Tiết 2 + 3: Học vần(60): om - am
A. Mục đích, yêu cầu:
- HS đọc và viết đợc : om, am, làng xóm, rừng tràm.
- Đọc đợc từ ứng dụng và câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh ảnh minh hoạ nội dung bài.
C. Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ
- Đọc và viết: bình minh, nhà rông, nắng chang chang.
- Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa.
II- Dạy - học bài mới
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2- Dạy vần:
* OM:
a- Nhận diện vần:
- GV viết bảng vần om.
H: Vần om do mấy âm tạo nên ?
b- Đánh vần.
- Cho HS ghép vần om vào bảng cài.
- GV đánh vần mẫu.
- GV theo dõi, sửa sai.
- Muốn có tiếng xóm ta phải thêm âm nào và dấu nào ?.
Tuần 15: Thứ hai ngày 1 tháng 12 năm 2008. Tiết 1: HĐTT: Chào cờ _________________________________________________ Tiết 2 + 3: Học vần(60): om - am A. Mục đích, yêu cầu: - HS đọc và viết được : om, am, làng xóm, rừng tràm. - Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời cảm ơn. B. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh minh hoạ nội dung bài. C. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ - Đọc và viết: bình minh, nhà rông, nắng chang chang. - Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - 3 HS đọc II- Dạy - học bài mới 1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 2- Dạy vần: * OM: a- Nhận diện vần: - GV viết bảng vần om. H: Vần om do mấy âm tạo nên ? - HS đọc theo GV: om, am - Vần om do 2 âm tạo nên là âm o và m b- Đánh vần. - Cho HS ghép vần om vào bảng cài. - HS gài vần om. - GV đánh vần mẫu. - GV theo dõi, sửa sai. - Muốn có tiếng xóm ta phải thêm âm nào và dấu nào ?. - o – m – om (CN - ĐT) - Ta phải thêm âm x và dấu sắc. - Cho HS tìm và gài tiếng xóm. - HS lấy bộ đồ dùng gái tiếng xóm. - Yêu cầu HS nêu vị trí của âm và vần trong tiếng xóm. - xóm âm x đứng trước vần om đứng sau dấu sắc trên o. - Cho HS đánh vần tiếng xóm. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: Tranh vẽ gì ? - GV giải thích và rút ra từ khoá: làng xóm - Vừa rồi các em học vần gì mới. GV kết hợp viết bảng. - xờ – om – xom – sắc - xóm - Tranh vẽ làng xóm - 2 HS đọc trơn : làng xóm - HS: vần om - GV đọc trơn : om – xóm – làng xóm. * AM ( Quy trình tương tự ). * So sánh vần om và am. - HS đọc CN - ĐT - Giống nhau: kết thúc bằng m - GV đọc mẫu đầu bài: om, am. - Cho HS đọc trơn cả 2 vần vừa học. Nghỉ giải lao c. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV cho HS lên gạch chân tiếng chứa vần mới. - Cho HS đánh vần tiếng và đọc trơn cả từ. - GV cho HS đọc ĐT bài một lần. c- Hướng dẫn viết chữ. - Khác nhau am bắt đầu bằng a , om bắt đầu bằng o. - 2 HS đọc đầu bài. Lớp trưởng điều khiển chòm râu quả trám đom đóm trái cam - HS đọc trơn CN- ĐT - GV viết mẫu và hướng dẫn - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS viết hờ trên không sau đó viết trên bảng con. Tiết 2 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: * Đọc ND tiết 1: - HS đọc CN, nhóm, lớp * Đọc câu ứng dụng: - Cho HS quan sát tranh rút ra câu ứng dụng. - HS quan sát tranh - Cho HS tìm tiếng chứa vần mới. Mưa tháng bảy, gãy cành trám Nắng tháng tám, rám trái bòng. - GV cho HS đánh vần tiếng chứa vần mới. - GV chỉ các tiếng khác nhau cho HS đọc sau đó cho HS đọc theo thứ tự. - HS đọc theo CN- ĐT - GV đọc mẫu trơn nhanh hơn và cho HS đọc. - GV cho HS đọc cả 2 tiết 1 lần. - HS đọc ĐT 1 lần. b- Luyện viết: - GVHD học sinh viết bài trong VTV. - GV quan sát giúp đỡ HS yếu. - GV thu bài chấm và nhận xét bài viết. - HS tập viết trong vở c- Luyện nói: Nói lời cảm ơn + Tranh vẽ gì ? - 2 HS đọc tên chủ đề. Tranh vẽ chị cho bé quả bóng + Tại sao em bé lại cảm ơn chị? + Em đã bao giờ nói “ Em xin cảm ơn chưa “? + Khi nào ta phải cảm ơn người khác ? - GV lắng nghe chỉnh sửa cho HS nói thành câu. III. Củng cố, dặn dò: - Cho học sinh đọc bài trong SGK. - Thi tìm tiếng, từ có chứa vần mới. - VN đọc bài và xem trước bài sau. - Tại vì chị cho bé quả bóng - Khi được người khác cho quà.. Tiết 3: ____________________________________________________ Toán(55): Luyện tập A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh được củng cố và khắc sâu kiến thức. - Các bảng cộng và trừ đã học. So sánh các số trong phạm vi 9. - Đặt đề toán theo tranh. Nhận dạng hình vuông. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng giấy màu, bút màu. C. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Cho 2 học sinh lên bảng: 9 - 0 = 9 - 6 = 9 - 3 = 9 - 4 = - 2 học sinh lên bảng tính. 9 - 0 = 9 9 - 6 = 3 9 - 3 = 6 9 - 4 = 5 - Giáo viên nhận xét cho điểm. II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HDHS làm bài và chữa bài: Bài 1: Tính. - GVcho HS trả lời miệng , GV ghi bảng và chữa bài. 8 + 1 = 9 7 + 2 = 9 6 + 3 = 9 1 + 8 = 9 2 + 7 = 9 3 + 6 = 9 9 - 8 = 1 9 – 7 = 2 9 – 6 = 3 9 – 1 = 8 9 – 2 = 7 9 – 3 = 6.. Bài 2: Điền số: - HD HS sử dụng các bảng tính đã học để làm bài. - GV nhận xét cho điểm. - HS làm bài rồi lên bảng chữa. 4 + 5 = 9 9 - 3 = 6 4 + 4 = 8 7 - 2 = 5 2 + 7 = 9 5 + 3 = 8 Bài 3: Điền dấu >,<,= (Bỏ cột 2) - Cho HS làm vào vở. - Gọi HS đọc kết quả. 5 + 4 = 9 9 – 0 = 8 9 - 2 < 8 4 + 5 = 5 + 4 - Giáo viên nhận xét cho điểm. Bài 4: Viết phép tính tích hợp. - Cho học sinh quan sát tranh sau đó mô tả lại bức tranh. - Tranh vẽ 9 con gà con, 6 con ngoài lồng & 3 con gà ở trong lồng. Hỏi tất cả có mấy con gà ? - Cho HS nêu nhiều phép tính khác. 3 + 6 = 9 9 – 6 = 3 - GV nhận xét và cho điểm. 6 + 3 = 9. 9 – 3 = 6 Bài 5: Hình bên có mấy hình vuông. - Tranh vẽ gồm mấy hình vuông? - Tranh vẽ có tất cả 5 hình vuông. - Cho HS lên bảng chỉ lại hình vuông. - HS theo dõi nhận xét. - GV nhận xét và chỉnh sửa. III. Củng cố dặn dò: - GV củng cố lại bài và nhận xét giờ học. Tiết 5: Đạo đức (15): Đi học đều và đúng giờ (T2) A. Mục tiêu: - HS biết ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình. - HS thực hiện việc đi học đều và đúng giờ. B. Tài liệu và phương tiện: - Vở bài tập Đạo đức - Điều 28 công ước quốc tế và quyền trẻ em. - Bài hát “ Tới lớp tới trường” C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - Kể những việc cần làm để đi học đúng giờ - GV nhận xét cho điểm. II. Dạy bài mới: * HĐ 1: Sắm vai tình huống trong BT4. - GV chia nhóm và phân công mỗi nhóm đóng vai một tình huống trong BT4. - Cho HS lên đóng vai trước lớp. - GV hỏi cả lớp: + Đi học đều và đúng giờ có lợi gì ? - GVKL: Đi học đều và đúng giờ giúp các em nghe giảng đầy đủ * HĐ 2: Thảo luận nhóm BT 2. - GV nêu yêu cầu thảo luận. - Cho đại diện nhóm lên trình bày - Lớp trao đổi nhận xét - GVKL: Trời mưa, các bạn vẫn đội mũ, mặc áo mưa vượt khó khăn đi học. * HĐ 3: Thảo luận lớp. + Đi học đều có lợi ích gì ? +Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ + Cần nghỉ học khi nào ? Nếu nghỉ học cần làm gì ? - Cho HS đọc 2 câu thơ cuối bài. *Kết luận chung: Đi học đều đúng giờ giúp Các em học tập tốt, thực hiện tốt quyền được học tập của mình. III. Củng cố dặn dò: - GV củng cố lại nội dung bài. - VN học bài và chuẩn bị bài sau. - 2 học sinh kể - Các nhóm thảo luận đóng vai - HS chú ý theo dõi các bạn đóng vai. - HS thảo luận nhóm. + Đi học đều giúp chúng ta học tập tốt + Cần phải chuẩn bị đầy đủ sách, vở.. + Nghỉ học khi ốm và nghỉ học cần phải xin phép cô giáo chủ nhiệm. - HS đọc đồng thanh. Trò ngoan đến lớp đúng giờ Đều đặn đi học, nắng mưa ngại gì. - Học sinh chú ý lắng nghe. Thứ ba ngày 2 tháng 12 năm 2008. Tiết 1+2: Học vần(61): ăm - âm A. Mục đích, yêu cầu: - HS đọc và viết được : ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm. - Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Thứ, ngày, tháng, năm. B. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh minh hoạ nội dung bài. C. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ - Đọc và viết: bình minh, nhà rông, nắng chang chang. - Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - 3 HS đọc - GV nhận xét và cho điểm. II- Dạy - học bài mới 1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 2- Dạy vần: ĂM: a- Nhận diện vần: - GV viết bảng vần ăm. H: Vần ăm do mấy âm tạo nên ? - HS đọc theo GV: ăm, âm - Vần ăm do 2 âm tạo nên là ă và m. - Cho HS phân tích vần ăm ? b. Đánh vần: - Vần ăm có ă đứng trước m đứng sau. - Cho HS ghép vần ăm vào bảng cài. - HS gài vần ăm. - GV đánh vần và cho HS đọc. - GV theo dõi, sửa sai. - Muốn có tiếng tằm ta phải thêm âm nào và dấu nào ?. - ă - mờ - ăm ( CN - ĐT) - Ta phải thêm âm t và dấu huyền. - Cho HS tìm và gài tiếng tằm. - HS lấy bộ đồ dùng gài tiếng tằm. - Yêu cầu HS nêu vị trí của âm và vần trong tiếng tằm. - Cho HS đánh vần tiếng tằm. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: Tranh vẽ gì ? - GV giải thích và rút ra từ khoá: Nuôi tằm -Vừa rồi các em học vần gì mới. GV viết bảng. - GV đọc trơn: ăm – tằm – nuôi tằm. * ÂM ( Quy trình tương tự ) * So sánh vần âm, ăm - GV đọc mẫu đầu bài: ăm, âm. - tằm âm t đứng trước vần ăm đứng sau dấu huyền trên ă. - Tờ - ăm – tăm – huyền – tằm (CN- ĐT) - Tranh vẽ nuôi tằm - 2 HS đọc trơn: nuôi tằm - HS: vần ăm - HS đọc CN -ĐT - Giống nhau: Đều kết thúc bằng m - Khác nhau: âm bắt đầu bằng â, ăm bắt đầu bằng ă. - 2 HS đọc đầu bài - Cho HS đọc trơn cả 2 vần vừa học. Nghỉ giải lao c. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV gạch chân tiếng chứa vần mới. - Cho HS đánh vần tiếng và đọc trơn cả từ. Lớp trưởng điều khiển tăm tre mầm non đỏ thắm đường hầm - GV cho HS đọc ĐT bài 1 lần. c. HD học sinh viết: - GV viết mẫu và hướng dẫn - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS viết hờ trên không sau đó viết trên bảng con. Tiết 2 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: * Đọc ND tiết 1: - HS đọc CN, nhóm, lớp * Đọc câu ứng dụng: - Cho HS quan sát tranh rút ra câu ứng dụng. - HS quan sát tranh - Cho HS tìm tiếng chứa vần mới. Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi. - GV cho HS đánh vần tiếng chứa vần mới. - GV chỉ các tiếng khác nhau cho HS đọc sau đó cho HS đọc theo thứ tự. - HS đọc theo CN- ĐT - GV đọc mẫu trơn nhanh hơn và cho HS đọc. - GV cho HS đọc cả 2 tiết 1 lần. - HS đọc ĐT 1 lần. b- Luyện viết - GVHD học sinh viết bài trong VTV. - GV quan sát giúp đỡ HS yếu. - GV thu bài chấm và nhận xét bài viết. - HS tập viết trong vở c- Luyện nói: Thứ, ngày, tháng, năm + Tranh vẽ gì ? - 2 HS đọc tên chủ đề. Tranh vẽ quyển lịch và thời khoá biểu. + Em vẽ thời khoá biểu của lớp em? + Em thích ngày nào nhất trong tuần ? Vì sao? + Ngày chủ nhật em thường làm gì ? + Bây giờ là tháng nào ? Bao giờ đến Tết ? - GV chỉnh sửa cho HS nói thành câu. III. Củng cố, dặn dò: - Cho học sinh đọc bài trong SGK. - Thi tìm tiếng, từ có chứa vần mới. - VN đọc bài và xem trước bài 62. + Bây giờ là ... ậu phải cành mềm lộn cồ xuống ao. - GV cho HS đánh vần tiếng chứa vần mới. - GV chỉ các tiếng khác nhau cho HS đọc sau đó cho HS đọc theo thứ tự. - HS đọc theo CN- ĐT - GV đọc mẫu trơn nhanh hơn và cho HS đọc. - GV cho HS đọc cả 2 tiết 1 lần. - HS đọc ĐT 1 lần. b- Luyện viết: - GVHD học sinh viết bài trong VTV. - GV quan sát giúp đỡ HS yếu. - GV thu bài chấm và nhận xét bài viết. - HS tập viết trong vở c- Luyện nói: Anh chị em trong nhà. + Tranh vẽ gì ? - 2 HS đọc tên chủ đề. Tranh vẽ anh chị em trong nhà. + Anh chị em trong gia đình còn gọi là anh em gì ? + Anh chị em phải đối xử với em của em ntn ? + Bố mẹ thích anh em trong nhà phải đối xử với nhau ntnào ? + Em hãy kể tên các anh chị em trong nhà em. - GV chỉnh sửa cho HS nói thành câu. III. Củng cố, dặn dò: - Cho học sinh đọc bài trong SGK. - Thi tìm tiếng, từ có chứa vần mới. - VN đọc bài và xem trước bài sau. + Gọi là anh em ruột + Phải nhường nhịn nhau + Phải yêu thương nhau __________ Tiết 3: Thủ công (15): gấp cái quạt (T1) A. Mục tiêu: - Nắm được cách gấp cái quát bằng giấy. - Biết các gấp cái quạt, gấp được cái quạt theo mẫu. - Giáo dục học sinh yêu thích sản phẩm của mình làm ra. B. Chuẩn bị: - Quạt giấy mẫu, giấy HCN và một tờ giấy có kẻ ô, môt sợi chỉ , bút chì, hồ gián... C. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I. KTBC: - KT sự chuẩn bị của học sinh cho tiết học. - GV nhận xét sau kiểm tra. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HD HS quan sát và nhận xét. - Cho HS quan sát cái quạt mẫu. + Em có nhận xét gì về nếp gấp ? + Các nếp gấp cách đều bằng nhau, cá đường gấp được miết phẳng. + Em còn có nhận xét gì nữa ? + Giữa quạt mẫu có dán hồ, có sợi dây len buộc ở chính giữa. 3. Giáo viên HD mẫu. - B1: GV đặt giấy mầu lên mặt bàn và gấp các nếp gấp cách đều. - HS theo dõi và thực hành gấp trên giấy có kẻ ô. - GV theo dõi uốn nắn thêm. B 2: + Gấp đôi hình vừa gấp để lấy đường dấu giữa, sau đó dùng chỉ hay len buộc chặt phần giữa và phết mầu lên phần giấy ngoài cùng. - HS theo dõi và thực hành theo hướng dẫn. B 3: +Gấp đôi dùng tay ép chặt để hai phần đã phết hồ dính sát vào nhau 4. Củng cố dặn dò. - Nhận xét về tinh thần học tập _______________________________________ Tiết 4: Toán (57): luyện tập A- Mục tiêu: - Củng cố về phép cộng trong phạm vi 10 - Thực hiện thành thạo các dạng toán trong phạm vi 10. - Viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh. B- Đồ dùng dạy học: C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Giáo viên HS I- Kiểm tra bài cũ: - Cho 2 HS lên bảng làm. - Cho HS đọc thuộc bảng cộng trong PV 10. - 2 HS lên bảng 10 + 0 = 10 7 + 3 = 10 6 + 4 = 10 5 + 5 = 10 - 1 vài em II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Hướng dẫn HS làm các BT trong SGK Bài 1: Tính: - Cho cả lớp tính nhẩm sau đó lần lượt đứng lên đọc kq' 9 + 1 = 10 8 + 2 = 10 7 + 3 = 10 1 + 9 = 10 2 + 8 = 10 3 + 7 = 10 - Cho HS qs các phép tính ở từng cột để khắc sâu hơn tính chất của phép cộng. Bài 2: Tính: - GV cho 2HS lên làm, lớp làm bảng con. - Khi viết các số phải thật thẳng cột: + + 4 5 - GV nhận xét và chữa bài. 5 5 9 10 Bài 3: Điền số: -Y/c HS nêu cách làm - Cho HS làm trong SGK. - Gọi HS lên bảng chữa bài. GV nhận xét. Bài 4: Tính: - Cho HS làm rồi lần lượt HS đọc kết quả và nêu cách tính. - GV nhận xét và cho điểm. Bài 5: Viết phép tính thích hợp: - Cho HS quan sát tranh, đặt đề toán và viết phép tính tương ứng. -Ta điền số vào chỗ sao cho số đó + với số trg HCN được tổng=10 - Số 10 được tạo nên từ 1&9; 3&7; 6&4; 0&10; 5&5; 8&2 5 + 3 + 2 = 10 6 – 3 + 5 = 8 4 + 4 + 1 = 9 5 + 2 – 6 = 1 - HS nêu: Có 3 con gà thêm 7 con gà đang chạy đến.Hỏi tất cả có mấy con gà ? 3 + 7 = 10 - GV theo dõi chỉnh sửa cho học sinh. IV. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố nội dung bài cà nhận xét gờ học. __________________________________________________ Thứ sáu ngày 5 tháng 12 năm 2008. Tiết 1: Toán(58): Phép trừ trong phạm vi 10 A. Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố khắc sâu khái niệm phép trừ trong phạm vi 10. - Tự lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10. - Thực hành tính trừ đúng trong phạm vi 10. B. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị 10 hình tam giác, 10 hình tròn, 10 hình vuông bằng bìa. C. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I. KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng làm phép tính . - 2 HS lên bảng làm bài tập. - GV nhận xét cho điểm. 4 + 5 = 9 5 + 4 = 9 9 - 5 = 4 4 + 4 = 8 II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HD học sinh tự thành lập và ghi nhớ. Bảng trừ trong phạm vi 10. a. Hướng dẫn học sinh thành lập công thức : 10 - 1 = 9 và 10 - 9 = 1. Bước1:HDHS quan sát hình vẽ trong bài học để nêu thành bài toán: “Tất cả có mấy hình tròn ? - HS : Có mười hình tròn. GV hỏi: Có mấy hình tròn ở phần bên phải? Hỏi còn lại mấy hình tròn ở phần bên trái ? - GV cho HS nêu lại bài toán. Bước 2: Gọi HS nêu lại và HDHS nêu đầy đủ “ mười hình tròn bớt đi một hình tròn - HS: Có một hình - còn 9 hình tròn ở phần bên trái. - 4 HS nêu còn chín hình tròn “. - GV hỏi: Mười bớt một còn mấy? Bước 3: GV nêu: Ta viết mười bớt một còn chín như sau: 10 – 1 = 9 và cho HS đọc. - mười bớt một còn chín. 10 – 1 = 9 (mười trừ một bằng chín) - GVHDHS tự tìm kết quả 10 – 9 = 1. b.HDHS phép trừ 10 - 2 = 8 , 10 - 8 = 2 và 10 - 7 = 3, 10 – 3 = 7 , 10 – 4= 6, 10 – 6 = 4 10 – 5 = 5 theo 3 bước như đối với 10 - 1 = 9 và 10 - 9 = 1. d. GV chỉ lần lượt từng công thức, yêu cầu HS đọc và học thuộc. - HS đọc lần lượt. - Cho cả lớp đọc lại bảng trừ . - HS đọc ĐT - GV xoá bảng và cho HS lập lại bảng trừ. - HS trả lời theo công thức đã học. 3. Thực hành: Bài 1: Tính. a. Cho HS lên bảng làm 10 10 10 10 10 - - - - - - GV nhận xét và sửa sai 1 2 3 4 5 . b- Tính nhẩm: - Cho cả lớp làm vào SGK sau đó gọi HS nêu miệng kết quả - HS làm BT theo hướng dẫn 1 + 9 = 10 2 + 8 = 10 3 + 7 = 10 Bài 2: Điền số: - Y/c HS nêu cách làm và cho HS lên điền số. - GV nhận xét và chữa bài. 10 1 2 3 4 5 6 7 8 9 9 Bài 3: Điền dấu: - Y/c HS nêu cách làm - Tính kết quả của phép tính trước rồi lấy kết quả để so sánh 9 4 3 + 4 4 - Cho HS làm bài rồi gọi 2 HS lên bảng chữa - GV nhận xét, chỉnh sửa Bài 4: Viết phép tính thích hợp: - Cho HS qs tranh, đặt đề toán và ghi phép tính tương ứng. - Nhận xét, chỉnh sửa - HS thực hiện theo HD Bài toán: Có 10 quả bí, mang đi 4 quả. Hỏi còn lại mấy quả ? 10 - 4 = 6 IV. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố nội dung bài và nhận xét giờ học. ______________________________________________ Tiết 2: Âm nhạc: Giáo viên bộ môn dạy _______________________________________________ Tiết 3: Tập viết(13): nhà trường, buôn làng A- Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo và quy trình viết các từ " nhà trường, buôn làng" - Biết viết liền nét và chia đều khoảng cách. - Giáo dục các em ý thức viết nắn nót, cẩn thận. B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài C- Các hoạt động dạy - học: I. Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS viết TN: cây chanh, quả xung - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con. - GV nhạn xét chữa bài. II- Dạy - học bài mới I. Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS viết TN: cây chanh, quả xung, - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con. - GV nhận xét chữa bài. 2- Hướng dẫn HS quan sát và NX - GV treo bảng chữ mẫu cho HS quan sát. - YCầu HS đọc các từ trong bảng phụ. - GV giải nghĩa các từ đó. 3. Hướng dẫn và viết mẫu. - GV HDHS nhận xét chữ mẫu. - GV viết mẫu và nêu quy trình viết. - HS qs chữ mẫu và đọc các chữ đó. - HS nhận xét về cấu tạo, cỡ chữ, khoảng cách và vị trí đặt dấu. - HS theo dõi và ghi nhớ - Cho HS viết bảng con. GV chữa bài. - HS viết bảng con. 4. Hướng dẫn viết: - HD HS viết bài trong vở - HS tập viết theo chữ mẫu - GV theo dõi và uốn nắn thêm những HS yếu + Chấm một số bài viết và chữa lỗi sai phổ biến - HS nghe và ghi nhớ 5- Củng cố - Dặn dò: - Trò chơi: Thi viết chữ vừa học. - NX chung giờ học. ______________________________________________________ Tiết 4: Tập viết(14): Đỏ thắm, mầm non, đường hầm A- Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo và quy trình viết các từ " Đỏ thắm, mầm non, đường hầm”. - Biết viết liền nét và chia đều khoảng cách. - Giáo dục các em ý thức viết nắn nót, cẩn thận. B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm–tra bài cũ: - Cho HS viết: que kem, hái nấm, tăm tre. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - GV nhận xét cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HDHS quan sát và nhận xét: _________________________________________________ - GV treo bảng chữ mẫu cho HS quan sát. - Yêu cầu HS đọc các từ trong bảng phụ. - GV giải nghĩa các từ ngữ đó. 3- Hướng dẫn và viết mẫu - GVHDHS nhận xét chữ mẫu. - GV viết mẫu và nêu quy trình viết. - HS qs chữ mẫu và đọc các chữ đó. - HS nhận xét về cấu tạo, cỡ chữ, khoảng cách và vị trí đặt dấu. - HS theo dõi và ghi nhớ. - Cho HS viết bảng con. GV nxét và chữa bảng 4- Hướng dẫn HS viết vào vở. - HS luyện viết từng từ trên bảng con - HD HS viết bài trong vở. - HS tập viết theo chữ mẫu + Chấm một số bài viết và chữa lỗi sai phổ biến - HS nghe và ghi nhớ 5- Củng cố - Dặn dò: - Trò chơi: Thi viết chữ vừa học. - NX chung giờ học. Tiết 5: HĐTT: Sinh hoạt tuần 15 A. Nhận xét chung: 1. Ưu điểm: - Các em ngoan ngoãn, lễ phép với các thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè. Trong tuần không có em nào vi phạm về đạo đức. - Đi học đầy đủ, đúng giờ - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài đầy đủ. - Ngoài ngoãn, biết giúp đỡ bạn bè. - Chuẩn bị bài trước khi đến lớp - Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài như: Thảo, Quỳnh , Tuấn Anh - Vệ sinh lớp học sạch sẽ 2. Tồn tại: - ý thức giữ gìn sách vở chưa tốt, còn bẩn, nhàu, quăn mép - Chưa cố gắng trong học tập như: Ngọc Anh A, Quang, Cao Nam, Huy, Hưng. B. Kế hoạch tuần 16: - Duy trì tốt những ưu điểm tuần 15. - Tìm biện pháp khắc phục tồn tại của tuần qua. - Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua học tốt để chào mừng các ngày lễ lớn.
Tài liệu đính kèm: