Giáo án Lớp 1 Tuần 4 - Trường tiểu học Nam Lĩnh

Giáo án Lớp 1 Tuần 4 - Trường tiểu học Nam Lĩnh

Học vần:

Bài 14: d - đ

A- Mục tiêu:

Sau bài học, học sinh có thể:

- Đọc và viết được: d, đ, dê, đò

- Đọc được các tiếng và TN ứng dụng da, de, do, đa, đe, đo, da dê, đi bộ.

- Nhận ra chữ d, đ trong các tiếng của một văn bản bất kỳ.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa.

B- Đồ dùng dạy - học.

- Sách tiếng việt 1, tập 1.

- Bộ ghép chữ tiếng việt

- Tranh minh hoạ của từ khoá: dê, đò

- Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phần luyện nói

C- các hoạt động dạy - học:

 

doc 45 trang Người đăng thanhlinh213 Lượt xem 882Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 Tuần 4 - Trường tiểu học Nam Lĩnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường tiểu học Nam Lĩnh – Nam đàn Giáo viên: 
Nếu các em cảm thấy giáo án này hợp với mình thì liên hệ với Emai: 
Bienphong22@yahoo.com.vn sẽ cung cấp cho bạn hihi
Thứ hai ngày tháng 9 năm 200
Chào cờ
Học vần:
Bài 14: d - đ
A- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có thể:
- Đọc và viết được: d, đ, dê, đò
- Đọc được các tiếng và TN ứng dụng da, de, do, đa, đe, đo, da dê, đi bộ.
- Nhận ra chữ d, đ trong các tiếng của một văn bản bất kỳ.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa.
B- Đồ dùng dạy - học.
- Sách tiếng việt 1, tập 1.
- Bộ ghép chữ tiếng việt
- Tranh minh hoạ của từ khoá: dê, đò
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phần luyện nói
C- các hoạt động dạy - học:
Tiết 1:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc
- Đọc câu ứng dụng trong SGK
- Nêu nhận xét sau kiểm tra
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con, ca nô, bó mạ
- 1- 3 em đọc
II- Dạy - học bài mới.
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Dạy chữ ghi âm:
d:
a- Nhận diện chữ
GV viết lên bảng chữ d và nói: chữ d in cô viết trên bảng gồm một nét cong hở phải và một nét sổ thẳng, chữ d viết thường gồm một nét cong hở phải và một nét móc ngược dài.
- HS theo dõi
? Em thấy chữ d gần giống với chữ gì đã học.
? Chữ d và chữ a giống và khác nhau ở điểm nào ?
- Giống chữ a
- Cùng 1 nét cong hở phải và 1 nét móc ngược
- Khác: nét móc ngược của chữ d dài hơn ở chữ a
b- Phát âm, ghép tiếng và đánh vần.
+ Phát âm:
- GV phát âm mẫu và HD: khi phát âm d, đầu lưỡi gần chạm lợi, hơi thoát ra xát, có tiếng thanh.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Ghép tiếng và đánh vần
- Y/c HS tìm và gài âm d vừa học
? Hãy tìm chữ ghi âm a ghép bên phải chữ ghi âm d
- GV ghi bảng: dê
? Hãy phân tích cho cô tiếng dê ?
- Hãy đánh vần cho cô tiếng dê
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Đọc từ khoá:
? Tranh vẽ gì?
- Ghi bảng: dê
c- Hướng dẫn viết chữ:
- GV viết mẫu, nói quy trình viết
- GV nhận xét, chữa lỗi cho HS
- HS phát âm: CN, nhóm, lớp
- HS lấy bộ đồ dùng thực hành.
- HS ghép: dê
- HS đọc: dê
- Tiếng dê có âm d đứng trước âm ê đứng sau
- HS đánh vần: dờ-ê-dê (CN, nhóm, lớp)
- HS QS tranh thảo luận
- Tranh vẽ con dê
- HS đọc trơn (CN, nhóm, lớp)
- HS chú ý nghe
- HS viết trên không sau đó viết bảng con
- Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
đ- (Quy trình tương tự):
- Lưu ý:
+ Chữ đ gồm d thêm một nét ngang
+ So sánh d với đ:
- Giống: Cùng có một nét móc cong hở phải và một nét móc ngược
- Khác: đ có thêm một nét ngang
+ Phát âm: Hai đầu lưỡi chạm lợi rồi bật ra có tiếng thanh
+ Viết:
- HS làm theo HD của GV
đ- Đọc tiếng và từ ứng dụng:
- Hãy đọc cho cô những tiếng ứng dụng trên bảng
- Giúp HS hiểu nghĩa một số tiếng
da: phần bao bọc bên ngoài cơ thể
đa: đưa tranh vẽ cây đa
đe: tranh vẽ cái đe của người thợ rèn
đo: GV đo quyển sách và nói cô vừa thực hiện đo.
+ GV ghi bảng các từ: da dê, đi bộ.
? Hãy tìm tiếng chứa âm vừa học ?
- Cho HS phân tích tiếng (da, đi)
- GV giải thích:
đi bộ: là đi bằng hai chân
 da dê: da của con dê dùng để may túi
- Cho HS đọc từ ứng dụng
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- 1 HS chỉ da ở tay mình
- HS chú ý nghe
- HS dùng phấn màu gạch dưới; da, dê, đi
- HS phân tích
- HS đọc CN, nhóm, lớp
d- Củng cố - Dặn dò:
Trò chơi: Thi tìm tiếng có âm vừa học
- Nhận xét giờ học
- HS chơi theo hướng dẫn
Giáo viên
Học sinh
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài tiết 1 (bảng lớp)
+ Đọc câu ứng dụng: GT tranh
? Tranh vẽ gì ?
- GV nói: Đó chính là câu ứng dụng hôm nay
- GV theo dõi, chỉnh sửa
? Cho HS tìm tiếng có âm mới học trong câu ứng dụng
- GV đọc mẫu
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS QS tranh minh hoạ và nhận xét
- Tranh vẽ 1 em bé được mẹ dắt đi trên bờ sông đang vẫy tay chào người lái đò
- HS đọc:CN, nhóm, lớp
- HS tìm gạch chân: (dì, đi, đò)
- HS đọc lại
b- Luyện viết:
- HD HS viết trong vở cách chữ cách nhau 1 ô, các tiếng cách nhau một chữ o
- GV cho HS xem bài mẫu
- GV quan sát và sửa cho HS
- Nhận xét bài viết
- 1 HS nhắc lại cách ngồi viết
- HS tập viết trong vở
- Nghỉ giữa tiết 
- Lớp trưởng điều khiển
c- Luyện nói:
? Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ?
- HD và giao việc
- Cho HS phát biểu lời nói tự nhiên qua thảo luận với bạn bè trước lớp theo chủ đề.
- GV đặt câu hỏi, gợi ý giúp HS phát triển lời nói.
? Tranh vẽ gì ?
? Con biết những loại bi nào ?
? Em có hay chơi bi không ?
? em đã nhìn thấy con dế bao giờ chưa, nó sống ở đâu ?
? Cá cờ thường sống ở đâu ?
 nó có màu gì ?
? Con có biết lá đa bị cắt như trong tranh lá đồ chơi gì không ?
- dế, cá cờ, bi ve, lá đa
- HS qs tranh thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay
4- Củng cố, dặn dò:
- GV chỉ bảng cho HS đọc
- Cho HS đọc trong SGK
- Nhận xét chung giờ học
ờ: - Đọc, viết âm, chữ vừa học
 - Xem trước bài 15
- HS đọc ĐT
- 2 HS đọc nối tiếp (SGK)
Đạo đức:
Đ 4: Gọn gàng - Sạch sẽ (T2)
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: HS hiểu được Ăn mặc gọn gàng sạch sẽ là thường xuyên tắm gội, chải đầu tóc, quần áo được giặt sạch, đi dày dép sạch mà không lười tắm gội, mặc quần áo rách, bẩn.
2- Kỹ năng:
- HS biết thực hiện nếp sống vệ sinh cá nhân, giữ quần áo, dày dép gọn gàng, sạch sẽ ở nhà cũng như ở trường, nơi khác.
3- Thái độ:
- Mong muốn, tích cực, tự giác ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ
B- Tài liệu và phương tiện:
- Vở bài tập đạo đức.
- Bài hát “Rửa mặt như mèo”
C- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
? Giờ trước chúng ta học bài gì ?
- Gọn gàng sạch sẽ
- Cho HS nhận xét trang phục của nhau
- GV NX về sự tiến bộ và nhắc nhở những HS chưa tiến bộ
- HS qs và nêu nhận xét của nình
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: (linh hoạt)
2- Hoạt động 1: Hát bài
“Rửa mặt như mèo”
- Cho cả lớp hát bài “Rửa mặt như mèo”
? bạn mèo trong bài hát có sạch không ? vì sao ?
? Rửa mặt không sạch như mèo thì có tác hại gì ?
? Vậy lớp mình có ai giống mèo không ? chúng ta đừng giống mèo nhé
GVKL: Hằng ngày, các em phải ăn, ở sạch sẽ để đảm bảo sức khoẻ để mọi người khỏi chê cười
- HS hát hai lần, lần hai vỗ tay
- Không sạch vì mèo rửa mặt bằng tay
- Sẽ bị đau mắt
- HS chú ý nghe
3- Hoạt động 2: HC kể về việc thực hiện ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ 
+ Y/c một số HS (một số em sạch sẽ, một số em chưa sạch sẽ) nói cho cả lớp biết mình đã thực hiện ăn mặc gọn gàng sạch sẽ NTN?
GV: khen những em biết ăn mặc gọn gàng sạch sẽ đề nghị các bạn vỗ tay.
- Nhắc nhở những em chưa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
- Lần lượt một số HS trình bày hàng ngày bản thân mình đã thực hiện ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ NTN ?
+ Tắm rửa, gội đầu 
+ Chải tóc
+ Cắt móng tay
- Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng đk
4- Hoạt động 3: Thảo luận nhóm theo BT3
- GV Y/c các nhóm quan sát tranh ở BT3 và trả lời câu hỏi
? ở từng tranh bạn đang làm gì ?
? các em cần làm theo bạn nào ?
không nên làm theo bạn nào ? vì sao ?
- GVKL: Hàng ngày các em cần làm theo các bạn ở tranh 1, 3, 4, 5, 7, 8, chải đầu, mặc quần áo ngay ngắn, cắt móng tay, thắt dây dày, rửa tay cho sạch sẽ, gọn gàng
- HC thảo luận nhóm 4 theo HD
- Các nhóm chọn tranh dán theo Y/c và nêu kết quả của mình
- Cả lớp theo dõi, NX
- HS chú ý nghe
5- Hoạt động 4: HD học sinh đọc ghi nhớ cuối bài
- GV đọc và HD đọc
- NX giờ học
ờ: Làm theo ND đã học
- HS đọc ĐT, CN, nhóm
Toán
Đ 13 Bằng nhau - Dấu =
A- Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể:
- Nhận biết sự bằng nhau về số lượng, biết mỗi số luôn bằng chính nó
- Biết sử dụng từ “bằng nhau”, dấu =, để so sánh số lượng so sánh các số 
B- Đồ dùng dạy học:
- 3 lọ hoa, 3 bông hoa, 4 chiếc cốc, 4 chiếc thìa.
- Hình vẽ và chấm tròn xanh và 3 chấm tròn đỏ .
- Hình vẽ 8 ô vuông chia thành 2 nhóm, mỗi bên có 4 ôvuông.
C- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS so sánh các số trong phạm vi 5
- GV nhận xét sau kiểm tra.
- 2 học sinh lên bảng
4.5 2.1
3..1 4..2
- Lớp làm bảng con 
54
II- Dạy học bài mới:
1- Giới thiệu: (giới thiệu ngắn ngọn tên bài)
2- Nhận biết quan hệ bằng nhau:
a- HD HS nhận biết 3 = 3
- Cô có 3 lọ hoa và 3 bông hoa. Ai có thể so sánh số hoa và số lọ hoa cho cô.
+ Tương tự GV đưa ra 3 chấm tròn xanh và 3 chấm tròn đỏ
? Ba chấm tròn xanh so với 3 chấm tròn đỏ thì ntn ?
- GV nêu: 3 bông hoa = 3 lọ hoa; 3 chấm xanh = 3 chấm đỏ ta nói “ba bằng ba”
viết là: 3 = 3
dấu = gọi là dấu bằng đọc là dấu bằng
- Cho HS nhắc lại kết quả so sánh
b- Giới thiệu 4 = 4:
Làm tương tự như 3 = 3
- 3 = 3 vì 3 bông hoa và số lọ hoa bằng nhau
- 3 chấm tròn xanh = 3 chấm tròn đỏ
- ba bằng ba
105
- Cho HS thảo luận nhóm để rút ra kết luận “bốn bằng bốn”
- Y/c HS viết kết quả so sánh ra bảng con 
? Vậy 2 có = 2 không ?
 5 có = 5 không ?
? Em có nhận xét gì về những kết quả trên
? Số ở bên trái và số ở bên phải dấu bằng giống hay khác nhau ?
- Y/c HS nhắc lại
- HS viết: 4 = 4
- 2 = 2
- 5 = 5
- Mỗi số luôn = chínhnó
- Giống nhau
- 1 = 1; 2=2; 3=3
4=4; 5=5
- Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng đk
3- Luyện tập thực hành:
Bài 1: HD HS viết dấu = theo mẫu, dấu viết phải cân đối giữa hai số, không cao quá, không thấp quá.
Bài 2: 
? Bài yêu cầu gì?
- Cho HS làm bài
Bài 3:
? Nêu Y/c của bài ?
- Cho HS làm bài rồi chữa miệng
Bài 4: Làm tương tự bài 2.
- HS thực hành viết dấu = 
- So sánh các nhóm đối tượng với nhau rồi viết kết quả vào ô trống
- HS làm và đọc miệng kq 
- Lớp nghe, NX, sửa sai
- Điền dấu thích hợp vào ô trống.
- HS làm và chữa miệng
4- Củng cố - dặn dò:
+ Tổ chức cho HS tô màu theo quy định
+ Phát phiếu và nêu Y/c tô: Số 2 thì c tô màu vàng
- NX giờ học, giao bài về nhà
- HS tiến hành tô màu theo nhóm, nhóm nào tô đúng và nhanh sẽ thắng cuộc.
	Thứ ba ngày tháng 9 năm 2009
Thể dục:
Đ 4 Đội hình đội ngũ - Trò chơi
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Ôn tập hàng dọc, dòng hàng, đứng nghiêm, nghỉ
- Học quay phải, quay trái
- Ôn trò chơi “Diệc các con vật có hại”
2- Kỹ năng: - Thực hiện được các động tác trên ở mức cơ bản đúng.
3- Thái độ: Khi thực hiện phải trật tự, kỷ luật không xô đẩy nhau
B- Địa điểm, phương tiện:
- Trên sân trường
- Chuẩn bị 1 còi
C- Các hoạt động cơ bản ... ết cột nào có nhiều ô vuông nhất ?
? Số 6 lớn hơn những số nào?
? Những số nào nhỏ hơn số 6 ?
Bài 4:
- Nêu Y/c của bài
- Cho HS tự làm bài, chữa miệng GV nhận xét rồi chấm điểm.
- HS trả lời
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- HS đếm ô vuông, điền số
- HS làm và nêu miệng kết quả của dãy số thu được
- Đứng sau 1,2,3,4,5
- Cột cuối cùng có 6 ô vuông là nhiều nhất.
- 1,2,3,4,5.
- 1,2,3,4,5.
- Điền dấu thích hợp vào ô trống.
4- Củng cố - Dặn dò:
? Gia đình em có ông, bà, bố, mẹ và chị gái. Hỏi gia đình em có mấy người ?
- Cho HS đếm từ 1 đến 6 và từ 6 đến 1
- Nhận xét chung giờ học
ờ: - Học lại bài
 - Xem trước bài số 7
- Có 5 người
- HS đếm.
Thứ sáu ngày tháng 9 năm 2009
Âm nhạc: 
Đ 4 Ôn tập bài hát: Mời bạn vui múa ca
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: - Ôn tập lời bài hát
 - Tập biểu diễn và vận động phụ hoạ
 - Đọc bài đồng dao “Ngựa ông đã về” để tập luyện về một hình tiết tấu.
2- Kỹ năng:
 - Biết hát đúng giai điệu, lời ca
- Biết hát kết hợp với vận động phụ hoạ, biểu diễn
- Biết đọc câu đồng giao theo đúng tiết tấu.
3- Giáo dục: Yêu thích môn học.
B- Giáo viên chuẩn bị:
- Thanh phách, song loan, trống nhỏ
- 1 vài thanh que để giả làm ngựa và roi ngựa
- Nắm vững trò chơi theo bài đồng dao “Ngựa ô đã về”
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
-Y/c HS hát lại bài
“Mời bạn vui múa ca”
- GV nhận xét sau KT
- 2 - 3 HS hát
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Ôn bài hát “Mời bạn vui múa ca”
+ GV bắp nhịp cho HS hát lại bài
+ Cho HS hát kết hợp với vỗ tay theo phách
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Cho HS hát và nhún chân theo phách
- GV làm mẫu
- Cho HS thực hiện
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Cho HS tập biểu diễn trước lớp
- GV theo dõi và uốn nắn
- HS chú ý nghe
- HS hát cả lớp (1 lần)
- HS thực hiện (nhóm, CN, lớp)
- HS theo dõi
- HS thực hiện (CN, nhóm, lớp)
- HS biểu diễn: CN, nhóm, tổ.
Nghỉ giải lao giữa tiết
Lớp trưởng đk
3- Trò chơi theo bài đồng dao
“Ngựa ông đã về”
- GV ghi bảng:
Nhong nhong nhong ngựa ông đã về
Cắt cỏ bồ đề cho ngựa ông ăn
+ Cho HS tập đọc đồng dao theo T2.
- GV đọc mẫu và hướng dẫn
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Chia lớp thành 3 nhóm để chơi trò “cưỡi ngựa”
HD: Học sinh nam: Miệng đọc câu đồng dao, hai chân kẹp que vào đầu gối
(giả làm ngựa) nhảy theo phách, ai để que rơi là thua
HS nữ: một tay cầm roi ngựa, một tay giả như nắm
- HS theo dõi
- HS tập đọc theo mẫu
(CN, nhóm, lớp)
- HS thực hiện theo HD: nhóm, cưỡi ngựa, nhóm gõ phách, nhóm gõ trống nhỏ.
cương, hai chân chuyển động như đang cưỡi ngựa và quất roi cho ngựa phi nhanh.
- GV theo dõi và hướng dẫn thêm.
4- Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS hát lại toàn bài (1 lần)
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Ôn lại bài hát
- HS hát cả lớp một lần, kết hợp với gõ phách và trống nhỏ.
Học vần:
Bài 18: x - ch
A- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có thể biết:
- Đọc và viết được: x - ch, xe, chó.
- Đọc được các TN ứng dụng và câu ứng dụng
- Nhận ra chữ x, ch trong các tiếng của 1 văn bản bất kỳ 
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Xe bò, xe lu, xe ôtô
B- Đồ dùng dạy học:
- Sách tiếng việt 1, tập 1.
- Bộ ghép chữ tiếng việt
- Một chiếc ôtô đồ chơi
- Một bức tranh vẽ 1 con chó
- Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng và phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc
- Đọc câu ứng dụng trong SGK
- Nêu NX sau KT
- Viết bảng con: T1, T2, T3 mỗi tổ viết 1 từ: cá thu, đu đủ, cử tạ
- 1-3 em đọc
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Dạy chữ ghi âm
x:
a- Nhận diện chữ.
- Ghi bảng chữ x và nói: chữ X in gồm 1 nét xiên phải và một nét xiên trái, chữ x viết thường gồm 1 nét cong hở trái và một nét cong hở phải.
? Em thấy chữ x giống chữ c ở điểm nào ?
- HS đọc theo GV; x - ch
- HS chú ý nghe
- Cùng có nét cong hở phải
? Vậy chữ x khác chữ c ở điểm nào ?
b-Phát âm, ghép tiếng và đánh vần.
+ Phát âm
- GV phát âm mẫu và HD: khi phát âm hai đầu lưỡi tạo với môi răng một khe hở, hơi thoát ra xát nhẹ không có tiếng thanh.
- GV theo dõi và sửa cho HS
+ Ghép tiếng và đánh vần tiếng
-Y/c HS tìm và gài âm x vừa học ?
- Hãy tìm âm e ghép bên phải chữ ghi âm x.
- Đọc tiếng em vừa ghép
- GV viết lên bảng: xe
? Nêu vị trí các chữ trong tiếng ?
- Đánh vần cho cô tiếng này.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Đọc từ khoá
? Tranh vẽ gì ?
- GV ghi bảng: xe
c- Hướng dẫn viết chữ:
- Viết mẫu, nói quy trình viết
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- Chữ x có thêm một nét cong hở trái.
- HS phát âm (CN, nhóm, lớp)
- HS lấy hộp đồ dùng thực hành.
- HS ghép: xe
- 1 số em
- cả lớp đọc lại
- Tiếng xe có âm x đứng trước âm e đứng sau
- HS đánh vần (CN, nhóm, lớp) xờ -e-xe
- HS quan sát tranh
- Xe ôtô
- HS đọc trơn: CN, nhóm, lớp
- HS viết trên không sau đó viết bảng con
Nghỉ giải lao giữa tiết
Lớp trưởng đk
ch: (Quy trình tương tự)
Lưu ý:
+ Chữ ch là chữ ghép từ 2 con chữ c và h (c đứng trước, h đứng sau)
+ So sánh ch với th:
Giống: Chữ h đứng sau
Khác: ch bắt đầu bằng c còn th bắt đầu bằng t.
+ Phát âm: Lưỡi chạm lợi rồi bật nhẹ, không có tiếng thanh
+ Viết:
- HS thực hiện theo HD của giáo viên.
d- Đọc từ ngữ ứng dụng:
- Ghi bảng từ ứng dụng
- Y/c HS gạch dưới tiếng chứa âm x, ch.
1 - 3 HS đọc.
- Cho HS đọc kết hợp phân tích những tiếng vừa gạch chân.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Giải nghĩa từ ứng dụng.
Thợ xẻ: Người làm công việc xẻ gỗ ra từng lát mỏng.
Chỉ đỏ: đưa ra sợi chỉ màu đỏ.
Chả cá: Món ăn ngon được làm từ cá.
- 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân các tiếng: xẻ, xã, chỉ, chả.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS chú ý nghe
đ- Củng cố:
- Trò chơi: Tìm tiếng có âm vừa học trong đoạn văn
- NX chung tiết học
- HS chơi theo HD
Tiết 2:
Giáo viên
Học sinh
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài tiết 1
+ Đọc câu ứng dụng: Giới thiệu tranh
? Tranh vẽ gì ?
? Xe đó đang đi về hướng nào ?
- Câu ứng dụng của chúng ta là: Xe ôtô chở cá về thị xã
? Hãy phân tích cho cô tiếng chở :
- GV đọc mẫu câu ứng dụng
- GV theo dõi chỉnh sửa phát âm và tốc độ đọc cho HS.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS quan sát tranh và NX
-Vẽ xe chở đầy cá
- Xe đi về phía thành phố, thị xã
- 1 HS tìm và gạch chân tiếng có âm vừa học.
- HS phân tích
- HS đọc CN, nhóm, lớp
b- Luyện viết:
- Cho HS đọc các nội dung biết
- Cho HS xem bài viết mẫu
- GV hướng dẫn cách viết vở
- Theo dõi, uốn nắn HS yếu
- NX bài viết
- 1 HS đọc
- HS xem mẫu
- 1 HS nêu những quy định khi viết
- HS tập viết trong vở tập viết
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk
c- Luyện nói:
? Chủ đề luyện nói của chúng ta hôm nay là gì ?
- HS: xe bò, xe lu, xe ôtô
? Các em thấy có những loại xe nào ở trong tranh ?
? Vì sao được gọi là xe bò ?
? Xe lu dùng để làm gì ?
? Xe ôtô trong tranh được gọi là xe gì ?
? Em còn biết loại ôtô nào khác ?
? Còn những loại xe nào nữa ?
? Em thích đi loại xe nào nhất ?
Vì sao ?
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
III- Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Thi viết tiếng có âm và chữ vừa học vào bảng con.
+ Đọc lại bài trong SGK
+ Đọc tiếng có âm vừa học
- NX chung giờ học
ờ: - Học lại bài
 - Xem trước bài 19
- HS thi theo tổ 
- Đọc cả lớp (1 lần)
- 1 số em đọc
- Nghe và ghi nhớ
Tập viết:
Đ 4: mơ - do - ta - thơ
A- Mục tiêu:
- Học sinh viết đúng và đẹp các chữ: mơ, do, ta, thơ
- Viết đúng kiểuchữ, cỡ chữ, chia đều khoảng cách và đều nét.
- Biết trình bày sạch sẽ, cầm bút và ngồi viết đúng quy định.
B- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn các chữ: mơ, do, ta, thơ
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng viết
- KT và chấm bài viết ở nhà của HS
- Nhận xét, cho điểm
- HS 1: lễ, cọ
- HS 2: bờ, hổ
II- Dạy - Học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Quan sát mẫu và nhận xét
- Treo bảng phụ đã viết mẫu
- Cho HS đọc chữ trong bảng phụ
- HS quan sát
- 2 HS đọc những chữ trong bảng phụ
- GV theo dõi, NX và bổ xung
- HS nhận xét từng chữ 
VD: Chữ mơ được viết = 2 con chữ m & ơ, độ cao 2 li nét móc 2 đầu của m chạm vào nét cong của ơ
3- Hướng dẫn và viết mẫu:
- GV viết mẫu kết hợp nêu quy trình viết:
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS tô chữ trên không sau đó tập viết trên bảng con.
Nghỉ giải lao giữa giờ
Lớp trưởng điều khiển
4- Hướng dẫn HS tập viết vào vở:
- Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- HS và giao việc
- Quan sát và giúp đỡ HS yếu
- Nhắc nhở những em ngồi viết và cầm bút sai
+ Thu vở và chấm 1 số bài
- Khen những em viết đẹp và tiến bộ.
-HS tập viết từng dòng theo hiệu lệch
5- Củng cố - Dặn dò:
Trò chơi: Thi viết chữ vừa học
- NX chung giờ học
ờ: Luyện viết trong vở ô li
- Các nhóm cử đại diện lên thi viết. Trong một thời gian nhóm nào viết nhanh, đúng và đẹp các chữ vừa học là thắng cuộc.
Sinh hoạt lớp:
Nhận xét tuần 4
A- Mục đích yêu cầu:
- HS nắm được các hoạt động diễn ra trong tuần
- Thấy được những ưu khuyết điểm trong tuần
- Biết tìm ra nguyên nhân và cách khắc phục
- Nắm được kế hoạch tuần 5
7B- Lên lớp:
	I- Nhận xét chung:
	1- Ưu điểm:
- Đi học đầy đủ đúng giờ
- Chuẩn bị đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập
- Trang phục sạch sẽ, gọn gàng
- Vệ sinh đúng giờ và sạch sẽ.
	2- Tồn tại:
- Giờ truy bài còn chưa tự giác
- Trong giờ học còn chầm, nhút nhát.
- Kỹ năng đọc, viết yếu: - Giữ gìn sách vở bẩn: 
II- Kế hoạch tuần 5:
	- Khắc phục những tồn tại của tuần 4
- Thi đua học tập tốt (rèn kỹ năng đọc, viết)
- Không nói tục, chửi bậy, giữ gìn sách vở sạch đẹp
- 100% HS đi học đầy đủ và đúng giờ
- Rèn đọc và viết đúng tốc độ
- Duy trì giờ truy bài có hiệu quả
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân và trường lớp sạch, đẹp.
- GV theo dõi và chỉnh sửa
- Nêu nhận xét
III- Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: "Ai là người thông minh nhất"
+ Mục đích: 
+ Cách chơi: Chia lớp thành 3 tổ lần lượt chia ra3 câu hỏi. Tổ nào trả lời nhanh nhất, đúng nhất sẽ thắng cuộc.
VD: Ông là người sinh ra bố và mẹ mình. Em có tất cả mấy ông? 
- Nhận xét chung giờ học.
ờ: Tập viết các số 1, 2, 3 trong vở
- HS theo dõi và chơi theo hướng dẫn
-

Tài liệu đính kèm:

  • docGA day du tuan 4 lop 1.doc