ngoài?
 9 – 5 = 4 
5’
3. Củng cố - dặn dò 
- Đọc bảng trừ 9 nhanh.
- Nhận xét giờ học.
- HD về nhà
Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2011
Học vần
 Bài 59: Ôn tập (2 tiết)
I.Mục đích - yêu cầu:
- HS nắm được cấu tạo của các vần có kết thúc bằng âm -ng, -nh.
- HS đọc, viết thành thạo các vần, tiếng, từ có các vần cần ôn,đọc đúng các từ, câu ứng dụng. Tập kể chuyện : “ Quạ và công”theo tranh
 - Biết phê bình bạn vội vàng hấp tấp sẽ bị hỏng việc.
II. Đồ dùng:
-GV: Tranh minh hoạ câu chuyện: .
- HS : Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
5’
1. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc bài: inh, ênh..
- Đọc SGK.
- Viết: inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh.
- Viết bảng con.
2’
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài 
- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài.
- Nắm yêu cầu của bài.
15’
b. Ôn tập 
-Trong tuần các em đã học những vần nào?
- vần: ang, ăng, âng, ông
- Ghi bảng.
- Theo dõi.
- So sánh các vần đó.
- Đều có âm -ng, hoặc -nh đứng cuối vần
- Ghi bảng ôn tập gọi HS ghép tiếng.
- Ghép tiếng và đọc.
5’
* Đọc từ ứng dụng 
- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định tiếng có vần đang ôn, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới .
- cá nhân, nhóm, lớp
- Giải thích từ: bình minh, nhà rông, nắng chang chang.
9’
* Viết bảng 
- Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- Quan sát để nhận xét về các nét, độ cao
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
- Tập viết bảng.
 Tiết 2
5’
* Đọc bảng 
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
- Cá nhân, nhóm, lớp.
4’
* Đọc câu 
- Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu.
-... cô đội thúng bông
- Gọi HS xác định tiếng có chứa vần đang ôn, đọc tiếng, từ khó.
- tiếng: trắng, bông, cánh, đồng
 Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.
- Cá nhân, nhóm, lớp .
7’
* Đọc SGK
- Cho HS luyện đọc SGK.
- Cá nhân, nhóm, lớp
8’
10’
* Viết vở 
- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.
* Kể chuyện 
- Tập viết vở.
- GV kể chuyện hai lần, lần hai kết hợp chỉ tranh.
- Theo dõi kết hợp quan sát tranh.
 Gọi HS nêu lại ND từng tranh vẽ.
- Tập kể chuyện theo tranh.
5’
- Gọi HS khá, giỏi kể lại toàn bộ nội dung truyện.
 3. Củng cố - dặn dò .
- Nêu lại các vần vừa ôn.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: om, am.
- Theo dõi, nhận xét bổ sung cho bạn.
Tự nhiên – Xã hội
 An toàn khi ở nhà 
I- Mục tiêu:
- Biết kể tên một số vật trong nhà có thể gây đứt tay, chảy máu nóng bỏng, biết số điện thoại cứu hoả.
- Tránh xa vật có khả năng gây hại trong nhà, gọi cho cứu hoả khi cần thiết.
- Yêu thích môn học và thích tìm hiểu.
II- Đồ dùng:
 - GV: Tranh trong SGK phóng to.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu:	
5’
1. Kiểm tra bài cũ 
- Kể tên các công việc em thường làm ở nhà để giúp đỡ gia đình ?
- Tự nêu
- Tại sao phải giúp đỡ gia đình ?
2’
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài- Ghi bảng
- Nêu yêu cầu bài học - ghi đầu bài
- HS đọc đầu bài
8’
b. Biết cách phòng tránh đứt tay 
- Hoạt động theo cặp
- Treo tranh, yêu cầu HS quan sát và nêu các bạn nhỏ trong mỗi tranh đang làm gì ? Dự kiến điều có thể xảy ra với mỗi bạn ?
- Bạn thì dùng dao cắt hoa quả có thể gây đứt tay, bạn thì làm vỏ cốc có thể bị thuỷ tinh cắm vào tay chân, bạn thì để đèn trong màn đi ngủ có thể gây cháy màn...
KL: Khi dùng dao hoặc những đồ dễ vỡ phải cẩn thận, nên để những vật như vậy tránh xa tầm tay trẻ em.
- Theo dõi
* Nghỉ giải lao.
12
c. Không chơi gần lửa, chất gây cháy 
- Hoạt động nhóm
- Treo tranh ở hình 31 SGK, yêu cầu các nhóm quan sát và đóng vai thể hiện lời nói hành động phù hợp với tình huống trong mỗi tranh ?
- HS tự nêu các cách ứng xử của mình.
- Nếu câu hỏi để nhóm khác nhận xét bạn: Nếu là em, em sẽ ứng xử như thế nào ? Em rút ra điều gì qua cách ứng xử của bạn ?
- HS tự trả lời
- Nếu có lửa cháy em sẽ phải làm gì ? Em có biết số điện thoại cứu hoả không ?
- Gọi người lớn giúp ..., số điện thoại cứu hoả là 114.
KL: Không để đèn dầu, vật dễ cháy trong nhà, tránh xa vật, nơi dễ cháy, khi sử dụng đồ điện phải cẩn thận...
- Theo dõi
7’
3. Củng cố - dặn dò 
- Chơi trò chơi cứu hoả
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học lại bài, xem trước bài: Lớp học
Đạo đức
 Đi học đều và đúng giờ (tiết 1)
I. Mục tiêu.
- Giúp HS hiểu đuựơc đi học đều và đúng giờ giúp các em tiếp thu bài tốt hơn, nhờ đó kết quả học tập sẽ tốt hơn.
- Cần đi học đều và đúng giờ , các em không được nghỉ học tự do, cần đúng giờ trên đường đi không la cà .
- HS có thái độ tự giác đi học đều và đúng giờ. Thực hiện nghiêm túc việc đi học đều và đúng giờ.
II. Tài liệu – Phương tiện.
- Vở bài tập Đạo đức 1.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu .
5’
25’
1. Bài cũ: Tại sao ta phải nghiêm trang khi chào cờ?
2. Bài mới : a. GTB- Ghi tên bài.
 b. HDHS tìm hiểu nội dung .
- HDHS thảo luận bài tập 1.
-Thảo luận theo cặp
+ Trong tranh vẽ những sự việc gì?
- Rùa và thỏ đi học.
+ Có những con vật nào?
- Rùa, thỏ ,bướm.
+ Từng con vật đó đang làm gì?
- Con rùa đang miệt mài lê từng bước nặng nhọc. Còn thỏ thì nhởn nhơ hái hoa đuổi bướm.
+ Giữa Rùa và Thỏ bạn nào tiếp thu bài tốt hơn?
- Rùa.
+ Em nên học tập bạn nào ?
- Bạn rùa .
- Trao đổi kết quả cho nhau.
KL : Thỏ la cà dọc đường nên đến lớp muộn, Rùa chăm chỉ nên đến đúng giờ . Bạn Rùa sẽ tiếp thu bài tốt hơn,kết quả học tập sẽ tốt hơn. 
+ Đi học đều và đúng giờ có lợi ích gì?
-HS trao đổi bài với bạn và nêu kết quả.
Chốt: Đi học đều và đúng giờ giúp các em tiếp thu bài tốt hơn, thực hiện được nội quy của nhà trường.
* HDHS đóng vai theo nội dung bài tập 2
- HS đóng vai sau đó biểu diễn trước lớp
- GV giới thiệu tình huống theo tranh bài tập 2, yêu cầu HS thảo luận sắm vai 
- Từng cặp HS thảo luận và đóng vai.
KL : Khi mẹ gọi dậy đi học cần nhanh chóng ra khỏi giường để chuẩn bị đi học.
5’
3. Củng cố – Dặn dò.
- Nhắc lại kiến thức trọng tâm.
- Nhận xét giờ học.
- VN chuẩn bị bài giờ sau.
An toàn giao thông 
Bài 4 : Trèo qua giải phân cách là rất nguy nguy hiểm .
(Sổ soạn riêng về an toàn giao thông )
Sinh hoạt
 Kiểm điểm trong tuần
 I. Mục tiêu:
- Giúp HS nhận ra những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng phát huy và khắc phục.
 - Nắm được phương hướng tuần sau
II. Nội dung:
GV nhận xét những ưu điểm và khuyết điểm của lớp trong tuần qua.
1. Ưu điểm:
	- Nhìn chung các em đi học đều đúng giờ
 - Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài
 - Làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp
 - Thể dục vệ sinh sạch sẽ
2. Nhược điểm:
	- Nhiều em nghỉ học không có lý do : Q Anh, Nam 
	- Ăn mặc quần áo chưa gọn gàng : Nam
	- Trong giờ học hay nói chuyện riêng : Vinh , Hải
	- Lười học bài và lười làm bài tập về nhà : Nam 
3. Phương hướng tuần sau 
	GV nhắc nhở HS tiếp tục thực hiện tốt những ưu điểm đã đạt được và khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.
 4. HS vui văn nghệ đến hết giờ

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 tuan 14 chuan.doc