Giáo án Lớp 1 - Tuần 16 - Trường Tiểu học Nậm Mười

Giáo án Lớp 1 - Tuần 16 - Trường Tiểu học Nậm Mười

Tiết 2 + 3: Học vần (64): im - um

A. Mục đích, yêu cầu:

- HS đọc và viết đợc : im, um, chim câu, chùm khăn.

- Đọc đơợc từ ứng dụng và câu ứng dụng.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Xanh, đỏ, tím, vàng.

B. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh ảnh minh hoạ nội dung bài.

C. Các hoạt động dạy học:

Giáo viên Học sinh

I- Kiểm tra bài cũ:

- Đọc và viết: khôn lớn, cơn ma, mơn mởn.

- Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa.

II- Dạy - học bài mới

1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)

2- Dạy vần:

 * IM:

a- Nhận diện vần:

- GV viết bảng vần im.

H: Vần im do mấy âm tạo nên ?

- Cho HS phân tích vần im.

b- Đánh vần.

- Cho HS ghép vần im vào bảng cài.

- GV đánh vần mẫu.

- GV theo dõi, sửa sai.

- Muốn có tiếng chim ta phải thêm âm nào ?

- Cho HS tìm và gài tiếng chim.

- Yêu cầu HS nêu vị trí của âm và vần trong tiếng chim.

 

doc 19 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 584Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 16 - Trường Tiểu học Nậm Mười", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16:
Thứ hai ngày 8 tháng 12 năm 2008.
Tiết 1: HĐTT: Chào cờ
___________________________________________________________
Tiết 2 + 3: Học vần (64): im - um
A. Mục đích, yêu cầu:
- HS đọc và viết được : im, um, chim câu, chùm khăn. 
- Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Xanh, đỏ, tím, vàng.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh ảnh minh hoạ nội dung bài.
C. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc và viết: khôn lớn, cơn mưa, mơn mởn.
- Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con
- 3 HS đọc
II- Dạy - học bài mới
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2- Dạy vần: 
 * IM:
a- Nhận diện vần:
- GV viết bảng vần im.
H: Vần im do mấy âm tạo nên ?
- HS đọc theo GV: im, um
-Vần im do 2 âm tạo nên là i và m
- Cho HS phân tích vần im.
b- Đánh vần.
- Vần im: i đứng trước,m đứng sau.
- Cho HS ghép vần im vào bảng cài.
- HS gài vần im.
- GV đánh vần mẫu.
- GV theo dõi, sửa sai.
- Muốn có tiếng chim ta phải thêm âm nào ?
- i – mờ – im (CN-ĐT)
- Ta phải thêm âm ch .
- Cho HS tìm và gài tiếng chim.
- HS lấy bộ đồ dùng gài tiếng chim
- Yêu cầu HS nêu vị trí của âm và vần trong tiếng chim.
- chim âm ch đứng trớc vần im đứng
 sau.
- Cho HS đánh vần tiếng chim.
- Cho học sinh quan sát tranh và hỏi:
Tranh vẽ gì ?
- GV giải thích và rút ra từ khoá: chim câu
- Vừa rồi các em học vần gì mới. GV kết hợp viết bảng.
- GV đọc trơn : im – chim – chim câu
* UM (Quy trình tương tự)
* So sánh vần um và im:
- GV đọc mẫu đầu bài: im, um
- chờ – im – chim ( CN -ĐT)
- Tranh vẽ chim câu
- 2 HS đọc trơn : chim câu
- HS: vần im
- HS đọc CN - ĐT
- Giống nhau: kết thúc bằng m
- Khác nhau: im bắt đầu bằng i, um
bắt đầu bằng i.
- 2 HS đọc đầu bài.
- Cho HS đọc trơn cả 2 vần vừa học.
Nghỉ giải lao
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV cho HS lên gạch chân tiếng chứa vần mới.
- Cho HS đánh vần tiếng và đọc trơn cả từ.
- GV cho HS đọc ĐT bài một lần.
c- Hướng dẫn viết chữ.
Lớp trưởng điều khiển
 con nhím tủm tỉm
 trốn tìm mũm mĩm
- HS đọc trơn CN- ĐT
- GV viết mẫu và hướng dẫn HS cách viết.
- HS chú ý quan sát.
- Cho HS viết bảng con.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS viết hờ trên không sau đó viết
 trên bảng con.
 Tiết 2
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc: 
 * Đọc ND tiết 1:
- HS đọc CN, nhóm, lớp
 * Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS quan sát tranh rút ra câu ứng dụng.
- HS quan sát tranh 
- Cho HS tìm tiếng chứa vần mới.
 Khi đi em hỏi
Khi về em chào...
- GV cho HS đánh vần tiếng chứa vần mới.
- GV chỉ các tiếng khác nhau cho HS đọc sau đó cho HS đọc theo thứ tự.
- HS đọc theo CN- ĐT
- GV đọc mẫu trơn nhanh hơn và cho HS đọc.
- GV cho HS đọc cả 2 tiết 1 lần.
- HS đọc ĐT 1 lần.
b- Luyện viết
- GVHD học sinh viết bài trong VTV.
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- GV thu bài chấm và nhận xét bài viết.
- HS tập viết trong vở
c- Luyện nói: Xanh, đỏ, tím , vàng.
+ Tranh vẽ gì ? 
- 2 HS đọc tên chủ đề.
Tranh vẽ xanh, đỏ, tím, vàng
+ Em biết những vật gì có màu xanh, tím, đỏ,vàng, đen, trắng“?
+ Em biết những màu gì nữa?
+ Tất cả các màu nói trên được gọi là gì ?
- GV lắng nghe sửa cho HS nói thành câu.
III. Củng cố, dặn dò:
- Cho học sinh đọc bài trong SGK.
- Thi tìm tiếng, từ có chứa vần mới.
- VN đọc bài và xem trước bài sau.
- Tất cả các màu nói trên được gọi
 là màu sắc.
_____________________________________________________
Tiết 4:
Toán (59): Luyện tập
A- Mục tiêu: Sau giờ học HS được củng cố khắc sâu về:
- Phép trừ trong phạm vi 10 cũng như các bảng tính đã học.
- Viết phép tính tơng ứng với tình huống. 
B- Đồ dùng dạy - học:
	- Các mảng bìa ghi các số tự nhiên từ 0 đến 10
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ: 
II- Dạy - Học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hướng dẫn làm các BT trong SGK:
Bài 1: Tính:
a. GV cho HS chơi trò chơi đố bạn. 
- GV theo dõi và chỉnh sửa ngay.
b. Cho 2 HS lên điền, lớp làm bảng con.
- HS chơi đố bạn.
10 – 2 = 8 10 – 4 = 6 10 – 3 = 7
10 – 9 = 1 10 – 6 = 4 10 – 1 = 9
- GV- HS nhận xét chữa bài.
Bài 2: Điền số:
- Cho HS quan sát rồi nêu cách làm.
- Điền số thoả mãn đối với từng 
phép tính.
- Cho HS làm, 1HS lên bảng chữa, yêu cầu HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
 5 + = 10  - 2 = 6
 8 - ... = 1  + 0 = 10
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 3: Viết phép tính thích hợp:
- Cho HS quan sát tranh, đặt đề toán và phép tính tương ứng.
a- 7 con vịt thêm 3 con vịt. Hỏi tất 
cả có mấy con vịt ?. 
7 + 3 = 10
- GV lưu ý HS có những cách đặt đề toán khác nhau, đồng thời lưu ý HS viết phép tính phải tương tự ứng với đề đặt ra.
b- 10 quả táo, bớt đi 2 quả táo. Hỏi còn lại mấy quả táo?.
10 - 2 = 8
3- Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Tìm kết quả nhanh
+ Cách chơi: GV cử 2 đội mỗi đội 3 em cử 1 HS làm th ký ghi điểm mỗi đội được phát các mảnh bìa ghi các số từ 0 - 10. Sau đó đọc phép tính, 2 đội phải nhanh chóng giơ ra kết quả của phép tính đó 
+ Luật chơi: Đội nào giơ nhanh và đúng sẽ thắng.
- GV nhận xét và giao bài về nhà.
- HS chơi thi theo tổ
_____________________________________________________
Tiết 5:
Đạo đức (16): Trật tự trong trường học (T1)
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: 
- HS hiểu được, trường học là nơi thầy, cô giáo và học sinh học tập, giữ trật tự giúp 
cho việc học tập, rèn luyện của HS được thuận lợi, có nề nếp.
- Để giữ trật tự trong trường học, các em cần thực hiện tốt nội quy nhà trường, quy 
định của lớp mà không được gây ồn ào, chen lấn, xô đẩy .
2- Kỹ năng: 
- HS biết thực hiện việc giữ trật tự, không gây ồn ào, chen lấn, đánh lộn trong trường.
3- Thái độ: Tự giác, tích cực giữ trật tự trong trường học
B- Tài liệu, phơng tiện:
 - Vở bài tập đạo đức 1
 - Một số cờ thi đua màu đỏ, màu vàng.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy kể những việc làm để đi học đúng giờ ?
- GV nhận xét cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (ghi bảng)
2- HĐ1: Quan sát tranh và thảo luận.
- GV chia nhóm, yêu cầu HS qs tranh bài tập 1 thảo luận việc ra ,vào lớp của các bạn trong tranh.
- Các nhóm cùng nhau thảo luận
- GV cho đại diện nhóm lên trình bày.
- Cả lớp trao đổi, tranh luận:
+ Em có suy nghĩ gì về việc làm của bạn trong tranh 2 ?.
- Bạn làm như thế là không được
+ Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì ?
- Em sẽ khuyên bạn không chen lấn, 
xô đẩy nhau
- GVKL: chen lấn, xô đẩy nhau khi ra, vào lớp làm ồn ào, mất trật tự và có thể gây vấp
- HS chú ý lắng nghe.
ngã.
3- HĐ2: Thi xếp hàng ra vào lớp giữa các tổ.
- Thành lập ban giám khảo ( GV- cán bộ lớp)
- GV nêu yêu cầu cuộc thi.
- Ban giám khảo nhận xét cho điểm, công bố kết quả và tuyên dương các tổ khá nhất.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV củng cố ND bài và nhận xét giờ học.
- Các tổ lắng nghe và tiến hành 
thi xếp hàng.
__________________________________________________________
Thứ ba ngày 9 tháng 12 năm 2008.
Tiết 1 + 2: Học vần (65): iêm – yêm
A. Mục đích, yêu cầu:
- HS đọc và viết được : iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm. 
- Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Điểm mười.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh ảnh minh hoạ nội dung bài.
C. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ
- Đọc và viết: con nhím, trốn tìm, tủm tỉm, mũm mĩm.
- Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con
- 3 HS đọc
II- Dạy - học bài mới
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2- Dạy vần: 
 * IÊM:
a- Nhận diện vần:
- GV viết bảng vần iêm.
H: Vần iêm do mấy âm tạo nên ?
- HS đọc theo GV: iêm, yêm
- Vần iêm do 3 âm tạo nên là i, ê
 và m
- Cho HS phân tích vần iêm ?
- Vần iêm có iê đứng trước m đứng
 sau.
b- Đánh vần.
- Cho HS ghép vần iêm vào bảng cài.
- HS gài vần iêm.
- GV đánh vần mẫu và cho HS đọc.
- GV theo dõi, sửa sai.
- Muốn có tiếng xiêm ta phải thêm âm nào ?.
- iê – mờ – iêm (CN - ĐT)
- Ta phải thêm âm x.
- Cho HS tìm và gài tiếng xiêm.
- HS lấy bộ đồ dùng gài tiếng xiêm.
- Yêu cầu HS nêu vị trí của âm và vần trong tiếng xiêm.
- xiêm âm x đứng trước vần iêm 
đứng sau.
- Cho HS đánh vần tiếng xiêm.
- Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và hỏi:
Tranh vẽ gì ?
- GV giải thích và rút ra từ khoá: dừa xiêm
- Vừa rồi các em học vần gì mới. GV viết bảng
- xờ – iêm – xiêm ( CN -ĐT)
- Tranh vẽ dừa xiêm
- 2 HS đọc trơn : dừa xiêm
- HS: vần iêm
- GV đọc trơn : iêm – xiêm – dừa xiêm.
* YÊM ( Quy trình tương tự ).
* So sánh vần iêm và yêm:
- GV đọc mẫu đầu bài: iêm, yêm.
- Cho HS đọc cả 2 vần vừa học.
- HS đọc CN - ĐT
- Giống nhau: kết thúc bằng m
- Khác nhau:yêm bắt đầu bằng y 
dài iêm bắt đầu bằng i ngắn.
- 2 HS đọc đầu bài.
Nghỉ giải lao
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV cho HS lên gạch chân tiếng chứa vần mới.
- Cho HS đánh vần tiếng và đọc trơn cả từ.
- GV cho HS đọc ĐT bài một lần.
c- Hướng dẫn viết chữ.
 Lớp trưởng điều khiển
 thanh kiếm âu yếm
 quý hiếm yếm dãi
- HS đọc trơn CN- ĐT
- GV viết mẫu và hướng dẫn HS cách viết.
- HS chú ý theo dõi.
- Cho HS viết bảng con.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS viết hờ trên không sau đó viết
 trên bảng con.
 Tiết 2
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc: 
 * Đọc ND tiết 1:
- HS đọc CN, nhóm, lớp
 * Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS quan sát tranh rút ra câu ứng dụng.
- HS quan sát tranh 
- Cho HS tìm tiếng chứa vần mới.
 Ban ngày, Sẻ mải đi kiếm ăn cho
 cả nhà. Tối đến, Sẻ mới có thời gian
 âu yếm đàn con.
- GV cho HS đánh vần tiếng chứa vần mới.
- GV chỉ các tiếng khác nhau cho HS đọc sau đó cho HS đọc theo thứ tự.
- HS đọc theo CN- ĐT
- GV đọc mẫu trơn nhanh hơn và cho HS đọc.
- GV cho HS đọc cả 2 tiết 1 lần.
- HS đọc ĐT 1 lần.
b- Luyện viết
- GVHD học sinh viết bài trong VTV.
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- GV thu bài chấm và nhận xét bài viết.
- HS tập viết trong vở
c- Luyện nói: Điểm mười.
+ Tranh vẽ gì ? 
- 2 HS đọc tên chủ đề.
Tranh vẽ Điểm mười
+ Em nghĩ bạn HS vui hay không vui khi được cô giáo cho điểm mười ?
+ Khi nhận được điểm mười, em muốn khoe với ai đầu tiên?
+ Lớp em bạn nào hay được điểm mườ ...  bài tiết 1.
- Học sinh đọc CN, nhóm lớp.
* Đọc câu ứng dụng:
- Treo tranh cho HS quan sát tranh và hỏi:
- Tranh vẽ gì?
- Tranh vẽ nhà bà có cây cam rất sai quả.
- Hãy đọc câu ứng dụng dưới tranh.
- 1 vài em đọc.
- Giáo viên ghi bảng đọc mẫu.
- Học sinh đọc CN, nhóm lớp.
b. Luyện viết:
- HDHS viết các từ ứng dụng vào VTV.
- HS viết bài vào VTV
- Giáo viên theo dõi uốn nắn thêm HS yếu.
- Nhận xét bài viết của học sinh.
c. Kể chuyện: “Đi tìm bạn”.
- Cho HS đọc tên truyện, giới thiệu truyện
- HS đọc ĐT.
- Lần 1: Giáo viên kể chuyện
- Lần 2: Kể bằng tranh.
- Cho học sinh tập kể theo tranh.
- HS chú ý lắng nghe.
Tranh 1: Sóc và Nhím là đôi bạn thân chúng thường.cùng nhau.
- HS kể cá nhân.
Tranh 2: Nhưng có 1 ngày sóc buồn lắm.
Tranh 3: Gặp bạn thỏSóc lại đi tìm Nhím.
Tranh 4: Mãi đến khi mùa xuânChúng bặt tin nhau.
- Cho môi em kể 1 tranh nối tiếp.
- HS kể lần lợt theo nhóm.
+ Câu truyện nói lên điều gì?
- Tình bạn thắm thiết giữa sóc và nhím.
+ Sóc là ngời như thế nào?
- Biết lo lắng và quan tâm tới bạn.
+ Vì sao nhím lại mất tích?
- Vì Nhím không chịu được rét nên 
cứ mùa đông đến là Nhím lại đi tìm chỗ tránh rét.
4. Củng cố dặn dò:
- Cho học sinh đọc lại bài ôn.
- HS đọc trong SGK (3HS).
- Nhận xét giờ học và giao bài về nhà.
- HS nghe và ghi nhớ.
_______________________________________________
Tiết 3: Thủ công (16): gấp cái quạt (T2)
A. Mục tiêu: 
- Nắm được cách gấp cái quạt bằng giấy.
- Biết các gấp cái quạt, gấp được cái quạt theo mẫu.
- Giáo dục học sinh yêu thích sản phẩm của mình làm ra.
B. Chuẩn bị: 
- Quạt giấy mẫu, giấy HCN và một tờ giấy có kẻ ô, môt sợi chỉ , bút chì, hồ gián
C. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I. KTBC:
- KT sự chuẩn bị của học sinh cho tiết học.
- GV nhận xét sau kiểm tra.
II. Dạy học bài mới:
3. GV HD lại mẫu và cho HS thực hành.
- B 1: GV đặt giấy mầu lên mặt bàn và gấp các nếp gấp cách đều.
- HS theo dõi và thực hành gấp trên giấy có kẻ ô.
- GV theo dõi uốn nắn thêm.
B 2: + Gấp đôi hình vừa gấp để lấy đường dấu giữa, sau đó dùng chỉ hay len buộc chặt phần giữa và phết mầu lên phần giấy ngoài cùng.
- HS theo dõi và thực hành theo hướng dẫn.
B 3: + Gấp đôi dùng tay ép chặt để hai phần.. 
- GV theo dõi giúp đỡ học sinh yếu.
GV thu bài chấm điểm và nhận xét.
4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét về tinh thần học tập
- VN gấp lại cái quạt và chuẩn bị bài sau.
__________________________________________________
Tiết 4: 
Toán (61): Luyện tập
A- Mục tiêu:
- Củng cố và rèn kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10
- Củng cố các kỹ năng về so sánh số.
- Rèn luyện các kỹ năng ban đầu của việc giải toán có lời văn.
B- Đồ dùng dạy - học:
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT
 3 + 4 = 9 - 5 =
- HS lên bảng làm BT
3 + 4 = 7 9 - 5 = 4
 5 + 4 = 3 + 6 = 
- Cho đọc thuộc bảng cộng, trừ trong PV10.
- GV nhận xét, cho điểm.
 5 + 4 = 9 3 + 6 = 9
- 1 vài HS.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Hướng dẫn HS làm bài và chữa bài.
Bài 1: Tính:
- GV tổ chức cho HS trả lời miệng.
- HS trả lời miệng kết quả.
 1 + 9 = 10 2 + 8 = 10 3 + 7 = 10
- GV ghi bảng và chữa bài.
Bài 2: Điền số:
- GV cho HS chơi trò chơi thi điền tiếp sức.
- GV-HS nhận xét tuyên dương.
 10 – 1 = 9 10 – 2 = 8 10 – 3 = 7
Bài 3: Gọi HS đọc Y/c bài toán
- Trước khi điền dấu ta phải làm gì ?
- Cho HS làm bài vào vở.
- Điền dấu > , < , = vào ô trống
- Phải thực hiện phép tính và so sánh
10 > 3 + 4 8 7 - 1
- GV gọi HS đọc kết quả. GV nhận xét.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp:
- Cho HS nêu tóm tắt bài toán .
- Cho1 HS lên bảng điền, dưới lớp viết bảng con
3. Củng cố dặn dò:
- GV củng cố ND bài và nhận xét giờ học.
 9 + 7 + 2 10 = 9 + 1 6 < 4 + 4
- 3 HS nêu tóm tắt BT. 
+ HS viết PT: 6 + 4 = 10.
______________________________________________________
Thứ sáu ngày 12 tháng 12 năm 2008.
 Tiết 1: Toán (62): Luyện tập chung
A- Mục tiêu: Sau bài học giúp học sinh củng cố về:
- Nhận biết số lượng trong phạm vi 10. Biết viết, đếm các số trong phạm vi 10.
- Kỹ năng thực hiện phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10
- Kỹ năng ban đầu của việc chuẩn bị giải toán có lời văn.
B- Đồ dùng dạy - học:
C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
 Giáo viên
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng: 
5 + 3 = 10 + 0 =
9 - 6 = 8 + 2 =
- Cho HS đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 10
- GV nhận xét, cho điểm
 Học sinh
- HS lên bảng làm bài tập
5 + 3 = 8 10 + 0 = 10
9 - 6 = 3 8 + 2 = 10
- 3 HS đọc
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiều bài:
2. HD học sinh làm bài và chữa bài:
Bài 1: Viết số thích hợp (Theo mẫu)
- GV cho HS làm bài trong SGK
- Cho HS đọc kết quả bài làm của mình.
- GV chữa bài.
Bài 2: Đọc các số từ 0 đến 10, từ 10 đến 0
- Cho HS đọc các số từ 0 đến 10 và ngược lại.
Bài 3: Tính:
- Cho HS làm việc trên phiếu.
- Gọi HS lên chữa bài. GV chữa bài.
Bài 4: Điền số:
- Cho 2 HS lên bảng điền. 
- GV chữa bài. 
Bài 5: Viết phép tính thích hợp:
- Cho HS nêu tóm tắt phần a,b.
- Cho 2 HS lên bảng chữa bài
- GV nhận xét.
- HS làm bài trong SGK
- 4 HS đọc – Lớp đọc đồng thanh
 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0
 5	4	7	2	4 
+ 2 + 6 + 1 + 2 + 4 
 7 1 0 8 4 8
- 3 HS nêu tóm tắt bài toán.
- 2 HS lên bảng điền.
a. 5 + 3 = 8	 b. 7 – 3 = 4
3. Củng cố, dặn dò:
- GV củng cố nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học.
______________________________________________
Tiết 2: Âm nhạc: Giáo viên bộ môn dạy
________________________________________________
Tiết 3 + 4: Học vần (68): ot - at
A. Mục đích, yêu cầu:
- HS đọc và viết được : ot, at, tiếng hót, ca hát 
- Đọc đựơc từ ứng dụng và câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh ảnh minh hoạ nội dung bài.
C. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ
- Đọc và viết: thanh kiếm, xâu kim, thoáng đãng.
- Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa.
II. Dạy bài mới:
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con
- 3 HS đọc
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2- Dạy vần: 
 OT:
a- Nhận diện vần:
- GV viết bảng vần ot.
H: Vần ot do mấy âm tạo nên ?
- HS đọc theo GV: ot,at
- Vần ot do 2 âm tạo nên là o, và t
- Cho HS phân tích vần ot?
b. Đánh vần:
- Vần ot có o đứng trước t đứng sau.
- Cho HS ghép vần ot vào bảng cài.
- HS gài vần ot.
- GV đánh vần mẫu và cho HS đọc.
- GV theo dõi, sửa sai.
- Muốn có tiếng hót ta phải thêm âm nào và dấu nào?.
- o – tờ – ot (CN-ĐT)
- Ta phải thêm âm h và dấu sắc.
- Cho HS tìm và gài tiếng hót.
- HS lấy bộ đồ dùng gài tiếng hót
- Yêu cầu HS nêu vị trí của âm và vần trong tiếng hót.
- hót âm h đứng trước vần ot, dấu sắc trên o.
- Cho HS đánh vần tiếng hót.
- Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và hỏi:
Tranh vẽ gì ?
- GV giải thích và rút ra từ khoá: tiếng hót.
- Vừa rồi các em học vần gì mới. GV viết bảng
- GV đọc trơn : ot – hót – tiếng hót.
* AT (Quy trình tương tự )
* So sánh vần ot,at:
- hờ – ot – hót – sắc – hót.
- Tranh vẽ tiếng hót
- 2 HS đọc trơn : tiếng hót
- HS: vần ot
- HS đọc CN- ĐT
- Giống nhau: kết thúc bằng t
- Khác nhau : at bắt đầu bằng a, ot
- GV đọc mẫu đầu bài: ot,at.
- Cho HS đọc cả 2 vần vừa học.
Nghỉ giải lao
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV cho HS gạch chân tiếng chứa vần mới.
- Cho HS đánh vần tiếng và đọc trơn cả từ.
 bắt đầu bằng o.
- 2 HS đọc đầu bài.
Lớp trưởng điều khiển
 bánh ngọt bãi cát
 trái nhót chẻ lạt
- GV cho HS đọc ĐT bài một lần.
d- Hướng dẫn viết chữ:
- GV viết mẫu và hướng dẫn HS cách viết.
- HS chú ý theo dõi.
- Cho HS viết bảng con.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS viết hờ trên không sau đó viết 
trên bảng con.
 Tiết 2
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc: 
 * Đọc ND tiết 1:
- HS đọc CN, nhóm, lớp
 * Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS quan sát tranh rút ra câu ứng dụng.
- HS quan sát tranh 
- Cho HS tìm tiếng chứa vần mới.
 Ai trồng cây
 Người đó có tiếng hát....
- GV cho HS đánh vần tiếng chứa vần mới.
- GV chỉ các tiếng khác nhau cho học sinh đọc sau đó cho HS đọc theo thứ tự.
	Trên vòm cây
	Chim hót lời mê say.
- HS đọc theo CN- ĐT
- GV đọc mẫu trơn nhanh hơn và cho học sinh đọc.
- GV cho HS đọc cả 2 tiết 1 lần.
- HS đọc ĐT 1 lần.
b- Luyện viết
- GVHD học sinh viết bài trong VTV.
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- GV thu bài chấm và nhận xét bài viết.
- HS tập viết trong vở
c- Luyện nói: 
 Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát
+ Tranh vẽ gì ? 
- 2 HS đọc tên chủ đề.
Tranh vẽ Gà gáy, chim hót
+ Chim hót như thế nào?
+ Em hãy đóng vai chú gà để cất tiếng gáy?
+ Các em thường ca hát vào lúc nào ? 
- GV lắng nghe và chỉnh sửa cho HS nói thành câu.
III. Củng cố, dặn dò:
- Cho học sinh đọc bài trong SGK.
- Thi tìm tiếng, từ có chứa vần mới.
- VN đọc bài và xem trước bài sau.
+ Chim hót líu lo.
- HS thực hành đóng vai chú gà
__________________________________________________
Tiết 5: HĐTT: Sinh hoạt tuần 16 
A. Nhận xét chung:
1. Ưu điểm: 
- Các em ngoan ngoãn, lễ phép với các thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè. Trong tuần
 không có em nào vi phạm về đạo đức.
- Đi học đầy đủ, đúng giờ 
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài đầy đủ.
- Ngoài ngoãn, biết giúp đỡ bạn bè.
- Chuẩn bị bài trước khi đến lớp
- Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài như: Giang, Lập , Tuấn Anh
- Vệ sinh lớp học sạch sẽ.
- Thể dục đúng các động tác đều và đẹp. 
2. Tồn tại: 
- ý thức giữ gìn sách vở chưa tốt, còn bẩn, nhàu, quăn mép
- Chưa cố gắng trong học tập như: Sử, Bình, Quang, Cao Nam, Huy, Hưng.
B. Kế hoạch tuần 17: 
- Duy trì tốt những ưu điểm tuần 16.
- Tìm biện pháp khắc phục tồn tại của tuần qua
- Hoàn thành các khoản đóng góp của nhà trường.
- Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua học tốt để chào mừng các ngày lễ lớn.
_____________________________________________
	Kiểm tra chéo giáo án	
.....
.
.
.....
.
.
......
.
.
......
.
.
......
.
.
......
.
.
......
.
.
......
.
.
......
.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 16.doc