Tiết 2+3: HỌC VẦN
Bài 60: om - am.
I/MỤC TIÊU :
- Đọc được vần: om, am, làng xóm, rừng tràm. từ và câu ứng dụng.
- Viết được vần: om, am, làng xóm, rừng tràm.
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : Nói lời cảm ơn.
II/ ĐỒ DÙNG :
- GV Tranh mẫu, tranh sgk .
- HS : bảng con, bộ chữ cái
III/HOAT ĐỘNG DẠY- HOC :
TIẾT 1
1, Bài cũ : lớp viết vào bảng con ; 2 HS lên bảng viết : bình minh, nhà rông.
- HS đọc lại bài 59 trong SGK.
2, Bài mới :
HĐ1: Dạy vần om
* Nhận diện vần.
- Gv viết bảng om
- Gv yêu cầu HS nêu cấu tạo vầ om – HS thực hiện CN.
- Vần om được tạo nên từ o và m.
- GV yêu cầu HS ghép vần: om - HS sử dụng bộ chữ cái để ghép vần.
- HS đánh vần, đọc trơn- HS đọc(CN, lớp).
- GV theo dõi, sửa sai cho HS.
* Ghép tiếng.
- Để có tiếng xóm ta phải làm gì ? – HS trả lời.
- Gv yêu cầu HS sử dụng bộ chữ cái để ghép tiếng : xóm - HS thực hiện CN.
- HS phân tích tiếng xóm - HS thực hiện CN.
- Gv viết bảng tiếng xóm . HS đánh vần .
- HS đọc nối tiếp (CN, nhóm).
- Cả lớp đọc đồng thanh- GV sửa sai cho HS.
- Gv treo tranh và yêu cầu HS quan sát tranh và đưa ra từ khoá: làng xóm.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
GV chỉnh sửa lỗi phát âm và giải thích qua từ ứng dụng
Tuần 15: Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2011 Tiết 1: Chào cờ ---------------------------------------------------------------------- Tiết 2+3: Học vần Bài 60: om - am. I/MụC TIÊU : - Đọc được vần: om, am, làng xóm, rừng tràm. từ và câu ứng dụng. - Viết được vần: om, am, làng xóm, rừng tràm. - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : Nói lời cảm ơn. II/ Đồ dùng : - GV Tranh mẫu, tranh sgk . - HS : bảng con, bộ chữ cái III/Hoat động dạy- hoc : Tiết 1 1, Bài cũ : lớp viết vào bảng con ; 2 HS lên bảng viết : bình minh, nhà rông. - HS đọc lại bài 59 trong SGK. 2, Bài mới : HĐ1: Dạy vần om * Nhận diện vần. Gv viết bảng om Gv yêu cầu HS nêu cấu tạo vầ om – HS thực hiện CN. Vần om được tạo nên từ o và m. GV yêu cầu HS ghép vần: om - HS sử dụng bộ chữ cái để ghép vần. HS đánh vần, đọc trơn- HS đọc(CN, lớp). GV theo dõi, sửa sai cho HS. * Ghép tiếng. Để có tiếng xóm ta phải làm gì ? – HS trả lời. Gv yêu cầu HS sử dụng bộ chữ cái để ghép tiếng : xóm - HS thực hiện CN. HS phân tích tiếng xóm - HS thực hiện CN. Gv viết bảng tiếng xóm . HS đánh vần . HS đọc nối tiếp (CN, nhóm). Cả lớp đọc đồng thanh- GV sửa sai cho HS. Gv treo tranh và yêu cầu HS quan sát tranh và đưa ra từ khoá: làng xóm. HS đọc CN, nhóm, lớp. GV chỉnh sửa lỗi phát âm và giải thích qua từ ứng dụng. HĐ2: Dạy vần am. ( Quy trình tương tự vần om). * Nhận diện vần: Gv viết bảng am Gv yêu cầu HS nêu cấu tạo vần am – HS thực hiện cá nhân. Vần am được tạo nên từ a và m. Gv yêu cầu HS ghép vần am- HS sử dụng bộ chữ cái để ghép vần. - HS đánh vần : a – mờ - am. HS đọc nối tiếp : CN, nhóm, lớp- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS. HS so sánh vần om với vần am giống và khác nhau như thế nào? Giống: Kết thúc bằng m; Khác: am bắt đầu bằng a; om bắt đầu bằng o. * Ghép tiếng- từ khoá. - Gv yêu cầu HS sử dụng bộ chữ cái để ghép tiếng : tràm - HS thực hiện CN. HS phân tích tiếng tràm- HS thực hiện CN. HS đọc nối tiếp (CN, nhóm). Cả lớp đọc đồng thanh- GV sửa sai cho HS. Gv treo tranh và yêu cầu HS quan sát tranh và đưa ra từ khoá: rừng tràm. HS đọc CN, nhóm, lớp. GV chỉnh sửa lỗi phát âm và giải thích qua từ ứng dụng. HĐ3: Đọc từ ứng dụng: GV viết bảng các từ ứng dụng- HS đọc CN, nhóm, lớp. GV yêu cầu HS tìm tiếng có chứa vần mới học. GV giải nghĩa từ- đọc mẫu – lớp đọc đồng thanh. HĐ4: Hướng dẫn HS viết bảng con. Gv viết mẫu kết hợp nêu quy trình viết các vần : om, am, làng xóm, rừng tràm. GV yêu cầu HS nêu lại quy trình viết các vần đó. HS viết vào bảng con. Gv theo dõi uốn nắn , sửa sai cho HS. Tiết 2 HĐ1: Luyện đọc Gv gọi HS đọc lại bài ở tiết 1- HS đọc nối tiếp(CN, nhóm) Đọc câu ứng dụng: HS đọc CN. GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK và thảo luận. HS luyện đọc CN, nhóm. GV viết bảng kết hợp giải nghĩa từ. Gv đọc mẫu, lớp đọc đồng thanh. HĐ2: Luyện nói : Nói lời cảm ơn. GV HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm (nhóm bàn). Bức tranh vẽ gì? Tại sao em bé lại phải cảm ơn chị. Khi nào ta phải cảm ơn? Gọi đại diện các nhóm lên trình bày – lớp nhận xét. HĐ3: Luyện viết. - GV nhắc lại quy trình viết: om, am, làng xóm, rừng tràm. - Gv nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút, khoảng cách từ mắt đến vở. GV yêu cầu HS viết bài vào vở tập viết, GV theo dõi giúp đỡ HS. Gv thu chấm, chữa một số bài. 3)Củng cố bài. Gọi HS đọc bài trong SGK- HS đọc đồng thanh, cá nhân. HS thi tìm tiếng, từ có các vần vừa học. GV và lớp nhận xét, bổ sung. --------------------------------------------------------------------------- Tiết 4: Toán (tiết 57) Luyện tập I. MụC TIÊU: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 9; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ - Bài tập cần làm: Bài 1(cột 1, 2); bài 2(cột 1); bài 3(cột 1, 3), bài 4; Bài 5(Dành cho HS khá, giỏi): II. Đồ dùng : - GV: Bảng phụ. - HS: bảng con, vở BT. III. Hoạt động dạy- học: A) Bài cũ: - 3 HS lên bảng làm bài: 6 + 3 = ; 9 - 3 = 7 + 2 = - Lớp làm vào bảng con. 9 - 4 = .. 4 + 5 = 8 + 1 = - Cả lớp và GV nhận xét, chốt KQ đúng. B) Bài mới: HĐ1 : Giới thiệu bài : GV GTB ghi đầu bài lên bảng. HĐ2 : Thực hành. Bài 1: - 1 HS nêu Y/c của bài : Điền số thích hợp vào chỗ chấm. - Gv y/c HS làm cột 1, cột 2 và hướng dẫn HS làm bài. HS làm bài cá nhân- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi - GV theo dõi HS làm bài và giúp đỡ HS. - GV nhận xét, chốt KQ đúng. Bài 2 : (cột 1) - 1 HS nêu Y/c của bài : Nối phép tính thích hợp. - HS làm bài cá nhân - GV gọi HS lên bảng chữa bài - đọc kết quả - GV nhận xét, chốt KQ đúng. Bài 3: (cột 1, 3) - 1 HS nêu Y/c của bài : Điền dấu thích hợp vào ô trống. - HS làm bài cá nhân - GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài – lớp làm bài vào vở BT. Lớp và GV nhận xét, chữa bài. Bài 4 : - 1 HS nêu Y/c của bài : Viết phép tính thích hợp. - HS quan sát tranh trong SGK rồi nêu bài toán. - HS làm bài CN – 1 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét. - GV nhận xét, chốt KQ đúng. 3, Củng cố bài : - HS đọc lại phép cộng , trừ trong phạm vi 9. - Yc HS về nhà làm Bài 5: Củng cố về nhận dạng hình vuông, hình tam giác. -------------------------------------------------------------------- Tiết 5: ÂM Nhạc Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2011 Tiết 1: Toán (tiết 58) Phép cộng trong phạm vi 10 I/MụC TIÊU : - Làm được phép tính cộng trong phạm vi 10; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4; Bài 2 ( dành cho HS khá, giỏi) II/ Đồ dùng : - GV: Hình tròn bằng bìa, bảng phụ viết BT4. - HS : bảng con , vở BT, bộ đồ dùng học toán. III . Hoạt động dạy- học: 1, Bài cũ : - 2 HS lên bảng làm bài: 9 - 3 + 2 = ; 7 – 3 + 1 = . - Lớp làm vào bảng con. 5 + 4 – 6 = . ; - 1 HS đọc bảng trừ trong phạm vi 9. 2, Bài mới : HĐ1: Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10. Bước 1: Thành lập công thức 9 + 1 = 10 và 1 + 9 = 10. GV gắn bảng 9 con bướm và hỏi: . Có tất cả có bao nhiêu hình tròn?. HS trả lời: Có 9 hình tròn trên bảng. GV: Có 9 hình tròn, thêm 1 hình tròn nữa. Hỏi có tất cả mấy hình tròn? HS trả lời: Thêm một hình nữa là 10 hình. Gv yêu cầu HS nêu cách tìm. GV yêu cầu HS tự viết 10 vào chỗ trống trong phép cộng : 9 + 1 = GV viết công thức lên bảng: 9 + 1 = 10. HS đọc (CN, nhóm , lớp). GV viết phép tính: 1 + 9 = .. HS tìm kết quả bằng 10. Gv gọi HS nhận xét về hai phép tính 9 + 1 và 1 + 9. HS nhận xét: hai phép tính 9 + 1 và 1 + 9 đều có kết quả bằng 10. Gv kết luận: như vậy 9 + 1 cũng bằng 1 + 9. HS tự viết 10 vào chỗ chấm trong phép cộng: 1 + 9. Gv điền 10 vào phép tính 1 + 9 = đã viết lên bảng. HS đọc CN, lớp, nhóm. Gv yêu cầu lớp đọc lại 2 công thức : 9 + 1 = 10 và 1 + 9 = 10. Bước 2: hướng dẫn HS thành lập các công thức. 5 + 5 = 10 ; 7 + 3 = 10 ; 3 + 7 = 10 ; 6 + 4 = 10 ; 4 + 6 = 10. Cách tiến hành tương tự như 1 + 9 = 10 và 9 + 1 = 10. Bước 3: Hướng dẫn HS ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10. Gv cho HS đọc lại bảng cộng. Gv xoá bảng – nêu một số câu hỏi: 5 cộng 5 bằng mấy ? 5 cộng mấy bằng 10 ? 10 bằng mấy cộng mấy?. HĐ 2: Thực hành. Bài 1: - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập: Tính. - HS làm bài cá nhân- 3 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi - GVnhận xét, chốt KQ đúng. - HS làm bài cá nhân - GV gọi HS lên bảng chữa bài - Gv giúp đỡ HS yếu làm bài. Bài 3 : - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập : Viết phép tính thích hợp. - HS quan sát tranh trong SGK rồi nêu bài toán. - HS làm bài CN – 2 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét. - GV nhận xét chốt lời giải đúng. Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống. GV chia lớp làm 3 nhóm, giao việc cho các nhóm. Các nhóm thảo luận và lên bảng trình bày, lớp nhận xét. Gv giúp đỡ HS yếu làm bài. 3, Củng cố bài : - GV nhận xét -tuyên dương Tiết 2: Thủ công Gấp cái quạt (tiết 1) I. MụC TIÊU: - Biết cách gấp cái quạt. - Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy. Các nếp gấp có thể chưa đều, chưa thẳng theo đường kẻ. * Với HS khéo tay : Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy. Đường dán nối quạt tương đối chắc chắn. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Quạt giấy mẫu, 1 tờ giấy màu hình chữ nhật. - HS: Đồ dùng thủ công, vở thủ công, 1 tờ giấy HS có kẻ ô, 1 sợi chỉ hoặc len. III. Hoạt động dạy- học: 1)Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS. 2)Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: Quan sát và nhận xét: GV giới thiệu cái quạt mẫu . Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét về các nếp gấp cách đều. - HS vận dụng các nếp gấp cách đều để gấp cái quạt. HĐ2: Hướng dẫn mẫu. Bước 1: GV đặt giấy màu lên mặt bàn và gấp các nếp gấp cách đều. Bước 2: Gấp đôi hình để lấy dấu giữa, dùng chỉ hoặc len buộc chặt phần giữa, phết hồ dán lên nếp gấp ngoài cùng. Bước 3: Gấp đôi, dùng tay ép chặt để 2 phần đã phết hồ dính vào nhau. Khi hồ khô mở ra ta được chiếc quạt. HĐ3: Thực hành. HS thực hành trên giấy HS. GV đi từng bàn hướng dẫn HS gấp. HĐ4: Nhận xét giờ học. - GV nhận xét giờ học và dặn chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------- Tiết 3+4: Học vần Bài 61 : ăm - âm I/MụC TIÊU : - Đọc được vần: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm. từ và câu ứng dụng. - Viết được vần: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Thứ , ngày, tháng, năm. II/ Đồ dùng : - GV : tranh mẫu, tranh sgk . - HS : bảng con, bộ chữ cái III/Hoat động dạy- hoc : 1, Bài cũ : lớp viết vào bảng con ; 2 HS lên bảng viết : chòm râu, quả trám. - HS đọc lại bài 60 trong SGK. 2, Bài mới : HĐ1: Dạy vần ăm * Nhận diện vần. - Gv viết bảng ăm - Gv yêu cầu HS nêu cấu tạo vầ ăm – HS thực hiện CN. - Vần ăm được tạo nên từ: ă và m. - GV yêu cầu HS ghép vần: ăm - HS sử dụng bộ chữ cái để ghép vần. - Gv viết bảng- yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn- HS đọc(CN, lớp). - GV theo dõi, sửa sai cho HS. * Ghép tiếng. Để có tiếng tằm ta phải làm gì? – HS TB trả lời. Gv yêu cầu HS sử dụng bộ chữ cái để ghép tiếng : tằm - HS thực hiện CN. HS phân tích tiếng tằm - HS thực hiện CN. GV viết bảng tiếng tằm , HS đánh vần. HS đọc nối tiếp (CN, nhóm). Cả lớp đọc đồng thanh- GV sửa sai cho HS. Gv treo tranh và yêu cầu HS quan s ... -------------------------- Tiết 3: Toán ( tiết 60 ) Phép trừ trong phạm vi 10. I/ MụC TIÊU - Làm được phép tính trừ trong phạm vi 10; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 4; * Bài 2, bài 3 ( dành cho HS khá, giỏi) II/ Đồ dùng : GV: Hình tròn làm bằng bìa cứng, bảng phụ. HS: bảng con , vở BT, bộ đồ dùng học toán. III . Hoạt động dạy- học: 1, Bài cũ : - 2 HS lên bảng làm bài: 5 + 5 – 2 = . ; 6 + 2 - 4 = . - Lớp làm vào bảng con. 5 + 4 – 3 = ......; 7 + 3 – 2 = . . . 2, Bài mới : HĐ1: Hướng dẫn HS tự thành lập và ghi nhớ bảng trừ. Bước 1: Hướng dẫn HS thành lập công thức 10 - 9 = 1 và 10 - 1 = 9. GV gắn bảng 10 hình tròn sau đó bớt đi hinhfnh. GV yêu cầu HS nêu bài toán : Có 10 hình tròn, bớt đi 1 hình tròn . Hỏi còn lại mấy hình tròn? 2, 3 HS nhắc lại bài toán. Gv yêu cầu HS nêu cách tìm: Có 10 hình bớt 1 hình còn 9 hình. GV yêu cầu HS tự viết 9 vào chỗ trống trong phép trừ 10 - 1 = GV viết công thức lên bảng: 10 - 1 = 9. HS đọc (CN, nhóm , lớp). GV viết phép tính: 10 - 9 = .. Gv yêu cầu HS thao tác que tính để tìm ra kết quả của phép trừ: 10 – 9 = HS tìm kết quả bằng 1. GV cho HS đọc lại 2 phép tính: 10 – 9 = 1 và 10 – 1 = 9. HS đọc CN, lớp, nhóm. Bước 2: hướng dẫn HS thành lập các công thức. 10 – 5 = 5 ; 10 – 8 = 2 ; 10 – 2 = 8 ; 10 – 7 = 3 ; 10 – 3 = 7 ; 10 – 6 = 4 ; 10 – 4 = 6 Cách tiến hành tương tự như 10 - 9 = 1 và 10 - 1 = 9. Bước 3: Hướng dẫn HS ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10. Gv cho HS đọc lại bảng trừ. Gv xoá bảng – nêu một số câu hỏi: 10 trừ 3 bằng mấy ? 10 trừ mấy bằng 2 ? HS củng cố lại bảng trừ. HĐ 2: Thực hành. Bài 1: GV nêu yêu cầu của bài tập: Tính. - Gv hướng dẫn HS làm bài. HS làm bài cá nhân- 3 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi GV theo dõi HS làm bài và giúp đỡ HS yếu kém. Bài 2 : ( dành cho HS khá, giỏi) - Yêu cầu HS nêu y/c của bài : Tính. - HS làm bài cá nhân - GV gọi HS lên bảng chữa bài - đọc kết quả - Gv giúp đỡ HS yếu làm bài. Bài 3: ( dành cho HS khá, giỏi) - Yêu cầu HS nêu y/c của bài : Điền dấu thích hợp vào ô trống. - HS làm bài cá nhân - GV gọi HS lên bảng chữa bài – lớp làm bài vào vở BT. - Lớp và GV nhận xét, chữa bài. Bài 4 : Viết phép tính thích hợp. - HS quan sát tranh trong SGK rồi nêu phép tính thích hợp. HS làm bài CN – 1 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét. 3, Củng cố bài : - GV nhận xét tiết học. Tiết 4: Đạo đức Đi học đều và đúng giờ( Tiết 2). I. MụC TIÊU: - Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ. - Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ. - Biết được nhiệm vụ của HS là đi học đều và đúng giờ. - Thực hiện hằng ngày đi học đều và đúng giờ. * Đối với HS khá, giỏi biết nhắc nhở bạn bè đi học đều và đúng giờ. II. Đồ dùng : GV: tranh ttrong vở BT, một số đồ vật để tổ chức trò chơi sắm vai. HS: Vở BT đạo đức. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động 1: HS tự liên hệ. GV yêu cầu HS tự liên hệ HS kể về việc đi học của mình trước lớp. HS nhận xét, bổ sung. Gv nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Làm BT 5 theo cặp. GV hướng dẫn thảo luận nội dung tranh. Từng cặp HS thảo luận. HS trình bày. HS trình bày kết quả, bổ sung ý kiến. GV kết luận: Gặp trời mưa gió nhưng các bạn vẫn đi học bình thường, không quản ngại khó kkăn. Các em cần noi theo những bạn đó để đi học đều. Hoạt động 3: Tổ chức cho HS chơi trò chơi sắm vai. GV giới thiệu các tình huống ở các tranh. HS thảo luận về cách giải quyết. Các nhóm thảo luận, phân vai. Theo từng tình huống – HS thực hiện trò chơi. HS nhận xét về việc thực hiện trò chơi. GV tổng kết. Gv hướng dẫn HS đọc phần ghi nhớ – HS đọc ( CN, nhóm). Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp. - Dặn dò về nhà. Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2011. Tiết 1: tập viết Tuần 13 : nhà trường, buôn làng I. MụC TIÊU : - Viết đúng các chữ: nhà trường, buôn làng, hiền lành, bệnh viện, kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở TV1, tập 1. - HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở TV1, tập 1. II. Đồ dùng dạy học: GV: Chữ mẫu, viết mẫu lên bảng. HS : Vở tập viết, bút, bảng con.. III.Hoạt động dạy- học: 1) Bài cũ: - 2 HS lên bảng viết bài, lớp viết vào bảng con: nền nhà, nhà in 2)Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. HĐ2: Hướng dẫn HS qui trình viết. GV đưa chữ mẫu- HS quan sát chữ mẫu. Gv viết mẫu lên bảng – Hướng dẫn qui trình viết. HS luyện viết vào bảng con. GV sửa sai uốn nắn cho HS. HĐ3: Hướng dẫn HS viết vào vở. - GV yêu cầu HS nhắc lại quy trình viết (HS khá, giỏi). HS viết vào vở – GV theo dõi nhắc nhở HS viết bài. Gv thu chấm , chữa và nhận xét bài của HS. HĐ4: Chấm, chữa bài cho HS. Tiết 2: Tập viết Tuần 14 : đỏ thắm, mầm non I. MụC TIÊU : - Viết đúng các chữ:đỏ thắm, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở TV1, tập 1. - HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở TV1, tập 1. II. Đồ dùng dạy học: GV: Chữ mẫu, viết mẫu lên bảng. HS: Vở tập viết, bút, bảng con. III.Hoạt động dạy- học: 1) Bài cũ: - 2 HS lên bảng viết bài, lớp viết vào bảng con: con ong, cây thông. 2)Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. HĐ2: Hướng dẫn HS qui trình viết. GV đưa chữ mẫu- HS quan sát chữ mẫu. Gv viết mẫu lên bảng – Hướng dẫn qui trình viết. HS luyện viết vào bảng con. GV sửa sai uốn nắn cho HS. HĐ3: Hướng dẫn HS viết vào vở. - GV yêu cầu HS nhắc lại quy trình viết (HS khá ,giỏi nhắc lại) HS viết vào vở – GV theo dõi nhắc nhở HS viết bài. Gv thu chấm , chữa và nhận xét bài của HS. 3)Củng cố, dặn dò: Gv nhận xét- tuyên dương. Tiết 3: Tự nhiên- xã hội Lớp học I.MụC TIÊU: - Kể được các thành viên của lớp học và các đồ dùng có trong lớp học. - Nói được tên lớp, cô chủ nhiệm và tên 1 số bạn trong lớp. * Đối với HS khá, giỏi : Nêu một số điểm giống nhau và khác nhau của các lớp học trong hình vẽ SGK. II.Đồ dùng dạy- học: - GV: tranh SGK , mộtsố tấm bìa lớn và các tấm bìa nhỏ có ghi tên các đồ dùng có trong lớp học. HS: Vở bài tập, vở BT. III-Hoạt động dạy- học: 1. Bài cũ: Gọi 2 HS hãy kể tên một số vật nhọn dễ gây đứt tay, một số vật gây bỏng. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài. HĐ1:Quan sát tranh và thảo luận nhóm. Mục tiêu: Biết được lớp học có các thành viên, có cô giáo và các đồ dùng cần thiết. B1: - GV hướng dẫn HS quan sát các hình trong SGK và trả lời các câu hỏi. - HS làm việc theo nhóm. - GV quan sát lớp và đến từng nhóm giúp đỡ. B2: Gv gọi đại diện nhóm lên trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, kết luận: Trong lớp học nào cũng có thầy, cô giáo và học sinh. HĐ 2: Kể về lớp học của mình. Mục tiêu: HS giới thiệu được về lớp học của mình. B1:- HS quan sát lớp học của mình và kể về lớp học của mình với các bạn. - HS làm việc CN. - GV giúp đỡ HS làm việc. B2: GV gọi HS đứng dậy kể về lớp học của mình. Lớp và GV theo dõi , nhận xét. GV kết luận: Các em cần nhớ tên lớp, tên trường của mình. 3)Củng cố bài: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng. Mục tiêu: HS nhận dạng được một số đồ dùng có trong lớp học của mình gây không khí phấn khởi, hào hứng cho HS. Cách tiến hành: Bước 1: Gv giao cho mỗi nhóm một tấm bìa to và một bộ bìa nhỏ đã gắn tên các đồ vật có hoặc không có trong lớp học của mình. - Yêu cầu HS gắn nhanh tên các đồ vật có trong lớp học của mình vào tấm bìa to. Bước 2: HS thực hiện chơi - Các nhóm lên trình bày trước lớp. - Gv nhận xét, tuyên dương. Tiết 4 : Hoạt động ngoài giờ lên lớp Múa hát về chú bộ đội I.Mục tiêu: - Tổ chức cho HS núa hát các bài hát về anh bộ đội Cụ Hồ - Hs có hiểu biết về ngày 22 - 12 biết những truyền thống anh hùng vẻ vang của dân tộc - Hs hiểu biết về phẩm chất tốt đẹp của anh bộ đội cụ Hồ, từ đó ra sức học tập noi gương anh bộ đội cụ Hồ - Gdhs có thói quen phê bình và tự phê bình II.Nội dung và hình thức Nội dung:Tổ chức cho hs núa hát các bài hát về anh bộ đội và nghe nói chuyện về ngày 22 -12 và ý nghĩa của ngày đó. III.Hoạt động dạy học Tiến hành hoạt động - Hs hát tập thể bài: ca ngợi chú bội đội, cháu yêu chú bội đội - Gv tuyên bố lí do buổi sinh hoạt và giới thiệu đại biểu - lần lượt các nhân hs lên hái hoa và trình bày ý kiến của mình - Lớp nhận xét, gv nhận xét tuyên bố kết quả +Yêu cầu hs thẻ hiện ác bài hát, bài thơ được ghi trên bông hoa mình hái được Cuối cùng gv nhận xét tuyên dương cá nhân hs có sự chuẩn bị tốt 2.Nhận xét hoạt động tuần qua Học tập: Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Đạo đức: Chăm ngoan đoàn kết giúp đỡ nhau trong mọi hoạt động học tập cũng như sinh hoạt Lao động vệ sinh: Tham gia lao động vệ sinh lớp, trường sạch sẽ Đồ dùng : Chuẩn bị đồ dùng chưa đầy đủ, Chuyên cần: đi học đầy đủ đúng giờ. 3. Kế hoach tuần tới Thực hiện tốt nội quy trường, lớp Tham gia LĐVS trường lớp sạch sẽ Tham gia tốt các hoạt động ở trường ./. Thực hành tiếng việt Ôn bài 62: ÔM -ƠM I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc , viết bài 62: ÔM -ƠM - Làm đúng các bài tập nâng cao, viết vở ô li đều đẹp II. HoạT động dạy- học HĐ1: HD luyện đọc. + Đọc bảng lớp . + Đọc sgk . - hd học sinh lđọc cá nhân, đồng thanh HĐ2: HD làm vở nâng cao + Nối chữ với hình : đọc và viết + Nối chữ với chữ : - HD học sinh làm từng cột. HĐ3 : HD viết vở ô li - GV viết mẫu , hd cách viết . - hs thực hành viết . - Thu , chấm , nhận xét . III. Dặn dò: Luyện viết : Bài 60, 61, 62, 63 I/ Mục tiêu: HS viết đúng, viết đẹp vần om, am, ăm, âm, ôm, ơm, em, êm và các từ ứng dụng: II/ Chuẩn bị: GV: Viết sẵn bảng lớp nội dung giờ Luyện viết. HS : Bảng con, phấn. III/ hoạt động Dạy- Học: HĐ 1: GT Mục tiêu giờ học HĐ2: hướng đẫn viết vần. - GV mở bảng lớp. - Y/c HS đọc, nêu quy trình viết. - GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại quy trình viết. - HS luyện viết bảng con; 2 HS viết trên bảng lớp. - HS, GV nhận xét HĐ3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng: - GV giới thiệu từ ứng dụng: - HS nêu cách viết; GV nhắc lại. - HS luyện viết bảng con. GV sửa lỗi. HĐ 4: HD HS viết vào vở. - GV nêu YC của bài viết. HS viết bài trong vở Luyện viết. - GV chấm bài, nhận xét. HĐ 5: Hoạt động nối tiếp. Nhận xét giờ học, giao BTVN.
Tài liệu đính kèm: