Giáo án Lớp 1 - Tuần 15 - Trường Tiểu học Nậm Mười

Giáo án Lớp 1 - Tuần 15 - Trường Tiểu học Nậm Mười

Tiết 2 + 3: Học vần(60): om - am

A. Mục đích, yêu cầu:

- HS đọc và viết đợc : om, am, làng xóm, rừng tràm.

- Đọc đợc từ ứng dụng và câu ứng dụng.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.

B. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh ảnh minh hoạ nội dung bài.

C. Các hoạt động dạy học:

I- Kiểm tra bài cũ

- Đọc và viết: bình minh, nhà rông, nắng chang chang.

- Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa.

II- Dạy - học bài mới

1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)

2- Dạy vần:

 * OM:

a- Nhận diện vần:

- GV viết bảng vần om.

H: Vần om do mấy âm tạo nên ?

b- Đánh vần.

- Cho HS ghép vần om vào bảng cài.

- GV đánh vần mẫu.

- GV theo dõi, sửa sai.

- Muốn có tiếng xóm ta phải thêm âm nào và dấu nào ?.

 

doc 20 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 469Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 15 - Trường Tiểu học Nậm Mười", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15:
Thứ hai ngày 1 tháng 12 năm 2008.
Tiết 1: HĐTT:	Chào cờ
_________________________________________________
Tiết 2 + 3: Học vần(60): om - am
A. Mục đích, yêu cầu:
- HS đọc và viết được : om, am, làng xóm, rừng tràm. 
- Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh ảnh minh hoạ nội dung bài.
C. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ
- Đọc và viết: bình minh, nhà rông, nắng chang chang.
- Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con
- 3 HS đọc
II- Dạy - học bài mới
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2- Dạy vần: 
 * OM:
a- Nhận diện vần:
- GV viết bảng vần om.
H: Vần om do mấy âm tạo nên ?
- HS đọc theo GV: om, am
- Vần om do 2 âm tạo nên là âm o 
và m
b- Đánh vần.
- Cho HS ghép vần om vào bảng cài.
- HS gài vần om.
- GV đánh vần mẫu.
- GV theo dõi, sửa sai.
- Muốn có tiếng xóm ta phải thêm âm nào và dấu nào ?.
- o – m – om (CN - ĐT)
- Ta phải thêm âm x và dấu sắc.
- Cho HS tìm và gài tiếng xóm.
- HS lấy bộ đồ dùng gái tiếng xóm.
- Yêu cầu HS nêu vị trí của âm và vần trong tiếng xóm.
- xóm âm x đứng trước vần om 
đứng sau dấu sắc trên o.
- Cho HS đánh vần tiếng xóm.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi:
Tranh vẽ gì ?
- GV giải thích và rút ra từ khoá: làng xóm
- Vừa rồi các em học vần gì mới. GV kết hợp viết bảng.
- xờ – om – xom – sắc - xóm 
- Tranh vẽ làng xóm
- 2 HS đọc trơn : làng xóm
- HS: vần om
- GV đọc trơn : om – xóm – làng xóm.
 * AM ( Quy trình tương tự ).
* So sánh vần om và am.
- HS đọc CN - ĐT
- Giống nhau: kết thúc bằng m
- GV đọc mẫu đầu bài: om, am.
- Cho HS đọc trơn cả 2 vần vừa học.
Nghỉ giải lao
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV cho HS lên gạch chân tiếng chứa vần mới.
- Cho HS đánh vần tiếng và đọc trơn cả từ.
- GV cho HS đọc ĐT bài một lần.
c- Hướng dẫn viết chữ.
- Khác nhau am bắt đầu bằng a , 
om bắt đầu bằng o.
- 2 HS đọc đầu bài.
Lớp trưởng điều khiển
 chòm râu quả trám
 đom đóm trái cam
- HS đọc trơn CN- ĐT
- GV viết mẫu và hướng dẫn
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS viết hờ trên không sau đó viết trên bảng con.
 Tiết 2
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc: * Đọc ND tiết 1:
- HS đọc CN, nhóm, lớp
 * Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS quan sát tranh rút ra câu ứng dụng.
- HS quan sát tranh 
- Cho HS tìm tiếng chứa vần mới.
 Mưa tháng bảy, gãy cành trám
 Nắng tháng tám, rám trái bòng.
- GV cho HS đánh vần tiếng chứa vần mới.
- GV chỉ các tiếng khác nhau cho HS đọc sau đó cho HS đọc theo thứ tự.
- HS đọc theo CN- ĐT
- GV đọc mẫu trơn nhanh hơn và cho HS đọc.
- GV cho HS đọc cả 2 tiết 1 lần.
- HS đọc ĐT 1 lần.
b- Luyện viết:
- GVHD học sinh viết bài trong VTV.
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- GV thu bài chấm và nhận xét bài viết.
- HS tập viết trong vở
c- Luyện nói: Nói lời cảm ơn
+ Tranh vẽ gì ? 
- 2 HS đọc tên chủ đề.
Tranh vẽ chị cho bé quả bóng
+ Tại sao em bé lại cảm ơn chị?
+ Em đã bao giờ nói “ Em xin cảm ơn chưa “?
+ Khi nào ta phải cảm ơn người khác ?
- GV lắng nghe chỉnh sửa cho HS nói thành
câu.
III. Củng cố, dặn dò:
- Cho học sinh đọc bài trong SGK.
- Thi tìm tiếng, từ có chứa vần mới.
- VN đọc bài và xem trước bài sau.
- Tại vì chị cho bé quả bóng
- Khi được người khác cho quà..
Tiết 3:	
____________________________________________________
Toán(55): Luyện tập
A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh được củng cố và khắc sâu kiến thức.
	 - Các bảng cộng và trừ đã học. So sánh các số trong phạm vi 9.
	 - Đặt đề toán theo tranh. Nhận dạng hình vuông.
B. Đồ dùng dạy học: - Bảng giấy màu, bút màu.
C. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Cho 2 học sinh lên bảng:
9 - 0 = 9 - 6 =
9 - 3 = 9 - 4 =
- 2 học sinh lên bảng tính.
9 - 0 = 9 9 - 6 = 3
9 - 3 = 6 9 - 4 = 5
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HDHS làm bài và chữa bài:
Bài 1: Tính.
- GVcho HS trả lời miệng , GV ghi bảng và chữa bài. 
 8 + 1 = 9	 7 + 2 = 9 6 + 3 = 9
 1 + 8 = 9 2 + 7 = 9 3 + 6 = 9
 9 - 8 = 1 9 – 7 = 2 9 – 6 = 3
 9 – 1 = 8 9 – 2 = 7 9 – 3 = 6..
Bài 2: Điền số:
- HD HS sử dụng các bảng tính đã học để làm bài.
- GV nhận xét cho điểm.
- HS làm bài rồi lên bảng chữa.
4 + 5 = 9 9 - 3 = 6
4 + 4 = 8 7 - 2 = 5
 2 + 7 = 9 5 + 3 = 8
Bài 3: Điền dấu >,<,= (Bỏ cột 2)
- Cho HS làm vào vở.
- Gọi HS đọc kết quả.
 5 + 4 = 9 9 – 0 = 8
 9 - 2 < 8 4 + 5 = 5 + 4
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
Bài 4: Viết phép tính tích hợp.
- Cho học sinh quan sát tranh sau đó mô tả lại bức tranh.
- Tranh vẽ 9 con gà con, 6 con ngoài
lồng & 3 con gà ở trong lồng. Hỏi tất 
cả có mấy con gà ? 
- Cho HS nêu nhiều phép tính khác.
 3 + 6 = 9 9 – 6 = 3 
- GV nhận xét và cho điểm.
 6 + 3 = 9.	 9 – 3 = 6
Bài 5: Hình bên có mấy hình vuông.
- Tranh vẽ gồm mấy hình vuông?
- Tranh vẽ có tất cả 5 hình vuông.
- Cho HS lên bảng chỉ lại hình vuông. 
- HS theo dõi nhận xét.
- GV nhận xét và chỉnh sửa.
III. Củng cố dặn dò:
- GV củng cố lại bài và nhận xét giờ học.
Tiết 5: Đạo đức (15): Đi học đều và đúng giờ (T2)
A. Mục tiêu:
- HS biết ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt
 quyền được học tập của mình.
- HS thực hiện việc đi học đều và đúng giờ.
B. Tài liệu và phương tiện:
- Vở bài tập Đạo đức - Điều 28 công ước quốc tế và quyền trẻ em. 
- Bài hát “ Tới lớp tới trường”
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Kể những việc cần làm để đi học đúng giờ
- GV nhận xét cho điểm.
II. Dạy bài mới:
* HĐ 1: Sắm vai tình huống trong BT4.
- GV chia nhóm và phân công mỗi nhóm đóng vai một tình huống trong BT4. 
- Cho HS lên đóng vai trước lớp.
- GV hỏi cả lớp: 
+ Đi học đều và đúng giờ có lợi gì ?
- GVKL: Đi học đều và đúng giờ giúp các em nghe giảng đầy đủ
* HĐ 2: Thảo luận nhóm BT 2.
- GV nêu yêu cầu thảo luận.
- Cho đại diện nhóm lên trình bày
- Lớp trao đổi nhận xét
- GVKL: Trời mưa, các bạn vẫn đội mũ, mặc áo mưa vượt khó khăn đi học.
* HĐ 3: Thảo luận lớp.
+ Đi học đều có lợi ích gì ?
+Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ
+ Cần nghỉ học khi nào ? Nếu nghỉ học cần làm gì ?
- Cho HS đọc 2 câu thơ cuối bài.
*Kết luận chung: Đi học đều đúng giờ giúp
Các em học tập tốt, thực hiện tốt quyền được 
học tập của mình.
III. Củng cố dặn dò:
- GV củng cố lại nội dung bài.
- VN học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 học sinh kể
- Các nhóm thảo luận đóng vai 
- HS chú ý theo dõi các bạn đóng vai.
- HS thảo luận nhóm.
+ Đi học đều giúp chúng ta học tập tốt
+ Cần phải chuẩn bị đầy đủ sách, vở..
+ Nghỉ học khi ốm và nghỉ học cần
 phải xin phép cô giáo chủ nhiệm.
- HS đọc đồng thanh.
Trò ngoan đến lớp đúng giờ
 Đều đặn đi học, nắng mưa ngại gì.
- Học sinh chú ý lắng nghe.
Thứ ba ngày 2 tháng 12 năm 2008.
Tiết 1+2: Học vần(61): ăm - âm
A. Mục đích, yêu cầu: 
 - HS đọc và viết được : ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm. 
- Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Thứ, ngày, tháng, năm.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh ảnh minh hoạ nội dung bài.
C. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ
- Đọc và viết: bình minh, nhà rông, nắng chang chang.
- Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con
- 3 HS đọc
- GV nhận xét và cho điểm.
II- Dạy - học bài mới
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2- Dạy vần: 
 ĂM:
a- Nhận diện vần:
- GV viết bảng vần ăm.
H: Vần ăm do mấy âm tạo nên ?
- HS đọc theo GV: ăm, âm
- Vần ăm do 2 âm tạo nên là ă và m.
- Cho HS phân tích vần ăm ?
b. Đánh vần:
- Vần ăm có ă đứng trước m đứng sau.
- Cho HS ghép vần ăm vào bảng cài.
- HS gài vần ăm.
- GV đánh vần và cho HS đọc.
- GV theo dõi, sửa sai.
- Muốn có tiếng tằm ta phải thêm âm nào và dấu nào ?.
- ă - mờ - ăm ( CN - ĐT)
- Ta phải thêm âm t và dấu huyền.
- Cho HS tìm và gài tiếng tằm.
- HS lấy bộ đồ dùng gài tiếng tằm.
- Yêu cầu HS nêu vị trí của âm và vần trong tiếng tằm.
- Cho HS đánh vần tiếng tằm.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi:
Tranh vẽ gì ?
- GV giải thích và rút ra từ khoá: Nuôi tằm
-Vừa rồi các em học vần gì mới. GV viết bảng.
- GV đọc trơn: ăm – tằm – nuôi tằm.
* ÂM ( Quy trình tương tự )
* So sánh vần âm, ăm
- GV đọc mẫu đầu bài: ăm, âm.
- tằm âm t đứng trước vần ăm đứng sau dấu huyền trên ă.
- Tờ - ăm – tăm – huyền – tằm 
(CN- ĐT)
- Tranh vẽ nuôi tằm
- 2 HS đọc trơn: nuôi tằm
- HS: vần ăm
- HS đọc CN -ĐT
- Giống nhau: Đều kết thúc bằng m
- Khác nhau: âm bắt đầu bằng â, ăm bắt đầu bằng ă.
- 2 HS đọc đầu bài
- Cho HS đọc trơn cả 2 vần vừa học.
Nghỉ giải lao
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV gạch chân tiếng chứa vần mới.
- Cho HS đánh vần tiếng và đọc trơn cả từ.
 Lớp trưởng điều khiển
tăm tre mầm non
đỏ thắm đường hầm
- GV cho HS đọc ĐT bài 1 lần.
c. HD học sinh viết:
- GV viết mẫu và hướng dẫn
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS viết hờ trên không sau đó viết trên bảng con.
 Tiết 2
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc: * Đọc ND tiết 1:
- HS đọc CN, nhóm, lớp
 * Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS quan sát tranh rút ra câu ứng dụng.
- HS quan sát tranh 
- Cho HS tìm tiếng chứa vần mới.
 Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn
 dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi.
- GV cho HS đánh vần tiếng chứa vần mới.
- GV chỉ các tiếng khác nhau cho HS đọc sau đó cho HS đọc theo thứ tự.
- HS đọc theo CN- ĐT
- GV đọc mẫu trơn nhanh hơn và cho HS đọc.
- GV cho HS đọc cả 2 tiết 1 lần.
- HS đọc ĐT 1 lần.
b- Luyện viết
- GVHD học sinh viết bài trong VTV.
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- GV thu bài chấm và nhận xét bài viết.
- HS tập viết trong vở
c- Luyện nói: Thứ, ngày, tháng, năm
+ Tranh vẽ gì ? 
- 2 HS đọc tên chủ đề.
Tranh vẽ quyển lịch và thời khoá biểu.
+ Em vẽ thời khoá biểu của lớp em?
+ Em thích ngày nào nhất trong tuần ? Vì sao?
+ Ngày chủ nhật em thường làm gì ?
+ Bây giờ là tháng nào ? Bao giờ đến Tết ?
- GV chỉnh sửa cho HS nói thành câu.
III. Củng cố, dặn dò:
- Cho học sinh đọc bài trong SGK.
- Thi tìm tiếng, từ có chứa vần mới.
- VN đọc bài và xem trước bài 62.
+ Bây giờ là ... ậu phải cành mềm lộn cồ xuống ao.
- GV cho HS đánh vần tiếng chứa vần mới.
- GV chỉ các tiếng khác nhau cho HS đọc sau đó cho HS đọc theo thứ tự.
- HS đọc theo CN- ĐT
- GV đọc mẫu trơn nhanh hơn và cho HS đọc.
- GV cho HS đọc cả 2 tiết 1 lần.
- HS đọc ĐT 1 lần.
b- Luyện viết:
- GVHD học sinh viết bài trong VTV.
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- GV thu bài chấm và nhận xét bài viết.
- HS tập viết trong vở
c- Luyện nói: Anh chị em trong nhà.
+ Tranh vẽ gì ? 
- 2 HS đọc tên chủ đề.
Tranh vẽ anh chị em trong nhà.
+ Anh chị em trong gia đình còn gọi là anh em gì ?
+ Anh chị em phải đối xử với em của em ntn ?
+ Bố mẹ thích anh em trong nhà phải đối xử với nhau ntnào ?
+ Em hãy kể tên các anh chị em trong nhà em.
- GV chỉnh sửa cho HS nói thành câu.
III. Củng cố, dặn dò:
- Cho học sinh đọc bài trong SGK.
- Thi tìm tiếng, từ có chứa vần mới.
- VN đọc bài và xem trước bài sau.
+ Gọi là anh em ruột
+ Phải nhường nhịn nhau
+ Phải yêu thương nhau
	__________
 Tiết 3: Thủ công (15): gấp cái quạt (T1)
A. Mục tiêu: 
- Nắm được cách gấp cái quát bằng giấy.
- Biết các gấp cái quạt, gấp được cái quạt theo mẫu.
- Giáo dục học sinh yêu thích sản phẩm của mình làm ra.
B. Chuẩn bị: 
- Quạt giấy mẫu, giấy HCN và một tờ giấy có kẻ ô, môt sợi chỉ , bút chì, hồ gián...
C. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I. KTBC:
- KT sự chuẩn bị của học sinh cho tiết học.
- GV nhận xét sau kiểm tra.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HD HS quan sát và nhận xét.
- Cho HS quan sát cái quạt mẫu.
+ Em có nhận xét gì về nếp gấp ?
+ Các nếp gấp cách đều bằng nhau, cá đường gấp được miết phẳng.
+ Em còn có nhận xét gì nữa ?
+ Giữa quạt mẫu có dán hồ, có sợi dây len buộc ở chính giữa.
3. Giáo viên HD mẫu.
- B1: GV đặt giấy mầu lên mặt bàn và gấp các nếp gấp cách đều.
- HS theo dõi và thực hành gấp trên giấy có kẻ ô.
- GV theo dõi uốn nắn thêm.
B 2: + Gấp đôi hình vừa gấp để lấy đường dấu giữa, sau đó dùng chỉ hay len buộc chặt phần giữa và phết mầu lên phần giấy ngoài cùng.
- HS theo dõi và thực hành theo hướng dẫn.
B 3: +Gấp đôi dùng tay ép chặt để hai phần đã phết hồ dính sát vào nhau
4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét về tinh thần học tập
_______________________________________
Tiết 4: Toán (57): luyện tập
A- Mục tiêu: 
- Củng cố về phép cộng trong phạm vi 10
- Thực hiện thành thạo các dạng toán trong phạm vi 10.
- Viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh.
B- Đồ dùng dạy học:
C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Giáo viên
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho 2 HS lên bảng làm.
- Cho HS đọc thuộc bảng cộng trong PV 10.
- 2 HS lên bảng 
10 + 0 = 10 7 + 3 = 10
	 6 + 4 = 10 5 + 5 = 10
- 1 vài em
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Hướng dẫn HS làm các BT trong SGK
Bài 1: Tính:
- Cho cả lớp tính nhẩm sau đó lần lượt đứng lên đọc kq'
9 + 1 = 10 8 + 2 = 10 7 + 3 = 10
1 + 9 = 10 2 + 8 = 10 3 + 7 = 10
- Cho HS qs các phép tính ở từng cột để khắc 
sâu hơn tính chất của phép cộng.
Bài 2: Tính:
- GV cho 2HS lên làm, lớp làm bảng con.
- Khi viết các số phải thật thẳng cột:
+
+
 4 5	
- GV nhận xét và chữa bài.
 5 5
 9 10 
Bài 3: Điền số:
-Y/c HS nêu cách làm
- Cho HS làm trong SGK.
- Gọi HS lên bảng chữa bài. GV nhận xét.
Bài 4: Tính:
- Cho HS làm rồi lần lượt HS đọc kết quả và
nêu cách tính.
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 5: Viết phép tính thích hợp:
- Cho HS quan sát tranh, đặt đề toán và viết
phép tính tương ứng.
-Ta điền số vào chỗ sao cho số
đó + với số trg HCN được tổng=10
- Số 10 được tạo nên từ 1&9; 3&7;
6&4; 0&10; 5&5; 8&2
5 + 3 + 2 = 10 6 – 3 + 5 = 8
4 + 4 + 1 = 9 5 + 2 – 6 = 1
- HS nêu: Có 3 con gà thêm 7 con 
gà đang chạy đến.Hỏi tất cả có mấy con gà ? 3 + 7 = 10
- GV theo dõi chỉnh sửa cho học sinh.
IV. Củng cố, dặn dò:
- GV củng cố nội dung bài cà nhận xét gờ học.
__________________________________________________
Thứ sáu ngày 5 tháng 12 năm 2008.
 Tiết 1:
Toán(58): Phép trừ trong phạm vi 10
A. Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố khắc sâu khái niệm phép trừ trong phạm vi 10.
 - Tự lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10.
 - Thực hành tính trừ đúng trong phạm vi 10.
B. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị 10 hình tam giác, 10 hình tròn, 10 hình vuông bằng bìa.
C. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I. KTBC:
- Gọi 2 HS lên bảng làm phép tính .
- 2 HS lên bảng làm bài tập.
- GV nhận xét cho điểm.
4 + 5 = 9 5 + 4 = 9
 9 - 5 = 4 4 + 4 = 8
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HD học sinh tự thành lập và ghi nhớ.
 Bảng trừ trong phạm vi 10. 
a. Hướng dẫn học sinh thành lập công thức : 10 - 1 = 9 và 10 - 9 = 1.
Bước1:HDHS quan sát hình vẽ trong bài
học để nêu thành bài toán: “Tất cả có mấy
hình tròn ?
- HS : Có mười hình tròn.
GV hỏi: Có mấy hình tròn ở phần bên phải?
Hỏi còn lại mấy hình tròn ở phần bên trái ?
- GV cho HS nêu lại bài toán.
Bước 2: Gọi HS nêu lại và HDHS nêu đầy đủ “ mười hình tròn bớt đi một hình tròn
- HS: Có một hình
- còn 9 hình tròn ở phần bên trái.
- 4 HS nêu
còn chín hình tròn “.
- GV hỏi: Mười bớt một còn mấy?
Bước 3: GV nêu: Ta viết mười bớt một còn
chín như sau: 10 – 1 = 9 và cho HS đọc.
- mười bớt một còn chín.
10 – 1 = 9 (mười trừ một bằng chín)
- GVHDHS tự tìm kết quả 10 – 9 = 1.
b.HDHS phép trừ 10 - 2 = 8 , 10 - 8 = 2 và
10 - 7 = 3, 10 – 3 = 7 , 10 – 4= 6, 10 – 6 = 4 10 – 5 = 5 theo 3 bước như đối với 10 - 1 = 9 và 10 - 9 = 1.
d. GV chỉ lần lượt từng công thức, yêu cầu HS đọc và học thuộc.
- HS đọc lần lượt.
- Cho cả lớp đọc lại bảng trừ .
- HS đọc ĐT
- GV xoá bảng và cho HS lập lại bảng trừ.
- HS trả lời theo công thức đã học.
3. Thực hành:
Bài 1: Tính.
a. Cho HS lên bảng làm
 10 10 10 10 10 
- - - - - 
- GV nhận xét và sửa sai
 1 2 3 4 5 . 
b- Tính nhẩm:
- Cho cả lớp làm vào SGK sau đó gọi HS nêu miệng kết quả
- HS làm BT theo hướng dẫn
1 + 9 = 10 2 + 8 = 10 3 + 7 = 10
Bài 2: Điền số:
- Y/c HS nêu cách làm và cho HS lên điền số.
- GV nhận xét và chữa bài.
10
1
2
3
4
5
6
7
8
9
9
Bài 3: Điền dấu:
- Y/c HS nêu cách làm
- Tính kết quả của phép tính trước 
rồi lấy kết quả để so sánh
 9 4
3 + 4 4
- Cho HS làm bài rồi gọi 2 HS lên bảng chữa
- GV nhận xét, chỉnh sửa
Bài 4: Viết phép tính thích hợp:
- Cho HS qs tranh, đặt đề toán và ghi phép tính tương ứng.
- Nhận xét, chỉnh sửa
- HS thực hiện theo HD
Bài toán: Có 10 quả bí, mang đi 4 
quả. Hỏi còn lại mấy quả ? 
10 - 4 = 6
IV. Củng cố, dặn dò:
- GV củng cố nội dung bài và nhận xét giờ học.
______________________________________________
Tiết 2: Âm nhạc: Giáo viên bộ môn dạy
_______________________________________________
Tiết 3: Tập viết(13): nhà trường, buôn làng
A- Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo và quy trình viết các từ " nhà trường, buôn làng"
 - Biết viết liền nét và chia đều khoảng cách.
 - Giáo dục các em ý thức viết nắn nót, cẩn thận.
B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài
C- Các hoạt động dạy - học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- GV cho HS viết TN: cây chanh, quả xung - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con.
- GV nhạn xét chữa bài.
II- Dạy - học bài mới
I. Kiểm tra bài cũ:
- GV cho HS viết TN: cây chanh, quả xung,	- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con.
- GV nhận xét chữa bài.
2- Hướng dẫn HS quan sát và NX
- GV treo bảng chữ mẫu cho HS quan sát.
- YCầu HS đọc các từ trong bảng phụ.
- GV giải nghĩa các từ đó.
3. Hướng dẫn và viết mẫu.
- GV HDHS nhận xét chữ mẫu.
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết.
- HS qs chữ mẫu và đọc các chữ đó.
- HS nhận xét về cấu tạo, cỡ chữ,
khoảng cách và vị trí đặt dấu.
- HS theo dõi và ghi nhớ
- Cho HS viết bảng con. GV chữa bài.
- HS viết bảng con.
4. Hướng dẫn viết:
- HD HS viết bài trong vở
- HS tập viết theo chữ mẫu
- GV theo dõi và uốn nắn thêm những HS yếu
+ Chấm một số bài viết và chữa lỗi sai phổ biến
- HS nghe và ghi nhớ
5- Củng cố - Dặn dò:
- Trò chơi: Thi viết chữ vừa học.
- NX chung giờ học.
______________________________________________________
Tiết 4: Tập viết(14): Đỏ thắm, mầm non, đường hầm
A- Mục tiêu: 
- Nắm được cấu tạo và quy trình viết các từ " Đỏ thắm, mầm non, đường hầm”.
 - Biết viết liền nét và chia đều khoảng cách.
- Giáo dục các em ý thức viết nắn nót, cẩn thận.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài.
C- Các hoạt động dạy - học:
 Giáo viên	 Học sinh
I- Kiểm–tra bài cũ:
- Cho HS viết: que kem, hái nấm, tăm tre.	- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con
- GV nhận xét cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HDHS quan sát và nhận xét:
_________________________________________________
- GV treo bảng chữ mẫu cho HS quan sát.
- Yêu cầu HS đọc các từ trong bảng phụ.
- GV giải nghĩa các từ ngữ đó.
3- Hướng dẫn và viết mẫu
- GVHDHS nhận xét chữ mẫu.
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết.
- HS qs chữ mẫu và đọc các chữ đó.
- HS nhận xét về cấu tạo, cỡ chữ,
khoảng cách và vị trí đặt dấu.
- HS theo dõi và ghi nhớ.
- Cho HS viết bảng con. GV nxét và chữa bảng
4- Hướng dẫn HS viết vào vở.
- HS luyện viết từng từ trên bảng con
- HD HS viết bài trong vở.
- HS tập viết theo chữ mẫu
+ Chấm một số bài viết và chữa lỗi sai phổ biến
- HS nghe và ghi nhớ
5- Củng cố - Dặn dò:
- Trò chơi: Thi viết chữ vừa học.
- NX chung giờ học.
Tiết 5: HĐTT: Sinh hoạt tuần 15 
A. Nhận xét chung:
1. Ưu điểm: 
- Các em ngoan ngoãn, lễ phép với các thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè. Trong tuần
 không có em nào vi phạm về đạo đức.
- Đi học đầy đủ, đúng giờ 
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài đầy đủ.
- Ngoài ngoãn, biết giúp đỡ bạn bè.
- Chuẩn bị bài trước khi đến lớp
- Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài như: Thảo, Quỳnh , Tuấn Anh
- Vệ sinh lớp học sạch sẽ
2. Tồn tại: 
- ý thức giữ gìn sách vở chưa tốt, còn bẩn, nhàu, quăn mép
- Chưa cố gắng trong học tập như: Ngọc Anh A, Quang, Cao Nam, Huy, Hưng.
B. Kế hoạch tuần 16: 
- Duy trì tốt những ưu điểm tuần 15.
- Tìm biện pháp khắc phục tồn tại của tuần qua.
- Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua học tốt để chào mừng các ngày lễ lớn.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 15.doc