THỨ HAI
Học vần
Bài 72: it - iêt
I. MỤC TIÊU:
-Đọc được: it, iêt, trái mít, chữ viết; từ và các câu ứng dụng.
-Viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết.
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Em tô, vẽ, viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ trong SGK
- SGK, bảng, vở tập viết mẫu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định:
2.Bài cũ: ut - ưt
-Cho 2-3 HS đọc bài sgk
-1 HS đọc câu ứng dụng
-Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
*Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác
Giới thiệu bài:
-Giới thiệu vần it - iêt
-GV viết bảng
TUẦN 18: TỪ 19/12 ĐẾN 23/12/2011 Thứ ngày Số tiết Môn Tên bài dạy ND Tích hợp Thứ 2 19/12/2011 1 2-3 4 5 HĐTT HVẦN TOÁN Đ ĐỨC Bài 73: it - iêt Điểm và đoạn thẳng Thực hành kĩ năng cuối kì I Thứ 3 20/12/2011 1-2 3 4 5 HVẦN TD TOÁN TNXH Bài 74: uôt - ươt độ dài đoạn thẳng Cuộc sống xung quanh (BVMT+KNS) Thứ 4 21/12/2011 1 2-3 4 5 HÁT HVẦN MT GDNGLL Bài 75: Ôn tập Chủ đề : Tiếp bước truyền thống anh hùng Thứ 5 22/12/2011 1-2 3 4 5 HVẦN TOÁN TCÔNG VSRM Bài 76 : oc - ac Thực hành đo độ dài Gấp cái ví (t2) Tại sao chải răng ? Khi nào chải răng ? Thứ 6 23/12/2011 1-2 3 4 HVẦN TOÁN SHL KT HKI Một chục –Tia số THỨ HAI NS: 16/12/2011 Học vần ND: 19/12/2011 Bài 72: it - iêt I. MỤC TIÊU: -Đọc được: it, iêt, trái mít, chữ viết; từ và các câu ứng dụng. -Viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết. -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Em tô, vẽ, viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trong SGK - SGK, bảng, vở tập viết mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.Bài cũ: ut - ưt -Cho 2-3 HS đọc bài sgk -1 HS đọc câu ứng dụng -Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác Giới thiệu bài: -Giới thiệu vần it - iêt -GV viết bảng Dạy vần: a.Nhận diện vần: -So sánh vần it với in -So sánh iêt với it b. Đánh vần: -Vần: Đánh vần GV chỉnh sửa -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá mít - viết Đánh vần mờ - it - mit - sắc - mít vờ - iêt - viết - sắc - viết GV giới tranh rút ra từ ứng dụng trái mít - chữ viết -Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá i - tờ - it i - ê - tờ - iêt mờ - it - mit - sắc - mít vờ - iêt - viết - sắc - viết trái mít chữ viết - GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho HS c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ -GV viết mẫu bảng lớp d. Đọc từ ngữ ứng dụng: -GV giới thiệu từ ứng dụng con vịt thời tiết đông nghịt hiểu biết - GV giải thích từ ứng dụng GV đọc mẫu TIẾT 2 *Hoạt đông 2: Luyện tập a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1 - Đọc câu ứng dụng Con gì có cánh Mà lại biết bơi Ngày xuống ao chơi Đêm về đẻ trứng. -GV đọc mẫu b. Luyện viết: -Cho HS viết bài vào vở -GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai. *Hoạt động 3: Luyện nói -GV nêu câu hỏi +Tranh vẽ gì? + Các bạn dang làm gì? +Em có thích tô ,vẽ, viết không? 4. Củng cố - Dặn dò: -Hỏi lại bài -GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. - Về học lại bài xem trrước bài 74. -Hát -HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ chim cút, nứt nẻ . -HS nhắc tựa bài. CN - ĐT it: được tạo nên từ i & t +Giống nhau: âm đầu i +Khác nhau: it kết thúc bằng t. iêt: được tạo nên từ i,ê và t +Giống nhau: âm cuối t +Khác nhau: iêt bắt đầu bằng iê -HS nhìn bảng phát âm i - tờ - it ; i - ê - tờ - iêt - Cá nhân, đt -HS phân tích -HS đọc cá nhân, cả lớp -Đọc trơn từ cn, cả lớp -Cá nhân, nhóm, cả lớp -HS viết bảng con it, iêt, trái mít, chữ viết. -HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học -HS cá nhân , cả lớp -HS lần lượt đọc it, iêt; đọc từ ngữ -Cá nhân, cả lớp -HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp. -2-3 HS đọc - HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu. -HS đọc tên bài luyện nói Em tô, vẽ, viết. -HS trả lời câu hỏi -HS làm bài tập trong vở BTTV -HS đọc bài. Tìm tiếng Toán Bài 66: ĐIỂM, ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU: -Nhận biết được “điểm”, “đoạn thẳng” -Biết đọc tên các điểm và đoạn thẳng -Biết kẻ đoạn thẳng qua hai điể m +Bài tập cần làm: bài 1, 2, 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Thước và bút chì -Thước kẻ, bút chì , vở tập toán III.CÁC HẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: -Không kiểm tra 2. Bài mới: a.Giới thiệu “điểm” “đoạn thẳng” -GV vẽ hình và cho HS nói: A B . . điểm A điểm B -Lưu ý cách đọc: A đọc là a B đọc là bê C đọc là xê M đọc là mờ N đọc là nờ -GV lấy thước nối hai điểm lại và nói: +Nối điểm A với điểm B, ta có đoạn thẳng AB _GV chỉ vào đoạng thẳng AB và cho HS đọc: b.Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng: -Giới thiệu dụng cụ để vẽ đoạn thẳng: -GV giơ thước vào nói: Để vẽ đoạn thẳng ta thường dùng thước thẳng -GV hướng dẫn HS quan sát mép thước, dùng ngón tay di chuyển theo mép thước để biết mép thước “thẳng” -Hướng dẫn HS vẽ đoạn thẳng theo các bước: Bước 1: Dùng bút chấm 1 điểm rồi 1 điểm nữa vào tờ giấy. Đặt tên cho từng điểm Bước 2: Đặt mép thước qua điểm A và điểm B và dùng tay trái giữ cố định thước. Tay phải cầm bút, đặt đầu bút tựa vào mép thước và tì lên mặt giấy tại điểm A, cho đầu bút trượt nhẹ tmặt giấy từ điểm A đến điểm B Bước 3: Nhấc thước và bút ra. Trên mặt giấy có đoạn thẳng AB -GV cho HS vẽ một đoạn thẳng 3. Thực hành: Bài 1: Gọi HS đọc tên các điểm và các đoạn thẳng trong SGK Bài 2: Dùng thước và bút nối thành 3 đoạn thẳng 4 đoạn thẳng 5 đoạn thẳng 6 đoạn thẳng Bài 3: Mỗi hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng ? 4. Nhận xét –Dặn dò: -Nhận xét tiết học -Dặn dò: Chuẩn bị bài 67: Độ dài đoạn thẳng -Điểm A, điểm B -HS đọc nc, đt -Đoạn thẳng AB -HS đọc cn, đt -HS lấy thước ra A B . . -Thực hành vẽ một đoạn thẳng -Điểm M, điểm N, đoạn thẳng NM M N .. -HS đọc tên các điểm và đoạn thẳng -Thực hành nối -Đọc tên từng đoạn thẳng -Cho HS nêu số đoạn thẳng -Đọc tên từng đoạn thẳng trong mỗi hình vẽ Đạo đức THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI KÌ I THỨ BA NS: 17/12/2011 Học vần ND: 20/12/2011 Bài 72: uôt - ươt I. MỤC TIÊU: -Đọc được: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván; từ và các câu ứng dụng. -Viết được: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván. -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Chơi cầu trượt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trong SGK - SGK, bảng, vở tập viết mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.Bài cũ: it - iêt -Cho 2-3 HS đọc bài sgk -1 HS đọc câu ứng dụng -Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác Giới thiệu bài: -Giới thiệu vần uôt - ươt -GV viết bảng Dạy vần: a.Nhận diện vần: -So sánh vần uôt với uôn -So sánh ươt với uôt b. Đánh vần: -Vần: Đánh vần GV chỉnh sửa -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá chuột - lướt Đánh vần chờ - uôt - chuôt - nặng - chuột lờ - ươt - lươt - sắc - lướt GV giới tranh rút ra từ ứng dụng chuột nhắt - lước ván -Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá u - ô - tờ - uôt ư - ơ - tờ - ươt chờ-uôt-chuôt-nặng-chuột lờ-ươt-lươt-sắc-lướt chuột nhắt lước ván - GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho HS c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ -GV viết mẫu bảng lớp d. Đọc từ ngữ ứng dụng: -GV giới thiệu từ ứng dụng trắng muốt vượt lên tuốt lúa ẩm ướt - GV giải thích từ ứng dụng GV đọc mẫu TIẾT 2 *Hoạt đông 2: Luyện tập a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1 - Đọc câu ứng dụng Con Mèo mà trèo cây cau Hỏi thăm chú Chuột đi đâu vắng nhà Chú Chuột đi chợ đường xa Mua mắm , mua nuối giỗ cha con Mèo. -GV đọc mẫu b. Luyện viết: -Cho HS viết bài vào vở -GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai. *Hoạt động 3: Luyện nói -GV nêu câu hỏi +Tranh vẽ gì? +Qua tranh, em thấy nét mặt của các bạn như thế nào? +Khi chơi các bạn đã làm gì để không xô ngã nhau? +Em đã từng chơi trò chơi này chưa? Ở đâu? 4. Củng cố - Dặn dò: -Hỏi lại bài -GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. - Về học lại bài xem trrước bài 75. -Hát -HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ con vịt, thòi tiết . -HS nhắc tựa bài. CN - ĐT uôt: được tạo nên từ u,ô & t +Giống nhau: âm đầu uô +Khác nhau: uôt kết thúc bằng t. ươt: được tạo nên từ ư,ơ và t +Giống nhau: âm cuối t +Khác nhau: ươt bắt đầu bằng ươ -HS nhìn bảng phát âm u - ô - tờ - uôt ; ư - ơ - tờ - ươt - Cá nhân, đt -HS phân tích -HS đọc cá nhân, cả lớp -Đọc trơn từ cn, cả lớp -Cá nhân, nhóm, cả lớp -HS viết bảng con uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván. -HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học -HS cá nhân , cả lớp -HS lần lượt đọc uôt, ươt; đọc từ ngữ -Cá nhân, cả lớp -HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp. -2-3 HS đọc - HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu. -HS đọc tên bài luyện nói Chơi cầu trượt. -HS trả lời câu hỏi -HS làm bài tập trong vở BTTV -HS đọc bài. Tìm tiếng Toán Bài 67: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU: -Có biểu tượng về “dài hơn- ngắn hơn”, có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng. -Biết so sánh độ dài hai đoạn thẳng bằng trực tiếp hoặc gián tiếp. + Bài tập cần làm: bài 1, 2, 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Một vài cái bút (thước hoặc que tính) dài ngắn, màu sắc khác nhau III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: - HS lên bảng đọc tên các điểm -Nối các đoạn thẳng 2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài -GV giới thiệu ngắn gọn tên bài -GV ghi tựa bài lên bảng *Hoạt động 1: Dạy biểu tượng “dài hơn, ngắn hơn” và so sánh trực tiếp độ dài hai đoạn thẳng - GV giơ 2 cây thước (bút chì) dài ngắn khác nhau và hỏi: -Làm thế nào để biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn? -Cho HS thực hành so sánh -Cho HS nhận xét hình vẽ trong SGK - Giúp HS có nhận xét: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài nhất định *Hoạt động 2: So sánh gián tiếp độ dài hai đoạn thẳng qua độ dài trung gian: -GV giới thiệu: Có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay +GV thực hành đo độ dài một đoạn thẳng vẽ sẵn trên bảng bằng gang tay -Cho HS xem SGK, nhận xét xem đoạn thẳng nào dài hơn -GV nhận xét: Có thể so sánh độ dài hai đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó 3. Thực hành: Bài 1: Đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn. Bài 2: Ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng (theo mẫu) Bà 3: Tô màu vào băng giấy ngắn nhất -GV hướng dẫn HS: +Đếm số ô vuông có trong mỗi băng giấy rồi ghi số đếm được vào băng giấy tương ứng +So sánh các số vừa ghi để xác định băng giấy ngắn nhất +Tô màu vào băng giấy ngắn nhất 4. Nhận xét –dặn dò: - Nhận xét ti ... GV giới thiệu rút ra tên bài b. Giới thiệu độ dài gang tay: -GV nói: Gang tay là độ dài (khoảng cách) tính từ đầu ngón tay cái tới đầu ngón tay giữa c. Hướng dẫn cách đo độ dài bằng “gang tay” -GV nói: Hãy đo cạnh bảng bằng gang tay -GV làm mẫu d. Hướng dẫn cách đo độ dài bằng “bước chân” -GV làm mẫu 4. Thực hành: a) Giúp HS nhận biết: -Đơn vị đo là “gang tay” -Đo độ dài mỗi đoạn thẳng bằng gang tay, rồi điền số tương ứng vào đoạn thẳng đó hoặc nêu kết quả b) Giúp HS nhận biết: -Đơn vị đo là “bước chân” -Đo độ dài mỗi đoạn thẳng bằng bước chân, rồi nêu kết quả đo c) Giúp HS nhận biết: -Đơn vị đo là “que tính” -Thực hành đo độ dài bàn, bảng, sợi dây bằng que tính rồi nêu kết quả đo d) Nếu còn thời gian có thể giới thiệu đơn vị đo là “sải tay” rồi cho HS thực hành đo độ dài bằng sải tay 5. Nhận xét –dặn dò: -Nhận xét tiết học -Dặn dò: Chuẩn bị bài 69: Một chục- tia số -HS quan sát -HS xác định độ dài gang tay của bản thân mình: Chấm 1 điểm nơi đặt đầu ngón tay cái và một điểm nơi đặt đầu ngón tay giữa rồi nối hai điểm đó để được đoạn thẳng AB và nói: Độ dài gang tay của em bằng độ dài đoạn thẳng -HS thực hành đo cạnh bàn bằng gang tay Và đọc kết quả đo. -HS thực đo bằng bước chân và đọc kết quả đo. -HS thực hành Thủ Công Bài: GẤP CÁI VÍ I. MỤC TIÊU: -Biết cách gấp cái ví bằng giấy -Gấp được cái ví bằng giấy. Ví có thể chưa cân đối. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. -Với HS khéo tay: Gấp được cái ví bằng giấy. Các nếp gấp thẳng, phẳng. Làm thêm được quai xách và trang trí cho ví. II. CHUẨN BỊ: -Ví mẫu bằng giấy màu có kích thước lớn, 1 tờ giấy màu hình chữ nhật để gấp ví -1 tờ giấy màu hình chữ nhật để gấp ví, 1 tờ giấy vở HS, Vở thủ công III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định. 2. Bài cũ. Tiết 1 3. Bài mới TIẾT 2: Học sinh thực hành gấp cái ví: -GV nhắc lại qui trình gấp ví theo 3 bước. + Bước 1– Lấy đường dấu giữa + Bước 2 – Gấp 2 mép ví: + Bước 3 – Gấp túi ví: -Trong lúc HS thực hành, GV quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng - Trình bày sản phẩm: - Đánh giá sản phẩm: - Tổ chức trình bày và sử dụng sản phẩm + Chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương. -Với hs khéo tay: Gấp được cái ví bằng giấy. Các nếp gấp phẳng, thẳng. Làm thêm được quai xách và trang trí cho ví. 4. Củng cố - dặn dò: - Sự chuẩn bị của học sinh + Tinh thần học tập -Chuẩn bị tiết sau: “Gấp mũ ca lô” - Nhận xét tiết học: -HS hát. -Thực hành gấp ví + Để dọc tờ giấy, mặt màu úp xuống. Khi gấp phải gấp từ dưới lên, 2 mép giấy khít nhau (h1) + Gấp đều phẳng 2 mép ví, miết nhẹ tay cho thẳng (h4) + Gấp 2 mép ví vào trong sát đường dấu giữa (không gấp lệch, không gấp chồng lên nhau) Khi lật hình 7 ra mặt sau, để giấy nằm ngang, gấp 2 phần ngồi vào (h9) * Gấp hồn chỉnh cái ví – HS trang trí sản phẩm. -Dán “cái ví” vào vở. -Với HS khéo tay: Gấp được cái ví bằng giấy. Các nếp gấp thẳng, phẳng. Làm thêm được quai xách và trang trí cho ví. -Chuẩn bị 1 tờ giấy vở HS, giấy màu. -HS lắng nghe. Sức khoẻ răng miệng TẠI SAO CHẢI RĂNG? KHI NÀO CHẢI RĂNG? I. MỤC TIÊU: -Giúp HS hiểu rõ lý do cần phải chải răng hay lợi ích của việc chải răng thường xuyên. -Giúp các em HS hiểu và chải răng ngay sau khi ăn. -HS có ý thức chải răng thường xuyên. II. GIÁO CỤ: -Tranh 1 em HS đang chải răng, tranh em bé chải răng sau khi ăn. -Một cái chén, đũa, muỗng dơ dính thức ăn, có vài con kiến. -Một thau nước, tranh hay mô hình một chiếc răng sâu. III. TRIỂN KHAI NỘI DUNG: Hoat động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Tại sao chải răng? *Hoạt động1: Làm việc cả lớp -HS hiểu sự cần thiết cho việc chải răng. -GV nêu nguyên nhân và cách phòng ngừa sâu răng. +Mảng bám vi khuẩn, thức ăn bám quanh răng là nguyên nhân gây bệnh sâu răng và viêm nướu. +Lấy sạch thức ăn bám quanh răng sẽ phòng được bệnh sâu răng và viêm nướu. +Ghải răng thường xuyên và có phương pháp là những cách hữu hiệu lấy sạch mảng bám vi khuẩn, thức ăn bám quanh răng. +Chải răng giúp cho miệng không hôi. *Hoạt động 2: Quan sát tranh -GV treo tranh em bé đang chuẩn bị chải răng +Em thấy bạn trong tranh đang làm gì? +Em bé cầm bàn chải để làm gì? +Vậy em biết chải răng để làm gì? -GV lấy 1 chén dơ hỏi muốn cho chén sạch em phải làm gì? GV kết luận -Trước khi chải răng cần chuẩn bị bàn chải, kem đánh răng. -Chải răng để lấy sạch thức ăn đọng lại trên răng sau khi ăn, để tránh đau nướu . *Hoạt động 3: Giúp HS đọc thuộc ghi nhớ -GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ 2. Khi nào chải răng? *Hoạt động 4: Thảo luận trả lời câu hỏi -GV nêu những ý chính cần thiết khi nào cần chải răng: -GV nêu câu hỏi: +Sau khi ăn nếu không chải răng thức ăn bám vào răng và nướu sẽ gây ra điều gì? +Mảng bám hình thành vào những lúc nào? +Chải răng sau khi ăn sẽ giúp ta điều gì? +Nên chải răng vào những lúc nào là phù hợp? GV kết luận -Chải răng vào buổi sáng, buổi trưa, tối trước khi đi ngủ là quan trọng nhất. -Nếu không có bàn chải thì có thể lấy nước súc miệng cho sạch răng. *Hoạt động 5: Quan sát tranh -GV treo tranh +Bạn trong tranh đang làm gì? +Bạn chải răng như thế nào? -GV nêu VD:Cô lấy 2 chén dơ 1 chén vừa ăn xong bị dơ, 1 chén dơ không rửa có kiến. +Ăn xong không rửa liền để lâu bị ruồi đậu, kiến bu.Răng các em cũng vậy.... GV kết luận: -Cần chải răng sau các bữa ăn và trước khi đi ngủ là tốt nhất. *Hoạt động 6: HD đọc thuộc ghi nhớ bài -Nên chải răng sau khi ăn và trước khi đi ngủ Với bàn chải trong tay Em chải răng một mình Thêm một lớp kem thơm Em chải cho đều tay Với bàn chải xinh xinh Em chải răng một mình Sau mỗi bữa ăn xong Em chải răng thật chăm. 3.Củng cố - dặn dò -GV hỏi: +Tại sao chúng ta cần phải chải răng? +Cần chải răng khi nào là quan trọng nhất? -Về nhà các con nhớ thực hiện cho đúng việc chỉ răng như các con đã học -HS chú ý lắng nghe -HS quan sát tranh trả lời câu hỏi +Chuẩn bị bàn chải, kem đánh răng. +Để chải răng. +Để lấy sạch các thức ăn đọng lại trên răng và nướu sau khi ăn, để tránh khỏi đau nướu và sâu răng. -Phải rửa chén cho sạch. -HS đọc ghi nhớ Em có hàm răng trắng Nên ăn nhai kỹ và thật xinh Cô bảo rằng nhờ em răng tốt: Đó là vì em siêng chải răng -HS trả lời câu hỏi +Gây ra là các vi khuẩn tạo thành axít làm tan rã cơ cấu men, ngà của răng, gây lỗ sâu răng.Vi khuẩn có trong mảng bám gây ra viêm nướu. +Mảng bám hình thành rất sớm và hình thành nhiều hơn lúc ngủ. +Loại trừ mảng bám , trừ vi khuẩn giúp phòng ngừa bệnh sâu răng và viêm nướu +Buổi sáng sau khi thức dậy, chải sau bữa ăn trưa, sau bữa ăn chiều (hay tối) chải trước khi đi ngủ. -HS QS tranh trả lời câu hỏi +Bạn đang chải răng +Sau khi ăn xong -HS đọc thuộc lòng ghi nhớ -HS trả lời câu hỏi THỨ SÁU NS: 20/12/2011 Học vần ND: 23/12/2011 KIỂM TRA HỌC KÌ I I. Mục tiêu: - Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 1 đến bài 76. - Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 1 đến bài 76. - Nói được 2-4 câu theo chủ đề đã học. Toán MỘT CHỤC- TIA SỐ I. MỤC TIÊU: -Nhận biết ban đầu về 1 chục; biết quan hệ giữa một chục và đơn vị: 1 chục = 10 đơn vị; -Biết đọc và ghi số trên tia số -Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh sgk, thước kẻ - Thước, bút chì, vở tập toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: -Không kiểm tra 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : -GV giới thiệu ghi tên bài *Hoạt động 1:Giới thiệu “Một chục” -Cho HS xem tranh -GV nêu: “10 quả còn gọi là 1 chục quả” -Cho HS đếm que -GV hỏi: +10 que tính còn gọi là mấy chục que tính? +10 đơn vị còn gọi là mấy chục? GV ghi: 10 đơn vị = 1 chục +1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? +HS nhắc lại những kết luận đúng *Hoạt động 2 : Giới thiệu tia số: GV vẽ tia số rồi giới thiệu: 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 - Đây là tia số. Trên tia số có 1 điểm gốc là 0 (được ghi số 0). Các điểm (vạch) cách đều nhau được ghi số: mỗi điểm (mỗi vạch) ghi một số, theo thứ tự tăng dần (0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10) -Có thể dùng tia số để minh họa việc so sánh các số: Số ở bên trái thì bé hơn các số ở bên phải nó; số ở bên phải lớn hơn các số ở bên trái nó *Hoạt động 3 :Thực hành: Bài 1: Vẽ thêm cho đủ 1 chục chấm tròn -GV nhận xét Bài 2: Khoanh vào 1 chục con vật Bài 3: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số 0...............................................10 -Viết các số vào dưới mỗi vạch theo thứ tự tăng dần 4.Nhận xét –dặn dò: -Nhận xét tiết học -Dặn dò: Chuẩn bị bài70: Mười một, mười hai -HS qs đếm số quả trên cây và nói số lượng quả -10 quả -10 còn gọi là chục -Đếm số que tính trong 1 bó que tính và nói số lượng que tính +Một chục bằng mười đơn vị -HS đọc cn, đt -HS chú ý qs -HS quan sát -HS qs số chấm tròn vẽ thêm vào cho đủ 1 chục -HS làm bài chữa bài - HS đếm lấy 1 chục con vật ở mỗi rồi vẽ khoanh vào 1 chục con đó. -HS làm bài chữa bài -HS điền số vào vạch của tia số Sinh Hoạt Chủ Nhiệm I. MỤC TIÊU: -HS biết kết lại các việc làm trong tuần. -Hướng khắc phục. -Phương hướng tuần tới. II. CHUẨN BỊ: III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: - Yêu cầu HS nhắc lại những việc cô giao. -HS kết lại những việc đã thực hiện trong tuần qua. Tổng kết tuần 17 Ưu điểm: Khuyết điểm: Biện pháp thực hiện: Phương hướng tuần tới: Đi học đúng giờ, học bài, làm bài đầy đủ. Giữ trật tự, vệ sinh, mặc đồng phục khi đến trường. - Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua . - Lớp trưởng tổng kết chung. - Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến. - Một số bạn hăng hái phát biểu, áo quần sạch sẽ - Đi học đều. - Lớp còn nói chuyện nhiều trong giờ học. -GV thường xuyên nhắc nhở. Truy bài đầu giờ, phụ đạo HS yếu. Trao đổi với CMHS có hướng giáo dục. - Nhắc nhở nề nếp cho HS. - Luyện VSCĐ - Tiếp tục bồi dưỡng cho HS yếu. - Nhắc nhở HS đi học đúng giờ, buổi chiều không đi quá sớm. - Giáo dục HS giữ vệ sinh cá nhân và môi trường. - GV ra đề thi cuối HKI - Vừa học vừa ôn tập chuẩn bị thi cuối HKI SOẠN XONG TUẦN 18 GVCN Trương Thị Hiền KÍ DUYỆT CHYÊN MÔN
Tài liệu đính kèm: