Giáo án Lớp 1 - Tuần 17 - Trường Tiểu học Nậm Mười

Giáo án Lớp 1 - Tuần 17 - Trường Tiểu học Nậm Mười

Tiết 2 + 3: Học vần (69): ăt - ât

A. Mục đích, yêu cầu:

- HS đọc và viết đơợc : ăt, ât, rửa mặt, đấu vật.

- Đọc đơựơc từ ứng dụng và câu ứng dụng.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ngày chủ nhật.

B. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh minh hoạ nội dung bài.

C. Các hoạt động dạy học:

Giáo viên Học sinh

I- Kiểm tra bài cũ

- Đọc và viết: bánh ngọt, bãi cát, tiếng hót, chẻ lạt.

- Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa.

II. Dạy bài mới:

1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)

2- Dạy vần:

 ĂT:

a- Nhận diện vần:

- GV viết bảng vần ăt.

H: Vần ăt do mấy âm tạo nên ?

- Cho HS phân tích vần ăt?

b. Đánh vần:

- Cho HS ghép vần ăt vào bảng cài.

- GV đánh vần mẫu và cho HS đọc.

- GV theo dõi, sửa sai.

- Muốn có tiếng mặt ta phải thêm âm nào và dấu nào?.

 

doc 21 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 464Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 17 - Trường Tiểu học Nậm Mười", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17:	 Thứ hai ngày 15 tháng 12 năm 2008.
Tiết 1: HĐTT: chào cờ
______________________________________________
Tiết 2 + 3: Học vần (69): ăt - ât
A. Mục đích, yêu cầu:
- HS đọc và viết được : ăt, ât, rửa mặt, đấu vật. 
- Đọc đựơc từ ứng dụng và câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ngày chủ nhật.
B. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh minh hoạ nội dung bài.
C. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ
- Đọc và viết: bánh ngọt, bãi cát, tiếng hót, chẻ lạt.
- Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa.
II. Dạy bài mới:
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con
- 3 HS đọc
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2- Dạy vần: 
 ĂT:
a- Nhận diện vần:
- GV viết bảng vần ăt.
H: Vần ăt do mấy âm tạo nên ?
- HS đọc theo GV: ặt,ât
- Vần ăt do 2 âm tạo nên là ă, và t
- Cho HS phân tích vần ăt?
- Vần ăt có ă đứng trước t đứng sau.
b. Đánh vần:
- Cho HS ghép vần ăt vào bảng cài.
- HS gài vần ăt.
- GV đánh vần mẫu và cho HS đọc.
- GV theo dõi, sửa sai.
- Muốn có tiếng mặt ta phải thêm âm nào và dấu nào?.
- ă - tờ - ăt (ĐT-CN)
- Ta phải thêm âm m và dấu nặng.
- Cho HS tìm và gài tiếng mặt.
- HS lấy bộ đồ dùng gài tiếng mặt.
- Yêu cầu HS nêu vị trí của âm và vần trong tiếng mặt.
- Cho HS đánh vần tiếng mặt.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi:
Tranh vẽ gì ?
- GV giải thích và rút ra từ khoá: rửa mặt
- Vừa rồi các em học vần gì mới ? GV viết bảng.
- GV đọc trơn: ăt – mặt – rửa mặt
*ÂT (Quy trình tương tự )
* So sánh vần ât, ăt:
- mặt âm m đứng trước vần ăt, dấu
 nặng dưới ă.
- mờ - ăt –mắt- nặng - mặt.
- Tranh vẽ rửa mặt
- 2 HS đọc trơn: rửa mặt
- HS: vần ăt
- HS đọc CN - ĐT
- Giống nhau: kết thúc bằng t
- Khác nhau : ât bắt đầu bằng â, ăt
- GV đọc mẫu đầu bài: ăt,ât.
- Cho HS đọc cả 2 vần vừa học.
Nghỉ giải lao
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV cho HS gạch chân tiếng chứa vần mới.
- Cho HS đánh vần tiếng và đọc trơn cả từ.
 bắt đầu bằng ă .
- 2 HS đọc đầu bài.
Lớp trưởng điều khiển
 đôi mắt mật ong 
 bắt tay thật thà 
- GV cho HS đọc ĐT bài một lần.
c- Hướng dẫn viết chữ.
- GV viết mẫu và hướng dẫn
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS viết hờ trên không sau đó viết
 trên bảng con.
 Tiết 2
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc: 
 * Đọc ND tiết 1:
- HS đọc CN, nhóm, lớp
 * Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS quan sát tranh rút ra câu ứng dụng.
- HS quan sát tranh 
- Cho HS tìm tiếng chứa vần mới.
 Cái mỏ tí hon
Cái chân bé xíu 
- GV cho HS đánh vần tiếng chứa vần mới.
- GV chỉ các tiếng khác nhau cho HS đọc sau đó cho HS đọc theo thứ tự.
 Lông vàng mát dịu
- HS đọc theo CN- ĐT
- GV đọc mẫu trơn nhanh hơn và cho HS đọc.
- GV cho HS đọc cả 2 tiết 1 lần.
- HS đọc ĐT 1 lần.
b- Luyện viết
- GVHD học sinh viết bài trong VTV.
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- GV thu bài chấm và nhận xét bài viết.
- HS tập viết trong vở
c- Luyện nói: Ngày chủ nhật
+ Tranh vẽ gì ? 
+ Ngày chủ nhật bố mẹ cho em đi chơi ở đâu?
+ Em thấy những gì ở công viên ?
+ Em có thích được bố mẹ cho đi chơi không?
Vì sao em lại thích được bố mẹ cho đi chơi?
III. Củng cố,dặn dò:
- Cho HS đọc bài trong SGK và thi tìm tiếng mới
- VN đọc bài và xem trước bài sau.
- 2 HS đọc tên chủ đề.
Tranh vẽ bố, mẹ cho bé đi thăm 
vườn bách thú
+ Vì những ngày cuối tuần là em được nghỉ học
- Nhận xét giờ học.
Tiết 4:
Toán (63): Luyện tập chung
A. Mục tiêu: Sau khi học song bài này học sinh có thể củng cố khắc sâu về:
 - Cấu tạo của mỗi số trong phạm vi 10.
 - Viết các số trong phạm vi 10 theo thứ tự đã biết.
 - Tự nêu bài toán và biết giải phép tính bài toán.
B. Đồ dùng dạy học: - Tranh các bông hoa trong SGK.
 - GV chuẩn bị 7 lá cờ bằng giấy, 7 bông hoa giấy, băng dính.
C. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- GV cho 2 em lên bảng làm.
- Dưới lớp làm ra giấy nháp.	
 5 +  = 8 9 +  = 10.
  - 5 = 5. 1 +  = 8
- HS lên bảng thực hiện.
 5 +  = 8 9 +  = 10.
  - 5 = 5. 1 +  = 8
- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập và chữa bài.
Bài 1: Điền số:
2 = 1 + 1 6 = 2 + 4 8 = 5 + 3
- GV cho HS trả lời miệng. GV ghi kết quả
3 = 1 + 2 6 = 3 + 3 8 = 4 + 4
- Gọi học sinh nhận xét kết quả của bạn.
 4 = 3 + 1 7 = 1 + 6 9 = 8 + 1..
Bài 2: Viết các số 7,5,2,9,8 theo thứ tự
- GV cho HS lên bảng làm
 a. Từ bé đến lớn: 2 ,5, 7, 8, 9
 b. Từ lớn đến bé : 9, 8, 7, 5, 2 
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét và cho điểm
Bài 3: Viết phép tính thích hợp:
- Cho HS nhìn tranh vẽ, tóm tắt đặt đề toán và ghi phép tính thích hợp.
- Gọi 2 HS lên bảng mỗi em làm 1 ý.
 a. Có : 4 bông hoa 
 Thêm : 3 bông hoa 
a. Có 4 bông hoa, có thêm 3 bông 
hoa nữa. Hỏi tất cả có mấy bông hoa ?.
4 + 3 = 7
 Có tất cả : bông hoa ? 
b. Lan có 7 lá cờ, Lan cho em 2 lá 
cờ. Hỏi tất cả có mấy lá ?.
 b. Có : 7 lá cờ
 Bớt đi : 2 lá cờ
 Còn  : lá cờ ?
- GV nhận xét, cho điểm 
7 - 2 = 5
3. Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Nhìn vật đặt đề toán
- GV củng cố nội dung bài học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
____________________________________________
Tiết 5: Đạo đức(17): Trật tự trong trường học (T2) 
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS hiểu biết được trường học là nơi thầy, cô giáo và học sinh học tập, 
giữ trật tự giúp cho viêc học tập, rèn luyện của học sinh được thuận lợi có nề nếp.
- Để giữ trật tự trong trường học, Các em cần thực hiện tốt nội quy nhà trường, quy 
định của lớp mà không gây ồn ào chen lấn xô đẩy..
2. Kỹ năng: Học sinh biết thực hiện giữ trật tự, không gây ồn ào, chen lấn đánh lộn trong trường.
3. Thái độ: Tự giác giữ trật tự trong trường học.
B. Tài liệu phương tiện: Vở BT đạo đức 1. 
C. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I.Kiểm tra bài cũ:
- Để giữ trật tự trong trường học ta cần thực hiện những quy định gì?
- 2 học sinh nêu.
-Giáo viên nhận xét cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Quan sát tranh BT3 và thảo luận
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
+ Các bạn trong tranh ngồi học như thế nào ?.
+ Các bạn trong tranh ngồi học
 rất nghiêm túc, hăng hái phát biểu.
- Cho đại diện nhóm lên trình bày.
- GV kết luận: Học sinh cần trật tự khi nghe giảng, không đùa nghịch, nói chuyện riêng, giơ tay xin phép khi muốn phát biểu. 
- HS chú ý lắng nghe.
3. Hoạt động 2: Tô màu tranh BT4.
+ Giáo viên yêu cầu HS tô màu vào quần áo các bạn giữ trật tự trong giờ học.
- Từng HS tô màu vào bài của 
mình .
+ Vì sao em lại tô màu vào quần áo các bạn đó ? + Chúng ta có nên học tập các bạn đó kg ? Vì sao 
+Vì các bạn giữ trật tự giờ học.
+ Có
- GVKL: Chúng ta nên học tập các bạn đó
4. Họat động 3: Học sinh làm BT5.
- Cả lớp thảo luận: 
+ Việc làm của 2 bạn đó đúng hay sai ? Vì sao ?
+ Mất trật tự trong lớp có hại gì ?
+ Giáo viên két luận 
+ Việc làm của 2 bạn đó là sai.
+ Làm ảnh hưởng tới GVvà các bạn.
- Gọi học sinh trình bày kết quả thảo luận
- HS khác nghe bổ xung ý kiến.
+ GVKL: 2 bạn dành nhau truyện mà không chăm chú học hành, việc làm mất trật tự này gây nhốn nháo, cản trở công việc của cô giáo
- GV cho HS đọc câu thơ cuối bài.
III. Củng cố, dặn dò: 
- HS nghe và ghi nhớ.
- GV củng cố nội dung bài và nhận xét giờ học.
_____________________________________
Thứ ba ngày 16 tháng 12 năm 2008.
Tiết 1 + 2: Học vần (70): ôt - ơt
A. Mục đích, yêu cầu:
- HS đọc và viết được : ôt, ơt, cột cờ, cái vợt. 
- Đọc đựơc từ ứng dụng và câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Những người bạn tốt..
B. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh minh hoạ nội dung bài.
C. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ
- Đọc và viết: đôi mắt, bắt tay, mật ong, thật thà.
- Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa.
II. Dạy bài mới:
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con
- 3 HS đọc
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2- Dạy vần: 
 ÔT:
a- Nhận diện vần:
- GV viết bảng vần ôt.
H: Vần ôt do mấy âm tạo nên ?
- HS đọc theo GV: ôt,ơt
- Vần ôt do 2 âm tạo nên là ô, và t
- Cho HS phân tích vần ôt?
b- Đánh vần.
- Vần ôt có ô đứng trước t đứng sau.
- Cho HS ghép vần ôt vào bảng cài.
- HS gài vần ăt.
- GV đánh vần mẫu và cho HS đọc.
- GV theo dõi, sửa sai.
- Muốn có tiếng cột ta phải thêm âm nào và dấu nào?.
- ô - tờ - ôt (CN- ĐT)
- Ta phải thêm âm c và dấu nặng.
- Cho HS tìm và gài tiếng cột.
- HS lấy bộ đồ dùng thực hành
- Yêu cầu HS nêu vị trí của âm và vần trong tiếng cột.
- Cho HS đánh vần tiếng cột.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi:
Tranh vẽ gì ?
- GV giải thích và rút ra từ khoá: cột cờ
- Vừa rồi các em học vần gì mới ? GV viết bảng.
- cột âm c đứng trước vần ôt, dấu 
nặng dưới ô.
- cờ - ôt – cốt- nặng - cột.
- Tranh vẽ cột cờ
- 2 HS đọc trơn: cột cờ
- HS: vần ôt
- GV đọc trơn : ôt – cột – cột cờ.
* ƠT (Quy trình tương tự )
* So sánh vần ơt, ôt:
- GV đọc mẫu đầu bài: ôt, ơt
- Cho HS đọc cả 2 vần vừa học.
 Nghỉ giải lao
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- HS đọc CN- ĐT
- Giống nhau: kết thúc bằng t
- Khác nhau : ơt bắt đầu bằng ơ, ôt
 bắt đầu bằng ô.
- Cho 2 HS đọc đầu bài.
	Lớp trưởng điều khiển
- GV cho HS gạch chân tiếng chứa vần mới.
- Cho HS đánh vần tiếng và đọc trơn cả từ.
 cơn sốt	 quả ớt 
 say bột ngớt mưa
- GV cho HS đọc ĐT bài một lần.
c- Hướng dẫn viết chữ.
- GV viết mẫu và hướng dẫn
- HS chú ý quan sát GV viết.
- Cho HS viết bảng con.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS viết hờ trên không sau đó viết
 trên bảng con.
 Tiết 2
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc: 
 * Đọc ND tiết 1:
- HS đọc CN, nhóm, lớp
 * Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS quan sát tranh rút ra câu ứng dụng.
- HS quan sát tranh 
- Cho HS tìm tiếng chứa vần mới.
 Hỏi cây bao nhiêu tuổi 
 Cây không nhớ tháng năm
- GV cho HS đánh vần tiếng chứa vần mới.
- GV chỉ các tiếng khác nhau cho HS đọc sau đó cho HS đọc theo thứ tự.
- HS đọc theo CN- ĐT
- GV đọc mẫu trơn nhanh hơn và cho HS đọc.
- GV cho HS đọc cả 2 tiết 1 lần.
- HS đọc ĐT 1 lần.
b- Luyện viết
- GVHD học sinh viết bài trong VTV.
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- GV thu bài chấm và nhận xét bài viết.
- HS tập viết trong vở
c- Luyện nói: Những  ... - Muốn có tiếng bút phải thêm âm nào và dấu nào ?
- u – tờ – ut (CN-ĐT)
- Ta phải thêm âm b và dấu sắc.
- Cho HS tìm và gài tiếng bút.
- HS lấy bộ đồ dùng gài tiếng bút.
- Cho HS nêu vị trí của âm và vần trong tiếng bút.
- Cho HS đánh vần tiếng bút.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi:
Tranh vẽ gì ?
- GV giải thích và rút ra từ khoá: bút chì
- Vừa rồi các em học vần gì mới ? GV viết bảng.
- bút âm b đứng trước vần ut đứng 
sau, dấu sắc trên u.
- bờ – ut – sắc – bút..
- Tranh vẽ bút chì
- 2 HS đọc trơn: bút chì
- HS: vần ut
- GV đọc trơn : ut – bút – bút chì.
* ƯT (Quy trình tương tự )
* So sánh vần ưt, ut:
- GV đọc mẫu đầu bài: ut, ưt
- Cho HS đọc cả 2 vần vừa học.
- HS đọc CN- ĐT
- Giống nhau: kết thúc bằng t
- Khác nhau : ưt bắt đầu bằng ư, ut
 bắt đầu bằng u.
- Cho 2 HS đọc đầu bài.
 Nghỉ giải lao
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV cho HS gạch chân tiếng chứa vần mới.
- Cho HS đánh vần tiếng và đọc trơn cả từ.
 Lớp trưởng điều khiển
 chim cút nứt nẻ 
 sút bóng sứt răng 
- GV cho HS đọc ĐT bài một lần.
d- Hướng dẫn viết chữ.
- GV viết mẫu và hướng dẫn
- Cho HS viết bảng con.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS viết hờ trên không sau đó viết 
trên bảng con.
 Tiết 2
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc: 
 * Đọc ND tiết 1: 
 * Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS quan sát tranh rút ra câu ứng dụng.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS quan sát tranh 
- Cho HS tìm tiếng chứa vần mới.
- GV cho HS đánh vần tiếng chứa vần mới.
 Bay cao cao vút 
 Chim biến mất rồi
 Chỉ còn tiếng hót
- GV chỉ các tiếng khác nhau cho HS đọc sau đó cho HS đọc theo thứ tự.
- HS đọc theo CN- ĐT
- GV đọc mẫu trơn nhanh hơn và cho HS đọc.
- GV cho HS đọc cả 2 tiết 1 lần.
- HS đọc ĐT 1 lần.
b- Luyện viết
- GVHD học sinh viết bài trong VTV.
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- GV thu bài chấm và nhận xét bài viết.
c. Luyện nói: Ngón út, em út, sau rốt
- HS tập viết trong vở
- 2 HS đọc tên chủ đề
+ Tranh vẽ gì ? 
+ Cả lớp giơ ngón tay út và nhận xét ngón tay ut là ngón như thế nào so với các ngón khác của tay?
+ Em út là lớn nhất hay bé nhất ?
+ Quan sát tranh đàn vịt và chỉ con đi sau cùng ?
- GV lắng nghe và chỉnh sửa cho HS nói đủ câu
III. Củng cố,dặn dò:
- Cho HS đọc bài trong SGK và thi tìm tiếng mới
- VN đọc bài và xem trước bài sau.
 Tranh vẽ ngón út, em út, sau rốt.
+ Đi sau cùng còn gọi là đi sau rốt.
+ Ngón ut là ngón bế nhất.
_____________________________________________
Tiết 3:
Thủ công(17): Gấp cái ví (T1)
A. Mục tiêu:
- Học cách gấp cái ví bằng giấy.
- Gấp được cái ví bằng giấy theo mẫu các nếp gấp phẳng.
- Rèn đôi tay khéo léo cho học sinh. Yêu thích sản phẩm của mình làm ra.
B. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: 
Ví mẫu bằng giấy màu có kích thước lớn, một tờ giấy màu HCN để gấp ví.
2. Học sinh:	 - Một tờ giấy HCN để gấp ví.
 - Một tờ giấy vở học sinh. - Vở thủ công.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- KT sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh.
- HS để đồ dùng lên bàn cho GV KT.
- GV nhận xét và KT.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HD HS quan sát và nhận xét.
- Cho HS quan sát mẫu và nhận xét.
- HS nhận xét.
+ Ví có mấy ngăn?
- Ví có 2 ngăn.
+ Ví được gấp bằng khổ giấy nào?
- Ví được gấp bằng khổ giấy HCN.
3. GV hướng dẫn mẫu.
Bước 1: Lấy đường dấu giữa.
- HS chú ý quan sát GV gấp.
- Đặt tờ giấy HCN để dọc giấy mặt mầu ở dưới, gấp đôi tờ giấy để lấy đường dấu giữa, sau khi 
lấy dấu ta mở tờ giấy ra như ban đầu.
Bước 2: Gấp hai mép ví.
- HS chú ý quan sát GV gấp.
- Gấp mép hai đầu tờ giấy vào khoảng ô li như hình vẽ 3 sẽ được hình 4.
Bước 3: Gấp ví.
- HS chú ý quan sát GV gấp.
- Gấp tiếp hai phần ngoài vào trong, sao cho 2 miệng ví sát vào vạch dấu giữa.
- Lật ra sau theo bề ngang gấp 2 phần ngoài vào trong sao cho cân đối giữa bề dài và bề ngang ví.
- Gấp đôi theo đường dấu giữa được cái ví hoàn chỉnh.
4. Thực hành:
- Yêu cầu HS nhắc lại học sinh các bước gấp.
B1: Lấy đường dấu giữa.
B2: Gấp hai mép ví.
B3: Gấp ví.	
- GV cho HS thực hành gấp ví trên giấy HS.
- GV theo dõi và HD những HS còn lúng túng.
- HS thực hành theo mẫu.
5. Củng cố dặn dò:
- NX thái độ học tập và sự chuẩn bị của HS. 
- Ôn lại cách gấp và chuẩn bị cho tiết sau.
- HS nghe ghi nhớ.
Tiết 4: 
Toán (65): Luyện tập chung
A- Mục tiêu: Sau bài học này HS được củng cố về:
- Cộng trừ các số, cấu tạo số trong phạm vi 10.
- So sánh các số trong phạm vi 10.
- Nhìn vào tóm tắt nêu bài toán và viết phép tính để giải bài toán.
- Nhận dạng hình tam giác.
B- Đồ dùng dạy – học:
- GV & HS chuẩn bị một số hình tam giác bằng nhau.
- 1 số tờ bìa, hồ dán.
C- Các hoạt động dạy – học:
Giáo viên 	Học sinh
I. Kiển tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.
- Gọi HS dưới lớp đếm từ 0 đến 10 tứ 10 đến 0
- GV nhận xét cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài và chữa bài:
Bài 1: Tính.
- 2 HS lên bảng thực hiện.
 5 < 4 + 2	8 + 1 = 3 + 1
 6 + 1 = 7	4 – 2 < 8 - 3
a. Cho HS làm bài vào bảng con.
 7 9 10 8
- GV nhận xét chữa bài.
 6 2 8 7
b. Cho HS làm bài vào vở.
 1 7 2 1
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 2: Điền số.
- GV cho 3 HS lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 3: Trong các số 6,8,4,2,10
a. Số nào lớn nhất ?
b. Số nào bé nhất ?
- Cho HS trả lời miệng. GV chữa bài.
 8 – 5 – 2 = 1 10 – 9 + 7 = 8
 2 + 6 + 1 = 9 6 – 3 + 2 = 5
 8 = 3 + 5 9 = 10 – 1 7 = 0 + 7
10 = 4 + 6 6 = 1 + 5 2 = 2 - 0
 a. Số lớn nhất là: 10
 b. Số bé nhất là : 2
Bài 4: Viết phép tính thích hợp.
- Cho HS đọc T2 , đặt đề toán & viết phép tính .
 Có : 5 con cá 
 Thêm : 2 con cá
 Có tất cả : con cá ?
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 5: Trong hình bên:
+ Có bao nhiêu hình tam giác ?
- Cho HS đếm hình và gọi một số em trả lời.
- Cho 1 HS lên bảng chỉ điểm.
- 3 HS nêu: Có 5 con gà, thêm 2 con
 gà nữa. Hỏi tất cả có tất cả mấy con 
gà ?
 5 + 2 = 7
+ Trong hình bên có 8 hình tam giác.
- HS khác theo dõi, nhận xét
3. Củng cố – dặn dò:
+ Trò chơi: đặt đề toán theo hình vẽ.
: - Ôn lại bài chuẩn bị cho tiết kiểm tra.
- HS chơi thi giữa các tổ
- HS nghe và ghi nhớ.
_______________________________________________________
Thứ sáu ngày 19 tháng 12 năm 2008.
Tiết1: Toán kiểm tra cuối học kỳ I ( đề của phòng)
___________________________________________
Tiết 2: Âm nhạc: giáo viên bộ môn dạy 
____________________________________________
Tiết 3: Tập viết(15): thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm
A- Mục tiêu: 
- Nắm được cấu tạo và quy trình viết các từ " thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt
- Biết viết liền nét và chia đều khoảng cách.
- Giáo dục các em ý thức viết nắn nót, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
B. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài.
C. Các hoạt động dạy học:
I. kiểm tra bài cũ:
- GV cho HS viết TN; chuột nhắt,
 bát ngát, lướt ván, trài mít vào bảng con.
- GV nhận xét và chữa bài.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV treo bảng chữ mẫu cho HS quan sát.
- Yêu cầu HS đọc các từ đó.
- GV giải nghĩa các từ đó.
3. Hướng dẫn và viết mẫu:
- GV hướng dẫn HS nhận xét chữ mẫu
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết
- Cho HS viết bảng con. GV chữa bài.
4. Hướng dẫn viết:
- GV theo dõi và uốn nắn thêm những HS yếu
+ Chấm một số bài viết và chữa lỗi sai phổ biến
5- Củng cố - Dặn dò:
- Trò chơi: Thi viết chữ vừa học.
- NX chung giờ học.
- HS quan sát chữ mẫu và đọc các 
chữ đó.
- HS theo dõi và ghi nhớ
- HS nhận xét về cầu tạo, cỡ chữ,
 khoảng cách và vị trí đặt dấu.
- HS tập viết theo chữ mẫu
- HS nghe và ghi nhớ
_______________________________________________
Tiết 4: Tập viết(16): xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút
A- Mục tiêu: 
- Nắm được cấu tạo và quy trình viết các từ " xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút,con vịt”.
- Biết viết liền nét và chia đều khoảng cách.
- Giáo dục các em ý thức viết nắn nót, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
B- Đồ dùng dạy - học:
	- Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
I. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết: con sóc, chữ viết, thanh kiếm.
- GV nhận xét và cho điểm.
II. Dạy học bài mới:	
1. Giới thiệu bài:
2. HDHS quan sát và nhận xét.
- GV treo bảng chữ mẫu cho HS quan sát.
- Yêu cầu HS đọc các từ trong bảng phụ
- GV giải nghĩa các từ ngữ đó.
3. Hướng dẫn và viết mẫu:
- GVHD học sinh nhận xét chữ mẫu.
- GV viết và nâu quy trình viết.
Học sinh
- Mỗi tổ viết 1từ vào bảng con.
- HS qs và đọc các chữ đó.
- HS nhận xét về cấu tạo, cỡ chữ, khoảng cách và vị trí đặt dấu.
- HS theo dõi và ghi nhớ.
- Cho HS viết bảng con. GV nxét và chữa bảng
4- Hướng dẫn HS viết vào vở.
- HD HS viết bài vào vở.
- HS luyện viết từng từ trên bảng con
- HS tập viết theo chữ mẫu.
- GV theo dõi và uốn nắn thêm những HS yếu
+ Chấm một số bài viết và chữa lỗi sai phổ biến
- HS nghe và ghi nhớ
5- Củng cố - Dặn dò:
- Trò chơi: Thi viết chữ vừa học.
- NX chung giờ học.
_________________ ___________________
 Tiết 5: HĐTT: Sinh hoạt tuần 17 
A. Nhận xét chung:
1. Ưu điểm: 
 - Các em ngoan ngoãn, lễ phép với các thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè. Trong tuần
 không có em nào vi phạm về đạo đức.
 - Đi học đầy đủ, đúng giờ 
 - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài đầy đủ.
- Ngoài ngoãn, biết giúp đỡ bạn bè.
 - Chuẩn bị bài trước khi đến lớp
 - Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài như: Hà, Tiên, Quỳnh , Tuấn Anh
 - Vệ sinh lớp học sạch sẽ.
- Thể dục đúng các động tác đều và đẹp. 
2. Tồn tại: 
- ý thức giữ gìn sách vở chưa tốt, còn bẩn, nhàu, quăn mép như:
 Trần Mạnh Hưng, Hờ A Sử, Nguyễn Văn Mạnh, Nguyễn Thanh Bình
- Chưa cố gắng trong học tập như: Ngọc Anh A, Quang, Cao Nam, Huy, Hưng.
B. Kế hoạch tuần 18: 
- Duy trì tốt những ưu điểm tuần 17.
- Tìm biện pháp khắc phục tồn tại của tuần qua.
- Hoàn thành các khoản thu của nhà trường.
- Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua học tốt để chào mừng các ngày lễ lớn.
___________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 17.doc