Toán
điểm, đoạn thẳng
i - mục tiêu:
- HS nhận biết đợc điểm và đoạn thẳng. Biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm. Biết đọc tên các đoạn thẳng.
- Nhận biết điểm, đoạn thẳng nhanh, chính xác. Đọc đúng các điểm, đoạn thẳng. Vẽ các đoạn thẳng chính xác.
-HSKT: Bài 1,2.
ii - đồ dùng:
Thớc, phấn màu.
iii - hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Giới thiệu bài.
2. Bài mới.
Bớc 1: GV chấm lên bảng và hỏi đây là cái gì ?
GV viết chữ A vào bên cạnh chấm và nối điểm A.
. A
GV yêu cầu HS viết điểm B
GV nối 2 điểm lại => có đoạn thẳng AB
GV: Cứ nối 2 điểm lại thì đợc 1 đoạn thẳng
Bớc 2: Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng
- Để vẽ đoạn thẳng ta dùng dụng cụ nào ?
- Cho HS quan sát mép thớc
- Hớng dẫn HS cách vẽ đoạn thẳng
Bớc 1: Dùng bút chấm 1 điểm rồi chấm 1 điểm nữa vào tờ giấy. Đặt tên cho từng điểm (điểm A, điểm B).
Bớc 2: Đặt mép thớc qua 2 điẻm vừa vẽ tay phải giữ thớc, đầu bút đi nhẹ trên mặt giấy từ điểm A đến điểm B.
Tuần 18 Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2010 Toán điểm, đoạn thẳng i - mục tiêu: - HS nhận biết được điểm và đoạn thẳng. Biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm. Biết đọc tên các đoạn thẳng. - Nhận biết điểm, đoạn thẳng nhanh, chính xác. Đọc đúng các điểm, đoạn thẳng. Vẽ các đoạn thẳng chính xác. -HSKT: Bài 1,2. ii - đồ dùng: Thước, phấn màu. iii - hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Giới thiệu bài. 2. Bài mới. Bước 1: GV chấm lên bảng và hỏi đây là cái gì ? GV viết chữ A vào bên cạnh chấm và nối điểm A. Là điểm . A GV yêu cầu HS viết điểm B GV nối 2 điểm lại => có đoạn thẳng AB GV: Cứ nối 2 điểm lại thì được 1 đoạn thẳng Đọc điểm A . B - đọc điểm B Đọc: đoạn thẳng AB Bước 2: Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng - Để vẽ đoạn thẳng ta dùng dụng cụ nào ? - Cho HS quan sát mép thước - Hướng dẫn HS cách vẽ đoạn thẳng Bước 1: Dùng bút chấm 1 điểm rồi chấm 1 điểm nữa vào tờ giấy. Đặt tên cho từng điểm (điểm A, điểm B). Bước 2: Đặt mép thước qua 2 điẻm vừa vẽ tay phải giữ thước, đầu bút đi nhẹ trên mặt giấy từ điểm A đến điểm B. Dùng thước đo cm Quan sát Bước 3: Nhấc bút lên, nhấc nhẹ thước ra => đoạn thẳng AB HS vẽ đoạn thẳng và đọc tên đoạn thẳng 3. Bài tập. Bài 1: Bài 2: Bài 3: Đọc các điểm, đoạn thẳng Nêu yêu cầu - làm bài - chữa bài HS đọc đầu bài- làm bài- chữa bài . 4. Củng cố. Muốn vẽ được đoạn thẳng ta phải làm như thế nào ? _______________________________________ Tiếng việt bài 73: it - iêt i - mục tiêu: - Đọc, viết được it, iêt, trái mít, chữ viết. Đọc từ và câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết. - Đọc, viết, tìm tiếng có vần it - iêt nhanh, chính xác. -HSKT:Có thể đọc các tiếng từ chậm. bằng cách đánh vần. ii - đồ dùng dạy - học : Tranh SGK, bộ đồ dùng tiếng Việt. iii - các hoạt động dạy - học : 1. Bài cũ: Đọc, viết: bút chì, sút bóng, nứt nẻ. Đọc SGK bài 72. 2. Bài mới: Tiết 1 1. Giới thiệu bài => it - iêt 2. Dạy vần. * Vần it. a) Nhận diện. b) Phát âm. * Vần iêt (quy trình tương tự) c) So sánh: it - iêt d) Đọc từ: con vịt thời tiết đông nghịt hiểu biết Vần it có 2 âm: âm i và âm t Cài vần it Đánh vần, đọc, phân tích vần it Cài tiếng: mít Đánh vần, đọc, phân tích tiếng mít Đọc: trái mít Giống: đều kết thúc = t Khác: it bắt đầu = i iê bắt đầu = iê HS đọc G giải nghĩa từ. e) Viết: it - iêt Viết bảng con Tiết 2 3. Luyện tập. a) Luyện viết. Hướng dẫn HS viết: Hướng dẫn viết vở: => Lưu ý: Tư thế ngồi viết. b) Luyện đọc. - Đọc bảng T1 Đọc câu ứng dụng - Đọc SGK Bảng con: trái mít, chữ viết HS viết vở: it, iêt trái mít, chữ viết 10 em 10 em 14 em c) Luyện nói: Chủ đề: “Em tô, vẽ, viết” - Em đặt tên từng bạn trong tranh và giới thiệu bạn đang làm gì ? - Em khen bạn như thế nào ? - Em có thích vẽ tranh không ? - Em thích vẽ gì nhất ? Quan sát tranh và trả lời 4. Củng cố. Nhắc lại vần vừa học - so sánh. Đọc toàn bài. _________________________________________________ Đạo đức THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC Kì I I. MỤC TIÊU - Gíup HS nắm và vận dụng thực hành tốt các chủ đề, các chuẩn mực đạo đức đó học: Biết giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập, gọn gàng sạch sẽ, giữ trật tự trong giờ học, đi học đều và đúng giờ, nghiêm trang khi chào cờ. - HS biết vận dụng những điều đó học vào cuộc sống hàng ngày. -Bổ sung cc các nx 1,2,3,4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV chuẩn bị một số câu hỏi, tình huống cho HS trả lời. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: HS nêu tên các bài đạo đức học - GV gọi một số HS nêu lại, các HS khác nhận xét và bổ sung. - HS nêu một số chuẩn mực hành vi đạo đức thông qua bài học. Hoạt động 2: HS thực hành kĩ năng - GV nêu lên các tình huống yêu cầu HS trả lời. - HS tự liên hệ bản thân về các chuẩn mực hành vi đó. - GV hướng dẫn HS rút ra kết luận. - HS vận dụng tên các câu chuyện bài thơ nói về các chủ đề đã học. Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2010 Toán độ dài đoạn thẳng i - mục tiêu: - Giúp HS có biểu tượng về “dài hơn, ngắn hơn” từ đó có biể tượng về độ dài đoạn thẳng. Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng tuỳ ý bằng 2 cách: (so sánh trực tiếp hoặc gián tiếp qua độ dài trung gian). - Đo đọ dài đoạn thẳng nhanh, chính xác. -HSKT: Bài 1,2. ii - hoạt động dạy - học : 1. Bài cũ: Cho 4 điểm A, B, C, D HS nối thành các đoạn thẳng và đọc tên các đoạn thẳng đó. 2. Bài mới: 1. Dạy biểu tượng dài hơn, ngắn hơn và trực tiếp so sánh độ dài đoạn thẳng. - GV giơ 2 cái thước và hỏi Làm thế nào để biết cái nào dài hơn ? cái nào ngắn hơn ? HS quan sát và trả lời - GV cho HS quan sát hình vẽ A . . B C . . D HS quan sát và trả lời 2. So sánh gián tiếp độ dài 2 đoạn thẳng qua độ dài trung gian. GV cho HS quan sát hình vẽ so sánh độ dài với gang tay. H1: dài 3 gang tay HS thực hành đo độ dài đoạn thẳng Cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn 3. Thực hành. Bài 1: So sánh từng cặp độ dài 2 đoạn thẳng Bài 2: HS so sánh - nhận xét HS đếm số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng và ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng tương ứng Bài 3: Điền số ô vuông và ghi số đếm được Nêu yêu cầu So sánh các số vừa ghi để xác định bằng giấy ngắn nhất Tô màu vào băng giấy 3. Củng cố - dặn dò. - Hệ thống kiến thức. tiếng việt Bài 74: uôt - ươt i - mục tiêu: - Đọc, viết được uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván. Đọc câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chơi cầu trượt. - Đọc, viết, tìm tiếng mới nhanh, chính xác. -HSKT:Có thể đọc các tiếng từ chậm. bằng cách đánh vần. ii - đồ dùng dạy - học: Tranh SGK, bộ đồ dùng tiếng Việt. iii - các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: Đọc, viết: con vịt, đông nghịt Đọc SGK bài 73. 2. Bài mới: Tiết 1 1. Giới thiệu bài 2. Dạy vần. * Vần uôt. a) Nhận diện. b) Phát âm. Giải nghĩa: chuột nhắt * Vần ươt (quy trình tương tự) c) So sánh: uôt - ươt d) Đọc từ: trắng muốt vượt lên tuốt lúa ẩm ướt Vần uôt có nguyên âm đôi uô và âm t Cài vần uôt Đánh vần, đọc, phân tích: uôt Cài tiếng: chuột Đánh vần, đọc, phân tích: chuột Đọc: uôt, chuột, chuột nhắt Giống: Khác: Đọc trơn GV giải nghĩa từ. e) Viết: uôt - ươt Viết bảng con Tiết 2 3. Luyện tập. a) Luyện viết. Viết bảng: chuột nhắt, lướt ván Viết vở: uôt, ươt Chuột nhắt, lướt ván b) Luyện đọc. - Đọc bảng T1 - Đọc câu ứng dụng - Đọc SGK 10 em 10 em 14 em c) Luyện nói: Chủ đề: “Chơi cầu trượt” - Tranh vẽ gì ? - Qua tranh em thấy nét mặt các bạn thế nào ? - Khi chơi các bạn đã làm gì để không xô ngã nhau ? - Em có thích chơi cầu trượt không ? - ở trường có cầu trượt không ? thường chơi vào lúc nào ? Quan sát tranh và trả lời 4. Củng cố. Đọc toàn bài. Thứ tư ngày 30 tháng 12 năm 2010 Tiếng Việt Bài 75: ôn tập i - mục tiêu: - Đọc, viết một cách chắc chắn 14 chữ ghi vần vừa học từ bài 68 đến bài 74. - Đọc đúng, viết đúng kỹ thuật, đúng tốc độ. -HSKT:Có thể đọc các tiếng từ chậm. bằng cách đánh vần. ii - đồ dùng dạy- học : Bảng phụ + tranh SGK. iii - các hoạt động dạy - học 1. Bài cũ: Đọc, viết: chuột nhắt, lướt ván, lạnh buốt. 2. Bài mới : Tiết 1 a) Ôn tập Các chữ và vần đã học. GV ghi bảng. GV viết sẵn 2 bảng ôn vần trong SGK. Vần nào có nguyên âm đôi ? b) Đọc từ: chót vót, bát ngát, Việt Nam Nhắc lại các vần đã học HS đọc HS đọc c) Viết: Việt Nam Bảng con Tiết 2 3. Luyện tập. a) Luyện viết. chót vót, bát ngát b) Luyện đọc. - Đọc bảng T1 Đọc câu ứng dụng - Đọc SGK Viết vở 10 em 10 em 14 em c) Kể chuyện: Chuột nhà và chuột đồng. GV kể theo nội dung tranh. Tranh 1: Ngày nắng ráo, chuột nhà về quê thăm chuột đồng ... Tranh 2: Tối đầu tiên đi kiếm ăn chuột nhà phân công ... Tranh 3: Lần này chúng bò đến kho thực phẩm ... Tranh 4: Sáng hôm sau ... HS nhắc lại Quan sát tranh và trả lời GV hướng dẫn HS kể theo tranh. HS kể. Lớp theo dõi bổ sung 4. Củng cố. Đọc toàn bài. Toán thực hành đo độ dài i - mục tiêu: - Giúp HS biết cách đo và so sánh độ dài một số đồ vật quen thuộc. Nhận biết gang tay, bước chân của 2 người khác nhau thì không nhất thiết phải giống nhau mà tính “xấp xỉ” hay “ước lượng” - Bước đầu thấy cần thiết phải có một đơn vị chuẩn để đo độ dài. ii - đồ dùng: Thước kẻ, que tính. IIi - hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu độ dài gang tay. - Gang tay là độ dài tính từ đầu ngón cái tới đầu ngón giữa Xác định độ dài gang tay của bản thân 2. Hướng dẫn đo độ dài gang tay. GV làm mẫu Chấm điểm A và kết thúc là điểm B HS thực hành 3. Hướng dẫn cách đo độ dài bằng bước chân Đo độ dài bục giảng GV làm mẫu 4. Thực hành. - Ngoài 2 cách đo trên còn có cách đo khác que tính, sải tay 5. Các hoạt động hỗ trợ - So sánh độ dài bước chân của GV với bước chân HS. => Kết luận: Vì sao ngày nay người ta không sử dụng: gang tay, bước chân để đo độ dài trong các hoạt động hàng ngày vì đo độ dài chưa chuẩn, bước chân của mỗi người dài, ngắn khác nhau. HS thực hành 6. Củng cố. ______________________________________ Thứ năm ngày 31 tháng 12 năm 2010 Tiếng việt Bài 76: oc - ac i - mục tiêu: - Đọc, viết được oc, ac, con sóc, bác sĩ. Đọc từ và câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Vừa vui vừa học. - Đọc, viết, tìm tiếng mới nhanh, chính xác. -HSKT:Có thể đọc các tiếng từ chậm. bằng cách đánh vần. ii - đồ dùng dạy - học : Tranh SGK, bộ đồ dùng tiếng Việt. iii - các hoạt động dạy - học : 1. Bài cũ: Đọc, viết: chót vót, bát ngát Đọc SGK. 2. Bài mới: Tiết 1 1. Giới thiệu bài => oc, ac 2. Dạy vần. * Vần oc. a) Nhận diện. b) Phát âm. * Vần ac (quy trình tương tự) c) So sánh: oc - ac d) Đọc từ: hạt thóc bản nhạc con cóc con vạc Vần oc âm o và c Gài vần oc Đánh vần, đọc, phân tích vần oc Gài tiếng: sóc Đánh vần, đọc, phân tích: sóc Đọc từ: con sóc Giống: Khác : Đọc trơn e) Viết: oc - ac Viết bảng con Tiết 2 3. Luyện tập. a) Luyện viết. con sóc, bác sĩ oc, ac, con sóc, bác sĩ b) Luyện đọc. - Đọc bảng T1 Đọc câu ứng dụng - Đọc SGK Viết bảng con Viết vở 10 em 10 em 14 em c) Luyện nói: Chủ đề: “Vừa vui vừa học” - Tranh vẽ gì ? - Em kể những trò chơi được học trên lớp ? - Em kể những bức tranh đẹp mà cô giáo đã cho em xem trong giờ học ? - Học như thế có vui không ? Quan sát tranh và trả lời 4. Củng cố. - Nhận xét tiết học. ________________________________________ toán Một chục- tia số I- Mục tiêu: - HS nhận biết 10 đơn vị còn gọi là một chục, nhận biết tia số có một vạch ở đầu được ghi số 0, trên tia số có nhiều vạch đều nhau. - HS biết đọc một chục, đọc và ghi số trên tia số. -HSKT: Bài 1,2. II- Đồ dùng: Giáo viên: Tranh 10 quả, bó 10 que tính, 10 con bướm. Học sinh: Thước kẻ, que tính. III- Hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra - Nêu đơn vị đo không chuẩn mà em biết? 2. Giới thiệu một chục - Treo tranh yêu cầu HS đếm số quả? - 10 quả hay còn gọi là 1 chục. - Tiến hành tương tự với 1 chục con bướm, 1 chục que tính. - Chốt: 10 đơn vị còn gọi là mấy chục? 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? - 10 quả - 4 - 5 em nhắc lại - 10 con bướm là 1 chục... - 10 đơn vị gọi là 1 chục - 7 - 7 em: 1 chục bằng 10 đơn vị 3. Giới thiệu tia số - hoạt động cá nhân - Vẽ và giới thiệu tia số: là 1 đường thẳng, có vạch đều nhau, một đầu ghi số 0, các vạch tiếp theo ghi một số theo thứ tự tăng dần... - Theo dõi - Yêu cầu HS lên chỉ các vạch số trên tia số. - Có thể dùng tia số so sanh số. So sánh một vài số sau đó em có nhận xét gì? - 3 - 4 em lên bảng chỉ vạch ứng với số ở dưới vạch đó - HSG: số ở bên trái bé hơn số bên phải và ngược lại 4. Luyện tập Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu - HS nắm yêu cầu bài - Em vẽ thêm mấy chấm tròn vào hình thứ nhất? Vì sao? - Cho HS làm và chữa bài. - HSK: vẽ thêm 3 vì 10 chấm tròn là 1 chục - Nhóm đôi nêu số chấm tròn mình vẽ thêm ở mỗi hình Chốt: Mấy chấm tròn là 1 chục - 10 chấm tròn là 1 chục Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu - khoanh vào 1 chục con vật - Yêu cầu HS làm và chữa bài - nêu số con vật mình khoanh Chốt: Mấy con vật là 1 chục - 2 - 3 em: 10 con vật là 1 chục Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu - Điền số dưới mỗi vạch tia số - Yêu cầu HS làm và chữa bài - Làm SGK và đọc các số Chốt: So sánh các số trên tia số. - 4 - 5 em: Số ở bên trái bé hơn số bên phải và ngược lại 5. Củng cố- dặn dò - Thi đếm 1 chục đồ vật nhanh. - Nhận xét giờ học ________________________________________ Tự nhiên xã hội cuộc sống xung quanh i - mục tiêu : - HS quan sát và nói một số nét chính về sinh hoạt của nhân dân địa phương. - Có ý thức gắn bó, yêu mến quê hương. - BVMT:Yêu thích chăm sóc cây cối và các vật nuôi trong nhà - Nhận xét 5:cc1,2,3. ii - đồ dùng: - Hình 18 - 19 SGK iii - các hoạt động dạy học : 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động1: Tham quan hoạt động sống của nhân dân khu vực xung quanh trường. MT: Tập quan sát thực tế đường xá, nhà cửa, chợ ... ở khu vực xung quanh. G giao nhiệm vụ. - Tổ 1: Quan sát quang cảnh trên đường. - Tổ 2: Nhận xét quang cảnh hai bên đường. - Tổ 3: Nêu công việc của người dân địa phương GV: hướng dẫn HS cách đi lại quan sát - về lớp HS quan sát biết cây cối ,con vật là thành phần của MTTN. Tìm hiểu một số loài cây quen thuộc và biết ích lợi của nó. Phân biệt được con vật có ích và con vật có hại dối với SK con người 3. Hoạt động 2: Thảo luận về hoạt động sinh sống của nhân dân. MT: Nêu được nét nổi bật về các công việc sản xuất, buôn bán. HS thảo luận nhóm Đã quan sát thấy gì ? Thảo luận cả lớp Đại diện nhóm trình bày Liên hệ công việc của bố mẹ hoặc người thân trong gia đình làm hàng ngày 4. Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm với SGK. HS quan sát 2 bức tranh bài 18 - 19 Đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi trong bài Kết luận chung. _____________________________________ Thứ sáu ngày 1 tháng 1 năm 2011 Tiếng viêt Kiểm tra học kì I ( Đề do trường ra) _______________________________________________ Thủ công Gấp cái ví (tiết2) I - mục tiêu: như tiết 1 - Nhận xét 4:cc2,3. ii- chuẩn bị: như tiết 1 III- Các HĐ chủ yếu 1- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2- Bài mới: HS thực hành gấp cái ví - GV nhắc lại cách thực hiện - HS thực hành - Nhận xét đánh giá sản phẩm 3- Nhận xét, dặn dò. ______________________________________________
Tài liệu đính kèm: