Giáo án Lớp 1 - Tuần 15 - GV: Lê Thị Biển - Trường Tiểu Học Lộc Thành A

Giáo án Lớp 1 - Tuần 15 - GV: Lê Thị Biển - Trường Tiểu Học Lộc Thành A

TIẾNG VIỆT (T141,142)

om- am

I- MỤC TIÊU :

+ Giúp HS đọc viết được vần om, am, xóm, tràm.Đọc, viết được các từ: làng xóm, rừng tràm.Đọc được các từ ứng dụng: chòm râu, đom đóm, quả trám, trái cam.Đọc được câu ứng dụng SGK.

+ Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Nói lời cảm ơn.

+Giáo dục HS yêu thích môn Tiếng Việt thông qua nội dung và các hình thức tổ chức trò chơi học tập.

* Hỗ trợ hiểu nghĩa các từ ngữ ứng dụng và câu ứng dụng, nói đủ câu.

 II- CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên : Tranh vẽ trong SGK.

 2- Học sinh : Bảng con, phấn, khăn lau. - Bộ chữ cái, vở tập viết in

 III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :

 

doc 18 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 712Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 15 - GV: Lê Thị Biển - Trường Tiểu Học Lộc Thành A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15 : Từ ngày 08/12 - > 12/12/2008
Thứ hai ngày 08 tháng 12 năm 2008.
	 HOẠT ĐỘNG TẬP THE Å: Chào cờ đầu tuần.
TIẾNG VIỆT (T141,142)
om- am
I- MỤC TIÊU : 
+ Giúp HS đọc viết được vần om, am, xóm, tràm.Đọc, viết được các từ: làng xóm, rừng tràm.Đọc được các từ ứng dụng: chòm râu, đom đóm, quả trám, trái cam.Đọc được câu ứng dụng SGK.
+ Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Nói lời cảm ơn. 
+Giáo dục HS yêu thích môn Tiếng Việt thông qua nội dung và các hình thức tổ chức trò chơi học tập.
* Hỗ trợ hiểu nghĩa các từ ngữ ứng dụng và câu ứng dụng, nói đủ câu.
 II- CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên : Tranh vẽ trong SGK. 
 2- Học sinh : Bảng con, phấn, khăn lau. - Bộ chữ cái, vở tập viết in
 III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Ổn định : Hát
2- Bài cũ : Gọi Hs đọc viết vần,từ câu ứng dụng của bài trước, làm bài 
tập 1 VBT. 
- GV nhận xét- ghi điểm.	
3- Bài mới : a. Giới thiệu bài -Vần om- am. 
b. Dạy vần – om
Nhận diện vần om
-So sánh : om với on
-Đánh vần:.GV chỉ bảng cho HS phát âm lại vần om.
-GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
Vần om đánh vần như thế nào?
-GV chỉnh sửa phát âm mẫu. 
-Muốn có tiếng xóm ta thêm âmgì và dấu thanh gì ?
Em hãy phân tích,đánh vần tiếng xóm?
-GV chỉnh sửa lỗi cho HS.
-GVđưa bức tranh “làng xóm”và hỏi:Tranh vẽ gì?
-GV rút từ làng xóm
-GV đọc mẫu chỉnh sửa nhịp đọc cho HS.
Dạy vần am tuơng tự.
-So sánh : om với am
+Viết: -Gv viết mẫu vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết 
-GV nhận xét chữa lỗi.
+Đọc từ ngữ ứng dụng.GV kết hợp giảng từ,giáo dục.
-Tìm tiếng có vần mới học?
-Đọc mẫu 1 lần. GV chỉnh sửa 
+ Trò chơi : Thi ghép tiếng có vần mới. Tiết 2. 
c. Luyện tập: 
+ Luyện đọc
-Đọc lại các vần ở tiết 1 
- GV chỉnh sửa – đọc câu ứng dụng : - Cho HS quan sát bức tranh minh hoạ hỏi :
? Bức tranh vẽ gì ? Em có nhận xét gì về bức tranh?
? Hãy đọc câu ứng dụng dưới bức tranh?
- GV nhận xét , chỉnh sửa lỗi phát âm của HS khi đọc.
- GV đọc mẫu
+ Luyện viết:
- Khi viết vần hoặc tiếng, từ khoá trong bài chúng ta phải lưu ý điều gì ?
- Yêu cầu HS viết vào vở tập viết 
- GV uốn nắn chỉnh sửa cho HS
-Nhắc tư thế ngồi viết và cách cầm bút, để vở.
- GV chấm một số bài – Nhận xét.
+ Luyện nói theo chủ đề: “Nói lời cảm ơn.”
*Hỗ trợ nói đủ câu,to,rõ ràng.
-Chia nhóm. Gợi ý nói cho cả lớp cùng nghe
H.Khi nào ta nói lời cảm ơn?
H.Bạn đã nói lời cảm ơn bao giờ chưa? Vì sao?
-Cho HS chia nhóm (2 em) thảo luận
-Cho HS nói cho cả lớp cùng nghe theo chủ đề.
-GV nhận xét tuyên dương
3- Củng cố dặn dò: Trò chơi: tìm tiếng mới có vần vừa học.
-Về nhà đọc lại bài và làm bài tập, xem trước bài sau.
-GV nhận xét tuyên dương tiết học.
- HS: Lâm,Thảo,Hà,Ngọc
-Vần ong được tạo nên từ o và m
-HS so sánh
-HS phát âm.
-HS trả lời.
-HS đánh vần (cn-nhóm-lớp)
-HS thực hiện.
-HS phân tích
-HS đánh vần (cn-nhóm-lớp)
- HS trả lời.
-HS đánh vần và đọc trơn từ khoá “làng xóm”
-Thực hiện như quy trình trên
-HS quan sát viết lên không.
-Viết vào bảng con
-2-3 HS đọc
-HS tìm.
-Đọc không theo thứ tự (CN-ĐT)
-Đọc CN+ĐT
- HS quan sát 
- Trả lời
- HS đọc câu ứng dụng (cn-nhóm-lớp)
- Trả lời
- HS lắng nghe
- HS đọc câu ứng dụng
- Nét nối
- HS viết vào vở tập viết in. 
- HS chỉnh sửa tư thế ngồi, viết cho đúng
-HS đọc chủ đề : “Nói lời cảm ơn.”
-HS quan sát tranh và nói theo nhóm.
 -HS nói cho cả lớp cùng nghe.
-Đại diện các em lên nói.
TOÁN (T57)
LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU :
+ Củng cố về phép trừ và cộng trong phạm vi các số đã học.
+ Làm được tính trừ và cộng trong phạm vi các số đã học.
+ Rèn tính cẩn thận,chính xác.
* HS hiểu từ thêm,bớt,có tất cả,còn lại,
II- CHUẨN BỊ :
1- Giáo viên : Mẫu vật, phấn màu, dụng cụ tổ chức trò chơi, tấm bìa ghi số 0 đến 9.
2- Học sinh : SGK, bài tập toán, bộ hình toán.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Bài cũ : HS làm bài tập 1 VBT.Lớp làm b con.
-GV nhận xét ghi điểm. 
2- Bài mới :
 Hoạt động 1:-HD lần lượt là BT trong SGK.
Bài 1: Tính:* HT rèn tính nhẩm.
- Cho HS nêu yêu cầu bài – làm vào bảng con
- Nhận xét- sửa sai
* CC thực hiện tính cộng trừ theo cột trong PV9.
Bài 2:-Số? * Hỗ trợ phiếu bài tập.
- Cho HS làm phiếu bài tập.
- Nhận xét- đánh giá
Bài 3:-Điền dấu >, <, = vào chỗ ..........:
- Cho HS làm bảng con.
- Nhận xét- đánh giá
Bài 4 Viết phép tính thích hợp.* HT bộ học toán.
- Cho HS làm trên bộ lắp ghép,
- Nhận xét- đánh giá
Bài 5: Hình bên có mấy hình vuông?
- Cho HS làm miệng
- Nhận xét- sửa sai
4- Củng cố : 2HS đọc phép cộng,trừ trong PV9.
5- Nhận xét, dặn dò : Về nhà học thuộc công thức cộng và trừ trong PV9.
 - Làm tiếp các bài tập trong SGK.VBT.
-GV nhận xét tuyên dương tiết học.
- Mạnh,Vỹ lên bảng làm. Lớp nhận xét.
-HS nêu yêu cầu bài – làm vào bảng con 
-HS nêu yêu cầu bài- làm vào phiếu bài tập.
-HS nêu yêu cầu bài – Làm bảng con.
-HS nêu yêu cầu bài- đặt đề toán và thực hành ghép,
-HS nêu yêu cầu bài,trả lời miệng.
ĐẠO ĐỨC (T15)
ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (T2)
 I- MỤC TIÊU :
 + HS biết lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ.
+ Rèn luyện thói quen về việc đi học đều và đúng giờ.
+ Giúp HS có thói quen đi học đúng giờ.
 II- CHUẨN BỊ :
1- Giáo viên : Bài hát “Tới lớp, tới trường”
2- Học sinh : Vở bài tập
III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2- Bài cũ : -Gọi 2 HS lên bảng trả lời nội dung bài trước.
- Nhận xét đánh giá.
3- Bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Đóng vai
-Chia nhóm: sắm vai tình huống.
H.Đi học đều và đúng giờ sẽ có lợi gì?
Hoạt động 2: Thảo luận BT/5
- Nêu yêu cầu thảo luận
-Quan sát tranh
-Em nghĩ gì về các bạn trong tranh.
 . HS thảo luận
 . Đại diện trình bày trước lớp
 . Cả lớp trao đổi nhận xét.
Hoạt động 3: Liên hệ.
-Đi học đều có lợi ích gì?
-Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ.
-Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào?
-Nếu nghỉ học cần làm gì?
4- Củng cố : Đọc bài trong khung.
GV kết luận: Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tập tốt, thực hiện tốt quyền được học tập của mình.
5- Nhận xét, dặn dò : Về nhà đọc lại bài trong khung và t/h tốt việc đi học đều và đúng giờ.
-GV nhận xét tuyên dương tiết học.
- Nhi,Thảo.
- Các nhóm đóng vai
. HS thảo luận
- HS tự liên hệ.
- HS đọc kết luận
Thứ ba ngày 09 tháng 12 năm 2008.
TIẾNG VIỆT (T143,144)
ăm- âm
I- MỤC TIÊU : 
+ Giúp HS nhận biết cấu tạo vần: ăm – âm, tiếng tằm, nấm.Đọc viết được các từ, tiếng: nuôi tằm, hái nấm.Đọc được các từ ứng dụng: tăm tre, đỏ thắm, mầm non, đường hầm.Đọc được câu ứng dụng: Con suối sau nhà rì rầm chảy, đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi. 
+ Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Thứ, ngày, tháng, năm . 
+ Giáo dục HS yêu thích môn Tiếng Việt thông qua nội dung và các hình thức tổ chức trò chơi học tập.
* HS hiểu nghĩa các từ ứng dụng, nói tự nhiên.
 II- CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên : Tranh vẽ trong SGK. 
 2- Học sinh : Bảng con, phấn, khăn lau. - Bộ chữ cái, vở tập viết in
 III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Ổn định : Hát
2- Bài cũ : Gọi Hs đọc viết vần,từ câu ứng dụng của bài trước, làm bài tập 1 VBT. 
- GV nhận xét- ghi điểm.	
3- Bài mới : a. Giới thiệu bài -Vần ăm- âm. 
b. Dạy vần – ăm
Nhận diện vần ăm
-So sánh : om với ăm
-Đánh vần:.GV chỉ bảng cho HS phát âm lại vần ăm.
-GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
Vần ăm đánh vần như thế nào?
-GV chỉnh sửa phát âm mẫu. 
-Muốn có tiếng tằm ta thêm âmgì và dấu thanh gì ?
Em hãy phân tích,đánh vần tiếng tằm?
-GV chỉnh sửa lỗi cho HS.
-GVđưa bức tranh “nuôi tằm”và hỏi:Tranh vẽ gì?
-GV rút từ nuôi tằm
-GV đọc mẫu chỉnh sửa nhịp đọc cho HS.
Dạy vần am tuơng tự.
-So sánh : ăm với âm
+Viết: -Gv viết mẫu vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết 
-GV nhận xét chữa lỗi.
+Đọc từ ngữ ứng dụng.GV kết hợp giảng từ,giáo dục.
-Tìm tiếng có vần mới học?
-Đọc mẫu 1 lần. GV chỉnh sửa 
+ Trò chơi : Thi ghép tiếng có vần mới.
- Gọi HS nhắc tên bài.Đọc bài. 
 Tiết 2. 
c. Luyện tập: + Luyện đọc
-Đọc lại các vần ở tiết 1 
- GV chỉnh sửa – đọc câu ứng dụng : - Cho HS quan sát bức tranh minh hoạ hỏi :
? Bức tranh vẽ gì ? Em có nhận xét gì về bức tranh?
? Hãy đọc câu ứng dụng dưới bức tranh?
- GV nhận xét , chỉnh sửa lỗi phát âm của HS khi đọc.
- GV đọc mẫu
+ Luyện viết:
- Khi viết vần hoặc tiếng, từ khoá trong bài chúng ta phải lưu ý điều gì ?
- Yêu cầu HS viết vào vở tập viết 
- GV uốn nắn chỉnh sửa cho HS
-Nhắc tư thế ngồi viết và cách cầm bút, để vở.
- GV chấm một số bài – Nhận xét.
+ Luyện nói theo chủ đề: “Nói lời cảm ơn.”
*Hỗ trợ nói đủ câu,rõ ràng.
-Chia nhóm. -Gợi ý nói cho cả lớp cùng nghe
 -Hãy đọc thứ, ngày, tháng, năm.
-Cho HS chia nhóm (2 em) thảo luận
-Cho HS nói cho cả lớp cùng nghe  ... ra các phép tính còn lại.
-Bước 2: HD HS ghi nhớ bảng trừ trong PV10.
Hoạt động 2: Luyện tập:
Bài 1: Tính : * Hỗ trợ viết thẳng cột. 
- Cho HS làm bảng con, bảng lớp
- Nhận xét- đánh giá
* Thực hiện phép tính trừ theo cột có các số trong PV10.
Bài 2: Số ? * Hỗ trợ phiếu bài tập..
- Hd làm yêu cầu làm vào phiếu bài tập..
- GV chấm nhận xét- ghi điểm.
* Củng cố bảng trừ trong phạm vi 10.
Bài 3: Điền dấu >,<,= vào ô trống ?
- Cho HS làm vào vở 
-Chấm,nhận xét- ghi điểm.
Bài 4:Viết phép tính thích hợp.
* Hỗ trợ đặt lời bài toán.
- Có 10 quả bí chở đi 4 quả. Hỏi còn lại mấy quả bí?
- Nhận xét- ghi điểm.
4- Củng cố : 3HS đọc thuộc bảng trừ trong PV10
- GV hỏi: 10 - ? = 6 10 - ? = 1
5- Nhận xét, dặn dò : Về nhà học thuộc bảng trừ trong PV10.Làm bài tập VBT.
- GV nhận xét tiết học.
- Huyền,Toại lên bảng,lớp làm bảng con.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi thành lập công thức . 10 – 1 = 9
10 – 2 = 8
10 – 3 = 7
10 – 4 = 6
10 – 5 = 5
-HS đọc thuộc công thức (CN – ĐT) 
-HS nêu yêu cầu bài – Làm bảng con,bảng lớp
 10 10 10
 - 1 - 2 - 3
 9 8 7
-HS nêu yêu cầu bài vào phiếu bài tập.
10
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
 -HS nêu yêu cầu bài– Làm vào vở.
 9 10 10 4
3 + 4 10 6 + 4 10
-HS nêu yêu cầu bài 
- HS quan sát tranh nêu bài toán.
- Hình thành phép tính: 
 10 – 4 = 6 
	Thứ sáu ngày 12 tháng 12 năm 2008.
TIẾNG VIỆT (T149,150)
TẬP VIẾT (T13): nhà trường, buôn làng, hiền lành,đình làng, bệnh viện,đom đóm.
I- MỤC TIÊU :
 - Giúp HS viết đúng nội dung bài viết : nhà trường, buôn làng, hiền lành,đình làng, bệnh viện
 - Viết đúng, đẹp.
 - Giúp HS rèn luyện tính kiên nhẩn, cẩn thận
 * Hiểu nghĩa từ ngữ ứng dụng.
 II- CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ, mẫu chữ cở lớn phóng to có ô li
 2- Học sinh : Bảng con, phấn, khăn lau, vở tập viết in
 III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Ổn định : Lớp hát.
2- Bài cũ : - HS viết bảng con,bảng lớp các từ của bài trước. 
- Nhận xét bài viết đã chấm trong giờ học trước
3- Bài mới : a/Giới thiệu bài
-Treo bảng phụ có nội dung bài viết mới: nhà trường, buôn làng, hiền lành,đình làng, bệnh viện,đom đóm. 
b/HD viết:
-Viết mẫu 
-Nêu câu hỏi cho HS nhận xét về kỹ thuật chữ viết.
 +Chiều cao các con chữ
 +Bề ngang : độ rộng
 +Vị trí đặt dấu thanh
 +Khoảng cách từng chữ, từng từ
-Kết hợp giảng từ (giảng câu ứng dụng)
*Trò chơi giữa tiết
-HD viết vào vỡ in
-Nhắc cách cầm bút, nhắc tư thế ngồi.
-Chấm một số vở của HS, nhận xét chung.
4- Củng cố : Trò chơi : thi viết đẹp, đúng, nhanh chữ : trường, buôn, hiền, viện.
5- Nhận xét, dặn dò : Tuyên dương các em trong giờ học.
- Về nhà viết : 1 chữ, 1 dòng vào vở luyện tập.
- Chuẩn bị bài tiếp theo
- GV nhận xét tiết học.
- Thùy,Nhi viết,đọc.
-HS nêu lại nội dung bài viết hôm nay:
 nhà trường, buôn làng, hiền lành,đình làng, bệnh viện,đom đóùm. 
-Quan sát chữ mẫu, nhắc lại cấu tạo nét, kỹ thuật chữ viết
-Viết vào bảng con: nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện 
 -Lớp trưởng cho trò chơi hoặc thể dục
-HS viết vào vở in :
 TẬP VIẾT(T14) : đỏ thắm, mầm non, chôm chôm,trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm
I- MỤC TIÊU :
- HS viết được, viết đúng nội dung bài tập viết.
- Rèn HS viết cẩn thận, viết đúng, đẹp, nhanh.
- Giúp HS rèn luyện tính kiên nhẩn, cẩn thận
 * Hiểu nghĩa từ ngữ ứng dụng.
II- CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ. 
 2- Học sinh : Bảng con, phấn, khăn lau, vở tập viết in
III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Bài cũ : Nhận xét bài viết tiết trước.
2- Bài mới : 1/Giới thiệu bài
-Treo bảng phụ có nội dung bài viết mới: đỏ thắm, mầm non, chôm chôm,trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm
 2/HD viết:
-Viết mẫu 
-Nêu câu hỏi cho HS nhận xét về kỹ thuật chữ viết.
 +Chiều cao các con chữ
 +Bề ngang : độ rộng
 +Vị trí đặt dấu thanh
 +Khoảng cách từng chữ, từng từ
-Kết hợp giảng từ (giảng câu ứng dụng)
*Trò chơi giữa tiết
-HD viết vào vỡ in
-Nhắc cách cầm bút, nhắc tư thế ngồi.
Chấm một số vở của HS, nhận xét chung.
3- Củng cố : Trò chơi : thi viết đẹp, đúng, nhanh chữ : tôm chăm
4- Nhận xét, dặn dò : Tuyên dương các em trong giờ học.
- Về nhà viết : 1 chữ, 1 dòng vào vở luyện tập.
- Chuẩn bị bài tiếp theo. GV nhận xét tiết học.
-HS nêu lại nội dung bài viết hôm nay:
đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm
 -Quan sát chữ mẫu, nhắc lại cấu tạo nét, kỹ thuật chữ viết
-Viết vào bảng con: nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện 
 -Lớp trưởng cho trò chơi hoặc thể dục
-HS viết vào vở in :
- HS chơi trò chơi
 THỦ CÔNG (T15)
 GẤP CÁI QUẠT (T1) 
I- MỤC TIÊU :
- HS biết cách gấp cái quạt
- Rèn HS biết cách gấp được cái quạt bằng giấy
- Rèn tính cẩn thận,tỉ mỉ.khéo léo. 
 II- CHUẨN BỊ :
 1- Giáo viên : Quạt giấy màu, 1 tờ giấy màu hình chữ nhật, 1 sợi chỉ bút chì, thước kẻ
2- Học sinh : 1 tờ giấy màu hình chữ nhậtvà 1 tờ giấy có vở kẻ ô, 1 sợi chỉ, bút chì, vở thủ công III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Bài cũ (2’)
2- Bài mới :
Hoạt động 1:
Quan sát và nhận xét:
 (7’)
Hoạt động 2:
Hướng dẫn mẫu (12)
Hoạt động 3:
Thực hành.(10’)
4- Củng cố dặn dò (5’)
Kỉểm tra dụng cụ vật liệu tiết họ
 - Nhận xét sản phẩm tiết trước
+ Giới thiệu bài:
a-HD HS quan sát và nhận xét:
 - Giới thiệu quạt mẫu, định hướng quan sát của Hs về các nếp gấp cách đều
- Giữa quạt mẫu có hồ dán
b-Hướng dẫn mẫu cách gấp: 
Gấp các đoạn thẳng cách đều
- Lấy giấy thủ công màu đặt lên mặt bàn và gấp các nếp cách đều nhau
Gấp và dán quạt:
- Gấp đôi để lấy dấu giữa, dùng sợi len buộc chặt ở giữa và phết hồ lên mặt lớp giấy ngoài cùng
- Gấp đôi dùng tay ép chặt để 2 mặt dính vào nhau, khi hồ khô mở ra như chiếc quạt
-GV yêu cầu HS thực hành vào giấy nháp.
-GV theo dõi giúp đỡ.
Cho HS nhắc lại cách gấp và dán quạt
GV sửa sai trên giấy nháp cho những HS còn lúng túng
Về nhà tập gấp chuẩn bị cho tiết sau
-HS quan sát mẫu để nhận xét hình dáng của quạt
-HS theo dõi từng bước rồi thực hành gấp trên giấy nháp
- HS thực hành cột dây trên giấy nháp để được cái quạt
- HS thực hành. 
SINH HOẠT TẬP THỂ (T15)
 SINH HOẠT TUẦN 15
I. MỤC TIÊU:
- Tổng kết tuần 15 , lên kế hoạch tuần 16. Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm của mình trong tuần
- Phổ biến kế hoạch tuần 16
- Có ý thức thực hiện tốt kế hoạch đề ra.
II- NỘI DUNG
1.Nhận xét hoạt động tuần 15 
a.Ưu điểm : HS đi học chuyên cần , đúng giờ
Xếp hàng ra vào lớp nhanh, thẳng hàng . 
Thực hiện nghiêm túc tập thể dục giữa giờ, tập đúng đều, đẹp các động tác . 
Thực hiện tốt nội quy trường, lớp. 
b.Nhược điểm : Còn 1 số em chưa chú ý nghe giảng trong giờ học 
Một số em còn quên đồ dùng học tập . 
2.Phương hướng tuần 16: - Thi đua học tốt chào mừng ngày 22/12
 - Đi học chuyên cần , đúng giờ,vệ sinh sạch sẽ.
Ôn tập chuẩn bị thi cuối học kì 1
Duy trì tốt những ưu điểm và khắc phục những nhược điểm của tuần 15 . 
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
TỔ CHỨC THĂM HỎI VÀ GIAO LƯU VỚI CỰU CHIẾN BINH Ở ĐỊA PHƯƠNG.
	NỘI DUNG
Ở địa phương em đang sinh sống có bác nào là cựu chiến binh không ?
Bác ấy tên gì? Năm nay bao nhiêu tuổi?
Em có thường sang giúp đỡ bác không?
Các em có hay tổ chức thăm hỏi không?
Các em thường tổ chức giao lưu thăm hỏi như thế nào?
Giáo viên nói: Nếu ở địa phư8ơng mình đang sinh sống mà có các bác cựu chiến binhthì các em nên tổ chức giao lưu và thăm hỏi, để được các bác kể cho mình nghe nhiều câu chuyện rất bổ ích trong thời kì chiến tranh để giành lại tự do cho đất nước.
	MỸ THUẬT ( T.15)
VẼ CÂY, VẼ NHÀ
I- MỤC TIÊU :
- Giúp HS nhận biết được các loại câyvà phân biệt được hình dáng của chúng
- Biết cách vẽ một số loài cây quen thuộc .Vẽ được hình dáng của cây và màu sắc phù hợp
- Giúp HS yêu thích hội họa và có tính cẩn thận
II- CHUẨN BỊ :Tranh vẽ cây 
II- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
1 - Bài cũ : Nhận xét bài : Vẽ màu vào hình vuông
2 - Bài mới :Giới thiệu bài 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1:Giới thiệu một số loài cây:
Giới thiệu cây dừa, tre, mít, xoài , bàng
Hỏi: Đây là những cây gì?
Nêu các bộ phận của cây?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS vẽ:
- Hướng dẫn vẽ từng bộ phận
+ Vẽ gốc
+ Thân
+Vòm lá
+ Hoa, quả
- GV vẽ mẫu một vài cây
* Hoạt động 3: Thực hành vẽ
- GV theo dõi, giúp đỡ. 
- GV chấm, nhận xét
3- Củng cố : 
- HS nhắc lại bài học.
- Nhận xét giờ học.
4- Dặn dò : Tập vẽ các loại cây em thích.
- Chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau.
Quan sát nhận xét
- Cây dừa, cây tre, cây bàng,
- Cây có tán lá, thân, gốc
HS theo dõi
- Quan sát GV vẽ
- HS thực hành vẽ cây em thích và tô màu cho phù hợp
-HS thực hành vẽ một số loại cây

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1(96).doc