Giáo án Lớp 1 - Tuần 18 - GV: Nguyễn Thị Huệ - Trường TH Mỹ Cát

Giáo án Lớp 1 - Tuần 18 - GV: Nguyễn Thị Huệ - Trường TH Mỹ Cát

Môn :Đạo đức

 Bài: Thực hành kĩ năng cuối học kì I

I.MỤC TIÊU:

 * Giúp HS hệ thống các kiến thức đã học qua các bài :

 - Nghiêm trang khi chào cờ, đi học đều đúng giờ, trật tự trong trường học.

 + Học sinh biết tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam.

 + Học sinh biết thực hiện đúng việc đi học đều và đúng giơ là giúp các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình.

 + Học sinh có ý thức giữ trật tự khi ra, vào lớp và khi ngồi học

III.CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC :

1.Ổn định tổ chức.

2.Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS trả lời câu hỏi :

+ Chen lấn, xô đẩy khi ra vào lớp, làm ồn ào, mất trật tự có hại như thế nào?

- GV nhận xét ghi đánh giá .

3.Bài mới:

a.Giới thiệu : Hôm nay các em ôn lại những bài đạo đức đã học

b.Tiến hành bài học :

- Em hãy kể lại những bài đạo đức đã học trong sáu tuần qua ?

 

doc 28 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 486Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 18 - GV: Nguyễn Thị Huệ - Trường TH Mỹ Cát", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 NỘI DUNG GIẢNG DẠY TRONG TUẦN
 Từ ngày 20 / 12 / 2010
 Đến ngày 24 / 12 / 2010
Thứ
Môn 
Tiết
Tên bài dạy
ĐDDH
 2
20/12
Chào cờ
Đạo đức
Aâmnhạc Học vần
Học vần
1
2
3
4
5
Thực hành kĩ năng cuối học kỳ I
Tập biểu diễn bài hát (GVC)
 Bài73 : it , iêt 
//
BĐD Tranh HV
 3
21/12
Học vần
Học vần
Toán 
TN-XH
Ôn TV
1
2
3
4
5
Bài 74 : uôt , ươt
//
Điểm , Đoạn thẳng (tr. 94 ) 
Cuộc sống xung quanh
Luyện tập
BĐD Tranh HV
 4
22/12
Học vần
Học vần
Mĩ thuật 
Toán 
1
2
3
4
Bài 75: Ôn tập
//
Vẽ tiếp hình vàvẽ màu vào h.vuông 
Đo độ dài đoạn thẳng (tr. 96 ) 
BĐD Tranh HV
Tranh 
BĐD học Toán 
5
23/12
Học vần
Học vần
Toán 
Thủ công 
1
2
3
4
 Bài 76: oc - ac
//
Thực hành đo độ dài (tr.98 ) 
Gấp cái ví (T2)
BĐD - TranhHV
Mẫu
6
24/12
Thể dục 
H.vần(TV)
H vần (T)
Toán( TV)
HĐ TT
1
2
3
4
5
Trò chơi ” nhảy ô tiếp sức”
Ôn tập
//
Một chục.Tia số (tr. 99 ) 
Sơ kết tuần 18
BĐD học Toán
Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010	
Môn :Đạo đức
	Bài: Thực hành kĩ năng cuối học kì I
I.MỤC TIÊU:
 	* Giúp HS hệ thống các kiến thức đã học qua các bài : 
 - Nghiêm trang khi chào cờ, đi học đều đúng giờ, trật tự trong trường học.
 + Học sinh biết tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam.
 + Học sinh biết thực hiện đúng việc đi học đều và đúng giơ ølà giúp các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình.
 + Học sinh có ý thức giữ trật tự khi ra, vào lớp và khi ngồi học
III.CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của thầy
TL
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS trả lời câu hỏi :
+ Chen lấn, xô đẩy khi ra vào lớp, làm ồn ào, mất trật tự có hại như thế nào?
- GV nhận xét ghi đánh giá .
3.Bài mới:
a.Giới thiệu : Hôm nay các em ôn lại những bài đạo đức đã học 
b.Tiến hành bài học :
- Em hãy kể lại những bài đạo đức đã học trong sáu tuần qua ?
- Khi chào cơ øchúng ta cần làm gì? 
 -Để đi học đều và đúng giơ øcác em cần phải làm gì ?
- Trong lớp mình bạn nào thường đi học đúng giờ?
- Đi học đều và đúng giờ có lợi gì 
-Trong giờ học làm ồn ào, mất trật tự có hại như thế nào?
- Hãy nêu các bạn hay gây ồn ào và làm mất trật tự trong lớp học ?
4.Nhận xét - dăn dò :
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà nhớ thực hiện tốt những điều đã học :
 Xem bài : Lễ phép vâng lời Thầy giáo Cô giáo.
1’
4’
1’
25’
 4’
Hát
+ Chen lấn, xô đẩy khi ra vào lớp, làm ồn ào,mất trật tự có hại đến sức khoẻ. Có thể vấp ngã trầy xước, gãy tay, gãy chân 
- Đã học qua các bài: Nghiêm trang khi chào cờ, Đi học đều đúng giờ, trật tự trong trường học.
- Khi chào cờ cần phải :
 + Bỏ mũ nón.
 + Sửa sang lại đầu tóc, quần áo chỉnh tề.
 + Đứng nghiêm.
 + Mắt hướng về quốc kì
- Để đi học đèu và đúng giờ cần phải:
 + Chuẩn bị quần áo , sách vở đầy đủ hôm trước.
 + Không thức khuya.
 + Để đồng hồ báo thức hoặc nhờ bố mẹ gọi dậy đúng giờ
- Học sinh tự nêu . 
- Đi học đều và đúng giờ giúp em nghe đầy đủ bài giảng sẽ hiểu bài tốt hơn.
- Trong giờ học làm ồn ào, mất trật tự có hại :
+ Bản thân không nghe được bài giảng, không hiểu bài.
+ Làm mất thời gian của cô giáo.
+ Làm ảnh hưởng đến các bạn xung quanh.
- HS tự nêu
-HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm :
Môn: Âm nhạc
 Tập biểu diễn bài hát (GVC)
Môn :Học vần
Bài 73 : it , iêt
I.MỤC TIÊU:
 - HS đọc được : it, iêt , trái mít, chữ viết ; từ và đoạn thơ ứng dụng .
 - Viết được : it, iêt , trái mít, chữ viết .
 - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết
 - HS khá,giỏi nói từ 5-6 câu theo chủ đề trên.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	(Tiết 1)
Hoạt động của thầy
TL
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
- Cho HS viết bảng con: chim cút
 nứt nẻ
- Gọi 2 HS đọc bài 72
- Nhận xét đánh giá.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em học 2 vần mới cũng có kết thúc bằng âm t là: it - iêt
- GV ghi bảng : it - iêt
b.Dạy vần: 
* Vần it 
- Nhận diện vần :
- Cho học sinh phân tích vần it . 
- Tìm trong bộ chữ cái , ghép vần it 
- Em hãy so sánh vần it với in 
- Cho học sinh phát âm lại .
*Đánh vần :
 + Vần :
- Gọi HS nhắc lại vần it 
- Vần it đánh vần như thế nào ?
+ GV chỉnh sữa lỗi đánh vần .
- Ghép tiếng mít
- GV nhận xét , ghi bảng : mít
- Em có nhận xét gì về vị trí âm m vần it trong tiếng mít ?
-Tiếng mít được đánh vần như thếnào?
+ GV chỉnh sửa lỗi phát âm 
- Cho học sinh quan sát tranh hỏi : 
+ Trong tranh vẽ gì ? 
 + GV rút ra từ khoá : quả mít
- GV ghi bảng
- Cho học sinh đánh vần, đọc trơn từ khoá 
- GV đọc mẫu , điều chỉnh phát âm 
* Viết
- GV viết mẫu trên khung ô ly phóng to vừa viết vừa nêu quy trình viết 
- Cho HS viết vào bảng con 
* Vần iêt : 
- GV cho HS nhận diện vần, đánh vần,
phân tích vần, tiếng có vần iêt
- So sánh 2 hai vần iêt và it
* Viết:
- GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết
- GV hướng dẫn và chỉnh sửa
*Đọc từ ứng dụng: 
- GV ghi bảng : con vịt, đông nghịt, 
 thời tiết, hiểu biết
 - Gọi học sinh đọc từ ứng dụng, nêu tiếng mới có vần it , iêt 
 - GV giải thích từ ứng dụng :
- GV đọc mẫu và gọi HS đọc
 (Tiết 2)
Luyện tập :
* Luyện đọc : 
+ Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 
+ Đọc lại từ ứng dụng trên bảng: 
+ GV chỉnh sửa lỗi cho HS 
- Đọc câu ứng dụng : 
+ Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng để nhận xét . 
+ Tranh vẽ gì ?
+ Cho HS đọc câu ứng dụng dưới tranh.
 Con gì có cánh
 Mà lại biết bơi
	 Ngày xuống ao chơi
	 Đêm về đẻ trứng 
- Khi đọc bài này, ta phải lưu ý điều gì ?
- GV đọc mẫu câu ứng dụng, gọi học sinh đọc lại , 
- GV nhận xét và chỉnh sửa
* Luyện viết it, trái mít
 iêt, chữ viết
- GV cho HS viết vào vở tập viết : 
GV theo dõi chỉnh sửa những em viết chưa đúng.
* Luyện nói theo chủ đề : 
 Em tô, vẽ, viết
- Gọi HS đọc câu chủ đề. 
Tranh vẽ gì?
Bạn nữ đang làm gì?
Bạn nam áo đỏ đang làm gì?
Theo em các bạn làm thế nào ?
Em thích nhất tô, viết, hay vẽ? Vì sao?
Em thích tô, viết, vẽ cái gì nhất? Vì sao?
- GV gợi ý bằng câu hỏi cho HS thi nhau luyện nói
4.Củng cố -Dặn dò:
- Gv chỉ bảng , học sinh đọc lại các từ tiếng vừa học . 
- Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt 
- Về nhà học bài, xem trước bài 74
 1’
 4’
 1’
20’
10’
5’
8’
8’
9’
 5’
- Hát 
- HS 2 dãy bàn cùng viết vào bảng con.
- 2 HS đọc bài.
+ Cả lớp chú ý 
- HS nhắc lại : it - iêt
- Vần it được tạo bởi âm i dứng trước và t đứng sau.
- Lớp ghép i + tờ – it
+ Giống: i
+ Khác: Vần it kết thúc bằng t, vần in kết thúc bằng n
- HS phát âm: it 
- i – tờ – it 
- HS ghép : mít 
- Âm m đứng trước, vần it đứng sau, dấu sắc trên i, 
- mờ – it – mit – sắc mít.
( cá nhân , nhóm , lớp đánh vần lầøn lượt )
- Tranh vẽ quả mít 
- i –tờ –it
- mờ – it – mít – sắc mít / quả mít
- HS lần lượt đọc: cá nhân, tổ, lớp
Lớp theo dõi . 
Viết trên bảng con .
- Giống: kết thúc bằng t, 
- Khác: iêt bắt đầu bằng iê, it bắt đầu bằng i.
- HS viết vào bảng con.
- HS nhận xét
- Gọi HS đọc và nêu tiếng có vần iêt, it 
- Lớp lắng nghe 
- Cá nhân , nhóm , lớp đọc từ ứng dụng .
- HS đọc cá nhân, nhóm.
- HS lần lượt đọc lại từ ứng dụng 
- Lớp quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng trả lời. 
- Tranh vẽ: Đàn vịt đang bơi
- HS đọc Cá nhân, nhóm, tập thể
- Ngắt nghỉ hơi khi hết câu
- HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể
- HS viết vào vở.
- HS đọc chủ đề luyện nói : 
 Em tô, vẽ, viết
Các bạn đang vẽ, viết, tô.
Bạn nữ đang viết
Bạn nam đang tô màu
Các bạn chăm chỉ miệt mài
HS trả lời
HS theo dõi
Rút kinh nghiệm :
.
Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2010
 Môn : Học vần
Bài 74 : uôt , ươt 
I.MỤC TIÊU :
 - HS đọc được: uôt, ươt , chuột nhắt, lướt ván; từ và đoạn thơ ứng dụng.
 - Viết được : uôt, ươt , chuột nhắt, lướt ván .
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Chơi cầu trượt.
-HS khá ,giỏi nói từ 4-5 câu theo chủ đề trên .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 
 - Tranh HV
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	(Tiết 1)
Hoạt động của thầy
TL
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ.
- Cho HS viết bảng con: con vịt
 thời tiết
- Gọi 2 HS đọc bài 73
Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em tiếp 2 vần mới cũng có kết thúc bằng âm t là: uôt - ươt
- GV ghi bảng : uôt - ươt
b.Dạy vần: 
* Vần uôt 
- Nhận diện vần :
- Cho học sinh phân tích vần uôt . 
- Ghép vần uôt 
- Em hãy so sánh vần uôt với ôt 
- Cho học sinh phát âm lại .
*Đánh vần :
 + Vần :
- Gọi HS nhắc lại vần uôt 
- Vần uôt đánh vần như thế nào ?
+ GV chỉnh sữa lỗi đánh vần .
- Ghép tiếng chuột
- GV nhận xét , ghi bảng : chuột
- Em có nhận xét gì về vị trí âm ch vần uôt trong tiếng chuột ?
-Tiếng chuột được đánh vần như thế nào?
+ GV chỉnh sửa lỗi phát âm 
- Cho học sinh quan sát tranh hỏi : 
 + Trong tranh vẽ gì? 
 + GV rút ra từ khoá : chuột nh ... m mẫu
*Hướng dẫn cách đo bằng“bước chân”
- GV nói hãy đo độ dài bục giảng bằng bước chân.
GV làm mẫu.
Thực hành:
* Bài 1:
Đơn vị đo là gang tay, đo độ dài của bàn học.
* Bài 2:
- Đo độ dài bảng của lớp bằng thước gỗ.
* Bài 3:
- Đo độ dài phòng học bằngbước chân. 
4.Củng cố- Dặn dò :
- GV cho HS so sánh độ dài bước chân cô giáo và bước chân của em, ai dài hơn 
- Nhận xét chung tiết học.
- Nêu gương, nhắc nhở
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài hôm sau.
 Một chục, tia số.
1’
4’
15’
10’
5’
 - Hát 
- HS đọc tên các đoạn thẳng 
-HS lắng nghe.
- HS thực hành đo bằng gang tay, cạnh bảng, cạnh, bàn
- HS thực hành đo bục giảng bằng bước chân.
- HS lần lượt thực hành
- 1 số hs lên đo, nêu kết quả.
-HS so sánh.
HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm 
 Môn :Thủ công
 Bài: Gấp cái ví (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
 - HS biết cách gấp cái ví bằng giấy. Gấp được cái ví bằng giấy theo ý thích .
II.CHUẨN BỊ:
 * GV: - Chuẩn bị ví mẫu bằng giấy màu có kích thước lớn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
TL
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu: Gấp cái ví (Tiết 2)
b .Phát triển bài :
- GV nhắc lại qui trình gấp ví theo các bước theo tiết 1.
* Bước 1: lấy đường dấu giữa.
* Bước 2: gấp 2 mép mí
* Bước 3: gấp túi ví.
Cho HS nhắc lại qui trình.
c.Thực hành:
- GV cho HS thực hành
- GV nhắc nhở những em làm chưa được, còn chậm trong các thao tác.
- Tổ chức trình bày sản phẩm.
4.Củng cố– dặn dò :
- Cho HS nhắc lại các bước gấp cái ví
- Nhận xét chung tiết thực hành.
- Về nhà lầm cho hoàn chỉnh sản phẩm và chuẩn bị bài hôm sau
1’
4’
1’
10’
15’
4’
-Hát 
- HS tự kiểm tra lại dụng cụ
- HS nhắc lại qui trình gấp ví theo các bước đã học.
- HS thực hành gấp ví trên giấy 
- HS trình bày sẩn phẩm của mình đã hoàn thành lên bàn.
HS theo dõi 
Rút kinh nghiệm 
 Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2010
 Môn:Thể dục
 Bài 17: Trò chơi “nhảy ô tiếp sức" 
I.MỤC TIÊU:
	* Giúp HS biết:
 - Biết cách chơi và tham gia chơi được .
II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN :
- Trên sân trường
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
TL
Hoạt động của trò
A. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. 
- Đứng vỗ tay và hát.
- Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp
B. Phần cơ bản:
Trò chơi nhảy ô tiếp sức: 
Giải thích cách chơi
Làm mẫu 
 - Cho1 HS chơi thử 
 * Cho HS chơi chính thức 
C. Phần kết thúc:
 - Đứng vỗ tay và hát
 - GV cùng HS hệ thống bài.
 - Nhận xét giờ học.
5’
25’
5’
 CSL
 * * *
 * * *
 * * *
 * * *
Rút kinh nghiệm 
Môn : Học vần
 Bài: Ôn tập (2tiết)
I.MỤC TIÊU: 
 - HS đọc đượcï các vần từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 1 đến bài 76
 - Viết được các vần từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 1 đến bài 76
 - Nói được từ 2-4 câu theo các chủ đề đã học 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 SGK -Vở chính tả 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
TL
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ.
HS đọc bài ở tiết trước 
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài 
Hôm nay học bài ôn tập 
b. Ôn các vần đã học từ bài 1 đến bài 76.
 Ghi các vần đã học lên bảng cho HS đọc
c. Luyện viết 
GV đọc một số vần cho HS viết vào bảng con :
Đọc các từ có vần vừa học cho hs viết .
Con chuột quả trám nhảy dây nhuộm vải 
Cây bàng ghế đệm đàn bướm nải chuối 
Cây cảnh cuồn cuộn kêu gọi dừa xiêm
Rau muống hươu sao bầu rượu 
 Con Mèo mà trèo cây cau
Hỏi thăm chú Chuột đi đâu vắng nhà
 Chú Chuột đi chợ đường xa
Mua mắm, mua muối giỗ cha con Mèo.
 Đọc cho HS soát lại bài 
Thu vở chấm điểm 
Nhận xét sửa chữa 
4.Củng cố - dặn dò:
 HS đọc các vần vừa ôn 
 Nhận xét tiết học 
 Chuẩn bị bài sau 
1’
5’
 1’
10’
 13’
5’
Hát 
4 HS 
 HS theo dõi 
8 -15 HS đánh vần- đọc trơn 
CN- ĐT
Cả lớp viết vào bảng con 
HS viết vào vở 
HS theo dõi 
 Rút kinh nghiệm :
Môn : Toán
	Bài: Một chục – Tia số ( tr. 99)
I.MỤC TIÊU:
	* Giúp HS:
 - Nhận biết ban đầu về 1 chục ; biết quan hệ giữa chục và đơn vị ;1chục = 10đơn vị ; biết đọc và viết số trên tia số.
 - Làm được các bài tập 1,2,3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Que tính , thước kẻ 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
TL
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: 
2.Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra sự chuẩn của HS.
3..Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Hôm nay các con học bài: Một chục - Tia số 
b.Giới thiệu một chục.
- GV cho HS xem tranh đếm số quả trên cây và nói số lượng quả
- GV nói :10 quả còn gọi là một chục.
-Vậy trên cây có bao nhiêu quả?
-Viết dưới tranh:
 + Có 10 quả.
 + Có 1 chục quả.
- GV cho HS đếm số que trong 1 bó.
- 10 que tính hay còn gọi là mấy que tính?
-Ghi: + Có 10 que tính.
 + Có 1 chục que tính.
+ 10 đơn vị còn gọi là mấy chục?
+Vậy1 chục bằng bao nhiêu đơn vị?
- Ghi 10 đơn vị = 1 chục.
-Các con nhắc lại kết luận: 10 đơn vị bằng 1 chục, 1 chục bằng 10 đợn vị.
c. Giới thiệu tia số:
- GV vẽ tia số rồi giới thiệu.
 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
- Đây là tia số. Trên tia số có 1 điểm gốc là o. Các điểm ( vạch) cách đều nhau được ghi số tương ứng với mỗi điểm (mỗi vạch), ghi một số theo thứ tự tăng dần ( o, 1, 2, 3, 6-4, 5, 6, 7, 8, 9, 10.). Tia số này còn kéo dài nữa để ghi các số tiếp theo. Đầu tia số được đánh mũi tên.
.-Nhìn vào tia số, em có so sánh gì giữa các số?
4.Thực hành:
* Bài 1: Vẽ thêm cho đủ 1 chục chấm tròn:
-Gọi 1 em nêu yêu cầu: 
- Hướng dẫn: Trước khi các con vẽ, các con phải đếm trong mỗi ô có bao nhiêu chấm tròn rồi còn thiếu bao nhiêu chấm tròn nữa thì vẽ vào cho đủ 1 chục.
-Cho HS làm bài:
-Chữa bài rồi nhận xét, cho điểm.
 * Bài 2: Vẽ bao quanh 1 chục con vật:
-Gọi 1 bạn nêu yêu cầu:
-Hướng dẫn HS làm bài:Đếm lấy 1chục con vật rồi khoanh tròn vào 1 chục con vật đó.
-Cho HS làm bài:
-Chữa bài, nhận xét rồi cho điểm.
 * Bài 3: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số.
-Gọi 1 em nêu yêu cầu:
-Các con viết các số theo thứ tự thế nào?
-Cho HS làm bài:
-Chữa bài, nhận xét, cho điểm.
5.Củng cố – Dặn dò:
- 1 chục bằng mấy đơn vị.
- 10 đơn vị bằng mấy chục 
- Nhận xét chung tiết học.
- Chuẩn bị hôm sau bài: Mười một, mười hai. 
 1’
 4’
2’
13’
 10’
 5’
-Hát
-để dụng cụ lên bàn.
-Đọc: Một chục - Tia số 
- Có 10 quả trên cây.
-Có 1 chục quả.
- Có 10 que tính trong 1 bó.
-10 que tính còn gọi là 1 chục que tính.
- 10 đơn vị còn gọi là một chục.
- 1 chục = 10 đơn vị.
-Đọc: 10 đơn vị bằng 1 chục, 1 chục bằng 10 đợn vị.
-HS theo dõi.
-Số ở bên trái thì bé hơn số ở bên phải.Số ở bên phải thì lớn hơn số ở bên trái.
-: Vẽ thêm cho đủ 1 chục chấm tròn:
- HS làm bài rồi chữa bài
- Vẽ bao quanh 1 chục con vật:
-HS làm bài: HS đếm và khoanh tròn.
- Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số.
- Viết các số vào mỗi vạch theo thứ tự tăng dần.
-HS làm bài:
 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
-1 chục = 10 đơn vị
-10 đơn vị = 1 chục
-HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm 
 Sơ kết tuần 18	
 I. MỤC TIÊU :
 Sơ kết tuần 18.
 Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần qua. Hướng phấn đấu cho tuần tới.
 Đề ra phương hướng chung cho tuần 19 HKII. 
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của thầy
TL
Hoạt động của trò
 I. NHẬN XÉT TÌNH HOẠT ĐỘNG TUẦN QUA.
	* Học tập
 - HS đi học đều, đúng giờ.
HS đến lớp thuộc bài và làm bài 
+ Cụ thể: Phát, Hiền , Hoàng , Hải, 
 - Vẫn tồn tại một số em học yếu , chưa thuộc bài và làm bài đầy đủ 
 + Cụ thể: Hữu , Dũng, Tài, Tâm 
*Trực nhật : - Nhìn chung các tổ thực hiện việc trực nhật tốt.
	* Vệ sinh cá nhân:
	- Đa số các em đến lớp ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.	
* Ý thức kỉ luật:
	- Đa số các em biết tôn trọng nội qui của trường lớp.
II. HƯỚNG KHẮC PHỤC TUẦN ĐẾN
- Duy trì nề nếp học tập tốt, cần rèn luyện chữ viết.
- Rèn luyện yÙ thức chấp hành kỉ luật tốt.
- Chuẩn bị sách Tiếng Việt tập hai để học tuần 19	 
 * Ra sức học tập để HKII đạt kết quả tốt 
25’
 5’
HS theo dõi
Hs theo dõi
Chú ý lắng nghe
I. NHẬN XÉT TÌNH HOẠT ĐỘNG TUẦN QUA.
	* Học tập
	- Tuần qua Hs đi học đều, đúng giờ giấc, các đã học thuộc bài ở nhà và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp .
 -Trong lớp biết giữ trật tự, chăm chú nghe Cô giáo giảng bài 
	*Nêu gương một số em học tập có tiến bộ hơn tuần trước 
 	+ Cụ thể: Khoa, Hiền , Huy
 - Nhắc nhở những em chưa tiến bộ, chưa có ý thức tự học, ít chú ý nghe giảng bài
 + Cụ thể: Lên, Phong
	*Trực nhật : 
- Các tổ thực hiện việc trực nhật tốt.
	* Vệ sinh cá nhân:
	- Đa số các em đến lớp ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, đồng phục thứ hai đầu tuần
	* Ý thức kỉ luật:
	- Đa số các em biết lễ phép và yêu quí bạn bè, trong lớp im lặng và giữ trật tự . Biết thực hiện nội qui lớp học
	 II. CÔNG TÁC TUẦN ĐẾN 
	- Duy trì nề nếp học tập tốt, Cần rèn luyện chữ viết.
	- Rèn luyện yÙ thức chấp hành kỉ luật tốt.
 - Đồng phục vào thứ hai hàng tuần.
	- Chuẩn bị sách tiếng việt tập hai để học tuần 19	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 18.doc