Giáo án Lớp 1 - Tuần 15 - GV: Nguyễn Thị Diễm - Trường TH Hướng Đạo

Giáo án Lớp 1 - Tuần 15 - GV: Nguyễn Thị Diễm - Trường TH Hướng Đạo

Học vần

bài 60: om-am (2tiết)

A. Mục tiêu:

- Nắm đợc cấu tạo vần om, am.

- Đọc đợc từ ứng dụng, câu ứng dụng.

- Phát triển lời nói tự n nhiên theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.

B. Đồ dùng dạy học.

- Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.

C. Các hoạt động dạy học.

I. KTBC: (5’)

- Đọc và viết binh minh, nhà rông

- Đọc câu ứng dụng trong SGK.

- GV nhận xét cho điểm.

II. Dạy học bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Học vần.

om:

a) Nhận diện vần.

- GV ghi bảng vần om và hỏi.

- Vần om do mấy âm tạo nên?

- Hãy phân tích vần om?

 

doc 28 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 742Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 15 - GV: Nguyễn Thị Diễm - Trường TH Hướng Đạo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15:
Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010.
Học vần
bài 60: om-am (2tiết)
A. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo vần om, am.
- Đọc được từ ứng dụng, câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự n nhiên theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.
B. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
C. Các hoạt động dạy học.
I. KTBC: (5’)
- Đọc và viết binh minh, nhà rông
- Môi tổ viết 1 từ vào bảng con.
- Đọc câu ứng dụng trong SGK.
- 3 HS đọc.
- GV nhận xét cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Học vần.
- HS đọc theo giáo viên om, am.
om:
a) Nhận diện vần.
- GV ghi bảng vần om và hỏi.
- Vần om do mấy âm tạo nên?
- Vần om do âm o và vần m tạo nên.
- Hãy phân tích vần om?
- Vần om do âm o dứng trước và âm m đứng sau.
b) Đánh vần.
- Vần om đánh vần như thế nào?
O - mờ - om
- GV theo dõi chỉnh sửa.
HS đánh vần Cn, nhóm. Lớp.
+ Tiếng khoá:
- Yêu cầu HS tìm và gài vần om?
- HS sử dụng bộ đồ dùng để gài. 
- GV ghi bảng: xóm.
- HS đọc lại.
- Nêu vị trí các chữ trong tiếng?
- Tiếng xóm có âm x đứng trước, vần om đứng sau, dấu sắc trên o.
- Tiếng xóm đánh vần như thế nào?
 - HS trả lời
- Yêu cầu đọc: làng xóm
am: (Quy trình tương tự)
? Nêu điểm giống và khác nhau giữa om và am.
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp.
- HS nêu cá nhân
c) HD viết.
- GV viết lên bảng và nêu quy trình viết.
- HS theo dõi.
- HS tô chữ trên không sau đó luyện viết lên bảng.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
đ. Từ ứng dụng:
- Ghi bảng từ ứng dụng.
- HS đọc cá nhân, nhóm ,lớp
- GV đọc mẫu giải nghĩa từ 
- GV theo dõi chỉnh sửa.
Tiết 2:
3. Luyện tập. (30’)
+ Đọc lại bài tiết 1.
- GV chỉ không theo thứ tự cho HS đoc.
- HS đọc: om, xóm, làng xóm, am tràm, rừng tràm.
- Yêu cầu HS đọc lại từ ứng dụng.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
+ Đọc câu ứng dụng.
- GV treo tranh lên bảng và nêu câu ứng dụng
- Quan sát tranh
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- GV HD và đọc mẫu.
- Một vài em đọc lại.
b) Luyện viết.
- Cho hs viết bài trong vở tập viết.
- HS tập viết theo mẫu.
- GV theo dõi uốn nắn.
- Thu chấm, nhận xét.
c) Luyện nói theo chủ đề. Nói lời cảm ơn.
- Tranh vẽ những gì?
- HS trả lời
- Hãy đọc chủ đề luyện nói.
- GV nêu câu hỏi về chủ đề luyện nói.
- Một vài HS đọc.
- Luyện nói theo câu hỏi của GV
4. Củng cố dặn dò. (5’)
- Nhận xét chung giờ học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Sau bài học học sinh được củng cố và khắc sâu kiến thức.
	- Các bảng cộng và trừ đã học.
	- Đặt đề toán theo tranh.
	B. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng giấy màu, bút màu.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Cho 2 học sinh lên bảng:
 9 - 0 = 9 - 6 = 
 9 - 3 = 9 - 4 = 
- 2 học sinh lên bảng tính.
 9 - 0 = 9 9 - 6 = 3
 9 - 3 = 6 9 - 4 = 5
- Gọi học sinh đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 9. 
- 3 học sinh đọc.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
II. Hướng dẫn học sinh làm lần lượt các BT trong SGK.
Bài 1: Tính.
- Cho học sinh nêu yêu cầu BT.
- Tính nhẩm.
- HS làm bài vào vở.
Yêu cầu học sinh đổi vở cho nhau để soát lỗi.
- HS đổi vở KT chéo.
 8 + 1 = 9
 1 + 8 = 9
 9 - 8 = 1
Bài 2: Số?
- GV cho HS nêu yêu cầu của BT.
- Điền số thích hợp vào chỗ trống.
- HD HS sử dụng các bảng tính đã học để làm bài.
- HS làm bài rồi lên bảng chữa.
 4 + 5 = 9 9 - 3 = 6
 4 + 4 = 8 7 - 2 = 5
 2 + 7 = 9 5 + 3 = 8
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài 3:
- Bài yêu cầu gì?
- Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
- GV hướng dẫn
- HS lên bảng làm
5 + 4 = 9 6 <5 + 3
 9 - 2 5 + 1
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp.
- Cho học sinh quan sát tranh sau đó mô tả lại bức tranh.
- Tranh vẽ 9 con gà con, 6 con ngoài lồng & 3 con gà ở trong lồng. Hỏi tất cả có mấy con gà?
6 + 3 = 9.
- Cho HS đặt đề toán và viết phép tính.
- Có 6 còn gà ở ngoài lồng và 3 con trong lồng. Hỏi tất cả có mấy con gà?
 6 + 3 = 9
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 5: - GV hướng dẫn
- HS làm bài
- GV nhận xét chỉnh xửa.
III. Củng cố dặn dò: (5’)
- Nhận xét chung giờ học.
* Học thuộc các bảng tính đã học.
Chiều:
Học vần
Luyện đọc bài 60
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách đọc và viết: om, làng xóm, am, rừng tràm.
- Củngcố kỹ năng dộc, viết vần, chữ, từ có chứa vần om, am.
- Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt.
II. Đồ dùng:
- Hệ thống bài tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs đọc bài: ôn tập.
- Viết:
2. Ôn tập và làm VBT. (30’)
Đọc:
- Gọi hs yếu đọc lại bài: om, am.
- Gọi hs đọc thêm các từ ứng dụng
- HS đọc câu ứng dụng.
Viết:
- Đọc cho hs viết: chòm râu, đom đóm,
* Tìm từ mới có vần cần ôn.
- Gọi hs tìm thêm những tiếng, từ có vần om, am.
- Cho hs làm BT ở vở bài tập.
- HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền vần.
- Hướng dẫn HS yếu đánh vần để đọc được tiếng, từ cần nối.
- Cho hs đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới
- HS đọc từ cần viết sau đó viết vở đúng khoảng cách.
- Thu và chấm một số bài.
3. Củng cố, dặn dò. (5’)
- Thi đọc viết nhanh từ có vần cần ôn.
- GV nhận xét giờ học. 
Toán
Luyện tập thực hành
I. Mục tiêu:
	- Củng cố các bảng cộng và trừ đã học.
	- Đặt đề toán theo tranh.
 - Say mê học toán
B. Đồ dùng dạy học:
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi học sinh đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 9. 
- 3 học sinh đọc.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
II. Hướng dẫn học sinh làm lần lượt các BT trong SGK.
Bài 1: Tính.
- Cho học sinh nêu yêu cầu BT.
- Tính nhẩm.
- HS làm bài vào vở.
Yêu cầu học sinh đổi vở cho nhau để soát lỗi.
Bài 2: Số?
- GV cho HS nêu yêu cầu của BT.
- Điền số thích hợp vào chỗ trống.
- HD HS sử dụng các bảng tính đã học để làm bài.
- HS làm bài rồi lên bảng chữa.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài 3:
- Bài yêu cầu gì?
- Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
- GV hướng dẫn
- HS lên bảng làm
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp.
- Cho học sinh quan sát tranh sau đó mô tả lại bức tranh.
- Cho HS đặt đề toán và viết phép tính.
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 5: - GV hướng dẫn
- HS làm bài
- GV nhận xét chỉnh xửa.
III. Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét chung giờ học.
* Học thuộc các bảng tính đã học.
Đạo đức
đI học đều và đúng giờ
I- Mục tiêu: 
- Biết được lợi ớch đi học đều và đỳng giờ.
- Biết được nhiệm vụ của học sinh là phải đi học đều đỳng giờ.
 - Thực hiện hàng ngày đi học đều và đỳng giờ.
II. Chuẩn bị : GV: Tranh minh hoạ phúng to theo nội dung bài.
 HS: VBT Đạo đức
III-Cỏc hoạt động dạy - học : 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
? Trẻ em chỳng ta cú quyền gỡ?
- GV nhận xột, ghi điểm.
3. Bài mới: (27').
 a. Giới thiệu bài:
 b. Bài giảng.
 HĐ 1:Sắm vai theo tỡnh huống.
- GV đọc cho HS nghe tỡnh huống trong tranh
- GV theo dừi học sinh đúng vai, nhận xột
- Gọi cỏc nhúm đúng vai trước lớp.
- GV nhận xột, tuyờn dương.
? Đi học đều và đỳng giờ cú ớch lợi gỡ?
=> Kết luận: SGV
 HĐ2: Học sinh thảo luận nhúm.
- GV nờu yờu cầu bài tập 5
- Yờu cầu học sinh thảo luận.
? Thảo luận nội dung tranh?
- Gọi đại diện cỏc nhúm trả lời.
=> Kết luận: 
HĐ 3:Lớp thảo luận.
? Đi học đều cú ớch lợi gỡ?
? Cần phải làm gỡ để đi học đều và đỳng giờ?
- Gọi đại diện cỏc nhúm trả lời.
=> Kết luận: SGV
4. Củng cố, dặn dũ: (3').
- GV nhấn mạnh nội dung bài
- GV nhận xột giờ học.
- Học sinh hỏt.
- Trả lời cõu hỏi.
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài.
- Học sinh sắm vai theo tỡnh huống bài tập.
- Cỏc nhúm phõn vai, đúng vai theo tranh.
- Lớp nhận xột.
=> Đi học đều và đỳng giờ giỳp em nghe giảng đầy đủ, học sẽ tốt hơn
- Học sinh thảo luận nhúm
- Thảo luận, giải quyết vấn đề.
- Đại diện cỏc nhúm trả lời.
- Lớp nhận xột bổ sung.
- Về học bài, đọc trước bài học sau.
Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2010.
Học vần
Bài 61: ăm-âm (2 tiết)
A. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo vần ăm, âm.
- Đọc được từ ứng dụng, câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự n nhiên theo chủ đề: Thứ, ngày, tháng, năm.
B. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
C. Các hoạt động dạy học.
I. KTBC
- Đọc và viết: chòm râu, đom đóm
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con.
- Đọc câu ứng dụng trong SGK.
- 3 HS đọc.
- GV nhận xét cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Học vần.
- HS đọc theo giáo viên ăm, âm.
ăm:
a) Nhận diện vần.
- GV ghi bảng vần ămvà hỏi.
- Vần ăm do mấy âm tạo nên?
- Vần ăm do âm ă và vần m tạo nên.
- Hãy so sánh vần ăm với om?
Giống: Kết thúc bằng m.
Khác: o và ă
- Hãy phân tích vần ăm?
- Vần ăm có âm ă đúng trước, âm m đứng sau.
b) Đánh vần.
- Vần ăm đánh vần như thế nào?
- ă - mờ - ăm.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
HS đánh vần Cn, nhóm. Lớp.
+ Tiếng khoá:
- Yêu cầu HS tìm và gài vần ăm?
- HS sử dụng bộ đồ dùng để gài. 
- GV ghi bảng: tằm.
- HS đọc lại.
- Nêu vị trí các chữ trong tiếng?
- Tiếng tằm có âm t đứng trước, vần ăm đứng sau, dấu huyền trên ă
- Tiếng xẻng đánh vần như thế nào?
 - HS trả lời
- Yêu cầu đọc: nuôi tằm
âm: (Quy trình tương tự)
? Nêu điểm giống và khác nhau giữa ăm và âm.
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp.
- HS nêu cá nhân
c) HD viết.
- GV viết lên bảng và nêu quy trình viết.
- HS theo dõi.
- HS tô chữ trên không sau đó luyện viết lên bảng.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
đ.Từ ứng dụng:
- Ghi bảng từ ứng dụng.
- HS đọc cá nhân, nhóm ,lớp
- GV đọc mẫu giải nghĩa từ 
- GV theo dõi chỉnh sửa.
Tiết 2:
3. Luyện tập. (30’)
+ Đọc lại bài tiết 1.
- GV chỉ không theo thứ tự cho HS đoc.
- HS đọc: ăm, tằm, nuôi tằm, âm, nấm, hái nấm
- Yêu cầu HS đọc lại từ ứng dụng.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
+ Đọc câu ứng dụng.
- GV treo tranh lên bảng và nêu câu ứng dụng
- Quan sát tranh
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- GV HD và đọc mẫu.
- Một vài em đọc lại.
b) Luyện viết.
- Cho hs viết bài trong vở tập viết.
- HS tập viết theo mẫu.
- GV theo dõi uốn nắn.
- Thu chấm, nhận xét.
c) Luyện nói theo chủ đề. Thứ, ngày, tháng, năm.
- Tranh vẽ những gì?
- Hãy đọc chủ đề luyện nói.
- GV nêu câu hỏi
- Một vài HS đọc.
- Luyện nói theo câu hỏi gợi ý
4. Củng cố dặ ... ạy - học:
I. Kiểm tra bài cũ: (5’)
II- Dạy - Học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn hs lam bài trong VBT.
Bài 1: Tính
- Cho HS nêu Y/c của bài tập.
- GV đọc phép tính cho HS làm theo tổ
- HS ghi vào bảng con và làm
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 2: Tính nhẩm:
- Bài Y/c gì ?
- Tính nhẩm
- Cho cả lớp làm vào SGK sau đó gọi HS nêu miệng kết quả
- HS làm BT theo hướng dẫn
- GV nhận xét và cho điểm
Bài 3:
- Cho HS nêu Y/c của bài
- Y/c HS nêu cách làm
- GV nhận xét, chỉnh sửa
- Điền dấu thích hợp vào ô trống
- Tính kết quả của phép tính trước rồi lấy kết quả để so sánh
Bài 4: 
- Cho HS quan hệ tranh, đặt đề toán và ghi phép tính tương ứng.
- Nhận xét, chỉnh sửa
4- Củng cố - Dặn dò(5’)
- HS quan sát tranh làm bài.
- Cho HS đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 10
- Nhận xét chung giờ học, giao bài về nhà.
- 1 vài em đọc
Thủ công
Gấp cáI quạt
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm được cách gấp cái quát bằng giấy.
2. Kỹ năng: Biết các gấp cái quạt, gấp được cái quạt theo mẫu.
3. Giáo dục: Giáo dục học sinh yêu thích sản phẩm của mình làm ra.
B. Chuẩn bị: 
1. GV quạt giấy mẫu, một tờ giấy HCN và một tờ giấy có kẻ ô, môt sợi chỉ , bút chì, hồ gián, vở thủ công.
C. Các hoạt động dạy học:
I. KTBC: (5’)
- KT sự chuẩn bị của học sinh cho tiết học.
- GV nhận xét sau kiểm tra.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HD HS quan sát và nhận xét.
- Cho HS quan sát cái quạt mẫu.
- Em có nhận xét gì về nếp gấp?
- Các nếp gấp cách đều bằng nhau, các đường gấp được miết phẳng.
- Em còn có nhận xét gì nữa?
- Giữa quạt mẫu có dán hồ, có sợi dây len buộc ở chính giữa.
3. Giáo viên HD mẫu.
- B 1: GV đặt giấy mầu lên mặt bàn và gấp các nếp gấp cách đều.
- HS theo dõi và thực hành gấp trên giấy có kẻ ô.
- GV theo dõi uốn nắn thêm.
- B 2: 
+ Gấp đôi hình vừa gấp để lấy đường dấu giữa, sau đó dùng chỉ hay len buộc chặt phần giữa và phết mầu lên phần giấy ngoài cùng.
- HS theo dõi và thực hành theo hướng dẫn.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu.
- B 3: 
Gấp đôi dùng tay ép chặt để hai phần đã phết hồ dính sát vào nhau, khi hồ không mở ra ta được chiếc quạt.
- Theo dõi uốn nắn cho HS yếu.
4. Củng cố dặn dò. (5’)
- Nhận xét về tinh thần và sự chuẩn bị của học sinh.
- Tập gấp quạt trên giấy nháp. 
- Chuẩn bị cho tiết sau.
Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010.
Tập viết
Tuần 13: Nhà trường, buôn làng, hiền lành,
A. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo và cách viết các từ: nhà trường, buôn làng, hiền lành, 
- Biết viết đúng và đẹp các từ trên.
- Có ý thức viết chữ đẹp.
B. Đồ dùng:
	- Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Cho học sinh viết:nền nhà, nhà in,
- Viết cá nhân
- Cho học sinh nhận xét bổ xung.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài mới
2. Quan sát và nhận xét.
- Giáo viên treo mẫu chữ lên bảng.
- 1 vài em đọc.
- Yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét về cấu tạo, nét nối và khoảng cách từng từ.
- HS nhận xét theo yêu cầu.
- Những học sinh khác theo dõi bổ xung.
- Giáo viên nhận xét chỉnh sửa.
3. Hướng dẫn và viết mẫu:
- Giáo viên viết mẫu và nêu quy trình viết.
HS tô chữ trên không sau đó viết vào vở tập viết.
- HS nhận xét bổ xung.
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa.
4. HD HS tập viết trong vở.
- Khi tập viết trong vở các em cần lưu ý những gì?
- Ngồi viết và cầm bút đúng quy định, chú ý nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu.
- HD và giao việc.
- HS tập viết trong vở.
- GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS yếu.
- Thu vở chấm một số bài.
- Nhận xét và sửa sai.
5. củng cố dặn dò. (3’)
- Nhận xét chung giờ học.
- Luyện viết các từ trên vào vở ô ly.
- HS nghe ghi nhớ.
Tập viết
Tuần 14: đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, 
A. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo và cách viết các từ: Đỏ thắm, Mầm non, Chôm chôm
- Biết viết đúng và đẹp các từ trên.
- Có ý thức viết chữ đẹp.
B. Đồ dùng:
	- Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài mới
2. Quan sát và nhận xét.
- Giáo viên treo mẫu chữ lên bảng.
- 1 vài em đọc.
- Yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét về cấu tạo, nét nối và khoảng cách từng từ.
- HS nhận xét theo yêu cầu.
- Những học sinh khác theo dõi bổ xung.
- Giáo viên nhận xét chỉnh sửa.
3. Hướng dẫn và viết mẫu:
- Giáo viên viết mẫu và nêu quy trình viết.
HS tô chữ trên không sau đó viết vào vở tập viết.
- HS nhận xét bổ xung.
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa.
4. HD HS tập viết trong vở.
- Khi tập viết trong vở các em cần lưu ý những gì?
- Ngồi viết và cầm bút đúng quy định, chú ý nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu.
- HD và giao việc.
- HS tập viết trong vở.
- GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS yếu.
- Thu vở chấm một số bài.
- Nhận xét và sửa sai.
- Thu vở còn lại về nhà chấm.
5. củng cố dặn dò. (3’)
- Nhận xét chung giờ học.
- Luyện viết các từ trên vào vở tập viết.
- HS nghe ghi nhớ.
Thể dục
ôn thể dục rèn luyện tư thế cơ bản
Trò chơI vận động
A. Mục tiêu:
- Ôn các đông tác rèn luyện tư thế cơ bản. 
- Biết thực hiện động tác ở mức độ tương đối chính xác.
- Yêu thích môn học.
B. Địa điểm phương tiện:
	- Trên sân trường, vệ sinh nơi tập.
	- Chuẩn bị một còi, hai lá cờ.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Phần mở đầu: (10’) 
1. Nhận lớp: KT cơ sở vật chất.
 x x x x
- Điểm danh báo cáo.
 x x x x
- Phổ biến mục tiêu bài.
3 - 5 cm (GV) ĐHLT
2. Khởi động:
 x
- Đứng vỗ tay và hát.
 x x 
- Giậm chân tại chỗ theo nhịp.
 x (GV) x
- Trò chơi diệt các con vật có hại.
 x x 
 X ĐHTC
II. Phần cơ bản: (20’)
1. Ôn phối hợp.
N1: Đứng đưa hai tay ra trước, thẳng hướng
 x x x
N2: Đứng đưa hai tay dang ngang.
 x x x ĐHLT
N3: Đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V
3 - 5cm (GV)
N4: Về tư thế ban đầu.
- HS chia tổ luyện tập. (tổ trưởng điều khiển)
2. Ôn phối hợp.
N1: Đứng đưa tay trái ra trước, hai tay chống hông.
N2: Đứng hai tay chống hông.
N3: Đứng đưa chân phải ra trước hai tay chống hông.
- Tổ luyện tập.
N4: Về tư thế chuẩn bị.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
3. Trò chơi "Chạy tiếp sức"
- Nêu tên trò chơi.
- Tập hợp HS theo đội hình trò chơi.
- Giải thích luật chơi và cách chơi.
III. Phần kết thúc: (5’)
- Hồi tĩnh đi thường theo nhịp và hát.
 x x x x
- Nhận xét giờ học.
 x x x x
Tự nhiên xã hội
Lớp học
A. Mục tiêu:
- Nắm được các thành viên và các đồ dùng có trong lớp học hàng ngày.
- Biết nhận dạng và phân loại đồ dùng trong tiết học.
- Kính trọng thầy cô giáo, đoàn kết với bạn và yêu quý lớp học của mình .
B. Chuẩn bị:
- Các hình ở bài 15 SGK
- Một số tấm bìa lớn, tấm bìa nhỏ ghi các tên đồ dùng có trong lớp.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Kể tên một số vật nhọn, sắc dễ gây đứt tay và chảy máu ?
- GV nhận xét, cho điểm.
- 1, 2 em trả lời.
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài 
2- Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận nhóm.
- HD HS qs các hình ở trang 32, 33 trong SGK và trả lời các câu hỏi sau:
- Trong lớp học có những ai và có những đồ vật gì ?
- Lớp học của bạn giống với lớp học nào trong các hình đó ?
- HS làm việc nhóm 4, qs và thảo luận trong nhớm các câu hỏi GV yêu cầu
- Bạn thích lớp học nào ? tại sao ?
- GV bao quát và đến từng nhóm giúp đỡ các em trả lời những câu hỏi khó.
- 1 số em lần lượt lên trả lời
- Những HS khác nghe và sửa
+ GVKL: SGV
3- Hoạt động 2: Kể về lớp học của mình
- Y/c HS quan sát lớp học của mình và kể cho bạn.
- HS làm việc cá nhân, các em 
- Gọi một số em đứng dậy kể về lớp học của mình.
- GV theo dõi và gợi ý thêm cho các em kể 
+ GVKL: SGV
4. Củng cố, dặn dò. (5’)
- GV nhận xét giờ học, tuyên duơng HS.
- Dặn hs về nhà ôn bài.
- 1 số em đứng dậy kể, một số em khác nghe, NX và bổ sung.
- HS nghe và ghi nhớ.
Chiều:
Tập viết
Luyện viết tuần 13 + 14
I. Mục tiêu:
- HS viết đúng cỡ chữ, khoảng cách giữa các nét chữ và độ cao của các chữ đã quy định.
- Trình bày sạch, đẹp.
- Giáo dục HS luôn có ý thức luyện viết chữ.
II. Đồ dùng:
- Chữ mẫu, vở tập viết.
III. Hoạt động:
1. Hoạt động 1: Bài cũ (5’)
- Cho HS viết các từ giờ trước học
- HS viết vào bảng con
2. Hoạt động 2: Bài mới
- Quan sát chữ mẫu và nêu cấu tạo của từng tiếng?
- Quan sát
- HS luyện bảng
- Chú ý nét nối giữa các âm trong một tiếng
3. Hoạt động 3: Luyện tập
- GV hướng dẫn HS luyện đọc
- Luyện đọc nhóm, cá nhân
- Quan sát, sửa sai cho HS
4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò (5’)
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Toán
Luyện tập thực hành
A- Mục tiêu:
- Củng cố cho hs ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10
- Thực hành đúng phép trừ trong phạm vi 10
- HS say mê học toán.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Nội dung luyện tập
C- Các hoạt động dạy - học:
I. Kiểm tra bài cũ: (5’)
II- Dạy - Học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn hs làm BT.
Bài 1: 
- Cho HS nêu Y/c của bài tập.
- GV đọc phép tính cho HS làm theo tổ
- HS ghi vào bảng con và làm
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 2: 
- Bài Y/c gì ?
- Điền số vào ô trống
- Cho cả lớp làm vào SGK sau đó gọi HS nêu miệng kết quả
- HS làm BT theo hướng dẫn
- GV nhận xét và cho điểm
Bài 3:
- Cho HS nêu Y/c của bài
- Y/c HS nêu cách làm
- GV nhận xét, chỉnh sửa
- Điền dấu thích hợp vào ô trống
- Tính kết quả của phép tính trước rồi lấy kết quả để so sánh
Bài 4: 
- Cho HS quan sát tranh, đặt đề toán và ghi phép tính tương ứng.
- Nhận xét, chỉnh sửa
4- Củng cố - Dặn dò(5’)
- HS quan sát tranh làm bài.
- Cho HS đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 10
- Nhận xét chung giờ học, giao bài về nhà.
- 1 vài em đọc
Sinh hoạt
Sơ kết tuần
A. Nhận xét chung:
1. Ưu điểm: 	
- Đi học đầy đủ, đúng giờ 
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Ngoài ngoãn, biết giúp đỡ bạn bè.
2. Tồn tại: 
- ý thức giữ gìn sách vở chưa tốt, còn bẩn, nhàu, quăn mép
- Chưa cố gắng trong học tập 
- Vệ sinh cá nhân còn bẩn:
B. Kế hoạch tuần 16: 
- Duy trì tốt những ưu điểm tuần 15
- Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua học tốt.
- Tìm biện pháp khắc phục tồn tại của tuần qua. 

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 1 tuan 15(4).doc