Giáo án Tiếng Việt 1 - Tuần 29 đến 35 - GV: Trần Thị Cẩm Nhung - Trường Tiểu học Thạnh Nhựt 1

Giáo án Tiếng Việt 1 - Tuần 29 đến 35 - GV: Trần Thị Cẩm Nhung - Trường Tiểu học Thạnh Nhựt 1

Tuần 29

 Tập đọc

 Bài: Đầm sen

Ngày dạy :

I. Mục tiêu:

 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

 - Hiểu được nội dung bài: Vẻ đẹp của lá, hoa, hương sắc loài sen.

 - Trả lời được câu hỏi 1, 2(SGK)

 II. Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh họa bài Tập đọc

 - Bộ chữ THTV

 III. Các hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS đọc bài “ Vì bây giờ mẹ mới về” và trả lời câu hỏi

 * Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không?

 * Lúc nào cậu bé mới khóc? Vì sao?

- Nhận xét, ghi điểm

2. Dạy học bài mới:

Hoạt động 1: Giới thiệu

- Cho HS xem tranh minh họa để giới thiệu.

- Ghi tựa bài: Đầm sen

Hoạt động 2 :Hướng dẫn HS luyện đọc

MT: HS đọc trơn đúng cả bài và đọc đúng các từ ngữ

 a.Đọc mẫu lần 1

 b.Hướng dẫn HS luyện đọc

 - Luyện đọc tiếng, từ: xanh mát, cánh hoa, xòe ra, ngan ngát, thanh khiết.

 + Yêu cầu HS phân tích tiếng khó và ghép ở bảng cài: xòe ra, ngan ngát, thanh khiết.

+ Giải nghĩa từ ngữ: đài sen, nhị, thanh khiết,

ngan ngát.

 - Luyện đọc câu

 

doc 83 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 434Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 1 - Tuần 29 đến 35 - GV: Trần Thị Cẩm Nhung - Trường Tiểu học Thạnh Nhựt 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 29
 Tập đọc 
 Bài: Đầm sen
Ngày dạy : 
I. Mục tiêu:
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. 
 - Hiểu được nội dung bài: Vẻ đẹp của lá, hoa, hương sắc loài sen.
 - Trả lời được câu hỏi 1, 2(SGK)
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh họa bài Tập đọc
 - Bộ chữ THTV
 III. Các hoạt động dạy học:
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài “ Vì bây giờ mẹ mới vềûû” và trả lời câu hỏi
 * Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không?
 * Lúc nào cậu bé mới khóc? Vì sao?
- Nhận xét, ghi điểm
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu 
- Cho HS xem tranh minh họa để giới thiệu.
- Ghi tựa bài: Đầm sen
Hoạt động 2 :Hướng dẫn HS luyện đọc
MT: HS đọc trơn đúng cả bài và đọc đúng các từ ngữ
 a.Đọc mẫu lần 1
 b.Hướng dẫn HS luyện đọc
 - Luyện đọc tiếng, từ: xanh mát, cánh hoa, xòe ra, ngan ngát, thanh khiết.
 + Yêu cầu HS phân tích tiếng khó và ghép ở bảng cài: xòe ra, ngan ngát, thanh khiết.
+ Giải nghĩa từ ngữ: đài sen, nhị, thanh khiết,
ngan ngát.
 - Luyện đọc câu
- Luyện đọc đoạn, bài
 w Đoạn 1: Đầm sen .. mặt đầm
 w Đoạn 2: Hoa sen . xanh thẫm
 w Đoạn 3: Suốt mùa sen  hái hoa
- Tổ chức cho HS thi đua đọc cả bài 
 - Nhận xét, ghi điểm
Hoạt động 3: Ôn vần en, oen
MT:HS tìm được tiếng trong bài có vần en, tìm được tiếng ngoài bài có vần en, oen. Nói được câu chứa tiếng có vần en hoặc oen.
 a. Yêu cầu HS tìm tiếng trong bài có vần en
 b. Yêu cầu HS tìm tiếng ngoài bài có vần en, oen
- Ghi các tiếng HS vừa nêu lên bảng rồi cho HS đọc.
c. Yêu cầu HS nói được câu chứa tiếng có vần en 
hoặc oen
- Ghi các câu HS vừa tìm
- Nhận xét, tuyên dương
Hoạt động 4: Tìm hiểu bài đọc và luyện nói
MT: HS hiểu được nội dung bài. Luyện nói theo chủ đề .
 a. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài và luyện đọc
 - Đọc mẫu toàn bài lần 2
 - Yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi
 * Khi nở, hoa sen trông đẹp như thế nào?
 * Đọc câu văn tả hương sen?
 - Cho HS đọc trơn cả bài
 b. Hướng dẫn HS luyện nói theo chủ đề: Nói về sen
 - Yêu cầu HS xem tranh, đọc câu mẫu và luyện nói.
 - Nhận xét
3. Củng cố:
 - Hỏi HS: Trong các loài hoa em thích nhất hoa nào? Vì sao?
 - Nhận xét tiết học
 - Dặn dò HS
- 4 em đọc và trả lời
- cả lớp xem tranh, lắng nghe
- cả lớp theo dõi, lắng nghe
- đọc: cá nhân, đồng thanh
- cả lớp phân tích, ghép từ
- cả lớp lắng nghe
- cá nhân đọc 2 câu theo hình thức nối tiếp
- đọc: cá nhân, cả lớp
- mỗi tổ cử 1 em thi đua đọc
- nhận xét
- vài em đọc: sen, ven, chen.
- cả lớp đọc
- cá nhân thi đua tìm rồi đọc lên
- cả lớp đọc
- cả lớp quan sát tranh
- vài em đọc câu mẫu
 + Truyện Dế Mèn phiêu lưu ký rất hay.
 + Lan nhoẻn miệng cười
- vài em nói câu vừa tìm được
- cả lớp đọc
- cả lớp lắng nghe
- 2 em đọc và trả lời 
- 2 em đọc và trả lời
- 4 em đọc
- vài em đọc câu mẫu
- hoạt động nhóm đôi
- vài nhóm trình bày
- nhận xét
- vài em trả lời
 Chính tả ( Tập chép)
 *Bài: Hoa sen 
 Ngày dạy: 
I. Mục tiêu: 
 - HS nhìn bảng, chép lại và trình bày đúng bài thơ lục bát Hoa sen: 28 chữ trong khoảng 12 phút đến 15 phút.
 - Điền đúng vần en hay oen; chữ g hay gh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK).
 - Rèn tính cẩn thận viết đúng, đẹp, giữ gìn sách vở sạch, đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng chép sẵn bài ca dao và bài tập 2, 3 (SGK) 
III. Các hoạt động dạy học:
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra phần chữa bài của HS.
- Nhận xét.
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu 
-Giới thiệu bài ca dao Hoa sen trên bảng lớp.
Hoạt động 2 :Hướng dẫn HS tập chép
MT: HS chép và trình bày đúng, đẹp bài thơ lục bát.
- Đọc mẫu
- Yêu cầu HS bài ca dao trên bảng lớp.
- GDBVMT: Hoa sen vừa đẹp vừa cĩ ý nghĩa( Gần bùn mà chẳng hơi tanh mùi bùn), do vậy ai cũng yêu thích và muốn gìn giữ để hoa đẹp mãi.
- Yêu cầu HS tìm tiếng khó viết đọc và phân tích.
- Hướng dẫn HS luyện viết: Hoa sen, đầm, chen, bùn.
- Hướng dẫn HS cách trình bày bài thơ lục bát.
- Cho HSø chép bài vào vở.
- Theo dõi, uốn nắn cho HS về cách cầm bút, tư thế ngồi viết, để vở.
- Hướng dẫn HS soát lỗi: chỉ từng chữ trên bảng đọc cho HS soát lỗi.
- Chấm một số vở.
- Nhận xét.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
MT: HS điền đúng vần, chữ vào chỗ trống.
Hướng dẫn HS làm bài tập 
 2. Điền vần: en hay oen
 đ ..`.. bàn cưa x..`.. xoẹt 
- Nhận xét, ghi điểm
 3. Điền chữ: g hay gh 
 tủ ..ỗ lim đường gồ ề con .ẹ
- Nhận xét, ghi điểm
Hoạt động 4: Dạy quy tắc chính tả
MT: HS nhớ được quy tắc chính tả
 - Hướng dẫn HS nhận biết quy tắc chính tả: Viết gh
khi đứng trước e, ê, i .
 - Yêu cầu HS nêu ví dụ minh họa cho các quy tắc
 chính tả trên.
- Nhận xét
3. Củng cố – dặn dò:
 - Khen những HS học tập tốt, viết đúng, đẹp.
 - Dặn những em viết sai chữa lại cho đúng
 - Nhận xét tiết học.
- để vở lên bàn GV kiểm tra
- cả lớp theo dõi
- cả lớp lắng nghe
- 5 em đọc
- cả lớp lắng nghe
- vài em tìm, phân tích: Hoa sen, đầm, chen, bùn.
- cả lớp viết bảng con
- cả lớp theo dõi
- cả lớp chép vào vở
- cả lớp soát lỗi, chữa bài.
- cả lớp quan sát tranh
- cả lớp làm vào SGK
- 1 em làm bảng lớp
- 2 em đọc bài đã hoàn chỉnh
- nhận xét
- cả lớp quan sát tranh 
- cả lớp làm bài vào SGK
- 1 em lên bảng làm
- 2 em đọc bài đã hoàn chỉnh
- nhận xét
- cả lớp lắng nghe
- 4 em nhắc lại
- vài em nêu ví dụ
- cả lớp lắng nghe
 Tập đọc 
 Bài: Mời vào
 Ngày dạy : 
I. Mục tiêu:
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
 - Hiểu được nội dung bài: Chủ nhà hiếu khách, niềm nở đĩn những người bạn tốt đến chơi.
 - Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK
 - Học thuộc lịng 2 khổ thơ đầu. 
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh họa bài Tập đọc
 - Bộ chữ THTV
 III. Các hoạt động dạy học:
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc thuộc lịng khổ thơ em thích và trả lời câu hỏi:
 * Khi nở, hoa sen trơng đẹp như thế nào?
 * Hương sen thơm như thế nào?
 - Nhận xét, ghi điểm
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu 
- Cho HS xem tranh minh họa để giới thiệu.
- Ghi tựa bài: Mời vào
Hoạt động 2 :Hướng dẫn HS luyện đọc
MT: HS đọc trơn đúng cả bài và đọc đúng các từ ngữ
 a.Đọc mẫu lần 1
 b.Hướng dẫn HS luyện đọc
 - Luyện đọc tiếng, từ: Kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền.
 + Yêu cầu HS phân tích tiếng khó và ghép ở bảng cài: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền.
+ Giải nghĩa từ ngữ: kiễng chân, soạn sửa
 - Luyện đọc câu thơ
- Luyện đọc từng khổ thơ
- Tổ chức cho HS thi đua đọc cả bài 
 - Nhận xét, ghi điểm
Hoạt động 3: Ôn vần ong, oong
MT:HS tìm được tiếng trong bài có vần ong. Tìm được tiếng ngoài bài có vần ong, oong. 
 a. Yêu cầu HS tìm tiếng trong bài có vần ong
 b. Yêu cầu HS tìm tiếng ngoài bài có vần ong, oong
 - Ghi lên bảng các tiếng HS vừa tìm
 - Nhận xét, tuyên dương
Hoạt động 4: Tìm hiểu bài đọc và luyện nói
MT: HS hiểu được nội dung bài. Học thuộc lòng 2 khổ thơ. Luyện nói theo chủ đề.
 a. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài và luyện đọc
 - Đọc mẫu toàn bài lần 2
 - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ và trả lời câu hỏi
 * Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà?
 * Gió được chủ nhà mời vào để cùng làm gì?
 - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ theo cách phân vai
 b. Hướng dẫn HS học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu
 - Cho HS học thuộc từng khổ thơ theo cách xóa dần
 - Nhận xét, ghi điểm
 c. Hướng dẫn HS luyện nói theo chủ đề: “ Nói về những con vật mà em yêu thích”
 - Yêu cầu HS đọc câu mẫu,xem tranh và luyện nói
- Nhận xét
3. Củng cố:
 - Gọi HS học thuộc lòng 2 khổ thơ.
 - Nhận xét tiết học
 - Dặn dò HS 
- 4 em đọc và trả lời
- cả lớp xem tranh, lắng nghe
- cả lớp theo dõi, lắng nghe
- đọc: cá nhân, đồng thanh
- cả lớp phân tích, ghép từ
- cả lớp lắng nghe
- cá nhân đọc câu thơ theo hình thức nối tiếp
- cá nhân đọc từng khổ thơ theo hình thức nối tiếp.
- cá nhân đọc cả bài thơ
- mỗi tổ cử 1 em thi đua đọc
- nhận xét
- cả lớp tìm
- vài em nêu: trong
- cả lớp đọc
- cả lớp quan sát tranh
- vài em đọc câu mẫu
 + chong chóng
 + xoong canh
- nhóm đôi: thi đua luyện nói
- vài em nói tiếng vừa tìm được
- cả lớp đọc
- cả lớp lắng nghe
-3 em đọc 1 khổ thơ và trả lời 
- từng nhóm 3 em đọc theo cách phân vai
- cá nhân , cả lớp học thuộc
- 3 em đọc thuộc lòng 2 khổ thơ
- nhận xét 
- vài em đọc câu mẫu:
 Tôi rất yêu con sáo của tôi. Nó hót rất hay. Nó thích ăn châu chấu.
- cả lớp luyện nói
- vài em trình bày
- vài em đọc thuộc lòng 
 Chính tả ( Tập chép)
 Bài: Mời vào 
 Ngày dạy: 
I. Mục tiêu: 
 - HS nhìn bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ 1, 2 bài Mời vào khoảng 15 phút.
 - Điền đúng vần ong hay oong; chữ ng hay ngh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK).
 - Rèn tính cẩn thận viết đúng, đẹp, giữ gìn sách vở sạch, đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
 - ... .
- để vở lên bàn GV kiểm tra
- cả lớp theo dõi
- cả lớp lắng nghe
- 5 em đọc to
- cả lớp đọc thầm
- vài em trả lời.
- vài em nêu nhận xét.
- vài em tìm, phân tích: loài, làm xiếc, chiến công, cứu sống.
- cả lớp viết bảng con
- cả lớp theo dõi
- cả lớp chép vào vở
- cả lớp soát lỗi, chữa bài.
- cả lớp quan sát tranh
- cả lớp làm vào SGK
- 1 em làm bảng lớp
- 2 em đọc bài đã hoàn chỉnh
- nhận xét
- cả lớp quan sát tranh
- cả lớp làm vào SGK
- 1 em làm bảng lớp
- 2 em đọc bài đã hoàn chỉnh
- nhận xét
- cả lớp lắng nghe.
 Tập đọc 
 Bài: Ị ĩ o
Ngày dạy : 
I. Mục tiêu:
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt dòng thơ.
 - Hiểu được nội dung bài: Tiếng gà gáy báo hiệu một ngày mới đang đến, muôn vật đang lớn lên, đơm bông, kết trái.
 - Trả lời được câu hỏi 1 (SGK), HS K, G trả lời câu hỏi 2 (SGK)
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh họa bài Tập đọc
 - Bộ chữ THTV
 III. Các hoạt động dạy học:
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài “ Anh hùng biển cả” và trả lời câu hỏi:
 * Cá heo bơi giỏi như thế nào?
 * Người ta có thể dạy cá heo làm những việc gì?
- Nhận xét, ghi điểm
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu 
- Cho HS xem tranh minh họa để giới thiệu.
- Ghi tựa bài: Ò ó o
Hoạt động 2 :Hướng dẫn HS luyện đọc
MT: HS đọc trơn đúng cả bài và đọc đúng các từ ngữ
 a. Đọc mẫu lần 1
 b. Hướng dẫn HS luyện đọc
 - Luyện đọc tiếng, từ: quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu.
 + Yêu cầu HS phân tích tiếng khó và ghép ở bảng cài: trứng cuốc, uốn câu.
 + Giải thích từ: uốn câu.
 - Luyện đọc câu: lưu ý HS nghỉ hơi khi hết ý thơ sau các dòng thơ thứ 2, 7, 10, 13, 15, 17, 19, 22, 25, 28, 30.
 - Luyện đọc đoạn, cả bài
 w Đoạn 1: Ò ó o  trứng cuốc.
 w Đoạn 2: Giục hạt đậu ..Ò ó o.
Hoạt động 3: Ôn vần oăt, oăc.
MT:HS tìm được tiếng trong có vần oăt. Nói câu chứa tiếng có vần oăt hoặc oăc.
 a. Yêu cầu HS tìm tiếng trong bài có vần oăt.
b. Cho HS thi đua nói câu chứa tiếng có vần oăt hoặc 
oăc.
- Ghi các câu HS vừa nêu lên bảng .
- Nhận xét, tuyên dương
 Hoạt động 4: Tìm hiểu bài đọc và luyện nói
MT: HS hiểu được nội dung bài. Luyện nói theo chủ đề: Nói về các con vật em biết.
 a.Hướng dẫn HS tìm hiểu bài và luyện đọc
 - Đọc mẫu toàn bài lần 2
 - Yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi
 * Gà gáy vào lúc nào trong ngày?
 * Tiếng gà gáy làm muôn vật thay đổi thế nào?
 - Cho HS học thuộc lòng bài thơ.
 - Nhận xét, ghi điểm
 b. Hướng dẫn HS luyện nói theo chủ đề: Nói về con vật em biết.
 - Nhận xét.
 3. Củng cố:
 - Nhận xét tiết học
 - Dặn dò HS: Về nhà học thật thuộc lòng bài thơ.
- 4 em đọc và trả lời
- cả lớp xem tranh, lắng nghe
- cả lớp theo dõi, lắng nghe
- đọc: cá nhân, đồng thanh
- cả lớp phân tích, ghép từ
- cả lớp lắng nghe.
- cá nhân đọc theo hình thức nối tiếp
- 3 em đọc 
- 3 em đọc 
- 2 em đọc toàn bài
- cả lớp đồng thanh 
- cá nhân tìm,đọc, phân tích: hoắt
- cả lớp đọc
- cả lớp quan sát tranh, đọc câu mẫu
 + Măng nhọn hoắt.
 + Bé ngoặc tay.
- hoạt động nhóm 4
- các nhóm nêu câu vừa tìm
- cả lớp đọc
- cả lớp lắng nghe
- vài em đọc và trả lời
- cả lớp học thuộc lòng
- vài em đọc
- cả lớp quan sát tranh.
- hoạt động nhóm đôi
- các nhóm trình bày.
- cả lớp lắng nghe
 Chính tả ( Nghe- Viết)
 Bài: Ị ĩ o 
 Ngày dạy: 
I. Mục tiêu: 
 - Nghe- viết chính xác 13 dịng thơ đầu bài thơ Ị ĩ o trong khoảng 10- 15 phút.
 - Điền đúng vần oăt hay oăc; chữ ng hay ngh vào chỗ trống. 
Bài tập 2, 3 (SGK).
 - Rèn tính cẩn thận viết đúng, đẹp, giữ gìn sách vở sạch, đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng chép sẵn 13 dịng thơ và bài tập 2, 3 (SGK) 
III. Các hoạt động dạy học:
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra phần chữa bài của HS.
- Nhận xét.
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu 
-Giới thiệu 2 khổ thơ Đi học trên bảng lớp.
Hoạt động 2 :Hướng dẫn HS tập viết chính tả
MT: HS nghe viết đúng đoạn thơ
- Đọc mẫu
- Yêu cầu HS đọc đoạn thơ trên bảng lớp.
- Yêu cầu HS tìm tiếng khó viết, đọc và phân tích.
- Hướng dẫn HS luyện viết: trịn xoe, nhọn hoắt, trứng cuốc.
- Hướng dẫn HS cách trình bày bài thơ .
- Đọc cho HS viết bài( mỗi dòng thơ đọc 3 lần)
- Theo dõi, uốn nắn cho HS về cách cầm bút, tư thế ngồi viết, để vở.
- Hướng dẫn HS soát lỗi: chỉ từng chữ trên bảng đọc thông thả để HS soát lỗi.
- Chấm một số vở của HS.
- Nhận xét.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
MT: HS điền đúng vần, chữ vào chỗ trống.
Hướng dẫn HS làm bài tập 
 2. Điền vần: oăt hay oăc?
 Cảnh đêm khuya kh .
 Chọn quả bĩng h máy bay.
- Nhận xét, ghi điểm
 3. Điền chữ: ng hay ngh?
 Tiếng chim vách núi nhỏ dần
 Rì rầm tiếng suối khi gần khi xa
 .ồi thềm rơi cái lá đa
 Tiếng rơi rất mỏng như là rơi iêng.
 Trần Đăng Khoa
- Nhận xét, ghi điểm
3. Củng cố – dặn dò:
- Cho HS nhắc lại quy tắc chính tả. 
- Khen những HS học tập tốt, viết đúng, đẹp.
- Dặn những em viết sai chữa lại cho đúng
- Nhận xét tiết học.
- để vở lên bàn GV kiểm tra
- cả lớp theo dõi
- cả lớp lắng nghe
- 5 em đọc to
- cả lớp đọc thầm
- vài em tìm, phân tích: giục, trịn xoe, đâm măng, nhọn hoắt, buồng chuối, thơm lừng, trứng cuốc.
- cả lớp viết bảng con
- cả lớp theo dõi
- cả lớp nghe đọc viết vào vở
- cả lớp soát lỗi, chữa bài.
- để vở GV chấm
- cả lớp quan sát tranh
- cả lớp làm vào SGK
- 1 em làm bảng lớp
- 2 em đọc bài đã hoàn chỉnh
- nhận xét
- cả lớp làm bài vào SGK
- 1 em lên bảng làm
- 2 em đọc bài đã hoàn chỉnh
- nhận xét
- vài em nhắc lại
- cả lớp lắng nghe
 Luyện tập Tiếng Việt 
 Bài: Lăng Bác
 Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
 - Đọc trơn cả bài Lăng Bác. Đọc đúng các từ ngữ: thắm vàng, trong vắt, tuyên ngôn, hoa cương, bâng khuâng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
 - Hiểu được nội dung bài: Đi trên Quảng trường Ba Đình đẹp nắng mùa thu, bạn nhỏ bâng khuâng nhớ Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn Độc lập.
 - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh họa bài Lăng Bác
 III. Các hoạt động dạy học:
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài các bài đã học và trả lời câu hỏi
 - Nhận xét, ghi điểm
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu 
- Cho HS xem tranh minh họa để giới thiệu.
- Ghi tựa bài: Lăng Bác
Hoạt động 2 :Hướng dẫn HS luyện đọc
MT: HS đọc trơn đúng cả bài và đọc đúng các từ ngữ
 a. Đọc mẫu lần 1
 b. Hướng dẫn HS luyện đọc
 - Luyện đọc tiếng, từ: thắm vàng, trong vắt, tuyên ngôn, hoa cương, bâng khuâng.
 - Luyện đọc câu
 - Luyện đọc cả bài
 - Nhận xét.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài đọc .
MT: HS hiểu được nội dung bài. 
 Hướng dẫn HS tìm hiểu bài và luyện đọc
 - Đọc mẫu toàn bài lần 2
 - Yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi
 * Tìm những câu thơ tả ánh nắng và bầu trời trên Quảng trường Ba Đình vào mùa thu.
 * Đi trên Quảng trường Ba Đình, bạn nhỏ có cảm tưởng như thế nào?
 - Nhận xét.
 3. Củng cố:
 - Nhận xét tiết học
 - Dặn dò HS: Về nhà đọc lại bài
- 4 em đọc và trả lời
- cả lớp xem tranh, lắng nghe
- cả lớp theo dõi, lắng nghe
- đọc: cá nhân, đồng thanh
- cá nhân đọc 2 câu theo hình thức nối tiếp
- 5 em đọc cả bài
- cả lớp đồng thanh 
- cả lớp lắng nghe
- vài em đọc và trả lời
- cả lớp lắng nghe
 Luyện tập Tiếng Việt 
 Bài: Mùa thu ở vùng cao
 Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
 - Đọc trơn cả bài Mùa thu ở vùng cao. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Hiểu được nội dung bài: Mùa thu ở vùng cao thật đẹp, cuộc sống lao động của người vùng cao thật đáng yêu.
 - Trả lời được câu hỏi 2 (SGK)
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh họa bài Mùa thu ở vùng cao.
 III. Các hoạt động dạy học:
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài các bài đã học và trả lời câu hỏi
 - Nhận xét, ghi điểm
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu 
- Cho HS xem tranh minh họa để giới thiệu.
- Ghi tựa bài: Mùa thu ở vùng cao.
Hoạt động 2 :Hướng dẫn HS luyện đọc
MT: HS đọc trơn đúng cả bài.
 a. Đọc mẫu lần 1
 b. Hướng dẫn HS luyện đọc
 - Luyện đọc câu
 - Luyện đọc cả bài
 - Nhận xét.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài đọc .
MT: HS hiểu được nội dung bài. 
 Hướng dẫn HS tìm hiểu bài và luyện đọc
 - Đọc mẫu toàn bài lần 2
 - Yêu cầu HS đọc bài và trả lời
 * Tìm tiếng trong bài có vần ương, ươc.
 * Tìm những câu văn tả cảnh mùa thu ở vùng cao:
 + Bầu trời
 + Những dãy núi
 + Nương ngô, nương lúa.
 - Nhận xét.
 3. Củng cố:
 - Cho HS đọc lại bài. – Nhận xét
- 4 em đọc và trả lời
- cả lớp xem tranh, lắng nghe
- cả lớp theo dõi, lắng nghe
- đọc: cá nhân, đồng thanh
- 5 em đọc cả bài
- cả lớp đồng thanh 
- cả lớp lắng nghe
- vài em đọc và trả lời
 + ương: nương, tương
 + ươc: nước
- vài em đọc và trả lời
- vài em đọc

Tài liệu đính kèm:

  • docTIENG VIET (p4).doc