Giáo án Lớp 1 - Tuần 34 - GV: Nguyễn Thị Thùy - Trường tiểu học Vừ A Dính Cư Jút

Giáo án Lớp 1 - Tuần 34 - GV: Nguyễn Thị Thùy - Trường tiểu học Vừ A Dính Cư Jút

CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN

Tập đọc (55+56) Bác đưa thư

I/ Mục tiêu : HS biết:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép.

- Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Hiểu nội dung bài : Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác.

- Trả lời được câu hỏi 1, 2 / SGK

II/ Đồ dùng dạy- học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc Bác đưa thư và phần luyện nói trong SGK

III/ Các hoạt động dạy - học

1. Khởi động :

2. Bài cũ : Đọc và trả lời câu hỏi bài Nói dối hại thân

3. Bài mới :

Hoạt động 1 : Giới thiệu bài

Hoạt động 2 : Luyện đọc

+ Giáo viên đọc mẫu :

Chú ý: giọng đọc vui, ngắt nghỉ rõ sau dấu chấm, dấu phẩy.

+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ : mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép.

+ Luyện đọc câu: GV cho HS luyện đọc từng câu theo hình thức nối tiếp

- Chú ý luyện đọc các câu1, 4, 5, 8 trong bài.

+ Luyện đọc đoạn, bài:

Đoạn 1: “Bác đưa thư nhễ nhại.”

Đoạn 2: “Minh chạy vội bác uống.”

 

doc 17 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 585Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 34 - GV: Nguyễn Thị Thùy - Trường tiểu học Vừ A Dính Cư Jút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34
LỊCH BÁO GIẢNG
	(Từ ngày9-5 đến 13-5-2011)
Thứ
Môn dạy
Tiêt ct 
Tên bài
2
Chào cờ
Tập đọc
Tập đọc 
Đạo đức 
Thủ công
55
56
34
34
Bác đưa thư
Bác đưa thư
Dành cho địa phương
Ôn tập chương 3kĩ thuật cắt ,dán giấy 
3
Tập viết
Chính tả
Toán
tn&xh
32
19
133
34
Tô chữ hoa X,Y
Bác đưa thư
Ôn tập các số đến 100(t2)
Thời tiết
4
Tập đọc
Tập đọc
Thể dục
Toán
57
58
34
134
Làm anh 
Làm anh
Trò chơi vận động
Ôn tập các số đến 100 (t3)
5
Âm nhạc
Toán
Chính tả 
Kể chuyện
34
20
135
9
Ôn tập và biểu diễn
Ôn tập các số điến 100(t4)
Chia quà
Hai tiếng kì lạ 
6
Toán
Mĩ thuật
Tập đọc
Tập đọc
Sinh hoạt
136
34
59
60
Luyện tập chung
Vẽ tự do 
Người trồng na.
Thứ hai ngày 9 tháng 5 năm 2011
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
Tập đọc (55+56) Bác đưa thư
I/ Mục tiêu : HS biết:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép.
- Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài : Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 / SGK
II/ Đồ dùng dạy- học: 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc Bác đưa thư và phần luyện nói trong SGK
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Đọc và trả lời câu hỏi bài Nói dối hại thân
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Luyện đọc
+ Giáo viên đọc mẫu : 
Chú ý: giọng đọc vui, ngắt nghỉ rõ sau dấu chấm, dấu phẩy. 
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ : mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép.
+ Luyện đọc câu: GV cho HS luyện đọc từng câu theo hình thức nối tiếp
- Chú ý luyện đọc các câu1, 4, 5, 8 trong bài.
+ Luyện đọc đoạn, bài: 
Đoạn 1: “Bác đưa thư nhễ nhại.”
Đoạn 2: “Minh chạy vội bác uống.”
- GV đọc mẫu
Hoạt động 3 : ôn vần ươm, ươp
a) Tìm tiếng trong bài có vần inh
- GV nêu vần ôn là : inh, uynh
b)Tìm tiếng ngoài bài :
- Có vần inh
- Có vần uynh
Tiết 2
Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài đọc
- GV đọc mẫu toàn bài
- Cho 3 HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi:
+ Nhận được thư bố Minh muốn làm gì?
+ Từ ngữ nào cho thấy bác đưa thư rất vất vả?
- giảng từ: mồ hôi nhễ nhại
- 3 HS đọc đoạn 2:
+ Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại Minh đã làm gì?
- 2 HS đọc cả bài, trả lời câu hỏi:
+ Em học tập bạn Minh điều gì?
Hoạt động 2: Luyện nói
Đề tài: Nói lời chào hỏi của Minh khi gặp, khi mời bác đưa thư uống nước.
* Khi gặp bác đưa thư
- GV treo tranh (sgk) 
+ Bức tranh vẽ cảnh gì? 
+ Nếu em là Minh em sẽ nói thế nào?
* Khi mời bác uống nước
- Thực hiện như trên.
* Trò chơi đóng vai
4. Củng cố : 
- 1 HS đọc lại toàn bài.
- GV hỏi thêm về lời chào hỏi bác thợ điện, nhân viên nhà máy nước.
5. Dặn dò - Nhận xét :
- Dặn HS đọc bài nhiều lần, xem trước bài : Làm anh
- Khen HS học tốt, tích cực xây dựng bài.
- Hát tập thể
 2 -3 HS đọc bài, HS khác nhận xét.
- HS đọc đề bài
- HS lắng nghe
- Đọc cá nhân kết hợp phân tích tiếng khó.
- Mỗi câu 2 HS đọc.
- Mỗi đoạn 2 – 3 em đọc
- 2 em đọc toàn bài
 - Thi đọc toàn bài : Mỗi tổ cử 1 đại diện đọc. Cả lớp nhận xét, chấm điểm.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Minh
- So sánh vần inh, uynh
+ Vần inh: bình hoa, hoạt hình, linh đình, xinh đẹp, làm tính
+ Vần uynh: khuỳnh tay, phụ huynh, hoa quỳnh, luýnh quýnh
- Cả lớp đọc các tiếng tìm được. 
- HS lắng nghe.
 chạy thật nhanh vào khoe với mẹ.
 mồ hôi nhễ nhại
 vào nhà rót một cốc nước mời bác.
- HS trả lời theo suy nghĩ.
- HS quan sát tranh
- HS trả lời theo suy nghĩ.
HS 1: Đóng vai Minh
HS 2: Đóng vai bác đưa thư
- HS thực hiện cuộc gặp gỡ ban đầu và nói lời mời bác đưa thư uống nước.
-------------------------------*****---------------------------
Đạo đức Dành cho địa phương
 I -Mục tiêu :
-củng cố cho hscác chuẩn mực đạo đức đã học như :
+đi học đều và đúng giờ
+lễ phép vâng lời thầy cô giáo
 II –CHUẨN BỊ :
 GV chuẩn bị các câu hỏi tình huống 
 Các vở kịch ngắn
 III –CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động dạy
Hoạt đông học
Khởi động :
 -giới thiệu bài ôn
Bài ôn:
Nêu câu hỏi 
+thế nào là đi học đều và đúng giờ?
+đi học đều và đúng giờ có lợi gì ?
+bản thân em đã biết đi học đều và đúng giờ chưa ? 
+khi đến trường học em đã biết lễ phép với các thầy ,các cô chưa ?
+vì sao phải lễ phép với các thầy giáo, cô giáo ?
-trò chơi :sắm vai
+gv nêu trò chơi:hai bạn cùng nhau đi học ,dọc đường gặp một nhóm bạn rủ đi chơi đá bóng lúc đó là em ,em sẽ . . . 
+em đi chơi với mẹ bất ngờ gặp cô giáo cũng ở đó em sẽ . . . 
+đến giờ đi học ,mẹ bảo em ở nhà trông em cho mẹ một lúc em sẽ . . . 
Củng cố -dặn dò
Thực hiện đúng các chuẩn mực dạo đức đã học ,và nhắc nhở các bạn khác cùng thực hiện
Hs hát 
 -hs trả lời 
 Hs tự liên hệ bản thân
Hs sắm vai
 -------------------------------*****---------------------------
Thủ công (34) Ôn tập chương III : Kĩ thuật cắt, dán giấy
 (Có gv dạy )
 Thứ ba ngày 10 tháng 5 năm 2011
Tập viết (32) Tô chữ hoa X, Y
I/ Mục tiêu : 
- Tô được các chữ hoa : X, Y- Viết đúng các vần : inh, uynh, ia, uya; Các từ ngữ : bình minh, phụ huynh, tia chớp, đêm khuya, kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1
II/ Đồ dùng day - học 
- Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ :
+ Chữ hoa: X, Y
+ Các vần: inh, uynh, ia, uya; Các từ ngữ : bình minh, phụ huynh, tia chớp, đêm khuya
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : HS viết : khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tô chữ hoa
- GV treo mẫu chữ X, (Y)
- Chữ hoa Y gồm những nét nào?
- GV chỉ lên mẫu chữ và giới thiệu : Chữ hoa X gồm hai nét cong chạm lưng vào nhau, giữa các nét nối liền.
- Hướng dẫn quy trình viết chữ hoa X
- Chữ Y thực hiện tương tự.
Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài : 
+ Các vần: inh, uynh, ia, uya
+ Các từ ngữ: bình minh, phụ huynh, tia chớp, đêm khuya
- GV nhắc lại cách nối giữa các con chữ.
- GV nhận xét.
Hoạt động 4 : Hướng dẫn viết vào vở
- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết, cầm bút.
- Quan sát HS viết kịp thời uốn nắn các lỗi.
- Thu vở chấm và chữa một số bài viết.
4. Củng cố : 
- Tìm thêm những tiếng có vần inh, uynh, ia, uya
5. Dặn dò - Nhận xét :
- Dặn HS tập viết thêm ở nhà 
- GV nhận xét, tuyên dương HS viết đẹp.
- Hát tập thể
- 2 HS viết bảng lớp
- Cả lớp viết bảng con
- HS đọc đề bài
- HS lắng nghe và quan sát.
 2- 3 em nhắc lại cách viết chữ x
- HS tập viết trên bảng con. 
- HS đọc các vần và từ ngữ
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS viết vào bảng con
- HS viết vào vở.
- Cá nhân tìm và nêu ra.
----------------------------*****---------------------------
Chính tả (19) Bác đưa thư
I/ Mục tiêu : 
- Nhìn bảng chép lại và trình bày đúng đoạn từ”Bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại.” trong khoảng 15 - 20 phút.
- Điền đúng vần inh, uynh; chữ: c hay k vào chỗ trống.
- Làm được bài tập 2, 3/ SGK
II/ Đồ dùng day - học 
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn trong bài Bác đưa thư và hai bài tập.
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Chấm điểm của HS phải viết lại bài Đi học
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tập chép
+GV treo bảng phụ và đoạn văn trong bài Bác đưa thư
- Cho HS tìm tiếng khó viết.
+ Hướng dẫn viết bài:
- GV nhắc tên bài phải viết vào giữa trang.
- Chữ đầu dòng, tên riêng phải viết hoa.
+ GV đọc bài cho HS soát lỗi. Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở.
- GV sửa trên bảng những lỗi sai phổ biến.
- GV thu vở, chấm một số bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
- Trong bài có mấy dấu chấm?
- Chữ đầu sau dấu chấm phải viết thế nào?
Bài tập 2 : Điền vần inh hay uynh?
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập
Bài tập 3 : Điền c hay k?
- Cho HS đọc bài tập
3. Nhận xét -Dặn dò 
- Dặn HS viết lại những chữ đã viết sai.
- Khen HS viết đẹp.
- Hát tập thể
- 2 HS làm bài tập 2, 3/ SGK trang 132
- HS nhận xét.
- HS đọc đề bài
- 3 – 5 HS đọc đoạn văn trên bảng.
- HS nêu: trao, chạy, nhễ nhại, mừng quýnh, chợt, khoe
- Phân tích tiếng khó và viết vào bảng con.
- HS chép bài vào vở
- HS dùng bút chì để sửa lỗi, tự ghi số lỗi ra lề vở.
- HS tìm và nêu ra.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 2 em lên bảng thi làm nhanh
- Chữa bài, đọc từ ngữ: bình hoa, khuỳnh tay
- HS điền các chữ: c (cú mèo), k (dòng kênh)
- Chữa bài, nhận xét.
- Nêu quy tắc chính tả khi viết c, k
-------------------------------*****---------------------------
Toán (133) Ôn tập: Các số đến 100 (tiết 2)
I/ Mục tiêu : 
- Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
- Biết viết số liền trước, liền sau của một số; Biết cộng, trừ số có hai chữ số.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Đồ dùng phục vụ luyện tập
III/ Các hoạt động day - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Bài 1(d), bài 4 (b) trang 174 /SGK
3. Bài mới :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập / SGK trang 175
Bài 1 : Viết các số
 - GV gợi ý cho HS viết các số tương ứng với cách đọc số.
- GV kiểm tra viết số của tất cả HS.
Bài 2 Viết số thích hợp vào ô trống:
- GV theo dõi, nhận xét 
Bài 3: 
a) Khoanh vào số bé nhất: 59, 34, 76, 28
b) Khoanh vào số lớn nhất: 66, 39, 54, 58
Bài 4: Đặt tính rồi tính
 68 – 31 52 + 37 35 + 42
 98 – 51 26 + 63 75 – 45 
Bài 5: Giải bài toán
 Tóm tắt:
Thành gấp : 12 máy bay
Tâm gấp : 14 máy bay 
Cả hai bạn gấp :.. máy bay?
4.Củng cố : GV chấm bài một số em, nhận xét.
5. Dặn dò- Nhận xét: Khen HS học tốt
- Chuẩn bị bài Ôn tập các số đến 100 (tt)
- HS hát tập thể
- 3 HS làm bài trên bảng, HS khác nhận xét
- 1 HS làm trên bảng phụ
- Cả lớp làm bài và đọc số 
 - Cả lớp làm vào vở
- HS chữa bài đọc: Số liền tước của 19 là 18. Số liền sau của 19 là 20.
- Tương tự cho phần còn lại. 
- 2 em làm trên bảng.
- Chữa bài HS giải thích vì sao số 34 là bé nhất, số 66 là lớn nhất.
- HS tự làm bài.
- 2 em ngồi cạnh nhau đổi vở chấm cho nhau.
- 1 HS đọc đề toán, 1 em nêu tóm tắt.
- Cả lớp làm ...  HS lên bảng, mỗi em làm 1 phần.
- HS chữa bài
Tóm tắt 
 Sợi dây dài :72 cm
 Cắt đi :30 cm
 Còn lại :. cm?
 Bài giải
 Sợi dây còn lại dài là:
 72 – 30 = 42 (cm)
 Đáp số: 42 cm 
Thứ năm ngày 12 tháng 5 năm 2011
Âm nhạc (34) Ôn tập và biểu diễn
 ( Giáo viên bộ môn dạy)
Chính tả (20) Chia quà
I/ Mục tiêu : 
- Nhìn bảng chép lại và trình bày đúng bài Chia quà trong khoảng 15 - 20 phút.
- Điền đúng chữ: s hay x; v hay d vào chỗ trống.
- Làm được bài tập 2 a hoặc b / SGK
II/ Đồ dùng day - học 
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn trong bài Chia quà và hai bài tập.
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Chấm điểm của HS phải viết lại bài Bác đưa thư
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tập chép
+GV treo bảng phụ và đoạn văn bài Chia quà
- Cho HS tìm tiếng khó viết.
+ Hướng dẫn viết bài:
- GV nhắc tên bài phải viết vào giữa trang.
- Chữ đầu dòng, tên riêng phải viết hoa.
+ GV đọc bài cho HS soát lỗi. Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở.
- GV sửa trên bảng những lỗi sai phổ biến.
- GV thu vở, chấm một số bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài tập 2 : Điền chữ s hay x?
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập
Bài tập 3 : Điền v hay d?
- Cho HS đọc nội dung bài tập
3. Nhận xét -Dặn dò 
- Dặn HS viết lại những chữ đã viết sai.
- Khen HS viết đẹp.
- Hát tập thể
- 2 HS làm bài tập 2, 3/ SGK trang 129
- HS nhận xét.
- HS đọc đề bài
- 3 – 5 HS đọc đoạn văn trên bảng.
- HS nêu: reo lên, tươi cười, quả na, chọn, Phương
- Phân tích tiếng khó và viết vào bảng con.
- HS chép bài vào vở
- HS dùng bút chì để sửa lỗi, tự ghi số lỗi ra lề vở.
- HS tìm và nêu ra.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 2 em lên bảng thi làm nhanh
- Chữa bài, đọc câu hoàn chỉnh.
+ Sáo tập nói.
+ Bé xách túi.
- HS điền các chữ: v (vàng) d (dang)
- Chữa bài, đọc câu hoàn chỉnh.
+ Hoa cúc vàng.
+ Bé dang tay.
-------------------------------*****---------------------------
Toán: (135) Ôn tập: Các số đến 100 (tiết 4)
I/ Mục tiêu : 
 - Nhận biết được thứ tự các số từ 0 đến 100.
 - Thực hiện được cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100 
 - Biết giải toán có lời văn. Đo được độ dài đoạn thẳng.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Đồ dùng phục vụ luyện tập
III/ Các hoạt động day - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : GV nêu các phép tính bất kì
3. Bài mới :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập SGK trang 177
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
a) Từ 82 đến 90
c) Các số tròn chục.
Bài 3: Tính
a) 22 + 36 = 96 – 32 = 
 89 – 47 = 44 + 44 = 
b) 32 + 3 – 2 = 56 – 20 – 4 = 
- Cho HS thực hiện liên tiếp các phép tính rồi ghi kết quả cuối cùng.
Bài 4: HS đọc đề toán, nêu tóm tắt và tự giải bài toán
Tóm tắt 
 Có tất cả : 36 con
 Có : 12 con thỏ
 Có : con gà? 
Bài 5: Đo độ dài đoạn thẳng AB
4. Củng cố: 
- GV hỏi về cấu tạo các số trong phạm vi100.
5. Dặn dò- Nhận xét:
- Khen HS học tốt.
- Chuẩn bị tiết sau Luyện tập chung
- HS hát tập thể
- HS đọc nhanh kết quả: 5 – 6 em
- HS tự làm bài
- 1 HS lên bảng viết các số còn thiếu vào ô trống.
- Chữa bài: Mỗi em đọc 1 hàng.
- 2 HS lên bảng, mỗi em làm 1 phần
- HS chữa bài, nhận xét.
- HS làm bài vào vở
- 2 em làm trên bảng lớp.
- Chữa bài, nhận xét.
 Bài giải
 Số con gà có là:
 36 – 12 = 24 (con)
 Đáp số: 24 con gà
- HS dùng thước có chia vạch cm để đo, ghi số đo đoạn thẳng AB 12 cm
-------------------------------*****---------------------------
Kể chuỵện : (9) Hai tiếng kì lạ
I/ Mục tiêu : 
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Biết được ý nghĩa câu chuyện : Lễ phép, lịch sự sẽ được mọi người quý mến và giúp đỡ.
II/ Đồ dùng day - học 
- Tranh minh hoạ câu chuyện Cô chủ không biết quý tình bạn 
 III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Cô chủ không biết quý tình bạn.
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : GV kể chuyện 
+GV kể toàn bộ câu chuyện lần 1
+ Kể lần 2 kết hợp chỉ lên từng bức tranh để HS nhớ chi tiết của câu chuyện.
- Chú ý: Giọng chậm rãi, làm rõ các chi tiết trong truyện.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tập kể từng đoạn theo tranh.
Tranh 1 : 
- Vì sao Pao-lích giận cả nhà?
- Cậu bỏ ra công viên, gặp cụ già. Cụ già nói gì làm em ngạc nhiên?
Tranh 2:
- Pao-lích nói với chị thế nào khi cậu mượn cái bút chì?
- Chị Lê-na nói gì với cậu?
Tranh 3 : 
- Gặp bà Pao-lích đã làm gì?
- Bằng cách nào cậu đã xin đựơc bánh của bà?
Tranh 4 : 
-Pao-lích nói gì với anh khi cậu muốn đi bơi?
- Những ai đã giúp đỡ cậu?
Hoạt động 4 : Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- Theo em hai tiếng kì lạ cụ già dạy cho Pao-lích là hai tiếng nào?
- Vì sao khi nói hai tiếng đó, mọi người lại tỏ ra yêu mến và giúp đỡ Pao-lích?
3. Củng cố- Dặn dò
- Dặn HS kể lại chuyện cho cả nhà nghe.
- Hát tập thể
- 4 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện 
- HS đọc đề bài
- HS lắng nghe và quan sát tranh.
- Vì chi Lê-na không thích cho cậu mượn bút chì. Anh trai không thích cho đi bơi thuyền. Bà đuổi cậu ra khỏi bếp.
- Cụ nói sẽ dạy cho cậu hai tiếng kì lạ để thực hiện được những điều cậu mong muốn.
- 1 -2 HS kể lại nội dung tranh 1
- HS khác nhận xét.
- Các tranh khác thực hiện tương tự.
- Mỗi tranh 1 -2 HS kể .
- Hai tiếng đó là “vui lòng”
- Pao-lích đã trở thành bé ngoan ngoãn, lễ phép.
Thứ sáu ngày 13 tháng 5 năm 2011
Toán (136) Luyện tập chung (tiết1)
I/ Mục tiêu : 
- Biết đọc, viết, so sánh được các số trong phạm vi 100.
- Biết cộng, trừ các số có hai chữ số.
- Biết đo độ dài đoạn thẳng; giải được bài toán có lời văn.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Đồ dùng phục vụ luyện tập
III/ Các hoạt động day - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Đọc thuộc các bảng cộng, trừ trong phạm vi 10
3. Bài mới :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập trong SGK trang 178
Bài 1 : Viết số:
- Yêu cầu HS đọc các chữ rồi viết thành số
Bài 2 : Tính
Phần b: Thực hiện phép tính rồi ghi kết quả phép tính. 
- GV cho HS nêu cách thực hiện phép tính cộng, phép tính trừ.
Bài 3: >, <, = ?
 90  100 38  30 + 8
 69  60 46  40 + 5
 50  50 94  90 + 5 
- GV kiểm tra tất cả HS.
Bài 4: Giải bài toán
Tóm tắt:
Băng giấy dài : 75 cm
Cắt đi : 25 cm
Còn lại :. cm?
Bài 5 : Đo rồi ghi số đo độ dài từng đoạn thẳng
4.Củng cố : 
5. Dặn dò- Nhận xét:
- Khen HS làm bài tốt
- Chuẩn bị bài Ôn tâp: Luyện tập chung (tiết 2)
- HS hát tập thể
- 5 HS đọc thuộc lòng. Em khác nhận xét.
- HS nêu yêu cầu và làm bài
- Một số em lần lượt đọc các số vừa viết.
- 3 em làm trên bảng lớp
Chữa bài, nhận xét
- 1em nêu nhiệm vụ
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS làm trên bảng
- Chữa bài HS nêu cách so sánh.
1 em đọc bài toán
- HS làm bài
- Một số HS đọc bài giải.
- HS làm bài.
- Đọc kết quả: a) 5 cm; b) 7 cm
-------------------------------*****--------------------------
Mỹ thuật (34) Vẽ tự do
 (có gv dạy )
 -------------------------------*****---------------------------
 Tập đọc (59+60) Người trồng na
I/ Mục tiêu : HS biết:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả.
 - Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu được lời khuyên của câu chuyện: Cụ già trồng na cho con cháu hưởng. Con cháu sẽ không quên công ơn của người đã trồng.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 / SGK
II/ Đồ dùng dạy- học: 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc Người trồng na và phần luyện nói trong SGK
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Đọc và trả lời câu hỏi bài Làm anh
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Luyện đọc
+ Giáo viên đọc mẫu lần 1
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ : lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả.
+ Luyện đọc câu: GV chỉ cho HS đọc thầm và xác định câu trong bài đọc 
- Luyện đọc lời người hàng xóm và lời cụ già.
+ Luyện đọc đoạn, bài: 
- GV nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 3 : ôn các vần oai, oay
a) Tìm tiếng trong bài :
- Có vần oai
- GV nêu vần ôn là : oai, oay
b)Tìm tiếng ngoài bài :
- Có vần oai
- Có vần oay
c) Điền tiếng có vần oai hoặc oay?
- Gọi HS đọc mẫu câu
 Tiết 2
Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài đọc
- GV đọc mẫu lần 2
- Cho HS đọc đoạn 1 từ Một cụ già  có quả., trả lời câu hỏi:
+ Cụ già đang làm gì?
+ Người hàng xóm khuyên cụ điều gì?
- Đọc đoạn 2:
+ Cụ trả lời thế nào?
+ Bài có mấy câu hỏi? 
+ Dùng dấu gì để kết thúc câu hỏi? 
+ Đọc các câu hỏi trong bài.
Hoạt động 2 : Luyện nói
Đề tài: Kể về ông bà của em
- GV chia nhóm 4
- Yêu cầu HS kể cho nhau nghe về ông bà của mình theo mẫu và theo suy nghĩ của các em.
- GV nhận xét và ghi điểm cho HS nói tốt.
4. Củng cố : 
- HS đọc toàn bài
- Câu chuyện có ý nghĩa gì?
- Liên hệ
5. Dặn dò - Nhận xét :
- Dặn HS đọc bài nhiều lần.
- Xem trước bài Anh hùng biển cả.
- Khen HS học tốt, tích cực xây dựng bài.
- Hát tập thể
- 3 HS đọc bài, HS khác nhận xét.
- HS đọc đề bài
- HS lắng nghe
- Đọc cá nhân kết hợp phân tích tiếng khó.
- HS xác định câu , mỗi câu 2 em đọc
- 2 HS đọc lời người hàng xóm.
- 2 HS đọc lời cụ già.
- Mỗi đọan 2 HS đọc
2 - 3 em đọc toàn bài, cả lớp đọc đồng thanh.
- Đọc phân vai: người dẫn chuyện, cụ già, người hàng xóm.
+ HS tìm tiếng và nêu : ngoài
- So sánh vần oai - oay
+ Vần oai: luống khoai, dốc thoai thoải, gà trống choai, mệt nhoài
+ Vần oay: loay hoay, gió xoáy, hí hoáy, xoay người
- Cả lớp đọc các tiếng tìm được. 
M: Bác sĩ nói chuyện điện thoại.
 Diễn viên múa xoay người.
- HS lắng nghe.
- 2 – 3 em đọc, cả lớp đọc thầm 
 trồng na
 nên trồng chuối vì trồng chuối mau có quả còn trồng na lâu có quả.
 có sao đâu! Tôi không ăn thì con cháu tôi ăn, chúng sẽ chẳng quên người trồng.
- 3 HS đọc toàn bài
  có 2 câu hỏi.
 dấu chấm hỏi.
- Cụ ơi, cụ nhiều tuổi sao còn trồng na?
- Cụ trồng chuối có phải hơn không?
- HS thảo luận nhóm.
- Các nhóm cử vài HS trình bày.
- 2 em đọc toàn bài.
 Sinh hoạt lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docGA T34THUY VU A DINH CU JUT.doc