Học vần (137+138) Bài 64: im - um
I/ Mục tiêu:
- Đọc được: im, um, chim câu, trùm khăn; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: im, um, chim câu, trùm khăn.
- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Xanh, đỏ, tím, vàng.
II/ Đồ dùng dạy-học: - Tranh minh họa từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói của bài.
III/ Các hoạt động dạy-học:
TUẦN 16 LỊCH BÁO GIẢNG (Từ ngày 28/ 11 đến ngày 2/ 12/ 2011) Thứ Môn dạy Tiêt ct Tên bài 2 Chào cờ Mỹ thuật Học vần Học vần Toán 16 16 137 138 61 Tập trung đầu tuần Vẽ hoặc xé dán lọ hoa im, um im, um Luyện tập 3 Thủ công Âm nhạc Học vần Học vần 16 16 139 140 Gấp cái quạt Nghe hát quốc ca, Kể chuyện âm nhạc iêm, yêm iêm, yêm 4 Thể dục Học vần Học vần Toán 16 141 142 62 Thể dục. LTTCB.Trò chơi uôm, ươm uôm, ươm Bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 5 Học vần Học vần Toán TNXH 143 144 63 16 Ôn tập Ôn tập Luyện tập Hoạt động ở lớp 6 Học vần Học vần Toán Đạo đức Sinh hoạt 145 146 64 16 16 ot, at ot, at Luyện tập chung Trật tự trong trường học Sơ kết tuần 16 Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011 Chào cờ: Tập trung đầu tuần ********************************** Mỹ thuật(16): Vẽ hoặc xé dán lọ hoa Có GV chuyên ****************************** Học vần (137+138) Bài 64: im - um I/ Mục tiêu: - Đọc được: im, um, chim câu, trùm khăn; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: im, um, chim câu, trùm khăn. - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Xanh, đỏ, tím, vàng. II/ Đồ dùng dạy-học: - Tranh minh họa từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói của bài. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Khởi động: 2.Bài cũ: - HS đọc: trẻ em, que kem, ghế đệm, mềm mại, con tem, sao đêm. - 2 HS đọc câu ứng dụng”Khi đi em hỏi yêu không nào” - HS viết: con tem, sao đêm, mềm mại. 3.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2:Dạy vần « Vần im a/ Nhận diện vần - Vần im được tạo nên bởi i và m - GV chỉnh sửa phát âm cho HS b/ Đánh vần và đọc tiếng từ: - Ghép tiếng: chim - GV ghi bảng: chim câu « Vần um (quy trình tương tự) - Vần um được tạo nên bởi u và m - So sánh: um với im Hoạt động 3: Viết chữ - GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết: im, um, chim câu, trùm khăn Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng: - GV viết từ ứng dụng lên bảng: con nhím tủm tỉm trốn tìm mũm mĩm - GV đọc mẫu, kết hợp giải nghĩa TIẾT 2 Hoạt động 1: Luyện đọc « Hướng dẫn HS đọc bài trên bảng - Hướng dẫn HS đọc trong SGK « Đọc câu ứng dụng: - GV cho HS quan sát tranh câu ứng dụng. Hỏi: Trong tranh vẽ cảnh gì? - Hãy đọc đoạn thơ ứng dụng dưới tranh. - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. Hoạt động 2: Luyện viết Chữ ghi vần - Viết chữ i nối với m - Viết chữ u nối với m - Lưu ý viết nối nét giữa i và u với m Chữ ghi từ ngữ: - Viết chữ ch nối với im, cách một chữ o viết chữ câu - Viết chữ tr nối với um, dấu huyền trên u, cách một chữ o viết chữ khăn. - Lưu ý viết nối nét giữa tr với um, ch với im và vị trí các dấu thanh. Hoạt động 3: Luyện nói - Em hãy đọc tên bài luyện nói? * GV cho HS xem tranh: - Bức tranh vẽ những thứ gì? - Em biết những vật gì có màu xanh, đỏ, tím, vàng? - Trong các màu xanh, đỏ, tím, vàng em thích nhất màu nào? - Ngoài các màu đó, em còn biết các màu gì? 4. Củng cố: - GV chỉ bảng - Trò chơi thi tìm nhanh tiếng có vần vừa học 5. Nhận xét-Dặn dò: - Khen HS học tốt. - Học bài, xem trước bài iêm, yêm - Hát tập thể - HS đọc & viết theo yêu cầu của GV - HS đọc đồng thanh: im - um - So sánh im với em + Giống nhau: kết thúc bằng m + Khác nhau: bắt đầu bằng i - HS đánh vần: i – m – im / im - Âm ch đứng trước, vần im đứng sau - Đánh vần: chờ -im - chim / chim - HS đọc từ khóa: cá nhân, cả lớp. + Giống nhau: kết thúc bằng m + Khác nhau: bắt đầu bằng u - HS tập viết trên bảng con - Đọc từ, tìm tiếng mang vần mới học. -Luyện đọc tiếng, từ. - HS đọc đồng thanh. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Phân tích 1 số tiếng có vần mới học. - HS thảo luận, nhận xét và trả lời. - HS đọc: “Khi đi em hỏi Mẹ có yêu không nào” - Đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Tìm tiếng mang vần mới học (chúm, chím) - HS nhắc lại cách viết im, um - HS viết: chim câu trùm khăn - HS đọc: Xanh, đỏ, tím, vàng - HS quan sát tranh và luyện nói theo gợi ý của GV.(G, K, TB, Y) - HS theo dõi và đọc. - HS thi đua theo nhóm. **************************** Toán: ( t61) Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Thực hiện được tính trừ trong phạm vi 10 - Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ, vở toán. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm các bài tập trang 85/ SGK Bài 1: Tính a) Tính nhẩm b) Tính theo cột dọc - - Bài 2: Số ? (cột 1, 2) 5 + = 10 - 2 = 6 8 - = 1 + 0 = 10 - Hướng dẫn HS sử dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi đã học để làm bài. Bài 3: Viết phép tính thích hợp - GV cho HS quan sát tranh, tự nêu bài toán và làm bài. - Hỏi HS bài toán và phép tính khác. 4.Củng cố: 2 HS đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 10 5. Nhận xét- Dặn dò: Khen HS học tốt. - Học thuộc các bảng cộng và trừ trong phạm vi đã học - HS hát tập thể. - HS đọc bảng trừ trong phạm vi 10 - 2 HS làm bài 3 (cột 2, 3) trang 84 . - HS làm bài, đọc kết quả theo từng cột ở câu a, câu b làm bảng con. - HS nêu yêu cầu bài - HS làm bài rồi chữa bài. a) HS nêu bài toán: Trong chuồng có 7 con vịt, có 3 con chạy đến. Hỏi trong chuồng có mấy con vịt? Phép tính: 7 + 3 = 10 b) Trên cành có 10 quả táo, đã hái 2 quả táo. Hỏi trên cành còn lại mấy quả táo? Phép tính: 10 – 2 = 8 ************************************************************* Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011 Thủ công(t16): Gấp cái quạt Có GV chuyên **************************** Âm nhạc(t16): Nghe hát quốc ca, Kể chuyện âm nhạc Có GV chuyên **************************** Học vần (139+140) Bài 65: iêm - yêm I/ Mục tiêu: - Đọc được: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm; từ và câu ứng dụng. - Viết được: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm. - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Điểm mười II/ Đồ dùng dạy-học: - Tranh minh họa từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói của bài. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Khởi động: 2.Bài cũ: - HS đọc: con nhím, trốn tìm, tủm tỉm, mũm mĩm, chim câu, trùm khăn. - 2 HS đọc đoạn thơ ứng dụng : “Khi đi em hỏicó yêu không nào?” - Các tổ viết: chim câu, trùm khăn, trốn tìm 3.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2:Dạy vần « Vần iêm a/ Nhận diện vần - Vần iêm được tạo nên bởi iê và m - GV chỉnh sửa phát âm cho HS b/ Đánh vần và đọc tiếng từ: - Ghép tiếng xiêm - GV ghi bảng: dừa xiêm « Vần yêm (quy trình tương tự) - Vần yêm được tạo nên bởi yê và m - So sánh: yêm với iêm Hoạt động 3: Viết chữ - GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng: - GV viết từ ứng dụng lên bảng: thanh kiếm âu yếm quý hiếm yếm dãi - GV đọc mẫu, kết hợp giải nghĩa. TIẾT 2 Hoạt động 1: Luyện đọc « Hướng dẫn HS đọc bài trên bảng - Hướng dẫn HS đọc trong SGK « Đọc câu ứng dụng: - GV cho HS quan sát tranh câu ứng dụng. Hỏi: Trong tranh vẽ cảnh gì? - Hãy đọc câu ứng dụng dưới tranh. - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. Hoạt động 2: Luyện viết Chữ ghi vần - Viết chữ iê nối với m - Viết chữ yê nối với m - Lưu ý viết nối nét giữa iê và m, yê và m Chữ ghi từ ngữ: - Viết chữ dừa, cách một chữ o viết chữ x, nối với iêm - Viết chữ cái, cách một chữ o viết chữ yếm Hoạt động 3: Luyện nói - Em hãy đọc tên bài luyện nói? * GV cho HS xem tranh: -Tranh vẽ có những ai? - Em nghĩ bạn như thế nào khi được điểm mười? - Phải học như thế nào mới được điểm mười? - Trong lớp bạn nào hay được điểm mười nhất? Em được bao nhiêu điểm mười? 4. Củng cố:- GV chỉ bảng - Trò chơi thi tìm nhanh tiếng có vần vừa học. 5. Nhận xét-Dặn dò: - Khen HS học tốt. - Học bài, xem trước bài ôm, ơm - Hát tập thể - HS đọc & viết theo yêu cầu của GV - HS đọc đồng thanh: iêm, yêm - So sánh iêm với êm + Giống nhau: kết thúc bằng m + Khác nhau: bắt đầu bằng iê - HS đánh vần: iê- mờ - iêm / iêm - Âm x đứng trước, vần iêm đứng sau - Đánh vần: xờ - iêm- xiêm / xiêm - HS đọc từ khóa: cá nhân, cả lớp. + Giống nhau: kết thúc bằng m + Khác nhau: bắt đầu bằng yê - HS tập viết trên bảng con - Đọc từ, tìm tiếng mang vần mới học. - Cá nhân luyện đọc tiếng, từ. - HS đọc đồng thanh. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Phân tích 1 số tiếng có vần mới học. - HS thảo luận, nhận xét và trả lời. - HS đọc: “Ban ngày, Sẻ mải đi kiếm ăn âu yếm đàn con” - Đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Tìm tiếng mang vần mới học (kiếm, yếm) - HS viết: iêm, yêm - HS viết: dừa xiêm cái yếm - HS đọc: Điểm mười - HS quan sát tranh và luyện nói theo gợi ý của GV.(G, K, TB, Y) - HS trả lời theo suy nghĩ. - HS theo dõi và đọc. - HS thi đua cá nhân. ************************************************************* Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2011 Thể dục ( t16): Thể dục RLTTCB. Trò chơi Có GV chuyên ************************ Học vần (141+142) Bài 66: uôm - ươm I/ Mục tiêu: - Đọc được: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm; từ và câu ứng dụng. - Viết được: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Ong, bướm, chim, cá cảnh II/ Đồ dùng dạy-học: - Tranh minh họa từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói của bài. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Khởi động: 2.Bài cũ: - HS đọc: thanh kiếm, âu yếm, quý hiếm, yếm dãi, dừa xiêm, cái yếm. - 2 HS đọc câu ứng dụng “Ban ngày, Sẻ mải âu yếm đàn con” - HS viết: dừa xiêm, cái yếm, quý hiếm 3.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2:Dạy vần « Vần uôm a/ Nhận diện vần - Vần uôm được tạo nên bởi uô và m b/ Đánh vần và đọc tiếng từ: - GV chỉnh sửa phát âm cho HS - Ghép tiếng buồm - GV ghi bảng: cánh buồm « Vần ươm (quy trình tương tự) - Vần ươm được tạo nên bởi ươ và m - So sánh ươm với uôm Hoạt động 3: Viết chữ - GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng: - GV viết từ ứng dụng lên bảng: ao chuôm vườn ươm nhuộm vải cháy đượm - GV đọc mẫu, kết hợp giải nghĩa. TIẾT 2 Hoạt động 1: Luyện đọc « Hướng dẫn HS đọc bài trên bảng - Hướng dẫn HS đọc trong SGK « Đọc câu ứng dụ ... vần - GV chỉ trong bảng ôn, hướng dẫn: - Ghép chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang thành vần. v Đọc từ ứng dụng: lưỡi liềm, xâu kim, nhóm lửa. - GV chỉnh sửa lỗi phát âm và giải thích từ. v Tập viết - GV hướng dẫn viết: bình minh, nhà rông - GV lưu ý HS vị trí dấu thanh và các nét nối giữa các chữ trong từ . - GV quan sát và chỉnh sửa cho HS. TIẾT 2 Hoạt động 1:Luyện đọc * Đọc tiếng trên bảng ôn - Đọc từ ứng dụng * GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi: - Tranh vẽ gì? - GV cho HS đọc đoạn thơ ứng dụng - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. Hoạt động 2: Luyện viết - Em hãy nêu lại cách viết từ: xâu kim, lưỡi liềm - Lưu ý HS viết đúng khoảng cách các chữ. Ghi dấu thanh đúng vị trí. Hoạt động 3: Kể chuyện: Đi tìm bạn - GV kể lại câu chuyện có kèm theo tranh minh họa (SGK trang 137) - GV đặt câu hỏi cho HS trả lời theo tranh - Gọi HS khá, giỏi kể 2- 3 đoạn § Ý nghĩa: Câu chuyện nói lên tình bạn thắm thiết của Sóc và Nhím, mặc dầu mỗi người có những hoàn cảnh sống rất khác nhau. 4. Củng cố: - GV chỉ bảng ôn 5. Nhận xét-Dặn dò: - Tuyên dương HS học tốt - Về nhà học bài, xem trước bài 68. - Hát tập thể. - HS đọc và viết theo yêu cầu của GV. - HS đọc cá nhân, đồng thanh - HS chỉ chữ - HS đọc âm và chỉ chữ. - HS ghép vần và đọc: - am, ăm, âm, om, ôm, ơm, um, em, êm, im, iêm, yêm, uôm, ươm. - Đọc toàn bộ bảng ôn. - Đọc cá nhân, tìm tiếng chứa vần vừa ôn. - Luyện đọc tiếng, từ. - HS tập viết trên bảng con. - Đọc cá nhân, nhóm, lớp. - HS quan sát và trả lời. “Trong vòm lá mới chưa trảy vào” - Đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Tìm tiếng có vần vừa ôn. - HS nêu cách viết - Viết vào vở từng dòng - HS lắng nghe - Quan sát tranh, thảo luận và cử đại diện thi kể Tranh 1: Sóc và Nhím là đôi bạn thân. Chúng thường nô đùa, hái hoa, đào củ cùng nhau. Tranh 2: Nhưng có một ngày gió lạnh từ đâu kéo về, khắp nơi lạnh giá. Chiều đến, Sóc chạy đi tìm Nhím. Thế nhưng ở đâu Sóc cũng chỉ thấy cỏ cây im lìm, Nhím thì biệt tăm. Vắng bạn, Sóc buồn lắm. Tranh 3: Gặp bạn nào Sóc cũng hỏi thăm Nhím Tranh 4: Mùa xuân đến hai bạn lại gặp nhau. Hỏi chuyện mãi rồi Sóc cũng biết: Cứ mùa đông đến, họ nhà Nhím lại phải đi tìm chỗ tránh rét, nên cả mùa đông chúng bặt tin nhau. - HS đọc cá nhân 2 – 3 em ************************* Toán: (63) Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Thực hiện được tính cộng trong phạm vi 10. - Viết được phép tính thích hợp với với tóm tắt bài toán.. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ, vở toán. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: 2. Bài cũ: HS đọc bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm các bài tập trong SGK trang 88 Bài 1: Tính nhẩm (cột 1, 2, 3) - GV củng cố tính chất giao hoán của phép cộng và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Bài 2: Số? (phần 1) +8 +2 + 2 - 3 10 -7 Bài 3: >, <, = , ? (dòng 1) 10 3 + 4 8 2 + 7 7 7 + 1 Bài 4: Viết phép tính thích hợp - GV ghi tóm tắt lên bảng, gọi HS đọc. 4 Củng cố: GV nêu một số phép tính, yêu cầu HS trả lời nhanh. 5. Nhận xét- Dặn dò: Học thuộc các bảng tính trong phạm vi đã học. - HS hát tập thể. - Đọc cá nhân 3- 4 em - HS đọc đề bài. - HS làm bài và đọc kết quả. - Mỗi nhóm 4 em thi tiếp sức. Tổ nào nhanh, đúng sẽ thắng. - HS nêu cách làm bài: Thực hiện phép tính, lấy số đã cho so sánh với kết quả của phép tính. - 2 HS đọc tóm tắt bài toán: Tổ 1 : 6 bạn Tổ 2 : 4 bạn Cả hai tổ : bạn? - HS viết phép tính vào vở. - 1 em chữa bài, nhận xét. Tự nhiên - xã hội (16) Hoạt động ở lớp Có GV chuyên ************************************************************* Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2011 Học vần (145+146) Bài 68: ot - at I/ Mục tiêu: - Đọc được: ot, at, tiếng hót, ca hát; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: ot, at, tiếng hót, ca hát. - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát. II/ Đồ dùng dạy-học: - Tranh minh họa từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói của bài. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Khởi động: 2.Bài cũ: - HS đọc: lưỡi liềm, xâu kim, nhóm lửa - 2 HS đọc câu ứng dụng “Trong vòm lá mớichưa trảy vào” - HS viết: xâu kim, lưỡi liềm, nhóm lửa. 3.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2:Dạy vần « Vần ot a/ Nhận diện vần - Vần ot được tạo nên bởi o và t b/ Đánh vần và đọc tiếng từ: - GV chỉnh sửa phát âm cho HS - Ghép tiếng hót - GV ghi bảng: tiếng hót « Vần ươm (quy trình tương tự) - Vần at được tạo nên bởi a và t - So sánh at với ot Hoạt động 3: Viết chữ - GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết: ot, at, tiếng hót, ca hát. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng: - GV viết từ ứng dụng lên bảng: bánh ngọt bãi cát trái nhót chẻ lạt - GV đọc mẫu, kết hợp giải nghĩa. TIẾT 2 Hoạt động 1: Luyện đọc « Hướng dẫn HS đọc bài trên bảng - Hướng dẫn HS đọc trong SGK « Đọc câu ứng dụng: - GV cho HS quan sát tranh câu ứng dụng. Hỏi: Trong tranh vẽ cảnh gì? - Hãy đọc đoạn thơ ứng dụng dưới tranh. - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. Hoạt động 2: Luyện viết Chữ ghi vần - Viết chữ o nối với chữ t - Viết chữ a nối với chữ t - Lưu ý viết nối nét giữa o, a và t. Chữ ghi tiếng, từ: - Viết chữ tiếng, cách một chữ o viết chữ h, nối với ot, dấu sắc trên o - Viết chữ ca, cách chữ o viết chữ h nối với at, dấu sắc trên a - Lưu ý nét nối giữa chữ h với ot, h với at và vị trí dấu thanh sắc. Hoạt động 3: Luyện nói - Em hãy đọc tên bài luyện nói? * GV cho HS xem tranh: -Trong tranh vẽ gì? - Các con vật trong tranh đang làm gì? - Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? - Gà gáy như thế nào? - Em có hay ca hát không? - Em biết những bài hát nào? 4. Củng cố: - GV chỉ bảng - Trò chơi thi tìm nhanh tiếng có vần vừa học. 5. Nhận xét-Dặn dò: - Khen HS học tốt. - Học bài, xem trước bài 69 - Hát tập thể - HS đọc & viết theo yêu cầu của GV - HS đọc đồng thanh: ot - at - So sánh ot với oi + Giống nhau: bắt đầu bằng o + Khác nhau: kết thúc bằng t - HS đánh vần: o - tờ - ot / ot - Âm h đứng trước, vần ot đứng sau, dấu sắc trên o - Đánh vần: hờ- ot- hot- sắc hót/ hót - HS đọc từ khóa: cá nhân, cả lớp. + Giống nhau: kết thúc bằng t + Khác nhau: bắt đầu bằng a - HS tập viết trên bảng con - Đọc từ, tìm tiếng mang vần mới học. -Luyện đọc tiếng, từ. - HS đọc đồng thanh. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Phân tích 1 số tiếng có vần mới học. - HS thảo luận, nhận xét và trả lời. - Đàn bướm trong vườn hoa cải. - HS đọc: “Ai trồng cây Chim hót lời mê say”.” - Đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Tìm tiếng mang vần mới học (hát, hót) - HS viết: ot, at - HS viết: tiếng hót ca hát - HS đọc: Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát. - HS quan sát tranh và luyện nói theo gợi ý của GV.(G, K, TB, Y) - HS trả lời theo suy nghĩ - HS theo dõi và đọc. - HS thi đua cá nhân. ****************************** Toán: (64) Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết đếm, so sánh, thứ tự các số từ 0 đến 10 - Biết làm tính cộng, trừ các số trong phạm vi 10. - Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ, vở toán. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập trong SGK trang 89 Bài 1: Viết số thích hợp (theo mẫu) - Đếm số chấm tròn rồi viết số tương ứng có trong ô. Bài 2: Đọc các số từ 0 đến 10, từ 10 đến 0 Bài 3: Tính theo cột dọc (cột 4, 5, 6, 7) Bài 4: Số? - 3 + 4 8 6 + 4 - 8 Bài 5: Viết phép tính thích hợp: a) Có : quả b) có : 7 viên bi Thêm : 3 quả bớt : 3 viên bi Có tất cả : quả? Còn lại: viên bi? - GV và HS chữa bài. 4.Củng cố: Tuỳ theo tình hình lớp, GV ra thêm bài tập để HS nắm vững bài. 5. Nhận xét- Dặn dò: Học thuộc các bảng cộng, trừ trong phạm vi đã học. - HS hát tập thể. - HS đọc đề bài. - 2 HS lên bảng viết trên bảng phụ. - HS đọc chữa bài. - 2 – 3 em đọc. - HS làm bài bảng con theo dãy bàn. - Chữa bài, nhận xét. - Lưu ý viết số thẳng cột dọc. - HS nêu yêu cầu: Điền số vào ô trống. - Cả lớp làm bài, 2em đứng tại chỗ đọc kết quả. - 2 em đọc tóm tắt. - 1 HS làm trên bảng, cả lớp viết phép tính vào bảng con. a) 5 + 3 = 8 b) 7 – 3 = 4 ******************************* Đạo đức(t16): Trật tự trong truờng học I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp. - Nêu được lợi ích của việc của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp. - Thực hiện giữ trật tự khi ra vào lớp, khi nghe giảng II/ Đồ dùng dạy học:- Vở bài tập Đạo đức. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 Khởi động: 2. Bài cũ: Làm thế nào để đi học đúng giờ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thảo luận bài tập 1 * GV yêu cầu HS quan sát hai tranh ở bài tập 1và thảo luận: - Tranh 1 các bạn vào lớp như thế nào? - Ở tranh 2 các bạn ra khỏi lớp ra sao? - Việc ra khỏi lớp như vậy có hại gì? - Các em cần thực hiện theo các bạn ở tranh nào? Vì Sao? à Xếp hàng ra vào lớp là biết giữ trật tự, chen lấn, xô đẩy là gây mất trật tự Hoạt động 3: Thảo luận toàn lớp * GV lần lượt nêu các câu hỏi sau: - Để giữ trật tự nhà trường và cô giáo đã quy định những điều gì? - Để tránh mất trật tự, các em không được làm gì trong giờ học? - Việc giữ trật tự ở lớp, ở trường có lợi ích gì cho việc học tập, rèn luyện của các em? àĐể giữ trật tự trong trường học các em cần thực hiện các quy định của cô giáo: Xếp hàng, đi nhẹ, nói khẽ, không làm việc riêng, chen lấn, xô đẩy, la hét trong giờ chơi - Việc giữ trật tự giúp các em rèn luyện, học tập tốt hơnMất trật tự sẽ ảnh hưởng đến việc học tập, bị mọi người chê cười. 4.Củng cố: Liên hệ thực tế. 5.Nhận xét- Dặn dò:- Khen HS hoạt động tốt. - Hát. - HS đọc đề bài theo GV - HS kể việc đi học của mình tước lớp. - HS thảo luận theo cặp - HS trình bày kết quả, bổ sung ý kiến cho nhau. - HS trả lời theo từng nội dung. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. Sinh hoạt lớp
Tài liệu đính kèm: