Học vần
Bài 64: im - ơum
I. Mục đích – yêu cầu
- HS đọc viết đơợc: im ,um , chim câu,trùm khăn.
- Đọc đợc từ và câu ứng dụng:Khi đi .không nào.
- Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề :.Xanh, đỏ, tím, vàng.
II.Đồ dùng dạy học
- Tranh sách giáo khoa.
- Bộ đồ dùng Tiếng Việt
II. Các hoạt động dạy học
A Bài cũ: GV cho HS viết các từ: que kem, ghế đệm, mềm mại
- GVnhận xét, cho điểm
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài, ghi bảng: im - um
2. Dạy vần: im
a. Nhận diện vần:
+ Phân tích vần im?
+ So sánh imvới em?
b. Đánh vần:
Tuần 16 Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011 Học vần Bài 64: im - um I. Mục đích – yêu cầu - HS đọc viết được: im ,um , chim câu,trùm khăn. - Đọc được từ và câu ứng dụng:Khi đi.không nào. - Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề :.Xanh, đỏ, tím, vàng. II.Đồ dùng dạy học - Tranh sách giáo khoa. - Bộ đồ dùng Tiếng Việt II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A Bài cũ: GV cho HS viết các từ: que kem, ghế đệm, mềm mại - GVnhận xét, cho điểm B. Bài mới 1.Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài, ghi bảng: im - um 2. Dạy vần: im a. Nhận diện vần: + Phân tích vần im? + So sánh imvới em? b. Đánh vần: - GV hướng dẫn HS đánh vần: i – mờ- im - GV sửa phát âm + Muốn có tiếng “chim” phải thêm âm gì? + Phân tích tiếng “chim? - GV hướng dẫn HS đánh vần: chờ- im – chim - GV nhận xét, sửa phát âm * Hướng dẫn HS quan sát tranh: + Tranh vẽ gì? - GV ghi bảng: chim câu - Gọi đọc trơn - GV sửa nhịp đọc cho HS um (qui trình tương tự) c. Đọc từ ngữ ứng dụng - GV cho HS tự tìm từ mới: Con nhím tủm tỉm Trốn tìm mũm mĩm - GV giải thích, đọc mẫu: d. Viết bảng con - GV viết mẫu lần lượt cácvần và từ khoá lên bảng vừa viết nêu qui trình viết. - GV nhận xét, chữa lỗi sai - 3HS viết: que kem,ghế đệm, mềm mại - 2 HS đọc câu ứng dụng. - HS đọc : im - um - Vần im được ghép bởi âm i và âm m + Giống nhau: kết thúc bằng m + Khác nhau : im bắt đầu bằng i - HS ghép vần im - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - Thêm âm ch đứng trước. - HS ghép tiếng “chim”vào bảng gài - Tiếng “chim” có âm ch đứng trước, vần im đứng sau. - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, cả lớp - chim câu - Đọc trơn: chim câu - HS tìm và gạch chân tiếng mới - 5 HS đọc kết hợp tìm, phân tích tiếng chứa vần vừa học: nhím, tìm, tủm, tỉm, mũm,mĩm. - HS đọc: nhóm, cả lớp -HS quan sát viết bảng con:im,um,chim câu, trùm khăn. Tiết2 3.Luyện tập a. Luyện đọc bảng lớp - Gọi HS đọc bài tiết 1 - GV sửa phát âm cho HS b. Luyện đọc SGK - Gọi HS đọc bài tiết 1 SGK * Đọc câu ứng dụng: - GV giới thiệu tranh sách giáo khoa - GVnhận xét, giới thiệu câu ứng dụng: - GV đọc mẫu câu ứng dụng - GV sửa phát âm cho HS c. Luyện nói -GV cho 1 số HS nêu chủ đề luyện nói. HD HS quan sát tranh trả lời câu hỏi theo gợi ý: + Tranh vẽ gì? +Em biết những vật gì màu xanh? +Những vật gì màu đỏ? +Những vật gì màu vàng? +Tất cả các màu gọi chung là gì? d. Luyện viết - GV hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết - GV quan sát, uốn nắn 4. Củng cố- dặn dò - Tìm tiếng, từ chứa vần đã học. - GV cho HS đọc lại bài một lần. - Dặn: Chuẩn bị bài 65 - 5HS đọc - 3 HS đọc bài tiết 1 ( SGK) - HS quan sát, nhận xét - HS đọc kết hợp tìm, phân tích tiếng chứa vần vừa học:chúm, chím, - HS đọc trơn: cá nhân, lớp - HS nêu chủ đề luyện nói: Xanh,đỏ, tím, - HS quan sát nhận xét trả lời theo gợi ý: - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời -Màu sắc - HS viết vào vở Tập viết 1 / tập 1 - HS thi đua tìm tiếng, từ chứa vần vừa học. 1 HS đọc toàn bài. - HS nghe. ============================================ Toán: Tiết 59: Luyện tập A- Mục tiêu: - Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10. -So sánh các số trong phạm vi 10 -Viết phép tính thích hợp với hình vẽ. - Bài tập cần làm: 1, 2(cột 1,2), 3 B- Đồ dùng dạy - học: - Các mảnh bìa ghi các số từ 0 đến 10 C- Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Cho 2HS đọc bảng trừ trong phạm vi 10 - GV nhận xét cho điểm - 2HS đọc II- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài :GV viết đầu bài lên bảng. 2- Hướng dẫn làm các BT trong SGK: Bài 1:b(tr. 85): GV cho HS làm bảng con - GV đọc phép tính, yêu cầu HS viết phép tính theo cột dọc vào bảng con rồi tính kết quả. - Gọi HS nhận xét - HS làm bảng con. - - - 10 10 10 5 4 8 5 6 2 - HS nhận xét sửa sai Bài 2(cột 1,2): (Số?) - Cho HS nêu yêu cầu của bài tập - GV làm mẫu và hướng dẫn HS cách làm. - Điền số thích hợp đối với từng phép tính - Cho HS làm, 1HS lên bảng chữa, yêu cầu - GV nhận xét - HS làm bài, chữa bài Bài 3 (Tr. 85):Viết phép tính thích hợp. - Cho HS quan sát tranh, đặt đề toán và viết phép tính tương ứng. - GV cho HS làm bài - HS quan sát tranh, nêu đề toán. - HS làm bài, nêu phép tính. - HS nhận xet bài của bạn. - GV lưu ý HS có những cách đặt đề toán khác nhau, đồng thời lưu ý HS viết phép tính phải tương tự ứng với đề đặt ra. 3- Củng cố - dặn dò: - Cho HS đọc lại bảng cộng và trừ trong phạm vi 10. - Nhận xét giờ học .Dặn: Về nhà ôn bài - 2 HS đọc. - HS nghe. =============================================== Đạo đức Tiết 16:Trật tự trong trường học ( T1) A. Mục tiêu: - Cần phải giữ trật tự trong trường học, giờ học và khi ra vào lớp. - Giữ trật tự trong giờ học khi ra vào lớp là thực hiện tốt quyền được học tập của trẻ em quyền được đảm bảo an toàn của trẻ. - Nêu được lợi ích của giữ trật khi nghe giảng ,khi vào lớp. - HS có ý thức giữ trật tự khi ra vào lớp ,khi nghe giảng. B. Tài liệu và phương tiện: - Tranh minh họa phóng to bài 8 - Vở bài tập đạo đức 1. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - H: Vì sao phải đi học đúng giờ ? - H:Làm thế nào để đi học đúng giờ? - Giáo viên nhận xét . - 1 vài em nêu - HS tự nêu II- Dạy - Học bài mới: 1. Giới thiệu bài : GV ghi đầu bài Hoạt động 1: quan sát tranh bài tập 1 - GV hướng dẫn các cặp học sinh quan sát 2 tranh ở bài tập 1 và thảo luận. - GV nêu nội dung thảo luận - Gọi học sinh nêu kết quả thảo luận. - Gọi HS nhận xét. - GV kết luận: Xếp hàng ra vào lớp là biết giữ trật tự trong trường học, các em không được chen lấn xô đẩy khi xếp hàng vừa gây mất trật tự, có khi vấp ngã. - HS quan sát tranh BT 1. - Từng cặp học sinh thảo luận. - Đại diện lên kể trước lớp - Các nhóm khác nhận xét bổ sung - HS nghe. 3. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp. - GV nêu yêu cầu thảo luận; quan sát tranh bài tập 2 và thảo luận. - HS quan sát tranh bài tập 2. - Cho HS thảo luận nhóm. - Gọi đại diện các nhóm nêu. + Giáo viên kết luận : - HS cần giữ trật tự khi nghe giảng không đùa nghịch nói chuyện riêng giơ tay xin phép khi muốn phát biểu. - Việc giữ trật tự giúp các em tập rèn luyện thành những trò ngoan. Nếu gây mất trật tự trong lớp sẽ gây ảnh hưởng đến việc học tập của bản thân và của các bạn trong lớp. - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm trả lời. - cả lớp nhận xét bổ sung - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ. 4. Hoạt động 3: HS liên hệ thực tế. - GV liên hệ cho HS . - HS tự liên hệ thực tế và bản thân để trả lời. - H: Bạn nào luôn chăm chú, thực hiện các yêu cầu của cô giáo trong giờ học? - H: Bạn nào còn chưa trật tự trong giờ học? Vì sao? - H:Tổ nào thường xuyên thực hiện tốt nề nếp việc xếp hàng ra vào lớp ? Tổ nào chưa thực hiện tốt? - GV kết luận: Khen ngợi những tổ, cá nhân biết giữ trật tự. Nhắc nhở những tổ cá nhân còn mất trật tự trong giờ học. - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời. - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ. 5 - Củng cố - dặn dò: - H: Vì sao phải giữ trật tự trong giờ học ? - 2 HS trả lời. - GV phát động thi đua giữ trật tự. - HS chú ý lắng nghe. - Nhận xétgiờ học. Dặn: về nhà ôn bài - HS nghe. ================================================== Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2011 Học vần Bài 65: iêm - yêm I. Mục đích – yêu cầu - HS đọc viết được: iêm ,yêm ,dừa xiêm, cái yếm; - Đọcđược từ và câu ứng dụng:Ban ngàyđàn con. - Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề :Điểm mười. II.Đồ dùng dạy học - Tranh sách giáo khoa. - Bộ đồ dùng Tiếng Việt II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A Bài cũ: GV cho HS viết - Gọi HS đọc câu ứng dụng - GVnhận xét, cho điểm B. Bài mới 1.Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài, ghi bảng: iêm – yêm 2. Dạy vần: iêm a. Nhận diện vần: + Phân tích vần iêm? + So sánh imvới em? b. Đánh vần: - GV hướng dẫn HS đánh vần: iê – mờ- iêm - GV sửa phát âm + Muốn có tiếng “xiêm” phải thêm âm gì? - GV đánh vần mẫu: xờ- iêm- xiêm - GV nhận xét, sửa phát âm * Hướng dẫn HS quan sát tranh: + Tranh vẽ gì? - GV ghi bảng: dừa xiêm - Gọi đọc trơn - GV sửa phát âm cho HS yêm (qui trình tương tự) c. Đọc từ ngữ ứng dụng - GV cho HS tự tìm từ mới: Thanh kiếm âu yếm Quý hiếm yếm dãi - GV giải thích, đọc mẫu từ ứng dụng: d. Viết bảng con - GV viết mẫu lần lượt các từ.lên bảng vừa viết vừa nêu qui trình viết. - GV nhận xét, chữa lỗi - HS viết :chim câu,con nhím, trùm khăn. - 2 HS đọc câu ứng dụng. - HS đọc : iêm – yêm - Vần iêm được ghép bởi âm iê và âm m + Giống nhau: kết thúc bằng m + Khác nhau : iêm bắt đầu bằng iê - HS ghép vần iêm - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - Thêm âm x đứng trước. - HS ghép tiếng “xiêm”vào bảng gài - Tiếng “xiêm” có âm ch đứng trước, vần iêm đứng sau. - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - dừa xiêm - Đọc trơn: dừa xiêm - HS tìm và gạch chân tiếng có vần mới - 5 HS đọc kết hợp tìm, phân tích tiếng chứa vần vừa học:kiếm, hiếm, yếm. - HS đọc: nhóm, cả lớp - HS quan sát viết bảng con: iêm, yêm, cái yếm,dừa xiêm Tiết2 3.Luyện tập a. Luyện đọc bảng lớp - Gọi HS đọc lại bài tiết 1 - GV sửa phát âm cho HS b. Luyện đọc SGK - Gọi HS đọc bài tiết 1 SGK * Đọc câu ứng dụng: - GV giới thiệu tranh sách giáo khoa - GVnhận xét, giới thiệu câu ứng dụng: - GV đọc mẫu câu ứng dụng - GV sửa phát âm và nhịp đọc trơn cho hs c. Luyện nói: - GV cho HS nêu chủ đề luyện nói: + Tranh vẽ gì? - Con thấy bạn trong tranhvui hay buồn khi được điểm 10 ? - Em nhận được điểm mười em khoe với ai đầu tiên? -Lớp con ai hay được điểm 10? d. Luyện viết - GV hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết - GV nêu lại cách viết. - GV quan sát, uốn nắn 4. Củng cố- dặn dò - Trò chơi: Tìm tiếng, từ chứa vần đã học. - 1HS đọc toàn bài 1 lần - GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài 66. - 5HS đọc: iêm, xiêm,dừa xiêm,yêm, yếm,cái yếm. - 3 HS đọc bài tiết 1 ( SGK) - HS quan sát, nhận xét - 1 số HS đọc kết hợp tìm, phân tích tiếng chứa vần vừa học :kiếm,yếm -HS ... ý quan sát tranh Tranh 2:Rồi trời lạnh giá Sóc tìm Nhím khắp nơi mà vẫn biệt tăm vắng bạn sóc buồn lắm. Tranh 3: Gặp ai Sóc cũng hỏi nhưngvẫn không thấy Nhím đâu, rồi Sóc lại đi tìm Nhím ở khắp nơi. Tranh 4: Mùa xuân ấm áp Sóc ,Nhím lại gặp nhau chúng mừng lắm hỏi ra mới biết Nhím phải đi tránh rét nên chúng bặt tin nhau. -Cho HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm 4 . - Câu truyện nói lên điều gì? - Tình bạn thắm thiết giữa sóc và nhím. - Sóc là người như thế nào? - Biết lo lắng và quan tâm tới bạn. - Vì sao nhím lại mất tích? - Vì Nhím không chịu được rét nên cứ mùa đông đến là Nhím lại đi tìm chỗ tránh rét. 4. Củng cố dặn dò: - Cho học sinh đọc lại bài ôn. - 1 HS đọc. - Nhận xét giờ học - Dặn: Chuẩn bị bài 68 - HS nghe và ghi nhớ. ========================================= Toán: Tiết 62: Luyện tập chung A- Mục tiêu: -Nhận biết số lượng trong phạm vi 10 - Biết đếm, so sánh,thứ tự các số từ 0 đến 10; - Củng cố kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ các số trong phạm vi10; - Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán. - Bài tập cần làm: B- Đồ dùng dạy - học: - Một số hình tròn, bìa cứng, cắt sẵn để HS điền trong BT4 - Phấn màu, bảng phụ, thanh bảng vuông nhỏ. C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động của học sinh Hoạt động của học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng: - Cho HS đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 - GV nhận xét, cho điểm II- Dạy - học bài mới: 1- giới thiệu bài : 2- HD HS lần lượt làm các BT trong SGK Bài 1(Tr. 89): - Gọi HS nêu yêu cầu của bài toán. - Cho HS nêu cách làm - Cho HS làm bài, yêu cầu 2 em ngồi cạnh KT bài của nhau - Gọi HS nhận xét Bài 2(Tr. 89): - Bài yêu cầu gì ? - Đọc số từ 0 - 10, từ 10-0 - Gọi một số HS lần lượt đứng dậy đọc - Gọi HS nhận xét . Bài 3 (Tr. 89): - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Cho HS làm bài vào vở - Gọi 2 HS đọc kết quả - Gọi HS nhận xét. Bài 4 (Tr. 89): - Bài yêu cầu gì ? - GV yêu cầu các em làm bài - Gọi 1 HS lên bảng chữa - Gọi HS nhận xét. Bài 5 (Tr. 89): Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Ghi bảng tóm tắt lên bảng: Có 5 quả Thêm 3 quả Có tất cả.quả ? - Yêu cầu HS đặt đề toán - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết chúng ta làm phép tính gì ? - Cho HS làm vào vở, một HS lên bảng làm. - Gọi HS nhận xét. 3- Củng cố - dặn dò: + Trò chơi: Lập phép tính đúng - Nhận xét giờ học . - Dặn về nhà làm bài tập 5 phần b. - 2HS lên bảng làm bài tập 10 - 1 = 9 1+9=10 10 - 9 = 10 9+1=10 2HS đọc - Viết số thích hợp theo mẫu - Các em phải đếm trong ô có bao nhiêu chấm tròn thì viết số đó vào ô phía dưới. Số đó chính là biểu thị số chấm tròn có trong ô - HS nhận xét và chỉ ra lỗi sai của bạn (nếu có) - HS tự nêu Các HS khác nghe và NX Tính - HS khác nghe kiểm tra bài của mình và nhận xét bài của bạn. - Điền vào ô trống - HS làm bài vào sách - HS khác nhận xét bài của bạn và kiểm tra kết quả bài của mình - Viết phép tính thích hợp. - 2 HS đọc tóm tắt - HS nêu: có 5 quả thêm 3 quả nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả? Bài toán cho biết: có 5 quả thêm 3 quả nữa.\ - Hỏi có tất cả bao nhiêu quả ? - Làm phép tính cộng - HS khác nhận xét bài của bạn 5 + 3 = 8 - HS chơi thi theo tổ - HS nghe và ghi nhớ ====================================== Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2011 Học vần Bài 68: ot - at I. Mục đích – yêu cầu - HS đọc viết được : ot,at,tiếng hót, ca hát; -Đọc được từ và câu ứng dụng:Ai trồng cây mê say. -Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề:Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát. II.Đồ dùng dạy học - Tranh sách giáo khoa. - Bộ đồ dùng Tiếng Việt II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS A Bài cũ: GV cho HS viết - Gọi đọc câu ứng dụng - GVnhận xét, cho điểm B. Bài mới 1.Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài, ghi bảng: ot - at 2. Dạy vần: ot a. Nhận diện vần: + Phân tích vần ot? + So sánh ot với om? b. Đánh vần: - GV hướng dẫn HS đánh vần: -o-tờ -ot - GV sửa phát âm + Muốn có tiếng “hót” phải thêm âm gì? + Phân tích tiếng “hót? - GV hướng dẫn HS đánh vần: Hờ- ot-hot- sắc -hót - GV nhận xét, sửa phát âm * Hướng dẫn HS quan sát tranh: + Tranh vẽ gì? - GV ghi bảng: tiếng hót - Gọi đọc trơn - GV sửa nhịp đọc cho HS um (qui trình tương tự) c. Đọc từ ngữ ứng dụng - GV cho HS tự tìm từ mới bánh ngọt bãi cát trái nhót chẻ lạt - GV giải thích, đọc mẫu: d. Viết bảng con - GV viết mẫu lần lượt các từ.lên bảng vừaviết vừa nêu qui trình viết. *Lưu ý HS điểm đặt bút, dừng bút, độ cao độ rộng của các chữ. - GV nhận xét, chữa lỗi - 3HS viết bảng các từ :xâu kim, lưỡi liềm, nhóm lửa. - 2 HS đọc câu ứng dụng - HS đọc : ot – at - Vần ot được ghép bởi âm o và âm t + Vần ot có âm o đứng trước âm t đứng sau. + Giống nhau: bắt đầu bằng o + Khác nhau : ot kết thúc bằng t - HS ghép vần ot - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - Thêm âm h đứng trước. - HS ghép tiếng hót”vào bảng gài - Tiếng “hót” có âm h đứng trước, vần ot đứng sau. - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp Chim đang hót - HS đọc trơn: tiếng hót - HS tìm và gạch chân tiếng có vần mới - 4,5 HS đọc kết hợp tìm, phân tích tiếng chứa vần vừa học: , ngọt ,nhót, cát , lạt - HS đọc cá nhân - cả lớp HS quan sát viết bảng con: ot, at, tiếng hót,ca hát. Tiết2 3.Luyện tập a. Luyện đọc bảng lớp - GV gọi HS đọc lại bài tiết 1 - GV sửa phát âm cho HS b. Luyện đọc SGK - Gọi HS đọc bài tiết 1 SGK * Đọc câu ứng dụng: - GV giới thiệu tranh sách giáo khoa - GVnhận xét, giới thiệu câu ứng dụng: *Ai trồng cây Người đó có tiếng hát Trên vòm cây Chim hót lời mê say. GV đọc mẫu câu ứng dung - GV sửa phát âm cho HS khi đọc câu ứng dụng. c. Luyện nói - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trả lời câu hỏi theo gợi ý: + Tranh vẽ gì? +chim hót như thế nào? +Hãy đóng vai gà và cất tiếng gáy? Con có hay hát không?con thường hót vào lúc nào? . d. Luyện viết - GV hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết - Gv nêu lại cách viết. - GV quan sát, uốn nắn 4. Củng cố- dặn dò - Trò chơi: Tìm tiếng, từ chứa vần đã học. -Gọi HS đọc toàn bài trong SGK - HS đọc toàn bài 1 lần - Dặn: Chuẩn bị bài 69 - 5 HS đọc - 3 HS đọc bài tiết 1 ( SGK) HS quan sát, nhận xét - HS đọc kết hợp tìm, phân tích tiếng chứa vần vừa học: hót, hát HS đọc trơn: cá nhân, lớp * GDBVMT: giáo dục HS biết bảo vệ cây trồng vật nuôi - HS nêu chủ đề luyện nói:Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát. -HS trả lời theo gợi ý HS viết vào vở Tập viết 1 – tập 1 - HS thi đua tìm tiếng, từ chứa vần vừa học. 1 HS đọc - HS nghe. ============================================= Thủ công: Tiết 16: Gấp cái quạt ( Tiết 1) A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Biết cách gấp cái quạt. - Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy ,Các nếp gấp có thể chưa đều ,chưa thẳng theo đường kẻ . 2- Kỹ năng: - Rèn kĩ năng gấp ra các đoạn thẳng cách đều 3- Giáo dục: GD HS yêu thích sản phẩm của mình làm B- Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - Quạt giấy mẫu - 1 tờ giấy HCN và một tờ giấy vở HS có kẻ ô. 2- HS: - 1tờ giấy màu hình chữ nhật và một tờ giấy vở có kẻ ô - 1 sợi chỉ, bút chì, hồ dán, vở thủ công. C- Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS - GV nêu nhận xét sau KT II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (Trực quan) 2- Hướng dẫn Hs quan sát và nhận xét - Cho HS quan sát cái quạt mẫu - Các nếp gấp cách đều bằng nhau, các đường gấp được miết phẳng - Em có nhận xét gì về các nếp gấp ? - Giữa quạt mẫu có dán hồ - Em còn có NX gì nữa ? - Có sợi dây len buộc ở chính giữa. 3- Giáo viên hướng dẫn mẫu: + Bước 1: GV đặt giấy màu lên mặt bàn và gấp các nếp gấp cách đều. - HS theo dõi và thực hành gấp trên giấy có kẻ ô - GV theo dõi, uốn nắn thêm. + Bước 2: - Gấp đôi hình vừa gấp để lấy đường dấu giữa, sau đó dùng chỉ hay len buộc chặt phần giữa và phết mầu lên nền gấp ngoài cùng. - HS theo dõi và thực hành theo hướng dẫn. - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu. + Bước 3: Gấp đôi, dùng tay ép chặt để hai phần đã phết hồ dính sát vào nhau. Khi hồ khô mở ra ta được chiếc quạt. - Theo dõi, uốn nắn thêm cho HS. 4- Củng cố – dặn dò : - Thu 1 vài sản phẩm đẹp - GV nhận xét đánh giá tuyên dương kịp thời - GV nhận xét giờ học - HS nghe và ghi nhớ. Dặn: Chuẩn bị cho tiết sau: Gấp cái ví ====================================== Thể dục Bài 16: thể dục rèn luyện tư thế cơ bản I. Mục tiêu: -Tiếp tục ôn một số động tác thể dục RLTTCB đã học. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức độ chính xác hơn giờ trước . - Kiểm tra một số HS .Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng II. Địa điểm và phương tiện: - Sân trường. - Dọn vệ sinh nơi tập. - Vẽ 5 dấu chấm thành một thành ngang cách vị trí đứng của lớp từ 2 - 3 m, dấu nọ cách dấu kia từ 1 - 1,5 m. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Khởi động * Ôn trò chơi "Diệt con vật có hại" 2, Phần cơ bản * Ôn 1 - 2 lần:Phối hợp các tư thế đững cơ bản , đứng đưa hai tay ra trước, hai tay dang ngang và đưa lên cao chếch chữ V * Ôn 1 - 2 lần: Phối hợp đứng kiễng gót, đứng đưa một chân ra trước và sang ngang, hai tay chống hông. - Kiểm tra : GV gọi và kiểm tra một số HS GV nêu tên động tác trước khi hô nhịp cho HS thực hiện đồng loạt. GV nhân xét khen ngợi hs thực hiện động tác chính xác. 3. Phần kết thúc: - Hồi tĩnh. - GV cùng HS hệ thống bài học. - Nhận xét giờ học. - Cán sự tập hợp lớp thành 2- 4 hàng dọc, sau đó quay thành hàng ngang. - Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp. - Nhịp 1: Đứng đưa hai tay ra trước. - Nhịp 2: Đưa hai tay dang ngang. - Nhịp3:Đưa hai tay lên cao chếch chữ V. - Nhịp 4: Về TTĐCB. - Nhịp 1: Đứng hai tay chống hông, đưa chân trái ra trước. - Nhịp2:Thu chân về, hai tay chống hông. - Nhịp 3: Đưa chân phải ra trước, hai tay chống hông. - Nhịp 4: Về TTĐCB. - Nội dung kiểm tra: Mỗi HS thực hiện 2 trong 10 động tác Thể dục RLTTCB đã học. - HS nghe và ghi nhớ. ======================================
Tài liệu đính kèm: