Giáo án Lớp 1 - Tuần 16 - GV: Lê Thị Thanh Hiền - Trường Tiểu học Hưng Đạo

Giáo án Lớp 1 - Tuần 16 - GV: Lê Thị Thanh Hiền - Trường Tiểu học Hưng Đạo

1. KTBC: 2- 3

- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ “Tuổi Ngựa”.

- Hỏi: Bài văn nói lên điều gì?

2. Bài mới:

a. GTB: 1- 2

b. Luyện đọc đúng: 10- 12

- Yêu cầu HS đọc bài.

- Hỏi: Bài này chia làm mấy đoạn?

- Yêu cầu HS đọc nối đoạn ( 2 lượt)

- HD đọc từng đoạn:

* Đoạn 1:

+ Đọc đúng: đấu sức

+ HD ngắt câu dài: Bên nào kéo được đối phương/ ngã về phía mình nhiều keo hơn/ là bên ấy thắng.

+ HD đọc đoạn: đọc to, rõ ràng, mạch lạc, trơn tru, ngắt nghỉ hơi giữa các cụm từ.

* Đoạn 2:

+ Đọc đúng: hội làng

+ HD ngắt câu dài: Hội làng Hữu Trấp/ thuộc huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức thi kéo co giữa nam và nữ.

+ HD đọc đoạn: Như đoạn 1.

 

doc 32 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 688Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 16 - GV: Lê Thị Thanh Hiền - Trường Tiểu học Hưng Đạo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
 Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010
Tiết 2: tập đọc
Tiết 31: kéo co
 Toan ánh
I. Mục đích- yêu cầu:
1. Đọc trôi chảy, trơn tru toàn bài. Biết đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi, hào hứng.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài. 
 Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau. Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: 2- 3’
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ “Tuổi Ngựa”.
- Hỏi: Bài văn nói lên điều gì?
2. Bài mới:
a. GTB: 1- 2’
b. Luyện đọc đúng: 10- 12’
- Yêu cầu HS đọc bài.
- Hỏi: Bài này chia làm mấy đoạn?
- Yêu cầu HS đọc nối đoạn ( 2 lượt)
- HD đọc từng đoạn:
* Đoạn 1:
+ Đọc đúng: đấu sức
+ HD ngắt câu dài: Bên nào kéo được đối phương/ ngã về phía mình nhiều keo hơn/ là bên ấy thắng.
+ HD đọc đoạn: đọc to, rõ ràng, mạch lạc, trơn tru, ngắt nghỉ hơi giữa các cụm từ.
* Đoạn 2:
+ Đọc đúng: hội làng
+ HD ngắt câu dài: Hội làng Hữu Trấp/ thuộc huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức thi kéo co giữa nam và nữ.
+ HD đọc đoạn: Như đoạn 1.
* Đoạn 3: 
+ Từ ngữ: giáp
+ HD đọc đoạn: Như đoạn 1
- Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi.
- HD đọc toàn bài: đọc trôi chảy, trơn tru, đúng các từ vừa hướng dẫn, ngắt nghỉ hơi giữa các cụm từ.
- GV đọc mẫu.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 10- 12’
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 kết hợp quan sát tranh minh hoạ SGK.
- Phần đầu bài văn giới thiệu với người đọc điều gì?
- Em hiểu cách chơi kéo co như thế nào?
- GV tiểu kết: đoạn 1 giới thiệu cach thức chơi kéo co.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, trao đổi nhóm đôi để trả lời các câu hỏi.
- Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp.
- GV tiểu kết: Đoạn này giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp rất đặc biệt.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3.
- Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt?
- Theo em, vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng rất vui?
- Ngoài kéo co, em còn biết những trò chơi dân gian nào khác?
- GV tiểu kết: Đoạn này chobiết cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn.
- Nội dung chính của bài này là gì?
- GV chốt nội dung bài: Như mục I
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm: 10- 12’
- GV hướng dẫn đọc từng đoạn:
+ Đoạn 1: đọc giọng sôi nổi, hào hứng; nhấn giọng: thượng võ, đấu tài, đấu sức.
+ Đoạn 2: Như đoạn 1; nhấn giọng: nam, nữ, rất là vui, ganh đua...
+ đoạn 3: Như đoạn1; nhấn giọng: chuyển bại thành thắng, nổi tiếng, không ngớt lời.
- HD đọc toàn bài: đọc giọng sôi nổi, hào hứng, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 
- GV đọc mẫu
- Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò: 2- 4’
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc 
- HS nêu
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm, xác định đoạn.
- 3 đoạn
- HS đọc
- Đọc câu
- Ngắt câu và đọc câu
- Đọc theo dãy
- Đọc câu
- Ngắt câu và đọc câu
- Đọc theo dãy
- Đọc chú giải
- Đọc theo dãy
- HS đọc
- 2 HS đọc
- HS đọc thầm- quan sát tranh minh hoạ SGK, trả lời
- Phần đầu bài văn giới thiệu cách chơi kéo co.
- Kéo co phải có 2 đội, thường thì số người ở 2 đội phải bằng nhau....
- Đọc thầm, trao đổi và trả lời
- Cuộc thi kéo co ở làng Hữu Trấp rất đặc biệt so với cách thức thi thông thường, ở đay cuộc thi kéo co diễn ra giữa bên nam và bên nữ...
- HS đọc thầm và trả lời
- Chơi kéo co ở làng Tích Sơn là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng...
- Vì có rất đông người tham gia, không khí ganh đua rất sôi nổi...
- Đấu vật, múa võ, đá cầu, đu bay, thổi cơm thi,...
- HS nêu nội dung bài
- Đọc theo dãy
- Đọc theo dãy
- Đọc theo dãy
- HS luyện đọc đoạn, bài (6- 8 HS).
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: toán
Tiết 75 : luyện tập
I. Mục tiêu:
 HS rèn kĩ năng:
- Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
- Giải bài toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. HĐ1: KTBC ( 5’)
+ Tính: 5785 : 15 ; 43256 : 35
- GV nhận xét, chốt.
2. HĐ2: Luyện tập ( 32’)
Bài 1: trang 84 ( 10’)
- KT: Củng cố cách chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số.
- SL: HS tính sai.
=> Chốt: Nêu cách thực hiện.
Bài 2: trang 84 (6’)
- KT: Vận dụng cách tính diện tích để giải bài toán có lời văn.
- SL: HS tính toán sai, viết sai danh số.
- HS đổi bài kiểm tra chéo.
-Chấm chữa cá nhân.
=> Chốt: Lời giải đúng.
Bài 3: trang 84 (10’)HS khá-giỏi
- KT: HS biết vận dụng kiến thức về chia cho số có hai chữ số để giải bài toán có lời văn.
- SL: Câu trả lời, danh số, tính toán.
-Chấm chữa cá nhân.
=> Chốt: Muốn tính trung bình cộng của nhiều số ta làm như thế nào?
- Chữa bảng phụ.
Bài 4: trang 84 (4’) HS khá-giỏi
- KT: Củng cố cách chia cho số có hai chữ số.
- SL: HS tính sai.
=> Chốt:Giải thích cách làm?
3. HĐ3: Củng cố, dặn dò ( 3’)
- Chữa bài 3.
- Nhận xét tiết học.
- HS làm bảng con
- HS nêu cách thực hiện.
- HS làm bảng con
- HS nêu cách thực hiện.
- HS làm vở
- HS nêu cách thực hiện.
- HS làm nháp
- HS nêu cách thực hiện.
- HS làm SGK
- HS nêu cách thực hiện.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
tiết 4: đạo đức
tiết 16: yêu lao động (tiết 1)
I. Mục tiêu:
 Học xong bài này, HS có khả năng:
- Bước đầu biết được giá trị của lao động.
- Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
- Biết phê phán những biểu hiện lười lao động.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Một số đồ dùng, dụng cụ để đóng vai.
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: 2- 3’
- Em sẽ làm gì trong mỗi tình huống dưới đây? Vì sao?
a, Em thấy thầy giáo, cô giáo em hôm nay bị mệt nhưng vẫn cố đến lớp dạy.
b, Các bạn rủ em gửi thiếp chúc Tết thầy giáo, cô giáo cũ, nay đã chuyển sang dạy ở trường khác.
2. Bài mới:
a. GTB: 1- 2’
b. Tiến trình các hoạt động:
HĐ1. Đọc truyện “Một ngày của Pê-chi-a”
* Mục tiêu: Qua hoạt động này, HS nắm được cơm ăn, áo mặc, sách vở... đều là sản phẩm của lao động, lao động đem lại cho con người niềm vui, giúp cho con người sống tốt hơn. 
* Cách tiến hành:
- GV đọc truyện- HS theo dõi.
- 1 HS đọc lại truyện.
- GV cho cả lớp thảo luận nhóm đôi các câu hỏi:
+ Hãy so sánh 1 ngày của Pê-chi-avới những người khác trong câu chuyện?
+ Theo em, Pê-chi-a sẽ thay đổi như thế nào sau câu chuyện xảy ra?
+ Nếu là Pê-chi-a, em sẽ làm gì? Vì sao?
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Nhận xét, bổ sung.
* Kết luận: Cơm ăn, áo mặc, sách vở... đều là sản phẩm của lao động, lao động đem lại cho con người niềm vui, giúp cho con người sống tốt hơn. 
 Ghi nhớ: SGK- 3 HS đọc.
HĐ2. Thảo luận nhóm (BT1- SGK)
* Mục tiêu: HS biết phê phán những biểu hiện lười lao động.
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm.
- Các nhóm thảo luận: Tìm những biểu hiện lười lao động, yêu lao động ghi vào vở theo 2 cột.
- Đại diện nhóm trình bày. Nhận xét, bổ sung.
* Kết luận: Những biểu hiện yêu lao động là làm tốt nhiệm vụ trực nhật lớp, tích cực tham gia các buổi lao động do lớp, trường hoặc địa phương tổ chức...
HĐ3. Đóng vai (BT2- SGK)
* Mục tiêu: HS ứng xử các tình huống trong bài tập.
* Cách tiến hành:
- Gv chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận đóng vai tình huống BT2.
- Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai.
- Một số nhóm lên đóng vai.
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm đóng hay và xử lí tình huống tốt nhất.
* Kết luận: Cách ứng xử trong mỗi tình huống.
HĐ tiếp nối: 1- 2’
- Chuẩn bị các bài tập 5, 6- SGK cho tiết sau.
_____________________________
Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2010
tiết 1: toán
tiết 76 : thương có chữ số 0
I. Mụctiêu:
- HS biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.
II. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. HĐ1: KTBC ( 5’)
+Tính: 1857 : 17 ; 67211 : 62
- GV nhận xét, chốt. 
2. HĐ2: Dạy bài mới ( 15’)
HĐ2.1: GTB (1- 2’)
HĐ2.2: Hướng dẫn thực hiện phép chia (13- 14’):
a, Phép chia 9450 : 35 (trường hợp có chữ số 0 ở hàng đơn vị của thương):
- GV đưa phép chia: 9450 : 35 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện vào nháp.
- GV hướng dẫn đặt tính và thực hiện như SGK:
 9450 35
 245 
 000 270
- Vậy 9450 : 35 bằng bao nhiêu?
 - Em có nhận xét gì về phép chia 9450 : 35? 
- GV chốt các bước chia.
- Lưu ý HS: Chia lần cuối cùng 0 chia hết cho 35 được 0 viết 0 vào thương ở bên phải của chữ số 7.
b, Phép chia 2448 : 24 (trường hợp có chữ số 0 ở hàng chụccủa thương):
- GV đưa phép chia: 2448 : 24 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép chia vào bảng con.
- GV hướng dẫn lại như SGK:
 2448 24
 0048
 00 102
- Vậy 2448 : 24 = ? 
- Hỏi: Phép chia 2448 : 24 là phép chia hết hay chia có dư? 
- HS nêu các bước chia
- GV nhấn mạnh lần chia thứ hai 4 chia 24 được 0, viết 0 vào thương ở bên phải của 1.
3. HĐ3: Luyện tập, thực hành ( 17’)
Bài 1: trang 85 (7’)
- KT: HS biết đặt tính và thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số (kể cả hai trường hợp).
- SL: HS tính sai.
=> Chốt: Nêu cách thực hiện.
Bài 2: trang 85 (5’) HS khá-giỏi
- KT: HS biết vận dụng chia cho số có 2 chữ số để giải toán có lời văn.
- SL: HS trả lời sai, tính sai.
- GV chấm, nhận xét.
=> Chốt: Muốn biết trung bình mõi phút máy bơm đó bơm được bao nhiêu lít nước em làm như thế nào?
Bài 3: trang 85 vở (5’) HS khá-giỏi
- KT: Củng c ... hực hiện phép chia (13- 14’):
a, Phép chia 41535 : 195 (trường hợp chia hết):
- GV đưa phép chia: 41535 : 195 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện vào nháp.
- GV hướng dẫn HS thực hiện như SGK:
 41535 195
 0253
 0585 213
 000
- Vậy 41535 : 195 bằng bao nhiêu? 
- Em có nhận xét gì về phép chia 41535 : 195 ? 
- GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong mỗi lần chia:
 + 415 : 195 ta có thể ước lượng 400: 200 = 2.
 + 253 : 195 ta có thể làm tròn số và ước lượng 600 : 200 = 3.
- HS nêu lại các bước chia.
b, Phép chia 80120 : 245 (trường hợp chia có dư) :
- GV đưa phép chia: 80120 : 245 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép chia vào bảng con.
- GV hướng dẫn HS chia lại như SGK: 
 80120 245
 0662
 1720 327
 005
- Vậy 80120 : 245 được bao nhiêu? 
- Hỏi: Phép chia 80120: 245 là phép chia hết hay chia có dư? 
- Trong phép chia có dư ta cần chú ý điều gì?
 - GV hướng dẫn HS tập ước lượng thương trong các lần chia:
 + 801 : 245 có thể ước lượng 80 : 25 = 3 (dư 5).
 + 662 : 245 có thể ước lượng 60 : 25 = 2 (dư 10).
 + 1720 : 245 có thể ước lượng 175 : 25 = 7
- HS nêu các bước chia.
- GV chốt các bước chia cho số có 3 chữ số.
3. HĐ3: Luyện tập, thực hành ( 17’)
Bài 1: trang 88 (7’)
- KT: HS biết đặt tính và thực hiện phép chia cho số có 3 chữ số.
- SL: HS ước lượng thương chậm, tính sai.
=> Chốt: Nêu cách thực hiện.
Bài 2: trang 88 (5’)
- KT: HS biết vận dụng chia cho số có 3 chữ số để tính giá trị của biểu thức.
- SL: HS tính sai.
- HS đổi bài kiểm tra.
-Chấm chữa cá nhân.
- Chốt: Muốn tìm thừa số,số chia em làm thế nào?
Bài 3: trang 88 (5’)HS khá-giỏi
- KT: HS biết vận dụng chia cho số có 3 chữ số để giải bài toán có lời văn.
- SL: Cách trình bày, tính toán.
-Chấm chữa cá nhân.
- Chữa bảng phụ.
=> Chốt: Lời giải đúng.
4. HĐ4: Củng cố, dặn dò ( 3’)
- Chữa bài 3.
- Nhận xét tiết học.
- HS làm làm bảng con: 
- HS nêu cách thực hiện. 
- HS làm làm nháp.
- HS nêu cách tính.
-41535: 195 = 213.
-Là phép chia hết.
- HS làm làm bảng con..
- HS nhận xét, nêu cách thực hiện.
-80120 : 245 = 327 dư 5.
-Phép chia có dư.
-Số dư bao giờ cũng bé hơn số chia.
- 3 HS.
- HS làm làm bảng con. 
- HS nêu cách thực hiện. 
- HS làm làm vở. 
- HS nêu cách thực hiện. 
- HS làm làm nháp. 
- HS nêu cách thực hiện. 
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.
Tiết 2: luyện từ và câu
Tiết 32 : câu kể
I. Mục đích- yêu cầu:
1. HS hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể.
2. Biết tìm câu kể trong đoạn văn; biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: 3- 5’
- Tìm các thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm “Đồ chơi- trò chơi”.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a. GTB: 1- 2’
b. Hình thành khái niệm: 10- 12’
Bài 1:
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- Hỏi: + Câu Nhưng kho báu ấy ở đâu? là kiểu câu gì?
 + Cuối câu ấy có dấu gì?
- Chốt: Câu Nhưng kho báu ấy ở đâu? là câu hỏi. Nó được dùng để hỏi về điều mà mình chưa biết.
Bài 2:
-Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để làm gì? Cuối mỗi câu có dấu gì?
- Chốt: Những câu văn mà các em vừa tìm được dùng để giới thiệu, miêu tả hay kể lại một sự việc có liên quan đến nhân vật Bu-ra-ti-nô.
Bài 3:
-Hỏi:+ Câu kể dùng để làm gì?
 + Dấu hiệu nào để nhận biết câu kể?
 Ghi nhớ: SGK/ 161
c. Luyện tập, thực hành: 20- 22’
Bài 1: nháp
- GV giải thích rõ yêu cầu.
- GV cùng cả lớp chữa bài; chốt lời giải đúng.
- Chốt: Dựa vào dấu hiệu nào em nhận biết được câu kể?
Bài 2: nháp
- GV giải thích rõ yêu cầu.
- Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt, cho điểm HS viết tốt.
- GV chốt: Khi đặt câu kể cuối câu kể phải có dấu chấm.
3. Củng cố, dặn dò: 2- 4’
- Hỏi: Câu kể dùng để làm gì? Cho ví dụ.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
-HS làm nháp.
-HS trình bầy.
- HS đọc thầm yêu cầu và xác định yêu cầu bài.
- 1 HS đọc to đoạn văn.
-Là câu hỏi.Nó được dùng để hỏi về điều mà mình chưa biết.
-Có dấu chấm hỏi.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận theo cặp câu hỏi:
- Đại diện nhóm trình bày. Nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc to yêu cầu và nội dung bài tập.
- HS thảo luận theo cặp câu hỏi của bài.
- HS tiếp nối nhau trình bày. Nhận xét, bổ sung.
- 3 HS đọc.
- HS tiếp nối nhau đặt các câu kể.
- HS đọc thầm bài, nêu yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài cá nhân- 1 HS làm bảng phụ.
- HS đọc thầm và xác định yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3 : TậP LàM VĂN
Tiết 32: luyện tập miêu tả đồ vật
I. Mục đích- yêu cầu:
- Dựa vào dàn ý đã lập trong bài TLV tuần 15, HS viết được một bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ ba phần: mở bài- thân bài- kết bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Dàn ý bài văn tả đồ chơi của mỗi HS.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: 2- 3’
- Một HS giới thiệu trò chơi, lễ hội ở quê em.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a. GTB: 1- 2’
b. Hướng dẫn làm bài tập: 32- 34’
* Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài:
Cả lớp đọc thầm, theo dõi.
- HS mở vở, đọc thầm dàn ý bài văn tả đồ chơi mình đã chuẩn bị tuần trước.
- Gọi 2 HS khá, giỏi đọc lại dàn ý của mình.
* Hướng dẫn HS xây dựng kết cấu 3 phần của một bài:
- Chọn cách mở bài trực tiếp hay gián tiếp:
- Viết từng đoạn thân bài (mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn):
+ GV nhắc HS: Trong mẫu câu mở đoạn là Bọn con trai thì cho là anh lính này nom rất oách.
 +1 HS giỏi dựa theo dàn ý nói đoạn thân bài của mình.
- Chọn cách kết bài:
* HS viết bài: 
-GV thu bài chấm.
3. Củng cố, dặn dò: 2- 4’
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
-HS nêu.
- 1 HS đọc đề bài.
- Bốn HS tiếp nối nhau đọc 4 gợi ý SGK.
-HS trình bầy.
+ HS đọc thầm lại mẫu.
 + Một HS trình bày làm mẫu cách mở đầu bài viết- kiểu trực tiếp- của mình.
+ HS đọc thầm mẫu trong SGK.
-HS nêu.
+ 1 HS trình bày mẫu cách kết bài không mở rộng.
 + 1 HS trình bày cách kết bài kiểu mở rộng.
-HS tự viết bài vào vở.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: kĩ thuật
Tiết 16: cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Hs cắt, khâu, thêu được sản phẩm tự chọn.
- Rèn luyện tính tỉ mỉ, đôi tay khéo léo cho HS.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV và HS: Bộ đồ dùng khâu thêu.
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: 2- 3’
- Nêu các vật liệu và dụng cụ dùng để thực hành cắt, khâu, thêu sản phẩm em đã chọn.
- Kiểm tra đồ dùng của HS.
2. Bài mới:
a. GTB: 1- 2’
b. Tiến trình các hoạt động:
Thời gian
Nội dung cơ bản
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
28- 29’
HĐ3. HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn. 
- GV nêu: Trong giờ học trước, các em đã ôn lại cách thực hiện các mũi khâu, thêu đã học. Sau đây, mỗi em sẽ tự chọn và tiến hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm mình đã chọn.
- Gv nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn lựa chọn sản phẩm: Sản phẩm tự chọn được thực hiện bằng cách vận dụng những kĩ thuật cắt, khâu, thêu đã học.
- Gợi ý HS chọn sản phẩm:
+ Cắt, khâu, thêu khăn tay.
+ Cắt, khâu, thêu túi rút dây.
+ Cắt, khâu, thêu gối ôm.
- Gv hướng dẫn HS cách cắt, khâu, thêu các sản phẩm trên.
- GV thao tác mẫu trên vải.
+ Cắt, khâu, thêu khăn tay.
+ Cắt, khâu, thêu túi rút dây.
+ Cắt, khâu, thêu gối ôm.
- Yêu cầu HS thực hành làm sản phẩm theo nhóm.
- GV quan sát, uốn nắn cho những HS còn lúng túng.
- Gv nhận xét chung.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
- HS lựa chọn sản phẩm.
- HS quan sát
- HS quan sát
- HS thực hành
3. Củng cố, dặn dò: 2- 3’
- Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Chuẩn bị tiết sau: giữ nguyên sản phẩm đang làm dở để tiết sau thực hành tiếp.
Tiết5: Thể dục
Tiết 32: Bài tập rèn luyện và kĩ năng vận động cơ bản
Trò chơi : Nhảy lướt sóng
 I. Mục tiêu:
 - Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
 - Trò chơi: Nhảy lướt sóng. Yêu cầu tham gia vào trò chơi nhiệt tình, sôi nổi và chủ động.
 II. Địa điểm, phương tiện:
 - Sân trường, 1 còi, phấn viết để kẻ sân phục vụ trò chơi.
 III. Lên lớp:
Nội dung
Định lượng
PP và tổ chức lên lớp
1. Phần mở đầu : 
 - GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài học.
2. Phần cơ bản: 
 a. Bài tập RLTTCB
 - Ôn : Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.
 - GV chú ý sữa chữa động tác chưa chính xác và hướng dẫn cách sửa động tác sai.
b. Trò chơi vận động:
 - Trò chơi: Nhảy lướt sóng.
 GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi.
- GV quan sát chỉnh sửa.
 - GV công bố kết quả.
 3. Phần kết thúc : 
- HS đứng tại chỗ vỗ tay hát. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
6-10’
18 - 22’
12-14’
6- 7 '
6 - 7’
4 - 6’
- LT tập hợp lớp 3 hàng ngang,
điểm số, báo cáo sĩ số.
 x x x x x x
 GV x x x x x x 
 x x x x x x 
- Cả lớp chạy chậm thành 1 hàng dọc quanh sân tập.
- Trò chơi: Tìm người chỉ huy. 
- - GV điều khiển cả lớp đi theo đội hình 2-3 hàng dọc.
- Mỗi tổ biểu diễn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang 
- HS khởi động các khớp tay, chân.
- HS chơi thử, chơi chính thức.
- HS đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(15).doc