Giáo án Lớp 1 - Tuần 17 - GV: Võ Thị Liên - Trường Tiểu học Nghi Thịnh

Giáo án Lớp 1 - Tuần 17 - GV: Võ Thị Liên - Trường Tiểu học Nghi Thịnh

Tiết 1 chào cờ đầu tuần

Tiết 2-3 Tiếng Việt

 ăt, ât

i. Mục tiêu:

- HS đọc đơợc: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật, từ và câu ứng dụng

- HS viết đơợc: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật

- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Ngày chủ nhật.

ii. Đồ dùng dạy học : Bộ chữ Tiếng Việt lớp 1

iii. Các hoạt động dạy- học:

I. Kiểm tra bài cũ :

- GV nhận xét, đánh giá

II .Dạy học bài mới :

Tiết 1

1. Dạy vần:

a, Vần ăt:

- GV viết vần ăt lên bảng, đọc mẫu vần

? Vần ăt gồm có mấy âm, là những âm nào?

- So sánh vần ăt với vần at vừa học

? Có vần ăt muốn có tiếng mặt phải thêm âm gì, dấu gì?

- Đọc từ khoá: Cho HS quan sát tranh SGK, hỏi tranh vẽ gì?

- GV ghi từ :

 

doc 22 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 580Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 17 - GV: Võ Thị Liên - Trường Tiểu học Nghi Thịnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
 Thứ hai ngày 20 thỏng 12 năm 2010
Tiết 1  chào cờ đầu tuần
Tiết 2-3 Tiếng Việt
 ăt, ât
i. Mục tiêu:
- HS đọc được: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật, từ và câu ứng dụng
- HS viết được: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Ngày chủ nhật.
ii. Đồ dùng dạy học : Bộ chữ Tiếng Việt lớp 1
iii. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ :
- GV nhận xét, đánh giá
II .Dạy học bài mới : 
Tiết 1
1. Dạy vần:
a, Vần ăt:
- GV viết vần ăt lên bảng, đọc mẫu vần
? Vần ăt gồm có mấy âm, là những âm nào?
- So sánh vần ăt với vần at vừa học
? Có vần ăt muốn có tiếng mặt phải thêm âm gì, dấu gì?
- Đọc từ khoá: Cho HS quan sát tranh SGK, hỏi tranh vẽ gì?
- GV ghi từ : 
b, Vần ât
- GV viết vần lên bảng, để đọc mẫu vần
? Vần ât gồm có mấy âm, là những âm nào?
- So sánh vần ât với vần ăt vừa học
? Có vần ât muốn có tiếng vật phải thêm âm gì, dấu gì?
- Đọc từ khoá: Cho HS quan sát tranh SGK, hỏi tranh vẽ gì?
- GV ghi từ : 
2. Hướng dẫn HS viết bảng con:
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn HS cách nối tạo vần ăt, mặt, ât, vật.
 Viết chữ ghi vần ăt : Viết chữ a từ điểm kết thúc rê bút viết tiếp chữ t.
Viết chữ mặt : Viết chữ m từ điểm kết thúc của chữ m rê phấn viết chữ ghi vần ăt, (chữ ghi vần ât, chữ vật cũng tiến hành tương tự).
- GV theo dõi, uốn nắn.
+) Hướng dẫn đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV viết lên bảng các từ: đôi mắt, bắt tay, mật ong, ...
- GV giải nghĩa từ ứng dụng
 Tiết 2:
3. Luyện đọc:
a, Luyện đọc trên bảng lớp:
- GV chỉ bài tiết 1 trên bảng lớp, yêu cầu HS đọc.
GV theo dõi, uốn nắn, nhận xét.
b, Luyện đọc câu ứng dụng: 
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng – Hỏi: “ Tranh vẽ gì?”
- GV ghi câu ứng dụng lên bảng lớp, hướng dẫn HS đọc câu ứng dụng
C, Luyện đọc trong SGK:
- GV cho HS mở SGK, đọc lại toàn bài. 
4. Luyện viết:
GV cho HS mở vở tập viết, đọc nội dung bài tập viết.
- Hướng dẫn HS viết vần, từ ngữ trong vở tập viết.
? Nhận xét về độ cao các con chữ trong bài viết
- Chấm, nhận xét 5 bài viết của HS
5. Luyện nói: Ngày chủ nhật.
 Tranh vẽ những gì ? 
Con thường đi thăm vườn thú, công viên vào dịp nào ?
Ngày chủ nhật bố mẹ cho con đi chơi ở đâu ?
Nơi con đến chơi có gì đẹp ? Con thấy những gì ở đó ?
Con thích đi chơi nơi nào nhất trong ngày chủ nhật ? Vì sao ?
Con có thích ngày chủ nhật không ? Tại sao ?
III. Củng cố, dặn dò:
GV : Vần mới vừa học là gì ? 
*Dặn dò : Tiếp tục luyện đọc tốt vần, tiếng từ có vần ăt, ât vừa học.
HS đọc cá nhân : Bánh ngọt, trái nhót, bãi cát. 
HS viết bảng con : bánh ngọt, bãi cát 
- HS đọc trơn (cá nhân, nhóm, lớp)
- HS nêu và ghép vần ăt vào bảng cài
- HS so sánh.
- HS ghép tiếng mặt vào bảng cài, phân tích, đánh vần đọc trơn tiếng:
- HS nêu nội dung tranh
- HS đọc trơn từ:
- HS đọc trơn (cá nhân, nhóm, lớp)
- HS nêu và ghép vần ât vào bảng cài
- HS so sánh.
- HS ghép tiếng vật vào bảng cài, phân tích, đánh vần đọc trơn tiếng:
- HS nêu nội dung tranh
- HS đọc trơn từ
- HS viết vào bảng con
- HS tìm tiếng có vần ăt, ât trong các từ ứng dụng, Đánh vần, đọc trơn từ ngữ ứng dụng
- HS đọc( cá nhân, nhóm, lớp)
- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi nêu nội dung tranh.
- HS đọc câu ứng dụng
- HS đọc bài trong SGK( chủ yếu đọc cá nhân, đồng thanh)
- HS đọc nội dung bài
- HS nêu
- HS viết bài vào vở
1 HS đọc Ngày chủ nhật.
HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV thành câu đầy đủ.
(ăt, ât).
Tiết 4 Đạo đức
 Trật tự trong trường học (Tiết 2)
i. Mục tiêu : Tiếp tục củng cố cho HS hiểu :
- Cần phải giữ trật tự trong giờ học và khi ra, vào lớp.
- Giữ trật tự trong giờ học và khi ra,vào lớp để thực hiện tốt quyền được học tập, quyền được đảm bảo an toàn của HS.
- Rèn cho HS thói quen giữ gìn trật tự khi ra vào lớp và khi ngồi học. 
II : Đồ dùng : VBT Đạo Đức
iii. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức :
II. Bài mới :
Hoạt động 1: Quan sát tranh bài tập 3 và thảo luận. 
* GV kết luận : Học sinh cần trật tự khi nghe giảng, không đùa nghịch, nói chuyện riêng, giơ tay xin phép khi muốn phát biểu.
Hoạt động 2 : Tô màu vào tranh bài tập 4.
?Vì sao con lại tô màu vào quần áo của các bạn đó ? Chúng ta có nên học tập các bạn đó không ? Vì sao ?
* GV kết luận : Chúng ta nên học tập các bạn giữ trật tự trong giờ học
Hoạt động 3 : HS làm bài tập 5.
* GV kết luận : Hai bạn đã giằng nhau quyển truyện, gây mất trật tự trong giờ học.Tác hại của mất trật tự trong giờ học, Bản thân không nghe được giảng, không hiểu bài. Làm mất thời gian của cô giáo, ảnh hưởng đến các bạn xung quanh.
* Kết luận chung : 
- Khi ra vào lớp cần xếp hàng trật tự, đi theo hàng, không chen lấn, xô đẩy, đùa nghịch.
- Trong giờ học chú ý nghe giảng, không đùa nghịch, không làm việc riêng. Giơ tay xin phép khi muốn phát biểu.
- Giữ trật tự khi ra vào lớp và khi ngồi học giúp các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình.
III. Củng cố, dặn dò :
Khi ra,vào lớp phải đi như thế nào ? Tại sao ?
Con đã thực hiện điều này như thế nào ? 
* Dặn dò : Thi đua thực hiện tốt những điều vừa học trong việc ra vào lớp. 
* Chuẩn bị bài sau : Lễ phép, vâng lời thày giáo, cô giáo
* Nhận xét tiết học	 	
HS quan sát tranh bài tập 3 và thảo luận : Các bạn trong tranh ngồi học như thế nào ?
Đại diện các nhóm trình bày.
Cả lớp trao đổi, thảo luận.
HS tô màu vào quần áo các bạn giữ trật tự trong giờ học.
HS thảo luận
HS làm bài tập 5.
Cả lớp thảo luận: Việc làm của hai bạn đó đúng hay sai? Vì sao?
Mất trật tự trong lớp có hại gì ?
HS đọc hai câu thơ cuối bài
******************************************************************&********************************************************************
Chiều thứ hai ngày 20 thỏng 12 năm 2010
toán ôn luyện
I. Mục tiêu
 - Giỳp HS khắc sõu và làm thành thạo dạng toỏn “Phộp cộng,trừ trong phạm vi 8,9,10 ” ,
 - Áp dụng làm tốt vở bài tập ở vở thực hành.
II. Đồ dùng dạy học
Vở thực hành .
III. Các hoạt động dạy học 
Hoaùt ủoọng cuỷa giaựo vieõn
Hoaùt ủoọng cuỷa hoùc sinh
1.Giới thiệu bài.
 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở thực hành trang 118 .
Bài 1: Tính
- Cho HS nêu yêu cầu bài 1
- Gọi học sinh lên bảng làm bài . 
-GV nhận xét chung
Bài 2: Viết cỏc số 8,2,6,10,4 theo thứ tự từ 
a,bộ đến lớn
b,lớn đến bộ
- Cho HS nêu yêu cầu bài .
- Gọi học sinh lên bảng làm bài . 
Bài 3 : Điền dấu thớch hợp vào chỗ chấm:
- Gọi H lên bảng làm bài .
- Đổi vở chữa bài của nhau 
Bài 4: Viết phộp tớnh thớch hợp
- Cho HS nêu yêu cầu bài .
- Gọi học sinh lên bảng làm bài . 
Bài 5: Viết phộp tớnh thớch hợp vào ụ trống:
- HS làm vào vở.
- Gv chữa bài nhận xét .
3. Củng cố dặn dò:- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
* H nêu y/c đề bài .
- 2 H lên bảng làm , cả lớp làm bài vào vở 
- H chữa bài , nhận xét lẫn nhau .
* H nêu y/c đề bài .
- 3 H lên bảng làm , cả lớp làm bài vào vở 
- H chữa bài , nhận xét lẫn nhau .
*2 H lên bảng làm , cả lớp làm bài vào vở 
- H chữa bài , nhận xét lẫn nhau .
* H nêu y/c đề bài .
- 2 H lên bảng làm , cả lớp làm bài vào vở 
- H chữa bài , nhận xét lẫn nhau .
* H tự làm bài vào vở .
- 1 H lên bảng làm , cả lớp làm bài vào vở 
Tiếng Việt 
ôn bài : ăt- ât
I. Mục tiêu
- Củng cố cỏch đọc và viết: vần ăt,õt.
-Làm tốt bài tập ở vở ôn luyện. 
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy học
 Sách giáo khoa TV1tập 1. Vở ôn luyện Tviệt.
 III. Các hoạt động dạy học
Hoaùt ủoọng cuỷa giaựo vieõn
Hoaùt ủoọng cuỷa hoùc sinh
 1.Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và làm bài tập ở vở ô ly tiếng Việt
HĐ1: Đọc bài SGK 
- Gọi HS nhắc lại tờn bài học? Cho HS mở sỏch đọc bài 69.
HĐ2: Hướng dẫn làm vở bài tập trang 68.
Bài 1 Nối
- Gọi HS nờu yờu cầu bài tập 1.Yờu cầu HS nối vào vở bài tập. Nhận xột. 
Bài 2 Điền ăt hay õt
-Gọi HS nhắc lại yờu cầu bài tập 2 
-yờu cầu HS ghép vần và điền đúng từ.
 -Nhận xột kết luận đáp án đúng.
Bài 3 Điền cỏi vũi hoặc võy quanh hoặc chủ nhật.
-Gọi HS nhắc lại yờu cầu bài tập 3. 
-yờu cầu HS tiếng sao cho đúng .
-Nhận xột kết luận đáp án đúng. Gọi HS đọc lại các câu trên.
Bài 4 Viết bắt tay,thật thà: 
-Yêu cầu HS viết bài vào vở.
-GV chấm 1 số bài nhận xét
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
 Lắng nghe.
* Đọc cỏ nhõn- đồng thanh 
* Lớp làm vào vở . 2, 3 HS nêu kết quả
* 2 HS lờn bảng điền.
- Lớp làm vào vở.
* 2 HS lờn bảng điền.
- Lớp làm vào vở.
* HS viết vào vở 
******************************************************************&********************************************************************
Thứ ba ngày 21 thỏng 12 năm 2010
Tiết 1 Toán
Luyện tập chung
i. Mục tiêu: Giúp HS củng cố khắc sâu về:
- Thứ tự các số trong dãy số từ 0 đến 10.
- Kĩ năng thực hiện tính cộng, trừ và so sánh các số trong phạm vi 10.
- Biết nêu đề toán và phép tính giải, nhận biết thứ tự của các hình.
II : đồ dùng : VBT toán
iii. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ : GV nêu yêu cầu :
- Viết các số 1, 8, 9, 4, 5, 7. Theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé
II. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi tên bài.
2.GV hướng dẫn HS làm các bài tập trong SGK.
Bài 1 : GV gọi HS nêu yêu cầu bài toán 
- GV treo bảng phụ có viết sẵn đầu bài gọi HS lên chữa bài.
- Sau khi nối được các dấu chấm theo thứ tự ta được 2 hình gì ?
 (GV nhận xét.
Bài 2 : Tính
- GV gọi 2- 3 HS đứng tại chỗ đọc kết quả của mình, các HS khác nhận xét, đối chiếu kết quả.
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 3 :Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
- GV chỉ vào phép tính 3 + 2 ... 2 + 3 rồi hỏi : Trước khiđiền đấu con phải làm gì ?
- 
Bài 4 :Viết phép tính thích hợp
* Bài toán : Có 5 con vịt thêm 4 con vịt. Hỏi có tất cả bao nhiêu con vịt ?
GV gọi 2 HS nêu đề toán dựa vào tranh
GV theo dõi nhận xét.
III. Củng cố, dặn dò :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 5 .
- GV hướng dẫn cách chơi
- GV theo dõi nhận xét trò chơi.
-GV nhận xét đánh giá chung tiết học
. 	 * Dặn dò : Chuẩn bị bài sau : Luyện tập (61) 
HS làm vào nháp và chữa bài.
Nối dấu chấm theo thứ tự.
HS làm bài theo yê ... i 10
B. Luyện tập
Lệnh học sinh làm bài tập
Bài 1: Yêu cầu các con làm gì?
 GV hướng dẫn và lệnh hs làm vào bảng con bài a
GV nhận xét
Lệnh hs làm bài 1b vào vở ôli
Thu kết quả : Gọi hs nêu kết quả và cách làm
4 +4-6=2 Con làm thế nào để có kết quả bàng 2?
Bài 2: Yêu cầu các con làm gì?
Lệnh hs làm dòng1,vào vở
Thu lệnh: gọi hs nêu số
Gv chỉ vào 8= +5 .Vì sao con viết số3?
Bài 3: Yêu cầu các con làm gì?
lệnh hs làm bài và nêu miệng
Bài 4: Yêu cầu các con làm gì?
GV yêu cầu hs quan sát tranh mô tả bài toán
Lệnh hs suy nghĩ viết phép tính vào bảng con
C. Dặn dò
HĐ của HS
Cả lớp làm vào bảng con
Tính kết quả
 Cả lớp làm
Hs :Lấy 4+4=8 ,lấy 8 -6 =2
Viết số
Cả lớp thực hiện
HS nêuvì 8= 3+5
Trong các số sau 6,8,4,2,10
a. Số nào lớn nhất?
b . Số nào bé nhất? 
Viết phép tính thích hợp
Hs nêu bài toán
Cả lớp viết: 5+2=7
Tiết 2-3 : Tiếng Việt
 ut, ưt 
i. Mục tiêu:
- HS đọc được ut, ưt, bút chì, mứt gừng, từ và câu ứng dụng.
 - HS đọc được ut, ưt, bút chì, mứt gừng.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Ngón út, em út, sau rốt..
ii. Đồ dùng dạy học : Bộ chữ Tiếng Việt lớp 1
iii. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ:
 GV nhận xét, đánh giá
II .Dạy học bài mới:
Tiết 1
1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu và viết lên bảng vần ut, ưt.
2. Dạy vần : 
 Vần ut
- Nhận diện vần: Vần ut gồm mấy âm ? là những âm nào ?
Vần ut và vần et có gì giống và khác nhau ?
- Đánh vần, đọc vần, tiếng, từ :
Ghép vần ut và đánh vần : 
 u - tờ - ut / ut 
? Có vần ut muốn có tiếng bút phải thêm âm và dấu thanh gì ? 
Đánh vần bờ - ut - but - sắc - bút / bút 
- GV giới thiệu từ mới bút chì 
- Đánh vần, đọc vần, tiếng, từ mới vừa học ut, bút, bút chì 
 Vần ưt
- Nhận diện vần: 
Vần ưt gồm mấy âm ? là những âm nào ?
Vần ưt và vần ut có gì giống và khác nhau ?
- Đánh vần, đọc vần, tiếng, từ :
Ghép vần ưt và đánh vần : 
 ư - tờ - ưt / ưt 
? Có vần ưt muốn có tiếng mứt phải thêm âm và dấu thanh gì ? 
Đánh vần : mờ - ưt - mứt - sắc - mứt / mứt - GV giới thiệu từ mới mứt gừng 
-Đánh vần, đọc vần, tiếng, từ mới vừa học : ưt - mứt - mứt gừng 
3. Viết vần, tiếng mới :
GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn HS cách nối tạo vần ut, bút, ưt, mứt. 
*Viết chữ ghi vần ut : Viết chữ u từ điểm kết thúc rê phấn viết tiếp chữ t 
*Viết chữ bút : Viết chữ b từ điểm kết thúc của chữ b rê phấn viết chữ ghi vần ut, dấu sắc (chữ ghi vần ưt, chữ mứt cũng tiến hành tương tự).
- GV theo dõi uốn nắn .
4. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV viết bảng các từ ứng dụng : chim cút, sút bóng, ... 
Tiết 2
Luyện đọc :
- Luyện đọc bảng lớp: ut, bút, bút chì - ưt, mứt, mứt gừng. 
- Luyện đọc các từ ứng dụng
- Luyện đọc SGK: 
- Luyện đọc câu ứng dụng
Luyện viết: 
GV chấm một số bài và chữa lỗi phổ biến.
Luyện nói: Ngón út, em út, sau rốt.
Tranh vẽ những gì ? Hãy chỉ ngón út trong bàn tay con.
 Con thấy ngón út so với các ngón trong bàn tay con như thế nào ?
Nhà con có mấy anh chị em ?
Giới thiệu tên người em út trong nhà em.
Đàn vịt con có đi cùng nhau không ?
Đi sau cùng còn gọi là gì ? 
III. Củng cố dặn dò :
GV :Vần mới vừa học là gì ? 
Trò chơi : Em tìm tiếng mới 
GV theo dõi nhận xét
* Dặn dò : Tiếp tục luyện đọc tốt vần, tiếng từ có vần ut, ưt vừa học.
* Chuẩn bị bài sau : Bài 73 it, iêt
HS tìm các tiếng từ có vần et, êt. 
HS viết bảng con: nét chữ, kết bạn
HS quan sát trả lời câu hỏi :
HS ghép vần ut và đánh vần: (cá nhân nối tiếp đánh vần, đọc vần)
HS ghép tiếng bút bằng bảng ghép, 1 HS lên ghép trên bảng.
HS đánh vần (cá nhân- tập thể)
HS quan sát tranh (HS đọc trơn - cá nhân)
HS đánh vần, đọc vần, tiếng, từ mới vừa học (cá nhân, tập thể).
HS quan sát trả lời câu hỏi :
HS ghép vần ưt và đánh vần: (cá nhân nối tiếp đánh vần, đọc vần)
HS ghép tiếng mứt bằng bảng ghép, 1 HS lên ghép trên bảng.
HS đánh vần (cá nhân- tập thể)
HS quan sát tranh (HS đọc trơn - cá nhân)
HS đánh vần, đọc vần, tiếng, từ mới vừa học (cá nhân, tập thể).
HS luyện viết vào bảng
HS nhẩm đọc phát hiện tiếng mới có vừa học và luyện đọc các tiếng, từ. 
HS luyện đọc từ( cá nhân)- Đọc toàn bài( cá nhân, tập thể)
HS đọc cá nhân
HS đọc cá nhân
HS đọc lại các vần , tiếng, từ.
HS quan sát tranh minh họa câu- Luyện đọc câu Cá nhân, tập thể)
HS mở vở Tập viết đọc lại yêu cầu bài viết :- HS viết từng dòng theo hướng dẫn của GV.
1 HS đọc Ngón út, em út, sau rốt.
HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV thành câu đầy đủ.
HS đọc đồng thanh toàn bài
( ut, ưt). 
( HS tìm tiếng, từ có vần ut, ưt
Tiết 4 hướng dẫn tự học 
( HS ôn và làm bài ở VBT dưới sự hướng dẫn của GV)
***********************************************************************&**********************************************************************
Thứ sáu ngày 24 thỏng 12năm2010
Tiết 1: Toán
Điểm , đoạn thẳng
I.Mục tiêu
Nhận biết được điểm , đoạn thẳng ; đọc tên điểm , đoạn thẳng ; kẻ được đoạn thẳng 
II. Đồ dùng 
Thước , bút chì
Các hoạt động dạy học 
HĐ của GV
1. Giới thiệu “điểm đoạn thẳng”
- GV vẽ 2 điểm lên bảng và đặt tên - đọc tên 2 điểm . Nói đây là điểm 
VD: Điểm A,Bê , xê , dê , mờ , nờ ...)
- GV vẽ tiếp 2 điểm A , B và nối 2 điểm đó ta gọi là đoạn thẳng AB
2. Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng 
- Lấy thước quan sát mép thước dùng ngón taydi động theo méo thước để biết mép thước thẳng 
- Vẽ đoạn thẳng theo bước 
+ Dùng bút chấm 2 điểm trên tờ giấy cách xa nhau . Đặt tên 2 điểm đó 
+ Đặt mép thước qua điểm A và B và dùng tay trái giữcố địh thước tay phải cầm bút , đặt bút tựa vào mét thước và tì trên mặt giấy tại điểm A cho đầu mút trượt nhẹ trên mặt giấy từ điểm A -> điểm B
Thực hành 
Bài 1 : Gọi hs đọc tên các điểm và đoạn thẳng gv vẽ trên bảng 
Bài 2: Dùng thước thẳng và bút dùng để nối thành 
3 đoạn thảng 
4 đoạn thảng 
GV chấm 
Bài 3: Mỗi hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đạon thẳng 
Chốtv : có 4đoạn : AB , BC , CD , DA
 Có 3 đoạn : M , NP , PM
 Có 6 đoạn: OH , HG , GL , LK, KO , HK
3.Củng cố : Nhận xét tiết học 
HĐ của HS
HS đọc cá nhân-cả lớp
Đọc cá nhân – cả lớp
HS quan sát các bước vẽ của gv rồi vẽ thực hành trên bảng con
Đọc – lớp nhận xét
Vẽ vở
Làm vở
Trả lời – nhận xét
Tiết 2-3 Tiếng Việt
Tập viết bài 15 : thanh kiếm, âu yếm, ...
Tập viết bài 16 : xay bột, nét chữ, kết bạn, ...
i. Mục tiêu:
- HS luyện viết đúng quy trình, cấu tạo, khoảng cách giữa các chữ trong từ thanh kiếm, âu yếm, xay bột, nét chữ, ... , viết chữ viết thường nét đều.
- Rèn kĩ năng viết đúng, viết nhanh, viết đúng mẫu cho HS .
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận khi viết.
ii. Chuẩn bị :
- GV: Bảng phụ có viết mẫu các từ theo yêu cầu của bài.
- HS: Vở Tập viết, bảng, phấn.
iii. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức :
- GViên kiểm tra việc tập viết phần B tuần 13, tuần 14.
Kiểm tra vở Tập viết, bảng, phấn của HS
2. Bài mới :
Tiết1
- GV giới thiệu và nêu yêu cầu tập viết tuần 15 : Viết các từ thanh kiếm, âu yếm, ... chữ thường, cỡ vừa, nét đều.
GV treo bảng phụ có viết mẫu sẵn
- Hướng dẫn HS quan sát mẫu và phân tích cấu tạo các tiếng, từ.
Từ thanh kiếm gồm mấy tiếng? Ghi bằng mấy chữ ? Là những chữ nào ? Độ cao các con chữ là bao nhiêu ?
Từ âu yếm gồm mấy tiếng ? Ghi bằng mấy chữ ? Là những chữ nào ? Độ cao các con chữ là bao nhiêu?.
Tương tự với từ hiền lành,...
- Hướng dẫn HS quy trình viết và nối chữ:
Viết từ thanh kiếm Viết chữ thanh viết chữ th từ điểm kết thúc lia phấn viết chữ ghi vần anh ; cách 1 thân chữ viết tiếp chữ kiếm.
Từ âu yếm : Viết chữ âu viết chữ a từ điểm kết thúc của chữ â rê phấn viết tiếp chữ ghi vần u được tiếng âu.
Tương tự hướng dẫn HS cách viết từ còn lại.
- Luyện viết bảng con từ : thanh kiếm, âu yếm, lưỡi liềm,... ( GVtheo dõi, nhận xét, uốn nắn cho từng HS).
- Luyện viết vào vở Tập viết( GV theo dõi hướng dẫn HS viết cho đúng mẫu, cỡ chữ). 
GV chấm 1/3 số vở- chữa những lỗi phổ biến).
Tiết 2
- GV giới thiệu và nêu yêu cầu tập viết tuần 16 : Viết các từ xay bột, nét chữ, kết bạn , ... cỡ vừa, nét đều.
GV treo bảng phụ có viết mẫu sẵn nội dung bài viết.
- Hướng dẫn HS quan sát mẫu và phân tích cấu tạo các tiếng, từ.
Từ xay bột gồm mấy tiếng? Ghi bằng mấy chữ? Là những chữ nào? Độ cao các con chữ là bao nhiêu?
Từ nét chữ gồm mấy tiếng ? Ghi bằng mấy chữ ? Là những chữ nào ? Độ cao các con chữ là bao nhiêu ? 
Tương tự với từ còn lại ...
- Hướng dẫn HS quy trình viết và nối chữ:
Viết từ xay bột Viết chữ xay viết chữ x từ điểm kết thúc lia phấn viết chữ ghi vần ay ; cách 1 thân chữ viết tiếp chữ bột.
Từ nét chữ : Viết chữ nét viết chữ n từ điểm kết thúc của chữ n rê phấn viết tiếp chữ ghi vần et, dấu /, cách 1 thân chữ viết chữ chữ.
- Luyện viết bảng con từ : xay bột, kết bạn,...( GVtheo dõi, nhận xét, uốn nắn cho từng HS). 
- Viết bài vào vở Tập viết( GV yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi viết ) 
GV chấm 1/3 số vở- chữa lỗi phổ biến.
3. Tổng kết- Dặn dò:
GV nhận xét chung tiết Tập viết
* Dặn dò: tiếp tục xem lại bài viết tìm ra những chữ còn sai, còn xấu.
Tiếp tục luyện viết các từ có trong phần b vào các buổi 2.
HS đọc lại các tiếng từ có trong bài viết (2 HS) 
Từ thanh kiếm gồm 2 tiếng được ghi bằng 2 chữ, chữ thanh và chữ kiếm. Độ cao các con chữ a, i, n, ê, m ( 2 li), chữ h, k ( 5 li ) t( 3li).
Từ âu yếm gồm 2 tiếng ghi bằng 2 chữ là chữ âu và chữ yếm. Độ cao các con chữ â, u, ê, m (2 li),các chữ y (5 li).
HS luyện viết bảng con từ 
HS tập viết vào vở
HS đổi vở, soát lỗi cho nhau( Ghi số lỗi ra lề vở).
HS đọc lại các tiếng từ có trong bài viết (2 HS) 
Từ xay bột gồm 2 tiếng được ghi bằng 2 chữ, chữ xay và chữ bột. Độ cao các con chữ x, a, ô, ( 2 li) , con chữ y, b ( 5 li ), t( 3li ).
Từ nét chữ gồm 2 tiếng ghi bằng 2 chữ là chữ nét và chữ chữ
Độ cao các con chữ n, e, ư (2 li), h(5 li), t(3 li)
HS luyện viết bảng con
HS viết bài vào vở Tập viết
HS đổi vở, soát lỗi cho nhau 
Tiết 4 sinh hoạt lớp
( GV nhận xét hoạt động và học tập của HS trong tuần)
***********************************************************************&***********************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 17L1da sua2B.doc