Giáo án Lớp 1 Tuần 14 - Trường TH Mỹ Lạc A

Giáo án Lớp 1 Tuần 14 - Trường TH Mỹ Lạc A

Bài 55: Học vần

eng - iêng

A. Mục tiêu:

- HS(cả lớp) đọc và viết được eng, iêng, lưỡi xẻng; trống chiêng.

- HS(cả lớp) đọc được từ ứng dụng, câu ứng dụng.

- Phát triển lời nói tự n nhiên theo chủ để ao, hồ, giếng.

B. Đồ dùng dạy học.

- Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.

C. Các hoạt động dạy học.

Giáo viên Học sinh

 

doc 27 trang Người đăng thanhlinh213 Lượt xem 890Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 Tuần 14 - Trường TH Mỹ Lạc A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch báo giảng
Tuần 14
Thứ
Môn
Bài dạy
Đồ dùng
Giảm tải
Thứ hai
TV
eng – iêng
x
24/11/08
T
Phép trừ trong phạm vi 8
x
Đ Đ
Đi học điều đúng giờ
x
Thứ ba
TV
uông – ương
x
25/11/08
T
Luyện tập
TC
Gấp đoạn thẳng cách điều
x
N
Ôn tập:Sắp đến tết rồi
Thứ tư
TV
ang - anh
x
26/11/08
T
Phép cộng trong phạm vi 9
x
TNXH
An toàn khi ở nhà
x
Thứ năm
TV
inh – ênh
x
27/11/08
T
Phép trừ trong phạm vi 9
x
MT
Vẽ màu vào họa tiết hình vuông
Thứ sáu
TV
Ôn tập
x
28/11/08
TD
Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản- Trò chơi vận động
ATGT
T(10): Ôn tập
Chiều
Thứ
Môn
Tên bài dạy
Đồ dùng
Giảm tải
Thứ ba
TV
Ôn tập
2511/08
TV
Phụ đạo HS(Y) bồi HS(G)
T
Ôn tập
Thứ năm
TV
Ôn tập
2711/08
T
Ôn tập
T
Phụ đạo HS(Y) bồi HS(G)
Thứ hai
Ngày soạn : 23/ 11/ 08
Ngày dạy:24/11/08
Bài 55:
Học vần
eng - iêng
A. Mục tiêu:
- HS(cả lớp) đọc và viết được eng, iêng, lưỡi xẻng; trống chiêng.
- HS(cả lớp) đọc được từ ứng dụng, câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự n nhiên theo chủ để ao, hồ, giếng.
B. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
C. Các hoạt động dạy học.
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ
- Đọc và viết cây súng; củ gứng; vui mừng.
- HS cả lớp viết bảng con.
- Đọc câu ứng dụng trong SGK.
- 3 HS đọc.
- GV nhận xét bình điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài,
2. Dạy vần.
- HS đọc theo giáo viên iêng - eng.
eng:
- GV ghi bảng vần eng 
- Hãy phân tích vần eng?
- Vần eng do âm e dứng trước và âm ng đứng sau.
- Vần eng đánh vần như thế nào?
- HS(K) e - ngờ - eng.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
HS đánh vần Cn, nhóm. Lớp.
- Yêu cầu HS tìm và gài vần eng?
- HS sử dụng bộ đồ dùng để gài. 
- Yêu cầu HS tìm chữ ghi âm x và dấu hỏi để gài vần eng.
eng - xẻng.
- GV ghi bảng: xẻng.
- HS đọc lại.
- Phân tích tiếng xẻng?
- Tiếng xẻng có âm x đứng trước và vàn eng đứng sau, dấu hỏi trên e.
- Tiếng xẻng đánh vần như thế nào?
 -HS(G) x - eng – hỏi- xẻng.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
* HD viết.
- GV viết lên bảng và nêu quy trình viết.
- HS theo dõi.
- HS tô chữ trên không sau đó luyện viết lên bảng.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
iêng: (Quy trình tương tự)
- So sánh iêng với eng.
- Giống: Kết thúc bằng ng.
- Khác: iêng bắt đầu bằng iê còn eng bắt đầu bằng e 
đ.Từ ứng dụng:
- Ghi bảng từ ứng dụng.
- GV đọc mẫu giải nghĩa từ 
- GV theo dõi chỉnh sửa.
Tiết 2:
3. Luyện tập.
+ Đọc lại bài tiết 1.
- Hãy đọc lại toàn bộ vần vừa học.
- GV chỉ không theo thứ tự cho HS đoc.
- HS đọc: eng, xẻng, lưỡi xẻng và iêng, chiêng, trống chiêng.
- Yêu cầu HS đọc lại câu ứng dụng.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
+ Đọc câu ứng dụng.
- GV treo tranh lên bảng và nêu:
- Hãy quan sát và nhận xét xem tranh minh hoạ điều gì?
- Ba bạn đang rủ rê một bạn đang học bài đi chơi bóng đá, đá cầu nhưng bạn này nhất quyết không đi và kiên trì học, cuối cùng bạn được điểm 10 còn ba bạn kia bị điểm kém.
- Vẫn kiên trì và vừng vàng du cho ai có nói gì đi nữa đó chính là nội dung của câu ứng dụng trong bài.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- GV HD và đọc mẫu.
- Một vài em đọc lại.
b) Luyện viết.
- Khi viết vần từ khoá chúng ta phải chú ý những gì?
- Lưu ý nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu thanh.
- HS tập viết theo mẫu.
- GV HD và giao việc.
- GV theo dõi uốn nắn.
- NX bài viết.
c) Luyện nói theo chủ đề. Ao, hồ, giếng.
- Chúng ta cùng nói về chủ đề này theo câu hỏi sau.
- Tranh vẽ những gì?
- Cảnh ao có người cho cá ăn, cảnh giếng có người múc nước.
- Chỉ xem đâu là ao, đâu là giếng?
- Cho HS chỉ trong tranh.
- Giếng thường dùng để làm gì?
- Lờy nước ăn, uống, sinh hoạt.
- Nơi em ở có ao, hồ giếng không?
- Nhà em lấy nước ăn ở đâu?
- Theo em lấy nước ăn ở đâu là vệ sinh nhất?
- Để giữ vệ sinh cho nguồn nước ăn em phải làm gì?
- HS tự liên hệ trả lời.
4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét chung giờ học,tuyên dương
- Dặn hs luyện đọc , luyện viết ở nhà 
 Ngày soạn : 23/ 11/ 08
 Ngày dạy:24/11/08
Toán
Phép trừ trong phạm vi 8
A. Mục tiêu:
Sau bài học HS(cả lớp) 
- Khắc sâu khái niệm về phép trừ.
- Tự thành lập bảng trừ trong phạm vi 8.
- Thực hành tính đúng phép trừ trong phạm vi 8.
B. Đồ dùng dạy học.
- Sử dụng các hình vẽ trong sgk.
- Sử dụng bộ đồ dùng học toán.
C. Các hoạt động dạy học.
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc các phép tính:
-HS làm bảng con
7 + 1; 8 + 0 ; 6 + 2:
 - Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc và tính kết quả.
- Cho học sinh đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 8.
- 3 học sinh đọc.
- Giáo viên nhận xét bình điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8.
a. Lập phép tính trừ: 
 8 - 1 = 7; 8 - 7 = 1. 
- Giáo viên gắn lên bảng gài hình vẽ như trong SGK.
- Cho học sinh quan sát, nêu đè toán và phép tính thích hợp.
- Học sinh nêu đề toán và phép tính :
 8 - 1 = 7; 8 - 7 = 1.
- Giáo viên ghi nhớ bảng: 8 - 1 = 7;
 8 - 7 = 1
- Học sinh đọc lại 2 công thức.
b. Hướngdẫn học sinh lập phép trừ:
 8 - 2 = 6 8 - 3 = 5.
 8 - 2 = 6 8 - 5 = 3.
(Tương tự như 8 - 1 và 8 - 7 )
- Giáo viên yêu cầu HS
- HS thao tác trên que tính
c. Hướng dấn học sinh học thuộc lòng bảng trừ trong phạm vi 8.
- Giáo viên cho học sinh học thuộc bằng cách xoá dần từng phần của phép cộng để học sinh đọc.
- Học sinh đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 8.
3. Thực hành:
Bài 1(cả lớp) bảng con:
- Khi đặt tính và làm tính theo cột dọc em cần lưu ý gì?
- Ghi các số thẳng cột nhau
- Giáo viên lần lượt cho học sinh làm
- HS làm bảng con
- Giáo viên nhận xét chỉnh sửa
Bài 2: (cả lớp)
- Bài yêu cầu gì?
- Tính SGK và sử bảng
1 + 7 = 8
8 - 1 = 7
8 - 7 = 1
- Bài củng cố gì?
- Làm phép tính cộng trong phạm vi 8.
Bài 3: HS(TB,Y) làm 4 bài đầu
- Học sinh làm SGK rồi lên bảng chữa 
- Gọi1 vài em nêu miệng cách làm
 8 - 4 = 4
8 - 3 - 1 = 4
- Giáo viên nhận xét và chữa bài cho học sinh 
 8 - 2 - 4 = 4
Bài 4(cả lớp)
- Bài yêu cầu gì?
- Quan sảt tranh và viết phép tính thích hợp theo tranh
Tranh 1: 8 - 4 = 4
Tranh 2: 5 - 2 = 3
Tranh 3: 8 - 3 = 5
Tranh 4: 8 - 6 = 2
- Giáo viên nhận xét sửa sai
4. Củng cố dặn dò:
- Cho học sinh đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 8
- 2 học sinh đọc
- Nhận xét giờ học, tuyên dương
* Làm BT vào vở BT
Ngày soạn : 23/ 11/ 08
 Ngày dạy:24/11/08
Đạo đức
đi học đều và đúng giờ (T1)
A. Mục tiêu:
 1 Kiến thức: - Nắm được ích lợi của việc di học đều đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quền lợi học tập của mình.
2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đi học đúng giờ.
3. Thái độ: - Có ý thức đi học đều đúng giờ. 
B. Tài liệu và phương tiện:
Giáo viên: 
- Phóng to tranh BT4.
- Bài hát "tới lớp, tới trường"
- Học sinh:- Vở bài tập đạo đức 1.
C. Các hoạt động dạy học:	 
Giáo viên
Học sinh
 Hoạt động 1:Hs quan sát bài tập và thảo luận theo nhóm
-GV giới thiệu tranh bài tập 1: Thỏ và rùa hai bạn học cùng lớp, Thỏ thì nhanh nhẹn , rùa thì chậm chạp. Chúng ta đoán xem chuyện gì xảy ra với hai bạn này?
-HS làm việc theo nhóm 2HS
- HS trình bày
- Vì sao Thỏ nhanh nhẹn nhưng lại chậm hơn Rùa?
- HS trả lời
- Rùa chậm chạp nhưng đi học đúng giờ?
- Qua câu chuyện ai đáng khen?
 Kết luận:
-Thỏ la cà nên đi học chậm
- Rùa tuy chậm chạp nhưng vẩn cố gắn đi học đúng giờ. Bạn rùa thật đáng khen
 Hoạt động 2:Đóng vai tình huống”Trước giờ điho5c “
- Gv chia hai học sinh ngồi cạnh nhau làm 1 nhóm đóng vai 2 nhân vật trong tình huống
-Hs các nhóm chuẩn bị đóng vai
-HS nhận xét thảo luận 
-Nếu em có mặt lúc đó em sẽ nói gì?Vì sao?
 Hoạt động 3:HS liên hệ
_ Bạn nào lớp mình luôn đi học đúng giờ?
-Kể những việc cần làm khi học đúng giờ?
 Kết luận:
- Đi học là quyền của trẻ em. Đi học đúng giờ giúp em thực hiện tốt quyền được đi học của mình
-Để đi học đúng giờ cần phải :
+ Chuẩn bị sách vở quần áo ngay từ hôm trước
+ Không thức khuya
+ Để đồng hồ báo thức hoạt bố mẹ gọi dậy đúng giờ
Thứ ba
Ngày soạn::24/11/08
Ngày dạy:25/11/08
Bài 66:
Học vần
Uông - ương
A. Mục tiêu: 
- Hs (cả lớp) đọc và viết được: uông, ương,quả chuông, con đường 
- HS(cả lớp)đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng 
- Những lời nói tự nhien theo chủ đề đồng ruộng 
B. Đồ dùng dạy:
- Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói 
C. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc và viết: cái kẻng, củ riềng, bay liệng.
- Cho HS đọc từ ứng dụng, câu ứng dụng
- GV nhận xét, bình điểm
- HS viêt bảng con 
- HS đọc 3 - 4
II. Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (trực tiếp)
- HS đọc theo GV: uông, ương
2- Dạy vần:
uông:
a- Nhận diện vần:
- Viết bảng vần uông 
- HS đọc uông
- Hãy phân tích vần uông?
- Vần uông có uô đứng trước và ng đứng sau
b- Đánh vần:
- Vần uông đánh vần như thế nào ?
- GV theo dõi, chỉnh sửa
-Hs (K) u- ô - ngờ - uông
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp
- Yêu cầu HS tìm và gài vần uông
- Yêu cầu HS tìm tiếp chữ ghi âm ch để gài vần uồn?
- HS sử dụng bộ đồ dùng để gài: uông, chuông
- Ghi bảng: chuông
- Hãy phân tích tiếng chuông?
- HS đọc
- Tiếng chuông có âm ch đứng trước vần uông đứng sau
- GV theo dõi, chỉnh sửa
-3HS đọc chờ - uông - chuông
- Treo tranh lên bảng 
- Tranh vẽ gì ?
- Tranh vẽ quả chuông
- Ghi bảng: quả chuông (gt)
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- Cho HS đọc: uông, chuông, quả chuông
c- Viết:
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS đọc theo tổ 
- HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con
ương: (Quy trình tương tự)
- So sánh uông và ương
-Giống nhau: Kết thúc ng
-Khác nhau: Bắt đầu uô và ươ
d- Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi bảng từ ứng dụng
- 2 HS(K,G) đọc HS đọc cá nhân nhóm
- GV đọc mẫu và giải nghĩa
Tiết 2
Giáo viên
Học sinh
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
- HS đọc CN, nhóm, lớp
+ Đọc lại bài tiết 1(bảng lớp)
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Đọc câu ứng dụng
- Treo tranh lên bảng nêu yêu cầu và hỏi
- HS quan sát tranh
- Tranh vẽ gì ?
- Tranh vẽ trai gái bản mường dẫn 
- Hãy đọc câu ứng dụng bên dưới bức tranh
nhau đi hội
- GV đọc mẫu và hướng dẫn
- 1 vài HS đọc
- GV theo dõ ... Lan đang học bài thì em gái bị đứt tay do em cầm dao gọt táo. Nếu là em em sẽ làm gì?
* Tình huống 2: Đang nấu cơm giúp mẹ chẳng may em bị siêu nước rơi vào chân, em sẽ làm gì khi đó?
- HS cùng thảo luận tìm ra cách giải quyết tốt nhất, phân công đóng vai và tập đối đáp trong nhóm.
- Yêu cầu các nhóm tìm cách giải xử lý tốt nhất sau đó đóng vai.
- Gọi một số nhóm trình bày ý kiến 
- Các nhóm khác nghe, nhận xét và bổ xung.
- Nhận xét chung giờ học.
Thứ năm
Ngày soạn:26/11/08
Ngày dạy:27/11/08
Học vần
inh – ênh
 I. Mục đích yêu cầu:
- HS (cả lớp) đọc viết được : inh , ênh, dòng kênh, máy vi tính
- Hs cả lớp đọc được câu ứng dụng
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề máy cày, máy khâu, máy tính
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa
- Bộ đồ ding, GV, HS
 III. Hoạt động dạy – học
Tiết 1
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc và viết: buôn làng, hải cảng, bánh chưng,hiền lành
- HS viết vào bảng con.
- Đọc từ và câu ứng dụng.
- 3HS đọc
- GV nhận xét bình điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài.
- HS theo dõi GV: inh ênh
2. Dạy vần.
inh
a) Nhận diện vần.
- Hãy phân tích vần inh
- Vân inhcó i đứng trước và âm nh đứng sau.
b) Đánh vần.
- Dựa vào cấu tạo hãy đanh vần inh
-HS(k) i - nh - inh
- GV nhận xét chỉnh sửa.
- Học sinh đánh vần cn, nhóm lớp.
- Yêu cầu học sinh tìm và gài vần inh?
- Yêu cầu học sinh tìm tiếp chữ ghi và âm t và dấu (/) gài với vần với vần ang.
- HS sử dụng đồ dùng để gài inh, tính
- Phân tích
- Tiếng tính âm t đứng trước, vần inh đứng sau, dấu sắc trên i.
- Hãy đánh vần tiếng tính?
- HS(K) t - inh – sắc - tính
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
- Treo tranh lên bảng và hỏi.
- Tranh vẽ gì?
- Ghi bảng: máy vi tính.
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp.
c) HD viết chữ.
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết.
- HS tô chữ không sau đó viết và bảng con.
- GV nhận xét chỉnh sửa.
ênh: (quy tình tương tự)
-So sánh inh và ênh
- Giống nhau:kết thúc nh
- Khác nhau: bắt đầu i và ê
d) Đọc từ ứng dụng.
- Ghi bảng từ ứng dụng.
- 2 -3 HS đọc.
- GV đọc mẫu giải nghĩa từ.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
Tiết 2:
3. Luyện tập.
a) Luyện đọc.
+ Đọc lại bài tiết 1.
- GV ghi không theo thứ tự cho HS đọc.
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp.
+ Đọc câu ứng dụng.
- Treo tranh lên bảng.
- HS quan sát.
- Tranh vẽ gì?
- Tranh vẽ cái thang
- Ghi câu ứng dụng lên bảng.
- 2 HS đọc.
- GV HD và đọc mẫu.
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
b) Luyện viết.
- HD HS viết các vần ang, anh, cây bàng, cành chanh.
- Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ và khoảng cách giữa các con chữ.
- HS luyện viết trong vở tập viết theo HD.
- GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS yếu.
c) Luyện nói theo chủ đề. máy cày, máy tính, máy khâu
- Yêu cầu HS luyện nói.
- 1 vài em.
- GV HD và giao việc.
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
- Tranh vẽ gì? máy cày dùng làm gì they ở đâu?
- Máy khâu dùng làm gì?
Em biết những loại máy nào nữa?
- ở nhà em, vào buổi sáng mọi người làm những việc gì? Nó dùng làm gì?
4. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đọc lại bài trong SGK.
- NX chung giờ học, tuyên dương
Ngày soạn:26/11/08
Ngày dạy:27/11/08
Toán
Phép trừ trong phạm vi 9
A. Mục tiêu:
Sau bài học HS(cả lớp) 
- Khắc sâu khái niệm về phép trừ.
- Tự thành lập bảng trừ trong phạm vi 9
- Thực hành tính đúng phép trừ trong phạm vi 9
B. Đồ dùng dạy học.
- Sử dụng các hình vẽ trong sgk.
- Sử dụng bộ đồ dùng học toán.
C. Các hoạt động dạy học.
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc các phép tính:
-HS làm bảng con
8-4; 8 -0 ; 8-5:
 - Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc và tính kết quả.
- Cho học sinh đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 9
- 3 học sinh đọc.
- Giáo viên nhận xét bình điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9.
a. Lập phép tính trừ: 
 9 - 1 = 8; 9 - 8 = 1. 
- Giáo viên gắn lên bảng gài hình vẽ như trong SGK.
- Cho học sinh quan sát, nêu đè toán và phép tính thích hợp.
- Học sinh nêu đề toán và phép tính :
 9 - 1 = 8 9 - 8 = 1.
- Giáo viên ghi nhớ bảng: 9 - 1 = 8;
 9 - 8 = 1
- Học sinh đọc lại 2 công thức.
b. Hướngdẫn học sinh lập phép trừ:
 9 - 2 = 7 9 - 3 = 5.
 9 - 4 = 5 9 - 5 = 4
(Tương tự như 9 - 1 và 9 - 8 )
- Giáo viên yêu cầu HS
- HS thao tác trên que tính
c. Hướng dấn học sinh học thuộc lòng bảng trừ trong phạm vi 9.
- Giáo viên cho học sinh học thuộc bằng cách xoá dần từng phần của phép cộng để học sinh đọc.
- Học sinh đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 9.
3. Thực hành:
Bài 1(cả lớp) bảng con:
- Khi đặt tính và làm tính theo cột dọc em cần lưu ý gì?
- Ghi các số thẳng cột nhau
- Giáo viên lần lượt cho học sinh làm
- HS làm bảng con
- Giáo viên nhận xét chỉnh sửa
Bài 2: (cả lớp)
- Bài yêu cầu gì?
- Tính 
- GV hướng dẫn 
- Hs làm SGK
- HS sửa bài
- Bài củng cố gì?
- Bảng trừ trong phạm vi 9
Bài 3: HS(TB,Y) làm khung đầu
- HS nêu yêu cầu
- Học sinh làm SGK rồi lên bảng chữa 
Bài 4(cả lớp)
- Bài yêu cầu gì?
- Quan sảt tranh và viết phép tính thích hợp theo tranh
- HS nêu bài toán
- HS sửa bài bảng
- Giáo viên nhận xét sửa sai
4. Củng cố dặn dò:
- Cho học sinh đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 9
- 2 học sinh đọc
- Nhận xét giờ học, tuyên dương
* Làm BT vào vở BT
Ngày soạn:26/11/08
Ngày dạy:27/11/08
Mỹ thuật
Vẽ màu vào họa tiết hình vuông 
GV chyên dạy
Thứ sáu
Ngày soạn:27/11/08
Ngày dạy:28/11/08
Bài 59:
Học vần
ôn tập
A. Mục tiêu:
Sau bài học học sinh có thể.
- Hiểu được cấu tạo các vần đã học trong tuần.
- Đọc viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng ng và nh.
- Đọc đúng các từ, câu ứng dụng trong bài, đọc được các từ, câu chứa vần đã học.
- Nghe, hiểu và kể tự nhiên một số tình tiết quan trọng trọng trong truyện kể Quạ và Công.
B. Đồ dùng dạy học:
- Sách tiếng việt 1 tập 1.
- Bảng ôn các vần kết thúc bằng ng và nh.
- Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dung và truyện kể "Quạ và Công".
B. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc: đình làng, thông minh, bệnh viện.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con 
- Yêu cầu học sinh đọc câu ứng dụng trong SGK.
- 3 - 4 em đọc.
- Giáo viên nhận xét bình điểm.
II. Dạy - Học bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Ôn tập:
a. Các vần vừa học:
- Treo bảng ôn lên bảng.
- Học sinh đọc giáo viên chỉ.
- Yêu cầu học sinh đọc các âm vần có trong bảng ôn.
- Học sinh chỉ theo giáo viên đọc.
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa.
- Học sinh tự đọc tự chỉ. 
b. Ghép âm thành vần:
- Yêu cầu học sinh ghép các chữ ở cột dọcvới các chữ ở dòng ngang để tạo thành các vần tương ứng đã học. 
- Học sinh ghép các chữ: a, ă, â, u, ư, uô... với ng và ê, i với nh. 
- Yêu cầu học sinh đọc các vần vừa ghép được
- Học sinh đọc CN, nhóm lớp.
c. Đọc từ câu ứng dụng:
- Bài ôn hôm nay có những từ ứng dụng nào? 
- Hóc sinh nêu. 
- Yêu cầu học sinh đọc lại các từ đó.
- Học sinh đọc CN, nhóm lớp.
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa cho học sinh 
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa cho học sinh.
- Giáo viên giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu.
- 1 vài em đọc lại.
d. Tập viết từ ứng dụng:
- Giáo viên viết mẫu và nêu quy trình.
- Học sinh tô chữ trên không sau đó luyện viết vào bảng con. 
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa.
Tiết 2
Giáo viên
Học sinh
3.Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Những vần kết thúc bằng ng, nh.
+ Đọc câu ứng dụng:
- Giáo viên treo tranh và nêu yêu cầu
- Học sinh quan sát và nhận xét.
- Tranh vẽ gì?
- Tranh vẽ cảnh thu hoạch bông
- Yêu cầu học sinh đọc câu ứng dụng trên bảng.
- Học sinh đọc CN, Nhóm, lớp.
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa.
b. Luyện viết:
- Khi viết từ ứng dụng ta phải chú ý những điều gì? 
- Lưu ý nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu thanh.
- Hướng dẫn cách viết vở và giao việc.
- Học sinh tập viết theo mẫu chữ.
- GV quan sát uốn nắn thêm cho HS yếu.
- Chấm một số bài viết và nhận xét.
c. Kể chuyện "Quạ và Công"
- GV giới thiệu.
- Các em đã nhìn thấy con quạ và con công bao giờ chưa? Chúng như thế nào?
- Quạ có lông đen xấu xí, Công có bộ lông đẹp óng ả.
- Vì sao như vậy chúng ta hãy nghe chuyện "Quạ và Công nhé" .
- GV kể diễn cảm truyện.
- GV treo bảng và kể lại nội dung chuyện theo từng tranh.
Tranh1 : Quạ vẽ cho Công Rất đẹp 
Tranh 2: Vẽ xong tô màu 
Tranh 3: Công khuyên. Lời bạn 
Tranh 4: cả bộ lông Quạ trở lên xám xịt 
- GVHDHS kể lại nội dung câu chuyện theo từng tranh. 
- HS tập kể theo nhóm 
- Các nhóm cử đại diện lên chỉ và kểtheo tranh 
- Các nhóm kể nối tiếp theo từng tranh. 
- GV theo dõi, hướng dẫn thêm 
+ Rút ra bài học: Vội vàng hấp tấp lại tham lam thì không làm được việc gì 
+ Trò chơi: Thi làm Quạ và Công 
HD: 1HS kể lại câu chuyện đẻ 2 HS kác làm Quạ và Công thể hiện các hành động việc làm của hai nhân vật trong chuyện 
- HS thực hiện theo hướng dẫn. 
4 - Củng cố Dặn dò: 
- Cho học sinh đọc lại toàn bài (SGK)
- HS đọc ĐT 
- Yêu cầu HS tìm tiếng, từ có vần vừa ôn. 
- HS tìm và nêu 
- Nhận xét chung giờ học 
- Ôn lại bài 
- Xem trước bài 60.
Ngày soạn:27/11/08
Ngày dạy:28/11/08
Thể dục
Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản- Trò chơi vận động
Gv chuyên dạy
Ngày soạn:27/11/08
Ngày dạy:28/11/08
ATGT: (T10) Ôn tập
I. Mục tiêu
- GIúp HS thực hành sử lý tình huống
 + Khi they bạn leo trio trên dãy phân cách
 + Khi thấy bạn đang chơi trên đường ray xe lửa 
+ Khi đang trên đường đi học thì trới đỗ mưa
II. Hoạt động dạy và học:
 Kỹ thuật 1:
-Chia lớp làm 4nhóm thảo luận và đóng vai tình huống sau:
+ Trên đường đi học em gặp nhóm bạn đang leo trèo trên dãy phân cách. Em sẽ khuyên bạn điều gì?
-HS đóng vai và đại diện nhóm đóng vai trước lớp
-HS nhận xét
 Kỹ thuật 2:
-GV cũng chia lớp làm 4 nhóm
- GV giao tình huống:Trên đường đi học về gặp trời mưa em sử lý tình huống như thế nào?
- HS đóng vai trước lớp
- HS nhận xét bổ sung
 Kỹ thuật 3:
-HS thảo luận nhóm 3 đóng vai sử lý tình huống
+ Trên đường đi học về em gặp hai bạn đang chơi thả diều trên đường ray
-HS đóng vai
- HS nhận xét
- GV nhận xét tuyên dương 

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 1 Tuan 14(5).doc