Giáo án giảng dạy Lớp 1 - Tuần 31 - Năm 2019

Giáo án giảng dạy Lớp 1 - Tuần 31 - Năm 2019

Toán

Luyện tập

I. Mục tiêu :

1. Thực hiện được các phép tính cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. Bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng và quan hệ giữa hai phép tính cộng và trừ.

2. Rèn luyện kĩ năng tính nhẩm, tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.

BT cần làm : 1, 2, 3.

3. GDHS yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị :

1. GV : Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.

2. HS : vở, bảng con, nháp, SGK, .

III.Các hoạt động dạy học :

 

docx 15 trang Người đăng hungdq21 Ngày đăng 04/06/2022 Lượt xem 314Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy Lớp 1 - Tuần 31 - Năm 2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 31
(Thực hiện từ ngày 16/04/2019 đến ngày 19/04/2019)
Thứ
ngày
Buổi
Lớp
Tiết
Môn
Tên bài dạy
PP
CT
G/C
Ba
16/4
Sáng
1.2
1
Tiếng việt
Luyện tập (t1)
3
2
Tiếng việt
Luyện tập (t2)
4
4
Toán
Luyện tập (tr.163)
121
5
TNXH
Thực hành : Quan sát bầu trời
31
Tư
17/4
1.4
1
Toán
Đồng hồ thời gian (tr.164)
122
2
Tiếng việt
Phân biệt âm đầu gi /d / v (t1)
5
3
Tiếng việt
Phân biệt âm đầu gi /d / v (t2)
6
4
Âm nhạc
Học bài hát : Đường và chân
31
Năm
18/4
Sáng
1.3
1
Tiếng việt
Luyện tập (t1)
7
2
Tiếng việt
 Luyện tập (t2)
8
3
Toán
Thực hành (tr.165)
123
4
Thủ công
Cắt, dán hàng rào đơn giản (t2)
31
Chiều
1.1
1
HT TViệt
Ôn tập rèn đọc viết các bài đã học.
2
HT TViệt
Ôn tập rèn đọc viết các bài đã học. 
3
HT Toán
Ôn tập cộng, trừ, giải toán có lời văn.
Sáu
19/4
Sáng
1.5
1
Tiếng việt
 Luyện tập (t1)
9
2
Tiếng việt
 Luyện tập (t2)
10
3
Toán
 Luyện tập (tr.167) 
124
4
Thủ công
Cắt, dán hàng rào đơn giản (t2)
31
**********************************************************
NS: 10/4/2019	
ND: 16/4/2019	
Thứ ba, ngày 16 tháng 4 năm 2019
Sáng
Tiết 1+2	
Tiếng việt
Luyện tập (t1+2) (Dạy theo sách thiết kế)
*****************************
Tiết 4	
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu : 
1. Thực hiện được các phép tính cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. Bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng và quan hệ giữa hai phép tính cộng và trừ.
2. Rèn luyện kĩ năng tính nhẩm, tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
BT cần làm : 1, 2, 3.
3. GDHS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị :
1. GV : Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
2. HS : vở, bảng con, nháp, SGK, ...
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1'
4'
30'
4'
1'
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập mỗi HS làm 2 phép tính. Cả lớp làm vào nháp. theo yêu cầu của GV : 
Đặt tính, rồi tính :
32 + 64 ; 75 - 21 ; 89 - 7 ; 5 + 43
- Nhận xét.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài, ghi đề bài.
b. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1. Đặt tính rồi tính :
- Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên cho học sinh làm bài vào bảng con. Gọi 1HS lên bảng.
- Cho học sinh so sánh các số để bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng và quan hệ giữa phép cộng và trừ.
Bài 2. Viết phép tính thích hợp :
- Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Cho học sinh làm SGK. Gọi 1HS chữa bài trên bảng phụ. 
- Nhận xét.
- Cho các em nêu mối quan hệ giữa phép cộng và trừ.
Bài 3. ( > ; < ; = ? )
- Gọi nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh thực hiện vào SGK. Gọi 3HS chữa bài trên bảng lớp.
- Nhận xét.
4. Củng cố : 
- Gọi HS nêu lại cách thực hiện đặt tính cộng, trừ. 
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
5. Dặn dò: 
- Ôn lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
- Hát.
- HS thực hiện.
 32 75 89 5
+ 64 - 21 - 7 + 43
 96 54 82 48
- Nhận xét.
- Học sinh nhắc lại.
- HS nêu.
- HS thực hiện.
 34 42 76 76 52 47
+ 42 + 34 - 42 - 34 + 47 + 52
 76 76 34 42 99 99
+ HS so sánh : 34 + 42 = 42 + 34 = 76	,	76 – 34 = 42
- HS nêu.
- Học sinh lập được các phép tính:
34 + 42 = 76
42 + 34 = 76
76 – 42 = 34
76 – 34 = 42
- Nhận xét.
- HS nêu.
- HS nêu.
- Học sinh thực hiện phép tính ở từng vế rồi điền dấu để so sánh.
30 + 6 = 6 + 30 ; 45 + 2 < 3 + 45
55 > 50 + 4
- Nhận xét.
- HS nêu.
- Nhận xét.
- HS thực hiện.
*********************************
Tiết 5
Tự nhiên và Xã hội
Thực hành quan sát bầu trời
I. Mục tiêu :
1. Biết mô tả khi quan sát bầu trời, những đám mây, cảnh vật xung quanh khi trời nắng, mưa.
2. Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây trong thực tế hàng ngày và biểu đạt nó bằng hình vẽ đơn giản.
3. Có ý thức bảo vệ cái đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng.
II. Chuẩn bị :	
1. GV : Các hình ở trong bài 31 SGK.
2. HS : Bút màu, giấy vẽ, vở bài tập TNXH.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1'
4'
25'
4'
1'
1. Ổn định lớp. 
2. Kiểm tra bài cũ :	
 - Tiết trước các em học bài gì ?
- Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi :
+ Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời nắng ? 
+ Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời mưa ? 
- Giáo viên nhận xét .
3. Bài mới	
a. Giới thiệu bài, ghi đề bài.
+ Hôm nay Cô và các em sẽ quan sát bầu trời để nhận biết rõ hơn về bầu trời mến yêu của chúng ta. Biết mô tả khi quan sát bầu trời, những đám mây, cảnh vật xung quanh khi trời nắng, mưa. Có ý thức bảo vệ cái đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng. Qua bài : Quan sát bầu trời .
+ Giáo viên ghi tựa bài học lênbảng lớp.
b. Các hoạt động :
vHoạt động 1 : Quan sát bầu trời.
MT : Học sinh quan sát nhận xét và sử dụng những từ ngữ của mình để miêu tả bầu trời và những đám mây.
Các bước tiến hành:
Bước 1: Giáo viên định hướng quan sát.
wQuan sát bầu trời : 
- Hỏi :
+ Quan sát chúng ta có thấy mặt trời và các khoảng trời xanh không ?
+ Trời hôm nay nhiều hay ít mây ?
+ Các đám mây có màu gì ? Chúng đứng yên hay chuyển động ?
wQuan sát cảnh vật xung quanh :
+ Quan sát sân trường, cây cối, mọi vật  lúc này khô ráo hay ướt át ?
+ Em có trông thấy ánh nắng vàng hay những giọt mưa hay không ?
- Giáo viên chia nhóm và tổ chức cho các em đi quan sát.
Bước 2 : Giáo viên chia nhóm và tổ chức cho các em đi quan sát.
Bước 3 : Cho học sinh vào lớp, gọi một số em nói lại những điều mình quan sát được và thảo luận các câu hỏi sau đây theo nhóm.
+ Những đám mây trên bầu trời cho ta biết những điều gì về thời tiết hôm nay ?
Lúc này bầu trời như thế nào?
Bước 4: Gọi đại diện một số nhóm trả lời các câu hỏi:
- Giáo viên kết luận: Quan sát những đám mây trên bầu trời và một số dấu hiệu khác cho ta biết trời đang nắng, đang mưa, râm mát hay sắp mưa và kết luận lúc này trời như thế nào.
vHoạt động 2 : Nói về bầu trời và cảnh vật xung quanh.
MT : Học sinh biết dùng lời nói hoặchình ảnh để biểu đạt quan sát bầu trời và cảnh vật xung quanh. Cảm thụ được vẻ đẹp thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng.
Cách tiến hành :
Bước 1 : Giao nhiệm vụ hoạt động.
- Cho HS làm việc theo nhóm đôi với y/c :
 + Nói hoặc vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh (theo quan sát hoặc tưởng tượng
Bước 2 : 
- Cho HS trình bày.
4. Củng cố :
+ Những đám mây trên bầu trời cho ta biết những điều gì về thời tiết hôm nay ?
Lúc này bầu trời như thế nào ?
- Nhận xét tiết học, khen ngợi HS hoạt động tốt.
5. Dặn dò :	
- Dặn HS chuẩn bị bài : Gió.
- HS ổn định chỗ ngối.
- Học sinh lên bảng KT theo yêu cầu giáo viên .
+ Khi nắng bầu trời trong xanh có mây trắng, có Mặt trời sáng chói, 
+ Khi trời mưa bầu trời u ám, mây đen xám xịt phủ kín, không có mặt trời, 
- Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét đánh giá.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên đầu bài.
- Học sinh lắng nghe nội dung quan sát do giáo viên phổ biến.
+ Học sinh trả lời .
+ Hs trả lời theo ý hiểu của mình.
+ Trả lời dựa theo theo thời tiết quan sát được.
+ Các đám mây có màu ... Chúng chuyển động.
+ HS quan sát và trả lời.
- Học sinh quan sát theo nhóm và ghi những nhận xét được vào tập hoặc nhớ để vào lớp để nêu lại cho các bạn cùng nghe.
-Học sinh vào lớp và trao đổi thảo luận.
- Nói theo thực tế bầu trời được quan sát.
- Các nhóm cử đại diện trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe và nhắc lại.
- Học sinh nhận giấy A4 tại giáo viên và nghe giáo viên hướng dẫn cách vẽ.
- Học sinh nói hoặc vẽ bầu trời cảnh vật xung quanh theo quan sát hoặc tưởng tượng được.
- Hs trình bày.
- Quan sát bầu trời.
+ Những đám mây trên bầu trời và một số dấu hiệu khác cho ta biết trời đang nắng, đang mưa, râm mát hay sắp mưa 
- HS trả lời theo thực tế VD : 
+ Trời nắng bầu trới mây trắng trong xanh bầu trời có ánh mặt trời .
+ Trời âm u, tối đen, nhiều mây đen trời sắp mưa.
- Lắng nghe giáo viên nhận xét , đánh giá tổng kết tiết học .
- HS thực hiện.
----------------------=========T]T========-----------------------
NS: 10/4/2019	
ND: 17/4/2019	
Thứ tư, ngày 17 tháng 4 năm 2019
Sáng
Tiết 1
Toán
Đồng hồ thời gian
I. Mục tiêu :
 1. Làm quen với mặt đồng hồ. Biết đọc giờ đúng trên đồng hồ. Có biểu tượng ban đầu về thời gian.
2. Rèn luyện kĩ năng xem đồng hồ, biết xem giờ đúng chính xác.
3. GDHS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị :
- Mô hình đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài.
- Đồng hồ để bàn loại có 1 kim ngắn và 1 kim dài.
III. Các hoạt động dạy học :	
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1'
4'
30'
4'
1'
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Giờ trước chúng ta học bài gì ?
- Gọi HS lên bảng. Lớp làm bảng con : Đặt tính rồi tính :
12 + 43 ; 56 - 5 ; 34 + 2 ; 51 + 22
- Nhận xét.	,	76 – 34Nhận xét KTBC.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài, ghi đề bài.
b. Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ.
- Cho học sinh xem đồng hồ để bàn và hỏi học sinh mặt đồng hồ có những gì ?
- Giáo viên giới thiệu : Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài và các số từ 1 đến 12. Kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn. Khi kim dài chỉ đúng số 12, kim ngắn chỉ đúng vào số nào đó; chẳng hạn: chỉ vào số 9 thì 9 giờ.
- Cho học sinh xem mặt đồng hồ và đọc “chín giờ” 
- Cho học sinh thực hành xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau dựa theo nội dung các bức tranh trong SGK.
- Lúc 5 giờ sáng kim ngắn chỉ số mấy ? kim dài chỉ số mấy ? 
+ Lúc 6 giờ em bé làm gì ?
+ Lúc 5 giờ sáng em bé làm gì ? 
+ Lúc 7 giờ em bé làm gì ?
c. Hướng dẫn học sinh thực hành xem đồng hồ, ghi số giờ ứng với từng mặt đồng hồ.
+ Đặt tên cho từng đồng hồ, ví dụ : 
- Đồng hồ chỉ 8 giờ là A
- Đồng hồ chỉ 9 giờ là B, .
- Gọi học sinh nêu tên và đọc các giờ đúng trên các đồng hồ còn lại.
4. Củng cố :
- Tổ chức cho các em chơi trò chơi: “Ai nhanh hơn” bằng cách giáo viên quay kim trên mặt đồng hồ để kim chỉ vào các giờ đúng và hỏi học sinh là mấy giờ ? Ai nói đúng và nhanh là thắng cuộc.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
5. Dặn dò: 
- Ôn lại các bài tập và chuẩn bị tiết sau.
- Hát.
- Luyện tập.
- HS thực hiện.
 12 55 34 51
+ 43 - 5 + 2 + 22
 55 5 ... ------------------=========T]T========-----------------------
NS: 10/4/2019	
ND: 18/4/2019	
Thứ năm, ngày 18 tháng 4 năm 2019
Sáng
Tiết 1+2	
Tiếng việt
Luyện tập (t1+2) (Dạy theo sách thiết kế)
*****************************
Tiết 3
Toán
Thực hành
I. Mục tiêu : 
1. Củng cố về xem giờ đúng trên mặt đồng hồ. Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế của học sinh.
2. Rèn kĩ năng đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày.
BT cần làm 1, 2, 3, 4.
3. GDHS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị :
1. GV : Mô hình mặt đồng hồ, SGK.
2. HS : Bộ đồ dùng Toán lớp 1, SGK, ...
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1'
4'
30'
4'
1'
1. Ổn định :	
2. Kiểm tra bài cũ :
+ Giáo viên quay kim trên mặt đồng hồ và hỏi học sinh về một số giờ đúng : 12 giờ, 9 giờ,  
- Nhận xét.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài.
b. Hướng dẫn học sinh thưc hành :
Bài 1. Viết (theo mẫu) :
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời được : Lúc 3 giờ kim dài chỉ số mấy ? Kim ngắn chỉ số mấy ? và ghi theo mẫu bài tập 1.
- Yêu cầu HS làm bài vào SGK. Gọi 1HS lên bảng.
Bài 2. Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng (theo mẫu) :
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài rồi chữa bài trên bảng lớp.
Bài 3. Nối tranh với đồng hồ thích hợp :
- Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh nối các tranh vẽ từng hoạt động với mặt đồng hồ chỉ thời điểm tương ứng vào phiếu. Gọi 1HS lên bảng làm phiếu.
- Chấm nhận xét 1 số phiếu.
Bài 4. Bạn An đi từ thành phố về quê. Vẽ thêm kim ngắn thích hợp vào mỗi đồng hồ.
 - Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Hướng dẫn học sinh dựa vào tranh vẽ để làm bài tập (vẽ kim ngắn chỉ giờ thích hợp vào tranh). Thực hiện vào SGK.
4. Củng cố :
- Gọi 1 số HS lên bảng quay và nêu giờ.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
5. Dặn dò: 
- Xem lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
- Hát.
+ Học sinh trả lời theo hướng dẫn của giáo viên trên mặt đồng hồ.
- HS lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại.
- HS nêu.
- Lúc 3 giờ kim ngắn chỉ số 3, kim dài chỉ số 12,  và ghi “ 3 giờ”,  .
- 9 giờ, 1 giờ, 10 giờ, 6 giờ.
- HS nêu.
- Làm VBT (vẽ các kim chỉ giờ)
1 giờ : Kim ngắn chỉ số 1; 2 giờ: Kim ngắn chỉ số 2; 
- HS nêu.
- Học sinh nối tranh “buổi sáng học ở trường” với mặt đồng hồ chỉ 8 giờ ; “buổi trưa ăm cơm” với mặt đồng hồ chỉ 11 giờ ; “buổi chiều học nhóm” với mặt đồng hồ chỉ 3 giờ ; “buổi tối nghỉ ở nhà” với mặt đồng hồ chỉ 10 giờ.
- Nhận xét.
- HS nêu.
- HS thực hiện.
+ Lúc đi vào buổi sáng có thể là 6, 7 hay 8 giờ (có mặt trời mọc)
+ Lúc đến nhà có thể là trưa 11 giờ hay 12 giờ (tuỳ theo phương tiện để đi).
- HS thực hiện.
- Nhận xét.
- Thực hành ở nhà.
*********************************
Tiết 4
Thủ công
Cắt, dán hàng rào đơn giản (tiết 2)
I. Mục tiêu :
1. HS biết cách kẻ, cắt các nan giấy.
2. HS cắt được các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng và dán được các nan giấy thành hình hàng rào tương đối đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối.
*Với HS khéo tay : Kẻ cắt được các nan giấy đều nhau. Dán được các nan giấy thành hình hàng rào ngay ngắn và cân đối. Có thể kết hợp vẽ trang trí hàng rào.
3. HS yêu thích sản phẩm mình làm ra.
II. Chuẩn bị :	
1. GV : Mẫu hàng rào đơn giản, các nan giấy, 1 tờ giấy kẻ ô, giấy màu, kéo, bút chì, thước.
2. HS : giấy trắng, giấy màu, bút chì, thước, kéo, hồ,...
III. Các hoạt động dạy học :	
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1'
4'
25'
4'
1'
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
- Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài, ghi đề bài.
b. Giáo viên hướng dẫn học sinh cách dán hàng rào.
Kẻ 1 đường chuẩn (dựa vào đường kẻ ô tờ giấy).
Dán 4 nan đứng các nan cách nhau 1 ô.
Dán 2 nan ngang : Nan ngang thứ nhất cách đường chuẩn 1 ô. Nan ngang thứ hai cách đường chuẩn 4 ô
c. Học sinh thực hành kẻ cắt và dán nan giấy vào vở thủ công.
Kẻ đường chuẩn
Dán 4 nan đứng.
Dán 2 nan ngang.
Trang trí cho thêm đẹp.
- Lưu ý : Đặt hàng rào cân đối, ngay ngắn trên mặt đất ở trang giấy. Khuyến khích các em dùng màu tô trang trí hàng rào theo óc sáng tạo của mỗi em.
- Cho HS trưng bày , nhận xét
4. Củng cố : 
- Nhận xét tinh thần học tập của các em, chấm vở của học sinh và cho trưng bày sản phẩm tại lớp, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp.
5. Dặn dò : 
- Về nhà thực hành lại bài và chuẩn bị bài học sau : mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán để cắt dán và trang trí hình ngôi nhà.
- Hát.
- Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
- HS lắng nghe.
- HS nêu lại.
- Học sinh quan sát giáo viên thực hiện trên mô hình mẫu.
- Học sinh nhắc lại cách cắt và dán rồi thực hành theo mẫu của giáo viên.
- HS trưng bày sản phẩm và nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Thực hành ở nhà và chuẩn bị đồ dùng.
**************************************
Chiều
Tiết 1+2	
Hỗ trợ Tiếng Việt
Ôn đọc, viết các bài đã học
*************************************
Tiết 3
Hỗ trợ Toán
Ôn tập cộng, trừ, giải bài toán có lời văn 
I. Mục tiêu :
1. Ôn cách nhận biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100, tập đặt tính rồi tính; biết tính nhẩm.
2. Rèn làm tính cẩn thận, làm tính đúng.
3. GDHS ham thích học toán.	
II. Chuẩn bị :	
1. Giáo viên : Một số bài tập.
2. Học sinh : Vở rèn toán, bảng con, vở bài tập toán
 III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1'
2'
30’
4’
1’
1. Ổn định tổ chức : 
- Cho hs hát tập thể một bài hát
2. Kiểm tra bài cũ :	
- Chúng ta vừa học xong bài gì ?
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : 
- Ghi tựa bài.
b) Ôn tập :
Bài 1. Đặt tính rồi tính : (Cả lớp:
HS Hỗ trợ làm 3 phép tính đầu. HS Bồi dưỡng làm hết).
17 + 21 ; 33 + 4 ; 28 - 14
18 - 3 ; 46 + 42 ; 32 + 6
- Yêu cầu HS thực hiện vào bảng con. 
- Gv nhận quan sát, hỗ trợ, nhận xét, tuyên dương.
Bài 2. Tính nhẩm : (Cả lớp)
 31 + 8 = ; 20 + 7 =
 64 - 2 = ; 42 + 5 = 
99 - 15 = ; 12 + 43 =
- GV phát phiếu cho Hs làm.
- Yêu cầu HS đổi phiếu kiểm tra chéo lẫn nhau.
Bài 3. Bạn An có 35 bông hoa, bạn Mai có 31 bông hoa. Hỏi cả hai bạn bao nhiêu bông hoa ? (Cả lớp)
*Hỏi :
+ An có bao nhiêu bông hoa ?
+ Mai có bao nhiêu bông hoa ?
+ Bài toán hỏi gì ? 
- Yêu cầu Hs làm bài vào vào vở.
- Quan sát hỗ trợ.
- Chấm một số bài.
- Nhận xét, chữa bài, tuyên dương.
 Bài 4. Viết số thích hợp vào ô trống (Bồi dưỡng)
 4 2 7 3 
+ 1 + 2 1 - 1 2
 5 8 8 8 2 5
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
- Gv nhận quan sát, hỗ trợ, nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố :
- Cho HS thực hiện lại một số phép tính vào bảng con.
5. Dặn dò :
- Về nhà ôn lại các dạng bài toán, tập đặt tính rồi tính.
- Ban văn nghệ thực hiện
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, thực hiện .
- HS nhắc lại.
Bài 1.
 - Hs thực hiện vào bảng con.
 17 33 28
 + 21 + 4 + 14
 38 37 14
 18 46 32
 - 3 + 42 + 6 
 15 88 38
- HS nhận xét chữa bài.
Bài 2 .
- HS làm bài vào phiếu.
31 + 8 = 39 ; 20 + 7 = 27
 64 - 2 = 62 ; 42 + 5 = 47
99 - 15 = 84 ; 12 + 43 = 55
- HS thực hiện.
Bài 3.
- HS trả lời.
+ An có 35 bông hoa.
+ Mai có 31 bông hoa.
+ Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu bông hoa ?
- HS giải bài toán vào vở.
- HS lên bảng chữa bài.
 Bài giải
 Cả hai bạn có số bông hoa là :
 35 + 31 = 66 ( bông hoa)
 Đáp số : 66 bông hoa.
- Hs nhận xét chữa bài.
- Hs lắng nghe và thực hiện.
- HS thực hiên vào vở.
 42 67 37 
+ 16 + 21 - 12
 58 88 25
- HS nhận xét chữa bài.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS lắng nghe.
----------------------=========T]T========-----------------------
NS: 10/4/2019	
ND: 19/4/2019	
Thứ sáu, ngày 19 tháng 4 năm 2019
Sáng
Tiết 1+2	
Tiếng việt
Luyện tập (t1+2) (Dạy theo sách thiết kế)
*****************************
Tiết 3
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu : 
1. Củng cố xem giờ đúng trên mặt đồng hồ. -Nhận biết bước đầu về các thời điểm sinh hoạt trong ngày.
2. Xác định và quay vị trí các kim ứng với giờ đúng trên mặt đồng hồ.
3. GDHS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị :
1. GV : Mô hình mặt đồng hồ, SGK.
2. HS : SGK, vở, ...
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1'
4'
30'
4'
1'
1. Ổn định :	
2. Kiểm tra bài cũ :
+ Giáo viên gọi HS lên quay kim trên mặt đồng hồ và hỏi học sinh về một số giờ đúng : 1 giờ, 3 giờ,  
- Nhận xét.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài.
b. Hướng dẫn học sinh thưc hành :
Bài 1. Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng :
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào SGK. Gọi 1 HS lên bảng nối.
- Nhận xét.
Bài 2. Quay kim trên mặt đồng hồ chỉ :
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Cho học sinh thực hành trên mặt đồng hồ và nêu các giờ tương ứng.
- Nhận xét.	
Bài 3. Nối mỗi câu thích hợp (theo mẫu) : 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Cho học thực hành VBT và chữa bài trên bảng lớp.
- Nhận xét.
4. Củng cố :
- Gọi 1 số HS lên bảng quay và nêu giờ.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
5. Dặn dò: 
- Xem lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
- Hát.
+ Học sinh lên bảng quay và trả lời theo hướng dẫn của giáo viên trên mặt đồng hồ.
- HS lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại.
- HS nêu.
- Học sinh nối theo mô hình bài tập và nêu kết quả.
9 giờ, 6 giờ, 3 giờ, 10 giờ, 2 giờ.
- Nhận xét.
- HS nêu.
- Học sinh quay kim đồng hồ và nêu các giờ đúng : 11 giờ, 5 giờ, 3 giờ, 6 giờ, 7 giờ, 8 giờ, 10 giờ, 12 giờ,
- Nhận xét.
- Học nêu.
- HS thực hiện.
+ Em ngũ dậy lúc 6 giờ sáng – đồng hồ chỉ 6 giờ sáng.
+ Em đi học lúc 7 giờ – đồng hồ chỉ 7 giờ ...
+ Em đi ngủ lúc 9 giờ tối - đồng hồ chỉ 9 giờ.
- HS thực hiện.
- Nhận xét.
- HS thực hiện.
******************************
Tiết 4	
Thủ công
Cắt, dán hàng rào đơn giản (soạn như tiết Thủ công sáng thứ năm)
---------------------------------  & œ -----------------------------------
Kí duyệt ngày tháng 4 năm 2019
 Tổ phó

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_giang_day_lop_1_tuan_31_nam_2019.docx