Giáo án Lớp 1 - Tuần 15 (tham khảo)

Giáo án Lớp 1 - Tuần 15 (tham khảo)

Tiếng Việt

Vần om - am (Tiết 1)

I) Mục tiêu:

- Học sinh đọc và viết được : om, am, làng xóm, rừng tràm. Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng

- Đọc được câu ưng dụng: Mưa tháng bảy gãy cành trám.trái bàng.

- Phát triển lời nói theo chủ đề: Nói lời cảm ơn . Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt

II) Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Tranh trong sách giáo khoa , bộ đồ dùng tiếng việt

2. Học sinh:

- Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt

_ Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành

_ Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp

 

doc 21 trang Người đăng thanhlinh213 Lượt xem 1134Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 15 (tham khảo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai 01/12/08 
Tiếng Việt
Vần om - am (Tiết 1)
Mục tiêu:
Học sinh đọc và viết được : om, am, làng xóm, rừng tràm. Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng
Đọc được câu ưng dụng: Mưa tháng bảy gãy cành trám..trái bàng.
Phát triển lời nói theo chủ đề: Nói lời cảm ơn . Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
Chuẩn bị:
Giáo viên: 
Tranh trong sách giáo khoa , bộ đồ dùng tiếng việt 
Học sinh: 
Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt 
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1’
5’
10’
10’
10’
Oån định:
Bài cũ: 
Bài mới:
Giới thiệu :
Hoạt động1: Dạy vần om
Mục tiêu: Nhận diện được vần om, biết cách phát âm và đánh vần tiếng có vần om
Nhận diện vần:
Giáo viên viết chữ om
So sánh om và on
Phát âm và đánh vần
Giáo viên đánh vần: o-mờ-om 
Giáo viên phát âm om
Hoạt động 2: Dạy vần am
Mục tiêu: Nhận diện được vần om, biết phát âm và đánh vần tiếng có vần am
Quy trình tương tự như vần om
GVHD hs viết bảng con: om, am
Nghỉ giải lao giữa tiết
d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng
Muc Tiêu : Biết viết tiếng có vần om - am và đọc trơn nhanh và thành thạo tiếng vừa học 
Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để rút ra các từ cần luyện đọc: chòm râu, đom đóm, quả trám, trái cam.
Giáo viên sửa sai cho học sinh 
Học sinh đọc lại toàn bảng
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát múa chuyển tiết 2	
Hát
Học sinh quan sát 
Học sinh thực hiện
Học sinh đánh vần và phát âm cá nhân, nhóm, cả lớp
Học sinh quan sát 
Học sinh viết trên không, trên bàn, bảng con
Học sinh luyện đọc 
Học sinh đọc
Học vần 
Vần om - am (Tiết 2)
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
8’
8’
10’
5’
2’
Ổn định:
Bài mới: GV hd hs đọc lại bài cũ
Hoạt động 1: Luyện đọc SGK
Mục tiêu : Đọc đúng các từ, tiếng, phát âm chính xác
GV hd hs đọc trong sgk
Giáo viên ghi câu ứng dụng: Mưa tháng bảy gãy cành trám..trái bàng 
Giáo viên sửa sai cho học sinh 
Hoạt động 2: Luyện nói
Muc Tiêu : Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh theo chủ đề Nói lời cảm ơn.
-GVHDHS quan sát tranh- tập nói theo câu hỏi gợi ý của GV.
-GV nx
Hoạt động 3: Luyện viết
Mục tiêu: viết đúng nét, đúng chiều cao con chữ, đều, đẹp
-GVHDHS viết vần, từ vào vở tập viết. hd hs tư thế ngồi, cách để tập, cầm bút.
-Gv chấm một số tập - nx
Củng cố:
-Thi đua: tìm từ mới, tiếng mới có vần đã học
Dặn dò:
Đọc các tiếng, từ có vần đã học ở sách báo
Chuẩn bị bài sau
GVnx tiết học
Hát
-HS đọc cá nhân – đồng thanh
Học sinh theo dõi và đọc từng phần theo hướng dẫn
Học sinh luyện đọc cá nhân
-HS phát biểu cá nhân.
-HS nx
-HS viết bài vào tập
-HS thi đua
Toán
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố và khắc sâu về phép tính cộng , trừ đã học
Cách tính các biểu toán số có đến 2 dấu phép tính. Cách đặt đề toán và phép tính theo tranh
So sánh số trong phạm vi 9. Rèn tính nhanh, chính xác, trình bày rõ ràng
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Nội dung luyện tập, vở bài tập
Học sinh :
Vở bài tập, đồ dùng học toán
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
Các hoạt dộng dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định :
Bài cũ : 
Dạy và học bài mới:
Giới thiệu: Luyện tập 
Hoạt động : Làm vở bài tập
Bài 1 : Tính
Nêu nhận xét quan hệ giữa 2 phép cộng
	Bài 2 : Điền số thích hợp vào ô trống
Giáo viên cho học sinh sửa bài miệng
Bài 3 : Điền dấu thích hợp
Nêu cách làm bài
Giáo viên ghi bài lên bảng
Bài 4: Viết phép tính thích hợp
Mô tả lại bức tranh
Đặt đề toán
Giáo viên cho học sinh sửa bài ở bảng
Bài 5: Các em quan sát tranh và cho cô biết có mấy hình vuông?
Giáo viên thu vở chấm và nhận xét 
Củng cố Dặn dò:
Trò chơi: đúng sai. Ghi chữ Đ , S vào cáp phép tính
9 – 4 = 4
7 + 1 = 8
6 + 1 = 7
5 – 3 = 3
9 – 6 = 2
Học thuộc bảng cộng và trừ trong phạm vi đã học
Chuẩn bị bài phép cộng trong phạm vi 10
Hát
Học sinh tính nhẩm
Cả lớp làm bài
Học sinh làm bài, sửa bảng miệng
Thực hiện các phép tính trước, sau đó mới lấy kết quả so sánh với số còn lại để điền dấu
Học sinh sửa bài
Tranh vẽ 9 con gà con, 6 con ngoài lồng, 3 con trong lồng
Học sinh đọc đề toán
Học sinh viết phép tính
Học sinh: có 5 hình
Học sinh lên chỉ 5 hình đó
Thi đua 2 đội, mỗi đội cử 5 em
1 + 7 = 8
3 – 2 = 9
6 – 3 = 3
2 + 7 = 9
8 – 8 = 0
Thứ ba 02/12/08
Đạo đức
ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (Tiết 2)
I.Mục tiêu: -Học sinh hiểu lợi ích của việc đi học đều và đúng giơ.
- Giúp các em thực hiện tốt quyền được học hành của mình.
-GD hs luôn có ý thức đo học đều và đúng giờ.
II.Chuẩn bị : Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
1.KTBC: 5’ 
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : sắm vai (10’) 
Sắm vai tình huống trong bài tập 4:
GV chia nhóm và phân công mỗi nhóm đóng vai một tình huống trong BT 4.
GV đọc cho học sinh nghe lời nói trong từng bức tranh.
Nhận xét đóng vai của các nhóm.
GV hỏi:Đi học đều và đúng giờ có lợi gì?
GV kết luận:Đi học đều và đúng giờ giúp em được nghe giảng đầy đủ.
Hoạt động 2: Thảo luận (8’)
Học sinh thảo luận nhóm (bài tập 5)
GV nêu yêu cầu thảo luận.
Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp.
GV kết luận:Trời mưa các bạn vẫn đội mũ, mặc áo mưa vượt khó khăn đi học.
Hoạt động 3: TL (8’)
Tổ chức cho học sinh thảo luận lớp.
Đi học đều có lợi gì?
Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ?
Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào? Nếu nghỉ học cần làm gì?
Gọi học sinh đọc 2 câu thơ cuối bài.
Trò ngoan đến lớp đúng giờ,
Đều đặn đi học, nắng mưa ngại gì.
Giáo viên kết luận: Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tập tốt, thực hiện tốt quyền được học của mình.
3.Củng cố - Dặn dò: (5’)
Gọi nêu nội dung bài.
Nhận xét, tuyên dương. 
Học bài, xem bài mới.
Đi học đều đúng giờ, không la cà dọc đường, nghỉ học phải xin phép.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh mỗi nhóm đóng vai một tình huống.
Các nhóm thảo luận và đóng vai trước lớp.
Đi học đều và đúng giờ giúp em được nghe giảng đầy đủ.
Cho học sinh thảo luận nhóm.
Học sinh trình bày trước lớp, học sinh khác nhận xét.
Học sinh nhắc lại.
Vài em trình bày.
Học sinh lắng nghe vài em đọc lại.
Học sinh nêu tên bài học.
Học sinh nêu nội dung bài học.
Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt.
Tiếng Việt
Vần ăm - âm (Tiết 1)
Mục tiêu:
Học sinh đọc và viết được : ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm. Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng
Đọc được câu ưng dụng: Con suốisườn đồi.
Phát triển lời nói theo chủ đề: thứ, ngày, tháng, năm. Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
Chuẩn bị:
Giáo viên: Tranh trong sách giáo khoa , bộ đồ dùng tiếng việt 
Học sinh: 
Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt 
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1’
5’
10’
10’
10’
Oån định:
Bài cũ: 
Bài mới:
Giới thiệu :
Hoạt động1: Dạy vần ăm
Mục tiêu: Nhận diện được vần ăm, biết cách phát âm và đánh vần tiếng có vần ăm
Nhận diện vần:
Giáo viên viết vần ăm
So sánh ăm và am
Phát âm và đánh vần
Giáo viên đánh vần: 
Giáo viên phát âm ă-m-ăm
Hoạt động 2: Dạy vần âm
Mục tiêu: Nhận diện được vần âm, biết phát âm và đánh vần tiếng có vần âm
Quy trình tương tự như vần ăm
GVHD hs viết bảng con: ăm, âm
Nghỉ giải lao giữa tiết
d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng
Muc Tiêu : Biết viết tiếng có vần ăm-âm và đọc trơn nhanh và thành thạo tiếng vừa học 
Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để rút ra các từ cần luyện đọc: tăm tre, đỏ thắm, mầm non, đường hầm.
Giáo viên sửa sai cho học sinh 
Học sinh đọc lại toàn bảng
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát múa chuyển tiết 2	
Hát
Học sinh quan sát 
Học sinh thực hiện
Học sinh đánh vần và phát âm cá nhân, nhóm, cả lớp
Học sinh quan sát 
Học sinh viết trên không, trên bàn, bảng con
Học sinh luyện đọc 
Học sinh đọc
Học vần 
Vần ăm - âm (Tiết 2)
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
8’
8’
10’
5’
2’
Ổn định:
Bài mới: GV hd hs đọc lại bài cũ
Hoạt động 1: Luyện đọc SGK
Mục tiêu : Đọc đúng các từ, tiếng, phát âm chính xác
GV hd hs đọc trong sgk
Giáo viên ghi câu ứng dụng: Con suốisườn đồi..
Giáo viên sửa sai cho học sinh 
Hoạt động 2: Luyện nói
Muc Tiêu : Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh theo chủ đề thứ, ngày, tháng, năm
-GVHDHS quan sát tranh- tập nói theo câu hỏi gợi ý của GV.
-GV nx
Hoạt động 3: Luyện viết
Mục tiêu: viết đúng nét, đúng chiều cao con chữ, đều, đẹp
-GVHDHS viết vần, từ vào vở tập viết. ... ện được vần êm, biết phát âm và đánh vần tiếng có vần êm
Quy trình tương tự như vần em
	So sánh êm và em
GVHD hs viết bảng con: em, êm
Nghỉ giải lao giữa tiết
d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng
Muc Tiêu : Biết viết tiếng có vần iên - yên và đọc trơn nhanh và thành thạo tiếng vừa học 
Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để rút ra các từ cần luyện đọc: chó đốm, chôm chôm, sáng sớm, mùi thơm
Giáo viên sửa sai cho học sinh 
Học sinh đọc lại toàn bảng
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát múa chuyển tiết 2	
Hát
Học sinh quan sát 
Học sinh thực hiện
Học sinh đánh vần và phát âm cá nhân, nhóm, cả lớp
Học sinh quan sát 
Học sinh viết trên không, trên bàn, bảng con
Học sinh luyện đọc 
Học sinh đọc
Học vần 
Em - êm (Tiết 2)
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
8’
8’
10’
5’
2’
Ổn định:
Bài mới: GV hd hs đọc lại bài cũ
Hoạt động 1: Luyện đọc SGK
Mục tiêu : Đọc đúng các từ, tiếng, phát âm chính xác
GV hd hs đọc trong sgk
Giáo viên ghi câu ứng dụng: Con cò mà đi ăn đêm.
Giáo viên sửa sai cho học sinh 
Hoạt động 2: Luyện nói
Mục Tiêu : Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh theo chủ đề Anh chị em trong nhà
-GVHDHS quan sát tranh- tập nói theo câu hỏi gợi ý của GV.
-GV nx
Hoạt động 3: Luyện viết
Mục tiêu: viết đúng nét, đúng chiều cao con chữ, đều, đẹp
-GVHDHS viết vần, từ vào vở tập viết. hd hs tư thế ngồi, cách để tập, cầm bút.
-Gv chấm một số tập - nx
Củng cố:
-Thi đua: tìm từ mới, tiếng mới có vần đã học
Dặn dò:
Đọc các tiếng, từ có vần đã học ở sách báo
Chuẩn bị bài sau
GVnx tiết học
Hát
-HS đọc cá nhân – đồng thanh
Học sinh theo dõi và đọc từng phần theo hướng dẫn
Học sinh luyện đọc cá nhân
-HS phát biểu cá nhân.
-HS nx
-HS viết bài vào tập
-HS thi đua
TOÁN
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 
I . Mục tiêu:
Hình thành bảng trừ trong phạm vi 10
Làm đúng các dạng toán 
Giáo dục HS tính chính xác , khoa học 
II . Chuẩn bị :
GV: mẫu vật có số lượng là 10 , tranh minh hoạ
HS : vở BTT
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
 III . Các hoạt động :
	1 . Khởi động :(1’) Hát
	2 . Bài cũ : (5’)
	3 . Bài mới:(1’) Tiết này các em học phép trừ trong phạm vi 10- Ghi tựa 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
10’
20’
5’
Hoạt động 1 : thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10 
Có 10 bông hoa bớt 1 bông hoa còn lại mấy bông hoa ?
10 bớt 1 còn mấy ?
10 trừ 1 bằng mấy ?- ghi 10 – 1= 9
tương tự GV giới thiệu các phép trừ với các mẫu vật. Các em tự thành lập phép tính .
GV ghi : 10 – 2 = 8 10 – 6 = 4
 10 – 3 = 7 10 – 7 = 3 
 10 – 4 = 6 10 – 8 = 2 
 10 – 5 = 5 10 – 1 = 9
GV xóa bảng từ từ , khuyến khích hs học thuộc tại lớp 
Nghỉ giải lao 3’
Hoạt động 2 : thực hành 
Bài 1: em hãy nêu yêu cầu .
 Nhắc lại cách đặt tính dọc.
 Cả lớp làm bảng con
Bài 2 : em hãy nêu yêu cầu ?
- Muốn tìm số chưa biết, em lấy 10 trừ đi số đã biết
Bài 3: em hãy nêu yêu cầu ?
Muốn thực hiện bài này em thực hiện như thế nào?
Cả lớp làm bài vào vở 
Bài 4. Yêu cầu HS đặt đề tóan, phép tính.
Nhận xét.
Hoạt động 3 : củng cố(5’)
5. Tổng kết – dặn dò : (1’)
Ôn tập lại bảng cộng trừ trong phạm vi 10
Chuẩn bị : Luyện tập. Nhận xét tiết học .
Có 10 bông hoa bớt 1 bông hoa còn lại 9 bông hoa
10 bớt 1 còn 9. 10 – 1 = 9
hs nhắc lại cá nhân, đồng thanh.
HS đọc thuộc tại lớp 
Tính 
Viết kết quả thẳng cột
Hs làm bài 
HS làm bài, sửa bài theo hình thức” đúng – sai”
điền dấu : , =
thực hiện phép tính sau đó so sánh kết quả 
4-5hs đặt đề tóan
Phép tính : 10 – 4 = 6
 Thủ công
 GẤP CÁI QUẠT (Tiết 1)
I.Mục tiêu:	-Giúp HS biết cách gấp và gấp được các quạt bằng giấy.
	-HS gấp đươc cái quạt theo yêu cầu.
	-Rèn luyện tính cẩn thận, sáng tạo ở mỗi hs.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Mẫu gấp quạt giấy mẫu.
-1 tờ giấy màu hình chữ nhật, 1 sợi chỉ màu.
	-Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công.
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định: (1’)
2.KTBC: (5’)
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu Giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
GV hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: (5’)
Cho học sinh quan sát mẫu gấp cái quạt giấy (H1).
Định hướng sự chú ý giúp học sinh nhận xét: Chúng cách đều nhau, có thể chồng khít lên nhau khi xếp chúng lại.
Giữa quạt mẫu có dán hồ, nếu không dán hồ ở giữa thì 2 nữa quạt nghiêng về 2 phía, ta có (H2)
GV hướng dẫn học sinh mẫu gấp: (8’)
B1: Đặt tờ giấy lên mặt bàn và gấp các nếp gấp cách đều (H3).
B2: Gấp đôi (H3) để lấy dấu giữa, sau đó dùng chỉ hay len buộc chặt phần giữa và bôi hồ để dán (H4).
B3: Gấp đôi (H4) dùng tay ép chặt để hồ dính 2 phần cái quạt lại, ta được chiếc quạt giấy trông rất đẹp như (H1)..
Học sinh thực hành: (16’)
Cho học sinh thực hành gấp theo từng giai đoạn (gấp thử)
4.Củng cố: 
Hỏi tên bài, nêu lại quy trình gấp cái quạt giấy.
5.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương:
Nhận xét, tuyên dương các em gấp đẹp.
Chuẩn bị tiết sau thực hành.
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho Giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát mẫu gấp cái quạt giấy.
Học sinh gấp theo hướng dẫn của GV qua từng bước.
Học sinh thực hành gấp và dán cái quạt giấy.
Học sinh nêu quy trình gấp.
Thứ sáu 05/12/08
Tập viết
NHÀ TRƯỜNG – BUÔN LÀNG – HIỀN LÀNH
ĐÌNH LÀNG – BỆNH VIỆN – ĐOM ĐÓM
I.Mục tiêu :
 -Giúp HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ trong bài viết.
-Viết đúng độ cao các con chữ.
-Biết cầm bút, tư thế ngồi viết.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu viết bài 13, vở viết, bảng  
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: (5’)
2.Bài mới : 
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
HĐ1: (10’) GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi HS đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết.
HS viết bảng con.
GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết.
GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của mình tại lớp.
3.Thực hành : (20’)
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
4.Củng cố - Dặn dò: (5’)
Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
 Viết bài ở nhà, xem bài mới.
HS theo dõi ở bảng lớp.
Nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm.
HS tự phân tích.
Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h, l, b. Các con chữ được viết cao 4 dòng kẽ là: đ. Các con chữ được viết cao 3 dòng kẽ là: t .Các con chữ kéo xuống tất cả 5 dòng kẽ là: g, còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ.
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín.
Học sinh viết 1 số từ khó.
HS thực hành bài viết
HS nêu: Nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm.
Tập viết
ĐỎ THẮM – MẦM NON – CHÔM CHÔM
TRẺ EM – GHẾ ĐỆM – MŨM MĨM
I.Mục tiêu :
 -Giúp HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ trong bài viết.
-Viết đúng độ cao các con chữ.
-Biết cầm bút, tư thế ngồi viết.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu viết bài 14, vở viết, bảng 
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
HĐ 1: (10’) GV hướng dẫn học sinh viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi học sinh đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết.
HS viết bảng con.
GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết.
GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của mình tại lớp.
3.Thực hành : (20’)
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
4.Củng cố - Dặn dò : (5’)
Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
Viết bài ở nhà, xem bài mới.
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp.
Đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm.
HS tự phân tích.
Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h. Các con chữ được viết cao 4 dòng kẽ là: đ. Các con chữ được viết cao 3 dòng kẽ là: t .Các con chữ kéo xuống tất cả 5 dòng kẽ là: g, còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ.
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín.
Học sinh viết 1 số từ khó.
HS thực hành bài viết
HS nêu: Đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 tuan 15 tham khao.doc