Sng 10/11 Luyện tốn:
LUYỆN TẬP CHUNG
I . Các hoạt động :
Hoạt động của GV
a/ Hoạt động 1 : Luyện tập
+ Bài 1 :
GV nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn HS làm bài. Tổ chức cho HS thi đua tiếp sức.
- GV nhận xét.
+ Bài 2 : GV cho HS làm B con
- GV đọc phép tính
- GV nhận xét
b/ Hoạt động 2 : Củng cố
- Nhận xét
5. Tổng kết – dặn dò :
- Chuẩn bị : Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học .
TUẦN 17 : ( TỪ 10 – 14/12/2011) Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012 CHÀO CỜ ------------------------------------------------------------------- Sáng 10/11 Luyện tốn: LUYỆN TẬP CHUNG I . Các hoạt động : Hoạt động của GV Hoạt động của HS a/ Hoạt động 1 : Luyện tập + Bài 1 : GV nêu yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm bài. Tổ chức cho HS thi đua tiếp sức. - GV nhận xét. + Bài 2 : GV cho HS làm B con - GV đọc phép tính - GV nhận xét Đại diện các tổ thi đua. a/ Viết các số từ 0 đến 10 b/ Viết các số từ 10 đến 0 HS làm B con 5 con thỏ 2 con thỏ 7 con thỏ Làm tính cộng : 5 + 2 = 7 HS làm bài vào vở 9 – 4 = 5 b/ Hoạt động 2 : Củng cố - Nhận xét 5. Tổng kết – dặn dò : - Chuẩn bị : Luyện tập chung. - Nhận xét tiết học . Các tổ thi đua -------------------------------------------------------------------------------- Luyện Tiếng việt : BÀI 68 : OT - AT I.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn: Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Bức tranh vẽ gì? Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng: Ai trồng cây Người đó có tiếng hát Trên vòm cây Chim hót lời mê say. Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Thi hát: xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. Ngọt, nhót, cát, lạt. CN 2 em CN 2 em, đồng thanh Vần ot, at. CN 2 em Đại diện 2 nhóm CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. Con cò lộn cổ xuống ao. Hai bạn nhỏ đang trồng và chăm sóc cây, trên cành chim đang hót. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp sinh khác nhận xét. ------------------------------------------------------------------------------------------- Chiều 10/12 MƠN : Tiếng Việt : ( Tiết CT : 147 & 148) Bài 69 : Vần ăt - ât (Tiết 1) Mục tiêu: Kiến thức: Nhận biết được cấu tạo vần ăt – ât, tiếng mặt , vật Học sinh đọc và viết được : ăt, ât, rửa mặt , đấu vật Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng Kỹ năng: Biết ghép âm đứng trước với các vần ăt, ât để tạo thành tiếng mới Viết đúng vần, đều nét đẹp, đọc trôi chảy tiếng từ có vần ăt - ât Thái độ:Thấy được sự phong phú của tiếng việt Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Oån định: Bài cũ: vần ot – at Nhận xét Bài mới: Giới thiệu : Trong tiếng việt có âm nào không thể đứng 1 mình với âm khác ? Hôm nay chúng ta học vần có âm ă, â đi kèm âm t đó là vần ăt và ât ® giáo viên ghi bảng Hoạt động1: Dạy vần ăt Nhận diện vần: Giáo viên viết chữ ăt Phân tích cho cô vần ăt So sánh vần ăt từ bộ chữ Lấy và ghép vần ăt ở bộ đồ dùng tiếng việt Phát âm và đánh vần Giáo viên đánh vần: ă – tờ – ăt Giáo viên đọc trơn ăt Thêm âm m và dấu nặng thì ghép được tiếng gì? Giáo viên viết bảng: mặt Phân tích tiếng mặt Đánh vần tiếng mặt Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa Tranh vẽ gì ? Ta có từ: rửa mặt Giáo viên chỉnh sửa nhịp cho học sinh Hướng dẫn viết: Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết. Viết vần ăt: Mặt Rửa mặt Giáo viên nhận xét và chữa lỗi cho học sinh Hoạt động 2: Dạy vần ât Mục tiêu: Nhận diện được chữ ât, biết phát âm và đánh vần tiếng có vần ât Quy trình tương tự như vần ăt d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng Mục Tiêu : Biết ghép tiếng có ăt – ât và đọc trơn nhanh và thành thạo tiếng vừa ghép Phương pháp: Trực quan , luyện tập Hình thức học: Cá nhân, lớp ĐDDH: bộ đồ dùng tiếng việt , sách giáo khoa Bài này có những từ ứng dụng nào? Giáo viên ghi bảng Đọc lại các từ trên Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 Hát Học sinh đọc Aâm ă và âm â Học sinh nhắc lại tựa bài Học sinh quan sát Vần ăt do ă, t tạo nên Học sinh nêu Học sinh thực hiện Học sinh đánh vần Học sinh đọc Được tiếng mặt Học sinh quan sát Học sinh nêu Học sinh đọc Học sinh quan sát Bạn nhỏ đang rửa mặt Học sinh đọc Học sinh quan sát Học sinh viết bảng con Học sinh viết bảng con Học sinh nêu Học sinh nếm, nêu mùi vị 3 học sinh đọc lại ------------------------------------------------------------------------- BÀI : ăt - ât (Tiết 2) Hoạt động dạy và học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Giới thiệu : Chúng ta học tiết 2 Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu : Đọc đúng từ tiếng, phát âm chính xác rõ ràng bài ở sách giáo khoa Phương pháp: Giảng giải , luyện tập , trực quan Hình thức học: Cá nhân, lớp ĐDDH: Tranh vẽ ở sách giáo khoa, sách giáo khoa Cho học sinh luyện đọc các vần vừa học ở sách giáo khoa Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa cho học sinh nhận xét Để xem chú gà con đẹp như thế nào, cô đọc đoạn thơ dưới. Giáo viên đọc mẫu câu thơ Giáo viên chỉnh sửa lỗi của học sinh Hoạt động 2: Luyện viết Mục Tiêu : Học sinh viết đúng nét, đều, đẹp, đúng cỡ chữ Phương pháp : Trực quan , đàm thoại , thực hành Hình thức học : Lớp , cá nhân ĐDDH: Chữ mẫu , vở viết in Hoạt động 3: Luyên nói Hình thức học: cá nhân ĐDDH: Tranh minh họa ở sách giáo khoa Đọc tên bài luyện nói Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa Tranh vẽ gì? Con thường đi thăm vườn thú hay công viên vào dịp nào? Ngày chủ nhật con thường đi đâu, đi với ai ? Nơi con đến có gì đẹp ? Con thấy những gì ở đó ? Con thích đi chơi nơi nào nhất trong ngày chủ nhật? Vì sao ? Củng cố: Đọc lại toàn bài vừa học Trò chơi: Thi tìm từ nhanh Tìm từ có mang vần ăt, ât Nhận xét Dặn dò: Về nhà xem lại các vần đã học Chuẩn bị bài vần ôt – ơt Học sinh luyện đọc cá nhân Học sinh quan sát và nêu nhận xét Học sinh đọc 3 học sinh đọc lại Học sinh nêu Học sinh quan sát Học sinh viết vở Học sinh đọc Học sinh quan sát Học sinh nêu Học sinh đọc Học sinh thi đua 4 tổ, mỗi tổ 5 em lên ghi bảng Học sinh nhận xét Học sinh tuyên dương ----------------------------------------------------------------------------------------- MƠN : Đạo đức: ( Tiết CT : 17) BÀI : TRẬT TỰ TRONG GIỜ HỌC (Tiết 2) I.Mục tiêu: -Học sinh hiểu cần phải trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp. -Giữ trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp là để thực hiện tốt quyền được học tập, quyền được bảo đảm an toàn của trẻ em. -Học sinh có ý thức giữ trật tự khi ra vào lớp và khi ngồi học. II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài. -Phần thưởng cho cuộc thi xếp hàng vào lớp. -Điều 28 Công ước Quốc tế về quyền trẻ em. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1.KTBC: Hỏi bài trước: Hỏi học sinh về nội dung bài cũ. GV nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập 3 và thảo luận: GV chia nhóm và yêu cầu học sinh quan sát tranh và thảo luận nội dung: Hoạt động 2: Tô màu tranh bài tập 4: Yêu cầu: Học sinh tô màu vào quần áo các bạn trật tự trong giờ học. Cho học sinh thảo luận: Vì sao tô màu vào áo quần các bạn đó? Chúng ta cần học tập các bạn đó không? Vì sao? Học sinh trình bày ý kiến của mình trước lớp. GV nhận xét chung. GV kết luận: chúng ta nên học tập các bạn giữ trật tự trong giờ học. Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 5. Cả lớp thảo luận: Việc làm của 2 bạn đó đúng hay sai? Vì sao? Mất trật tự trong lớp sẽ có hại gì? GV kết luận: Hai bạn đã giằng nhau quyển truyện, gây mất trật tự trong giờ học. Tác hại của việc mất trật tự trong giờ học: 4..Củng cố: Hỏi tên bài. Gọi nêu nội dung bài. Nhận xét, tuyên dương. 4.Dặn dò: Học bài, xem bài mới. Cần thực hiện: Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, trật tự. Ngồi học ngay ngắn . HS nêu tên bài học. 4 học sinh trả lời. Vài HS nhắc lại. Học sinh mỗi nhóm quan sát tranh, thảo luận và trình bày trước lớp. Học sinh nhóm khác nhận xét. Học sinh lắng nghe. Học sinh thực hành tô màu và nêu lý do tại sao tô màu vào áo quần các bạn đó. Học sinh lắng nghe. Học sinh thảo luận và trình bày ý kiến cuả mình trước lớp. Học sinh lắng nghe. Học sinh nhắc lại. Học sinh nêu tên bài học. Học sinh nêu nội dung bài học. Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt. ---------------------------------------------------------------------------- MƠN : TNXH( Tiết CT : 17) BÀI : GIỮ GÌN LỚP HỌC SẠCH ĐẸP I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết : -Tác hại của việc không giữ gìn lớp học sạch đẹp. -Nêu được tác dụng của việc giữ lớp học sạch đẹp. -Nhận biết thế nào là lớp học sạch đep, ... nh khác nhận xét. ----------------------------------------------------------------------- Luyện tốn ; BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Dạy và học bài mới: Giới thiệu: Luyện tập chung Hoạt động 2: Làm bài tập ở sách giáo khoa Bài 1: Nối các dấu chấm theo thứ tự Bài 2: Tính : Bài 3: Đọc yêu cầu bài toán Trước khi điền dấu, em phải thực hiện điều gì trước, làm thế nào ? Hướng dẫn mẫu: 3 + 2 = 2 + 3 5 5 Củng cố : Viết bài số 5 trong sách giáo khoa ra làm trò chơi Giáo viên phát cho mỗi tổ 1 số hình tròn, tam giác như trong sách giáo khoa Giáo viên nhận xét Dặn dò: Về nhà làm lại các bài còn sai vào bảng Xem lại các dạng bài tập đã làm Hát 2 học sinh làm bảng lớp Học sinh làm bảng con Học sinh làm bài Sửa bài lên bảng Học sinh làm bài Học sinh sửa bài , nêu miệng lớp nhận xét Điền dấu: > , < , = Thực hiện phép tính trước sau đó so sánh, chọn dấu Học sinh sửa lên bảng Học sinh nộp vở Lớp chia 4 tổ Các nhóm thi đua xếp hình Nhóm xếp nhanh, thắng Lớp theo dõi nhận xét Học sinh tuyên dương --------------------------------------------------------- Chiều 13/12 MƠN : Tiếng Việt : ( Tiết CT : 153 ,154) BÀI 72 : UT - ƯT I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần ut, ưt, các tiếng: bút, mứt. -Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ut, ưt. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ngón út, em út, sau rốt. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Ngón út, em tú, sau rốt. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần ut, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần ut. Lớp cài vần ut. GV nhận xét. HD đánh vần vần ut. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng bút, đọc trơn từ bút chì. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần ưt (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Hướng dẫn viết bảng con: ut, bút chì, ưt, mứt gừng. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Chim cút: (đưa tranh) một loại chim nhỏ đẻ trứng nhỏ như đầu ngón tay mà chúng ta hay ăn. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng: Bay cao bay vút Chim biến mất rồi Chỉ còn tiếng hát Làm xanh da trời. Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Kết bạn. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 5 -> 8 em N1 : nét chữ ; N2 : kết bạn. Học sinh nhắc lại. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. u – tờ – ut. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm b đứng trước vần ut và thanh sắc trên đầu âm u. Toàn lớp. CN 1 em. Bờ – ut – but – sắc – bút. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng bút. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : kết thúc bằng t Khác nhau : ưt bắt đầu bằng ư, ut bắt đầu bằng u. 3 em 1 em. Nghỉ giữa tiết. Toàn lớp viết Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần ut, ưt. CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Học sinh khác nhận xét ------------------------------------------------------------------ MƠN : Toán ( Tiết CT : 67) BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG Mục tiêu: Học sinh được củng cố và khắc sâu về: Cộng trừ và các cấu tạo số trong phạm vi 10 So sánh các số trong phạm vi 10 Chuẩn bị: Giáo viên:Hình tam giác Học sinh :Vở bài tập, đồ dùng học toán, sách Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Oån định : Bài cũ : Luyện tập chung Dạy và học bài mới: Giới thiệu: Luyện tập chung Hoạt động 2: Làm vở bài tập Bài 1: Tính Giáo viên ghi đề bài lên bảng Bài 2: Điền số vào chỗ chấm Nêu yêu cầu đề bài 10 bằng 4 cộng mấy ? 9 bằng 10 trừ mấy? Bài 3: Đọc yêu cầu bài Muốn so sánh các số ta phải bíêt điều gì ? Củng cố : Tổng kết, tuyên dương Dặn dò: Làm lại tất cả các dạng bài tập để chuẩn bị thi học kỳ I Hát 2 học sinh lên bảng làm Lớp làm bảng con Học sinh đọc yêu cầu Học sinh làm bài Học sinh lên bảng sửa bài tiếp sức Học sinh làm bài Học sinh sửa bài ở bảng. Lớp nhận xét So sánh các số, biết số nào lớn nhất, số nào nhỏ nhất để chọn Học sinh làm bài Sửa bài nêu miệng Thi đua, nhóm nào dán nhanh, đẹp sẽ thắng Học sinh nhận xét Học sinh tuyên dương ------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2012 MƠN : To¸n ( Tiết CT : 68) KiĨm tra ®Þnh kú (Trường ra đề và đáp án) ---------------------------------------------------------------------- MƠN : Tập viết ( Tiết: 15) BÀI : THANH KIẾM – ÂU YẾM – AO CHUÔM BÁNH NGỌT – BÃI CÁT – THẬT THÀ I.Mục tiêu : -Giúp HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ trong bài viết. -Viết đúng độ cao các con chữ. -Biết cầm bút, tư thế ngồi viết. II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu viết bài 15, vở viết, bảng . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi 6 HS lên bảng viết. Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Q Gọi học sinh đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết. HS viết bảng con. GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết. GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của mình tại lớp. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. 4.Củng cố : Hỏi lại tên bài viết. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới. 1HS nêu tên bài viết tuần trước. 6 học sinh lên bảng viết: Đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm. Chấm bài tổ 1. HS nêu tựa bài. HS theo dõi ở bảng lớp. Thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà. HS tự phân tích. Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h, b. Các con chữ được viết cao 3 dòng kẽ là: t .Các con chữ kéo xuống tất cả 5 dòng kẽ là: g, y còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín. Học sinh viết 1 số từ khó. HS thực hành bài viết HS nêu: Thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà. -------------------------------------------------------------------------------- Môn : Tập viết ( Tiết : 16) BÀI: XAY BỘT – NÉT CHỮ – KẾT BẠN CHIM CÚT – CON VỊT – THỜI TIẾT I.Mục tiêu : -Giúp HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ trong bài viết. -Viết đúng độ cao các con chữ. Rèn kĩ năng viết chữ đẹp. -Biết cầm bút, tư thế ngồi viết. II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu viết bài 15, vở viết, bảng . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi 6 HS lên bảng viết. Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Gọi học sinh đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết. HS viết bảng con. GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết. GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của mình tại lớp. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 4.Củng cố : Hỏi lại tên bài viết. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới. 1HS nêu tên bài viết tuần trước. 6 học sinh lên bảng viết: Thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà. Chấm bài tổ 3. HS nêu tựa bài. HS theo dõi ở bảng lớp. Xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết. HS tự phân tích. Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h, b, k. Các con chữ được viết cao 3 dòng kẽ là: t .Các con chữ kéo xuống tất cả 5 dòng kẽ là: y còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín. Học sinh viết 1 số từ khó. HS thực hành bài viết HS nêu: Xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết. ---------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: