Giáo án Lớp 1 - Tuần 15 - GV: Nguyễn Thị Huệ - Trường TH Mỹ Cát

Giáo án Lớp 1 - Tuần 15 - GV: Nguyễn Thị Huệ - Trường TH Mỹ Cát

Môn : Đạo đức

 Bài: Đi học đều và đúng giờ (Tiết 2)

I.MỤC TIÊU : - Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ .

 - Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ .

 - Biết được nhiệm vụ của HS là phải đi học đều và đúng giờ

 - Học sinh thực hiện việc đi học đều , đúng giờ.

 - HS khá giỏi biết nhắc nhở bạn bè đi học đều và đúng giờ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Vở BT đạo đức

III.CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC:

1.Ổn định tổ chức.

2.Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS trả lời câu hỏi:

+ Làm gì để đi học đều và đúng giờ ?

3.Bài mới :

a.Giới thiệu bài:

 Đi học đều và đúng giờ

 *Hoạt động 1: Sắm vai tình huống trong bài tập 4

- GV chia nhóm và phân công mỗi nhóm đóng vai tình huống trong bài tập 4.

- GV đọc cho HS nghe lời nói trong bức tranh.

- GV cho HS trao đổi nhận xét và trả lời câu hỏi:

+ Đi học đều và đúng giờ sẽ có lợi gì ?

- GV kết luận:

- Đi học đều và đúng giờ giúp các em được nghe giảng đầy đủ.

 

doc 33 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 317Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 15 - GV: Nguyễn Thị Huệ - Trường TH Mỹ Cát", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 NỘI DUNG GIẢNG DẠY TRONG TUẦN
Từ ngày 29/ 11 / 2010
 Đến ngày 03/ 12 / 2010
Thứ
Môn 
Tiết
Tên bài dạy
ĐDDH
 2
29/11
Chào cờ
Đạo đức
Âm nhạc
Học vần
Học vần
1
2
3
4
5
Đi học đều và đúng giờ (Tiết 2)
 Ôn tập (GVC)
Bài 60 : om - am 
//
BĐD Tranh HV
 3
30/11
Học vần
Học vần
Toán 
TN-XH
Ôn TV
1
2
3
4
Bài 61 : ăm - âm
//
Luyện tập (tr. 80 ) 
Lớp học
Luyện tập
BĐD Tranh HV
 4
01/12
Học vần
Học vần
Mĩ thuật 
Toán 
1
2
3
4
Bài 62: ôm - ơm
//
Vẽ cây ,vẽ nhà 
Phép cộng trong phạm vi 10 (tr.81 ) 
BĐD Tranh HV
Tranh 
BĐD học Toán 
5
02/12
Học vần
Học vần
Toán 
Thủ công 
1
2
3
4
 Bài 63: em - êm
//
Luyện tập(tr. 82 ) 
Gấp cái quạt (T1)
BĐD - TranhHV
Mẫu
6
03/12
Thể dục 
H.vần(TV)
H vần (T)
Toán( TV)
HĐ TT
1
2
3
4
5
Rèn luyện TTCB – TC vận động
Tuần 13. Nhà trường, buôn làng ..
Tuần 14. Đỏ thắm, mầm non 
Phép trừ trong phạm vi 10(tr. 83 ) 
Sơ kết tuần 15
BĐD học Toán
 Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
 Môn : Đạo đức
	Bài: Đi học đều và đúng giờ (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU : - Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ .
 - Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ .
 - Biết được nhiệm vụ của HS là phải đi học đều và đúng giờ 
 - Học sinh thực hiện việc đi học đều , đúng giờ.
 - HS khá giỏi biết nhắc nhở bạn bè đi học đều và đúng giờ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Vở BT đạo đức 
III.CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của thầy 
TL
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS trả lời câu hỏi:
+ Làm gì để đi học đều và đúng giờ ?
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: 
 Đi học đều và đúng giờ
 *Hoạt động 1: Sắm vai tình huống trong bài tập 4
- GV chia nhóm và phân công mỗi nhóm đóng vai tình huống trong bài tập 4.
- GV đọc cho HS nghe lời nói trong bức tranh.
- GV cho HS trao đổi nhận xét và trả lời câu hỏi:
+ Đi học đều và đúng giờ sẽ có lợi gì ?
- GV kết luận:
- Đi học đều và đúng giờ giúp các em được nghe giảng đầy đủ.
*Hoạt động 2:
- Cho HS thảo luận nhóm bài tập 5 
- Cho HS trình bày ý kiến của nhóm .
- GV kết luận: Trời mưa các bạn vẫn đội mũ, mặc áo mưa, vượt khó đi học.
Giải lao
*Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
- GV gợi ý câu hỏi cho hs cả lớp cùng thảo luận.
+ Đi học đều có ích lợi gì ?
+ Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ.
+Nếu có nghỉ học cần phải làm gì ? 
- Nghỉ học những lúc nào chính đáng.
4.Củng cố - Dặn dò:
- GV hệ thống lại:
+ Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tập tốt, thực hiện tốt quyền học tập của mình. 
- Nhận xét chung tiết học 
- Chuẩn bị bài hôm sau: Bài 8
 Trật tự trong trường học
1’
4’
8’
7’
5’
5’
5’
 Hát 
- HS trả lời, cả lớp cùng nhận xét.
- Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai.
- HS trả lời.
- Đi học đều và đúng giờ giúp ta hiểu bài tốt hơn.
- HS tổ chức thảo luận theo nhóm và trình bày ý kiến trước lớp
- HS dựa vào câu hỏi gợi ý để thảo luận.
+ Đi học đều và đúng giờ giúp các em được nghe giảng đầy đủ.
+ Cần phải thực hiện đúng giờ hoạt động.
+ Nếu có nghỉ học cần phải viết giấy xin phép, hoặc nhờ bố mẹ xin phép.
- Nghỉ học những lúc đau ốm
-HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm :
 Môn : Âm nhạc
 Ôn tập hai bài hát : Đàn gà con, sắp đến tết rồi
( GV bộ môn dạy )
 Môn :Học vần
 Bài 60 : om am
I.MỤC TIÊU:
 - HS đọc được: om, am, làng xóm, rừng tràm; từ và các câu ứng dụng.
 - Viết được : om, am , làng xóm, rừng tràm
 - Luyện nói từ 2 -4 câu theo chủ đề: Nói lời cảm ơn HS khá nói được từ 5 câu trở lên.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1
 - Tranh HV 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	(Tiết 1)
Hoạt động của thầy 
TL
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
- Cho HS viết bảng con: bình minh ,nhà rông
- Gọi 2 HS đọc bài 59
- Nhận xét đánh giá.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Hôm nay học vần: om , am
-GV ghi bảng : om - am
b.Dạy vần : 
* Vần om 
- Nhận diện vần :
- Cho học sinh phân tích vần om . 
- Tìm trong bộ chữ cái, ghép vần om 
- Em hãy so sánh vần om với on 
- Cho học sinh phát âm lại .
*Đánh vần :
 + Vần : om
- Gọi HS nhắc lại vần om 
- Vần om đánh vần như thế nào ?
+ GV chỉnh sữa lỗi đánh vần .
- Cho HS hãy thêm âm x, thêm dấu sắc ghép vào vần om để được tiếng xóm
- GV nhận xét , ghi bảng : xóm 
- Em có nhận xét gì về vị trí âm x vần om trong tiếng xóm ?
-Tiếng xóm được đánh vần như thế nào?
+ GV chỉnh sửa lỗi phát âm 
- Cho học sinh quan sát tranh hỏi : 
 + Trong tranh vẽ gì ? 
 + GV rút ra từ khoá : làng xóm , ghi bảng
- Cho học sinh đánh vần , đọc trơn từ khoá 
- GV đọc mẫu , điều chỉnh phát âm 
* Viết
- GV viết mẫu trên khung ô ly phóng to vừa viết vừa nêu quy trình viết 
- Cho HS viết vào bảng con 
* Vần am : (Qui trình tương tự )
- GV cho HS nhận diện vần
- So sánh 2 hai vần am và om
* Viết:
- GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết- GV hướng dẫn và chỉnh sửa.
 Giải lao
*Đọc từ ứng dụng: chòm râu, đom đóm 
 quả trám, trái cam
- GV ghi bảng : 
- Gọi học sinh đọc từ ứng dụng , nêu tiếng mới có vần om , am 
 - GV giải thích từ :
- GV đọc mẫu và gọi HS đọc
 (Tiết 2)
Luyện tập :
* Luyện đọc : 
+ Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 
+ Đọc lại từ ứng dụng trên bảng: 
+ GV chỉnh sửa lỗi cho HS 
- Đọc câu ứng dụng : 
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng để nhận xét . 
+ Tranh vẽ gì ?
- Cho HS đọc câu ứng dụng dưới tranh. 
 Mưa tháng bảy gãy cành trám
 Nắng tháng tám rám trái bòng
- Khi đọc bài này , chúng ta phải lưu ý điều gì ?
- GV đọc mẫu câu ứng dụng , gọi học sinh đọc lại , GV nhận xét 
* Luyện viết : om, làng xóm
 am , rừng tràm
- GV cho HS viết vào vở tập viết : 
- GV theo dõi chỉnh sửa những em viết chưa đúng.
Giải lao
* Luyện nói theo chủ đề : 
 Nói lời cảm ơn.
- GV treo tranh 
- Cho HS quan sát tranh 
+Tranh vẽ những ai ?
+Những người đó đang làm gì ?
+ Tại sao em bé lại cảm ơn chị ? 
+ Em đã nói cảm ơn bao giờ chưa?
+Con nói điều đó với ai, khi nào?
+ Thường khi nào ta nói lời cảm ơn ?
4.Củng cố -Dặn dò:
- GV cho HS đọc SGK. 
- Tổ chức trò chơi
- Tìm tiếng mới có vần vừa học
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
1’
4’
1’
12’
 5’
12’
4’
4’
8’
 5’
 9’
 5’
 Hát 
- HS viết vào bảng con.
- 2 HS đọc bài.
+ Cả lớp chú ý 
- HS nhắc lại : om . am
- om được tạo bởi âm o đứng trước và m đứng sau.
- Lớp ghép o + mờ – om
- Giống: o
- Khác: Âm cuối om kết thúc bằng m còn on kết thúc bằng n
- HS phát âm om 
- o – mờ – om 
- HS ghép : Xóm 
- Âm x đứng trước vần om đứng sau, dấu sắc trên o
- xờ – om – xom - sắc xóm 
( cá nhân , nhóm , lớp đánh vần lầøn lượt )
+Tranh vẽ cảnh làng xóm. 
- o –mờ – om 
- xờ – om – xom- sắc xóm
 làng xóm
- HS lần lượt đọc: cá nhân, tổ, lớp
 Lớp theo dõi . Viết trên không để để định hình cách viết . 
+Viết trên bảng con .
+ HS nhận xét bài viết . 
- Giống: m
- Khác: am bắt đầu bằng a,om bắt đầu bằng o
- HS viết vào bảng con.
- HS nhận xét
- Gọi 2 HS đọc 
-Lớp chú ý , nhẫm đọc từ, nêu tiếng có vần om , am (chòm , đom đóm , tràm , cam )
- Lớp lắng nghe GV giảng nghĩa từ 
- HS đọc lại bài tiết 1 lần lượt
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc từ ứng dụng .
- HS đọc cá nhân nhóm.
- HS lần lượt đọc lại từ ứng dụng 
+ Tranh vẽ cảnh mưa nắng
- HS đọc Cá nhân, nhóm, lớp
 Mưa tháng bảy gãy cành trám
 Nắng tháng tám rám trái bòng
- Ngắt nghỉ hơi khi hết câu. 
- HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể
- HS viết vào vở.
- HS đọc chủ đề luyện nói : 
 Nói lời cảm ơn.
- HS quan sát tranh và tự nói
+ Tranh vẽ chị và em
+ Chị cho em một quả bong bóng.
+ Vì chị đã cho em 1 bong bóng
+ HS trả lời
+ Đã nói khi được người khác cho quà 
+ Khi được người khác cho quà hoặc giúp đỡ
- Các nhóm thực hiện trò chơi
- HS đọc cá nhân, tổ, cả lớp
- HS thi nhau tìm tiếng mới có vần vừa học
Rút kinh nghiệm :
 Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010
	Môn :Học vần
 Bài 61: ăm âm
I.MỤC TIÊU:
 - HS đọc được: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm từ và các câu ứng dụng.
 - Viết được : ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm 
 - Luyện nói từ 2 -4 câu theo chủ đề: Thứ, ngày, tháng, năm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1
 - Tranh HV
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	(Tiết 1)
Hoạt động của thầy 
TL
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
- Cho HS viết bảng con: chòm râu
 Quả trám
- Gọi 2 HS đọc bài 60
Nhận xét đánh giá.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em được học 2 vần cũng có kết thúc bằng m là: ăm - âm
-GV ghi bảng : ăm - âm
b.Dạy vần: 
* Vần ăm 
- Nhận diện vần :
- Cho học sinh phân tích vần ăm . 
- Tìm trong bộ chữ cái , ghép vần ăm 
- Em hãy so sánh vần ăm với am 
- Cho học sinh phát âm lại .
*Đánh vần :
 + Vần :
- Gọi HS nhắc lại vần ăm 
- Vần ăm đánh vần như thế nào ?
+ GV chỉnh sữa lỗi đánh vần .
- Cho HS hãy thêm âm t, thêm dấu huyền ghép vào vần ăm để được tiếng tằm
- GV nhận xé ... 5’
- Hát
-HS viết bảng con , hai en lên bảng viết 
-Đọc: nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm
-Quan sát
-Chú ý theo dõi
-nhà trường 
-Chữ a, ư, ơ, n cao2 ô li; g, h cao5 ô li; t cao 3 ô li, r cao 2 ô li rưỡi.
-Khoảng cách 1 con chữ o
-Viết bảng:
-HS viết vào vở
HS theo dõi
Rút kinh nghiệm :
Môn: Toán
 Bài : Phép trừ trong phạm vi 10(tr. 83)
	I.MỤC TIÊU:
	* Giúp HS: 
 - Biết làm được tính trừ trong phạm vi 10; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
 - Thực hiện phép tính nhanh, chính xác.
- Làm các bài tập : Bài 1, bài 4 . Bài 2 ,bài 3 dành cho HS khá giỏi 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán 1
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy 
TL
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ.
- Cho HS nhắc lại bảng cộng trong phạm vi 10.
- 2 HS lên bảng thực hiện:
 1 + 9 = . 8 + 1 =.
3.Bài mới.
a.Giới thiệu :Hôm nay các con học: Phép trừ øtrong phạm vi 10
b.Hình thành bảng trừ trong phạm vi 10.
* Bước 1:
- Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ để nêu vấn đề của bài toán cần giải quyết.
* Bước 2: 
-GV chỉ vào hình vẽ vừa nêu:10 bớt 1 bằng mấy ?
- Nêu: mười trừ một bằng mấy ?
- GV ghi bảng: 10 – 1 = 9
- GV nêu: 10 bớt 9 bằng mấy ?
- GV nêu: mười trừ chín bằng mấy
- Ghi : 10 – 9 = 1
* Bước 3: 
- Ghi và nêu: 10 – 1 = 9 10 – 9 = 1
Là phép tính trừ.
c.Học phép trừ: 
 10 – 2 = 8 10 – 8 = 2
 10 – 3 = 7 10 – 7 = 3
 10 – 4 = 6 10 – 6 = 4
 10 – 5 = 5 10 – 5 = 5
 - Thực hiện tiến hành theo 3 bước để HS tự rút ra kết luận và điền kết quả vào chỗ chấm.
* Ghi nhớ bảng trừ.
- Cho HS đọc thuộc bảng trừ
- GV có thể nêu các câu hỏi để HS trả lời: Mười trừ mấy bằng tám ?
 Mười trừ tám bằng mấy ?
 Bảy bằng mười trừ mấy ?
 Hai bằng mười trừ mấy ?
4.Thực hành:
- GV cho HS thực hiện các bài tập.
* Bài 1: Tính
- Cho HS nêu yêu cầu bài toán và thực hiện:
HS nêu kết quả 
* Bài 2: Số ?( HS khá giỏi)
- Cho HS nêu yêu cầu bài toán và thực hiện.
- Hướng dẫn HS tự nhẩm và điền kết quảvào ô trống.
Nhận xét, ghi điểm.
* Bài 3: ( > < = ) ? ( HS khá giỏi)
- GV cho HS nêu cách làm bài:
- GV Gợi ý: VD 3+4=7 mà7 bé hơn 10 nên ta điền dấu < vào ô trống.
* Bài 4:Viết phép tính thích hợp
- GV cho HS nhìn tranh nêu bài toán và viết phép tính thích hợp.
Cho HS làm bài vào vở 
Cho HS nhận xét 
5.Củng cố - dặn dò.
- Cho HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 10
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà làm lại các bài tập 
- Chuẩn bị bài hôm sau. Luyện tập
1’
4’
2’
13’
10’
 5’
-Hát
- HS nhắc lại bảng cộng trong phạm vi 10.
- 2HS thực hiện mỗi em 1 bài
- Có 10 hình tròn, bớt đi 1 hình tròn . Hỏi còn lại mấy hình tròn ?
- 10 bớt 1 bằng 9
- Mười trừ một bằng chín.
- HS đọc : 10 – 1 = 9
- 10 bớt 9 bằng 1
- Mười trừ chín bằng một
- Đọc: 10 – 9 = 1
- Đọc 10 – 1 = 9 10 – 9 = 1 
- HS thi nhau nêu kết quả và diền vào chỗ chấm
- HS thi nhau đọc thuộc bảng trừ
- HS thi nhau trả lời lần lượt theo câu hỏi.
a. Thực hiện bài toán và viết kết quả theo cột dọc.
-
-
-
-
-
 10 10 10 10 10 10 
 8 7 6 5 4 3
 2 3 4 5 6 7
- HS cùng chữa bài
b.Tính và viết kết quả theo hàng ngang
1+9=10 2+8=10 3+7=10 4+6=10
10-1=9 10-2=8 10-3=7 10-4=6
10-9=1 10-8=2 10-7=3 10-6=4
 5+5=10
 10-5=5
 10-0=10
- HS cùng chữa bài
- Viết số vào ô trống thích hợp theo phép tính.
10
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
HS lên bảng làm bài
- Điền dấu thích hợp vào ô trống
 9 4
 3+4 4
 6 < 10-4
 6 = 9-3
3HS lên bảng làm bài 
 Có 10 quả bí , Gấu chở đi 4 quả. Hỏi còn mấy quả bí?
- Thực hiện phép trừ.
10
-
4
=
6
1HS lên bảng làm 
- Nhận xét
- HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 10.
-HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm :
Môn: Tập viết 
Tuần14: đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm
I.MỤC TIÊU:
-Giúp HS viết đúng các chữ : đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm
-Giúp HS viết kiểu chữ viết thường ,đúng cỡ chữ, nối đúng nét giữa các con chữ, ghi dấu thanh đúng vị trí
-Rèn HS tính cẩn thận, thẩm mỹ
II.CHUẨN BỊ:
-Bảng con được viết sẵn các từ
-Bảng lớp được kẻ sẵn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC:
Hoạt động của thầy 
TL
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Cho HS viết từ : buôn làng ,đình làng
- GV nhận xét chữ viết của HS, sau đó cho HS viết lại từ chưa đúng
- Nhận xét, cho điểm
3.Bài mới:
a) Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Hôm nay ta học bài: đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm. GV viết lên bảng
b) Hoạt động 2: Hướng dẫn viết
- GV gắn chữ mẫu lên bảng giới thiệu và hướng dẫn cách viết
+ đỏ thắm:
-Từ gì?
-Độ cao của các con chữ trong từ “đỏ thắm”?
-Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ?
-GV viết mẫu: Muốn viết từ “đỏ thắm” ta viết tiếng đỏ trước, đặt bút dưới đường kẻ 3 viết chữ đ lia bút viết chữ o điểm kết thúc ở đường kẻ 2, lia bút viết dấu hỏi trên đầu con chữ o. Muốn viết tiếp tiếng thắm nhấc bút khoảng cách 1 con chữ o, đặt bút ở đường kẻ 2 viết âm th lia bút viết vần ăm, điểm kết thúc trên đường kẻ 2, lia bút viết dấu sắc trên đầu con chữ ă
-Cho HS xem bảng mẫu
-Cho HS viết vào bảng
+ mầm non:
-Từ gì?
-Độ cao các con chữ trong từ “mầm non”?
-Khoảng cách giữa các tiếng trong một từ?
-GV viết mẫu: Muốn viết từ “mầm non” ta viết tiếng mầm trước, đặt bút dưới đường kẻ 3 viết con chữ m, lia bút lên viết vần âm, điểm kết thúc ở đường kẻ2, lia bút viết dấu huyền trên đầu con chữ â. Muốn viết tiếp tiếng non, ta nhấc bút khoảng cách 1 con chữ o, đặt bút dưới đường kẻ 3 viết chữ n lia bút viết vần on, điểm kết thúc ở đường kẻ 2
-Cho HS xem bảng mẫu
-Cho HS viết vào bảng
* Các từ khác tương tự
c) Hoạt động 3: Viết vào vở
- GV hướng dẫn cho HS cách cầm bút, cách đặt vở, tư thế ngồi viết của HS
- Cho HS viết từng dòng vào vở
4.Củng cố-dặn dò:
- Chấm một số vở và nhận xét chữ viết của HS
- Nhận xét tiết học
- Về nhà luyện viết vào bảng con
- Chuẩn bị bài: thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà.
1’
4’
2’
13’
10’
5’
-Hát
-HS viết theo GV đọc
- đỏ thắm
-Chữ o, ă, m cao2 ô l; h cao 5 ô li, chữ t cao 3 ô li, chữ d cao 4 ô li.
-Khoảng cách 1 con chữ o
-Viết bảng:
- mầm non
-Chữ m, â, n, o cao 2 ô li.
-Khoảng cách 1 con chữ o.
-Viết bảng:
-Viết vào vở
Theo dõi
Rút kinh nghiệm 
Sơ kết tuần 15
 I. MỤC TIÊU :
 Sơ kết tuần 15.
 Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần qua. Hướng phấn đấu cho tuần tới.
 Đề ra phương hướng chung cho tuần 16. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của thầy
TL
Hoạt động của trò
 I. NHẬN XÉT TÌNH HOẠT ĐỘNG TUẦN QUA.
	* Học tập
 - HS đi học đều, đúng giờ.
HS đến lớp thuộc bài và làm bài 
+ Cụ thể: Hiền , Hoàng , Hải, 
 - Vẫn tồn tại một số em học yếu , chưa thuộc bài và làm bài đầy đủ 
 + Cụ thể: Dũng, Bảo, Tài, Tâm 
*Trực nhật : - Nhìn chung các tổ thực hiện việc trực nhật tốt.
	* Vệ sinh cá nhân:
	- Đa số các em đến lớp ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.	
* Ý thức kỉ luật:
	- Đa số các em biết tôn trọng nội qui của trường lớp.	
II. HƯỚNG KHẮC PHỤC TUẦN ĐẾN
Đồng phục gọn gàng 
- Duy trì nề nếp học tập 
 - Không nói chuyện trong giờ học
 - Tham gia an toàn giao thông : Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe gắn máy
25’
5’
HS theo dõi
Hs theo dõi
Chú ý lắng nghe
Môn : Tập viết
Bài :13 ,14	 Nha øtrường, buôn làng, hiền lành
 Đỏ thắm, mầm non, ghế đệm	
I.MỤC TIÊU:
 - HS viết đúng các chữ : h, tr, g, r ,t , a, i , o ,â, n, đ, l, u. Biết đặt các dấu thanh đúng vị trí
 - HS viết đúng, đẹp, nhanh .
 - Rèn luyện tính cẩn thận , ngồi viết đúng tư thế khi viết bài
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Chữ mẫu phóng to : nhà trường, buôn làng, hiền lành, Đỏ thắm , mầm non, ghế đệm.
 - HS chuẩn bị bảng con , phấn , khăn bảng , viết, vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy 
TL
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.	
- Gọi 4 HS lên bảng viết : nền nhà, nhà in, cây thông, con ong
- GV và hs nhận xét chữa lỗi.
3.Bài mới.
a.Giới thiệu bài viết : nhà trường, buôn làng, hiền lành, đỏ thắm, mầm non, ghế đệm.
- GV nêu nhiệm vụ yêu cầu của bài.
 b.GV viết mẫu lên bảng :
*GV hướng dẫn qui trình viết.
- GV cho HS xác định độ cao của các con chữ. Kết hợp hướng dẫn các nét tạo nên con chữ, chữ.
 + Chữ có độ cao 2 li.
 + Chữ có độ cao 2,5 li
 + Chữ có đôï cao 3 li
 + Chữ có độ cao 4 li 
 + Chữ có độ cao 5 li
c.Thực hành :
- GV cho HS viết vào bảng con.
- GV chữa những lỗi sai.
- GVcho HS viết vào vở tập viết
3.Củng cố- Dặn dò .
- GV thu một số vở chấm và chữa lỗi
- Nhận xét - nêu gương.
- Cho HS về nhà viết các dòng còn lại 
- Chuẩn bị hôm sau bài. T 15, T 16.
- HS1: viết nền nhà
- HS2: viết nhà in
- HS3: viết con ong
- HS4: Viết cây thông
-HS lắng nghe.
- HS theo dõi
- e, i ,â,u , a, n 
- r, 
- t 
- đ,d 
- h,b, g
- HS viết vào bảng con.
- HS viết vào vở tập viết.
-HS nộp vở.
-HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm 
.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 15.doc