Giáo án Lớp 1 - Tuần 18 - Sáng

Giáo án Lớp 1 - Tuần 18 - Sáng

Tiết 1 Toỏn.

 Bài 70 : Độ dài đoạn thẳng.

A.Mục tiêu:* yêu cầu cần đạt:

- Có biểu tợng về “dài hơn”,”ngắn hơn”.

-Có biểu tợng về độ dài đoạn thẳng.

- Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng trực tiếp hay dán tiếp.

-Bài tập cần làm: Bài 1,2,3.

 *Học sinh KT:Biết đo so sánh ngắn hơn,dài hơn.

B.Đồ dùng:Que tính,cái bút, thớc dài ngắn khác nhau.

C.Các hoạt động dạy và học:

1.ổn định tổ chức:

2.KT bài cũ: HS lên vẽ điểm,đoạn thẳng và đặt tên cho điểm, đoạn thẳng, gọi tên điểm, đoạn thẳng.

-> Đánh giá, nhận xét.

3.Bài mới:

a. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài.

b.Biểu tợng dài hơn ngắn hơn và so sánh trực tiếp độ dài 2 đoạn thẳng.

- GV cho HS quan sát 2 thớc dài , ngắn .

H:Làm thế nào để biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn?

- HS lên bảng so sánh 2 que tính có độ dài khác nhau.

->KL:

-Thớc trên dài hơn thớc dới, ngợc lại.

- Đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng CD và ngợc lại.

 

doc 12 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 668Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 18 - Sáng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18
 Thứ hai ngày 4 tháng 1 năm 2010
Dự hội nghị thông tư 32- tại PGD. GV dạy thay soạn và giảng.
********************************************************************
 Ngày soạn: CN ngày 3 tháng 1 năm 2010.
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 5 tháng 1 năm 2010
Tiết 1 Toỏn.
 Bài 70 : Độ dài đoạn thẳng.
A.Mục tiêu:* yêu cầu cần đạt:
- Có biểu tượng về “dài hơn”,”ngắn hơn”.
-Có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng.
- Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng trực tiếp hay dán tiếp.
-Bài tập cần làm: Bài 1,2,3.
 *Học sinh KT:Biết đo so sánh ngắn hơn,dài hơn..
B.Đồ dùng:Que tính,cái bút, thước dài ngắn khác nhau.
C.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định tổ chức:
2.KT bài cũ: HS lên vẽ điểm,đoạn thẳng và đặt tên cho điểm, đoạn thẳng, gọi tên điểm, đoạn thẳng.
-> Đánh giá, nhận xét.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài.
b.Biểu tượng dài hơn ngắn hơn và so sánh trực tiếp độ dài 2 đoạn thẳng.
- GV cho HS quan sát 2 thước dài , ngắn .
H:Làm thế nào để biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn?
- HS lên bảng so sánh 2 que tính có độ dài khác nhau.
->KL:
-Thước trên dài hơn thước dưới, ngược lại.
- Đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng CD và ngược lại.
c.So sánh dán tiếp độ dài 2 đoạn thẳng qua độ dài trung gian.
-HS quan sát hình vẽ trong SGK có thể so sánh độ dài đoạn thẳng bằng gang tay.
c.Thực hành:
Bài 1 (96) Đoạn thẳng nào dài hơn,đoạn thẳng nào ngắn hơn?
Bài 2(96)HS đếm số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng.
H: Đoạn thẳng nào dài nhất,đoạn thẳng nào ngắn nhất?
Bài 3(96)Vẽ màu vào băng giấy ngắn nhất.
- HS đếm số ô vuông từng băng giấy rồi tô màu vào băng giấy thứ nhất.
4.Củng cố :
H:Nêu cách so sánh 2 thước kẻ và 2 đoạn thẳng?
5.Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
HS hát
2 HS.
2 HSNL
HS quan sát.
1 HS
lắng nghe.
HS quan sát GV thực hành.
HS nêu yêu cầu,so sánh.
- HS nêu yêu cầu và làm.
HS ghi số vào mỗi đoạn thẳng.
HS nêu yêu cầu và tô.
2 hs nêu.
- lắng nghe.
	-----------------------********************-------------------
Tiết2: Âm nhạc : Tập biểu diễn.
GV chuyên soạn và giảng.
	-----------------------********************-------------------
Tiết 3, 4 : Học vần: Bài 74 uôt – ươt
I.Mục tiêu:* Yêu cầu cần đạt :
- Đọc,viết : uôt ,ươt , chuột nhắt, lướt ván; từ và câu ứng dụng.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Chơi cầu trượt.
 *Học sinh KT: Đọc được vần uôt ,ươt.
B.Đồ dùng: - Tranh minh hoạ cho bài học.
 - Bộ chữ , bảng cài GV và HS.
C. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2.KT bài cũ: 
- Đọc bài SGK.
-> Đánh giá, nhận xét.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: uôt ,ươt.
b. Dạy vần:
*/ uôt:
* Nhận diện vần: uôt tạo nên từ uô và t
* Đánh vần, đọc trơn:
- Vần : uôt - GV đọc mẫu.
- Giới thiệu chữ ghi vần uôt 
- H : So sánh uôt với ôt ?
- Có uôt muốn có tiếng chuột ta thêm âm gì?
- Phân tích tiếng : chuột.
 -GV cho HSQS tranh.H:Tranh vẽ gì?
-GVgt về con chuột và ghi từ khoá : chuụt nhắt H: Phân tích từ chuột nhắt.
-HSđọc liền:uôt, chuột , chuột nhắt..
H: HS tìm tiếng ngoài bài có vần uôt ?
*/ ươt : ( quy trình tương tự).
- Lưu ý: Vần ươt được tạo nên từ ươ và t.
H: So sánh vần ươt với uôt?
 - Đánh vần + đọc trơn: vần, tiếng, từ.
* Đọc trơn từ ứng dụng:
- GV đọc mẫu, giải thích từ ứng dụng.
* Luyện viết bảng con:
- GV hướng dẫn HS viết: 
-> GV nhận xét, sửa sai.
Tiết 2.
c. Luyện tập:
* Luyện đọc.
- Luyện đọc bài tiết 1.
+ HS đọc lần lượt:, uôt,chuột, chuột nhắt ..
+ HS đọc từ ứng dụng.
- Luyện đọc mẫu câu ứng dụng.
H: Tranh vẽ gì?
+ HS đọc câu ứng dụng.
+ GV đọc mẫu câu ứng dụng.
- Luyện đọc bài SGK. 
+ GV đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS đọc thầm.
* Luyện nói: “Chơi cầu trượt”
- H: Trong tranh vẽ gì ? 
Qua tranh em thấy mặt bạn đó ntn?
Khi chơi các bạn đó làm gì để không xô ngã nhau ?
 Em có thích chơi cầu trượt không?
* Luyện viết vào vở tập viết .
- GV nhắc nhở HS cách viết, tư thế viết. 
- Chấm điểm. Nhận xét.
4. Củng cố:
- HS đọc bài trên bảng lớp.
5. Dặn dò:
- Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- HS hát.
- 3 HS đọc.
- 2 HS nhắc lại
HS đọc.
HS quan sát .
- HS quan sát- đọc (CN,Lớp)
- HS quan sát.
 - Khác: uôt bắt đầu là uô.
- Giống: đều kết thúc bằng t
HS đọc CN, lớp + cài vần uôt.
- âm ch + cài chuột
 - ch đứng trước, uôt + dấu nặng.
- HS đánh vần + đọc trơn 
- Cái chuông.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- chuột đứng trước nhắt đứng sau.
HS đọc CN, nhóm, lớp.
CN thi tìm.
- Giống: đều kết thúc bằng t.
Khác: ươt bắt đầu bằng t
CN , lớp.
HS đọc: CN,nhóm, lớp.
- HS quan sát.
- HS đọc: CN,nhóm, lớp.
- HS quan sát.
- HS viết bảng con.
- HS đọc: CN, tổ, lớp.
CN , nhóm , lớp.
- HS nhận xét tranh minh hoạ.
HS quan sát.
HS đọc CN - ĐT
HS quan sát.
 - Đọc thầm.
HS đọc CN- ĐT
- HS nêu tên bài luyện nói.
Các bạn đang chơi.
Vui vẻ.
nhường nhau.
 - có.
HS luyện nói theo cặp.
2 cặp lên bảng trình bày.
 - HS viết bài.
- 1 HS.
 - Lớp lắng nghe.
*******************************************************************
 Ngày soạn: Thứ hai ngày 4 tháng 1 năm 2010.
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 6 tháng 1 năm 2010
 Tiết 1 Đạo đức:
 Thực hành kĩ năng cuối kì I
A.Mục tiêu:*Yêu cầu cần đạt:
- KT việc HS thực hành kỹ năng môn đạo đức cuối kì I.
- Luyện tập thực hành kĩ năng môn đạo đức cuối kì I.
 *Học sinh KT: Biết không được vẽ vào sách vở..
B. Đồ dùng: Hệ thống câu hỏi.
C.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt đông dạy
Hoạt động học
1.ổn định lớp.
2.KT bài cũ: Kết hợp trong giờ.
3.Bài thực hành:
Câu 1:đúng ghi đ , sai ghi s.
Giữ gìn sách vở , đồ dùng sạch sẽ.
Vẽ bậy,viết bậy vào sách vở.
Không vẽ bậy,viết bậy vào sách vở.
Sách vở phải bọc có nhãn vở.
Câu 2: Đánh dấu + vào câu em cho là đúng.
Tư thế đứng ntn là đúng:
- Bỏ mũ nón đứng nghiêm,mắt hướng nhìn Quốc kì.
- Đội mũ nón đứng nghiêm,mắt hướng nhìn Quốc kì.
- Quần áo,đầu tóc gọn gàngmắt nhìn QK
-Đứng quay ngang,quay ngửa mắt nhìn QK.
Câu 3:Muốn đi học đèu và đúng giờ ta phải chú ý điều gì?
4.Củng cố:
- Nhận xét chung giờ thực hành.
5.Dặn dò:
- Về nhà thực hiện những đều đã học và chuẩn bị bài sau.
- HS hát.
HS làm bài.
S
Đ
Đ
+
+
-Soạn sách vở đồ dùng học tập cho vào cặp..
-Để đồng hồ báo thức hoặc nhờ bố mẹ gọi dậy..
 -----------------************************----------------
Tiết 2: Toán: Bài 71 Thực hành đo độ dài.
A.Mục tiêu:
*Yêu cầu cần đạt:
- Biết đo độ dài bằng gang tay,sải tay,bước chân.
- Thực hành đo chiều dài bảng lớp học,bàn học,lớp học.
 - BT cần làm: Thực hành đo bằng que tính ,gang tay, bước chân.
 *Học sinh KT:Biết đo bằng gang tay.
B.Đồ dùng:Que tính,cái bút, thước dài ngắn khác nhau.
C.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định lớp:
2.KT bài cũ: GV vẽ độ dài 2 đoạn thẳng.
-> Đánh giá,nhận xét.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài.
b.GT độ dài gang tay: Gang tay là độ dài được tính bằng đầu ngón tay cái đến đầu ngón tay giữa.
c.HD cách đo bằng gang tay:
- Đo cạnh bảng bằng gang tay.
+GV làm mẫu.
+HS thực hành đo.
d.HD đo độ dài bằng bước chân.
+GVlàm mẫu.
+HS thực hành đo.
e.Thực hành:
*Giúp HS nhận biết: đơn vị đo bằng gang tay,bước chân,que tính.
*Các hoạt động hỗ trợ: 
- So sánh bước chân của em với cô giáo.
H:Vì sao hằng ngày người ta không đo độ dài bằng gang tay,bước chân.
4.Củng cố:
- HS nhắc lại nội dung bài học.
5.Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS hát.
- 1 HS so sánh.
- 1 HSNL
- HS quan sát.
- 3 HS lên bảng thực hành.
- HS quan sát.
- 3 HS
- HS quan sát.
- 3 HS
- HS thực hành.
- 1 HS
- Lắng nghe.
 -----------------**********************-----------------
Tiết 3+4: Học vần: Bài 75 Ôn tập
A.Mục tiêu: *Yêu cầu cần đạt:
- Đọc được các vần,từ ngữ,câu ứng dụng từ bài 68 đến bài 75.
- Viết được các vần ,từ ngữ ứng dụng từ bài 68 đến bài 75.
- Nghe hiểu và kể được 1 đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chuột nhà và chuột đồng.
*HS khá giỏi: Kể được 2-3 truyện theo tranh.
* Học sinh KT: đọc được 1 vần .
B.Đồ dùng: SGK + tranh minh hoạ truyện.
C.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định lớp:
2.KT bài cũ: Đọc viết: tuốt lúa, vượt lên.
 Đọc bài trong SGK.
->Đánh giá,nhận xét.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài.
b.Ôn tập:
*HS nhắc lại các vần đã học có kết thúc bằng t:
- GV đọc , HS chỉ âm ở cột dọc và dòng ngang.
- HS ghép âm ở cột dọc với âm ở dòng ngang.
- HS đọc các vần trong bảng ôn.
*Đọc từ ứng dụng:
- HS đọc thầm và tìm tiếng có vần ôn.
- HS đọc từ ứng dụng
- GV đọc mẫu và giải thích.
- HS đọc CN.
* Luyện viết bảng con.
- GV nêu cách viết,viết mẫu.
-> Nhận xét, sửa sai cho HS.
 Tiết 2
c.Luyện đọc:
- Luyện đọc bài tiết 1.
+GV chỉ theo thứ tự,chỉ linh hoạt.
+HS đọc từ ứng dụng.
-Luyện đọc bài ứng dụng.
+HS đọc CN.
+GV đọc mẫu.
+HS đọc CN.
-Luyện đọc bài trong SGK.
+GV đọc mẫu.
+HS đọc CN.
d.Kể chuyện:”chuột nhà và chuột đồng”
- GV kể toàn bộ câu chuyện lần 1
- GV kể lần 2 theo tranh.
-HS kể theo nhóm, mỗi nhóm 1 bức tranh.
- Kể toàn bộ câu chuyện.
-> ý nghĩa: Câu chuyện biết quý trọng những gì do chính tay mình làm ra.
e.Luyện viết:
- GV nhắc nhở HS tư thế viết.
- Chấm điểm, nhận xét.
4.Củng cố:
- Đọc lại bài ôn.
5.Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài 76: oc ,ac.
HS hát.
- HS viết bảng con,bảng lớp.
- 3 HS.
2 HSNL.
CN
CN
CN,lớp.
 - CN
 - 2 HS
 - lắng nghe
 - 3 HS
quan sát.
Viết bảng con.
CN
CN
2 HS
Quan sát.
3 HS
 - Quan sát
 - 5,6 HS
 -2 HS nêu.
 - HS lắng nghe.
nhóm.
2 HS
lắng nghe
HS viết bài.
-1 HS
- lắng nghe.
********************************************************************
 Ngày soạn: Thứ ba ngày 5 tháng 1 năm 2010.
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 7 tháng 1 năm 2010
 Tiết 1 Toán: Bài 72 Một chục , tia số.
A.Mục tiêu: 
*Yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết ban đầu về một chục.
- Biết quan hệ giữa chục và đơn vị: 1 chục = 10 đơn vị.
- Biết đọc và viết số trên tia số.
- BT cần làm: Bài 1,2,3.
* Học sinh KT: làm được 1 phép tính của bài tập 1 .
B. Đồ dùng: - Tranh vẽ, bó chục que tính, bảng phụ
c.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định lớp:
2.KT bài cũ: đo độ dài bảng lớp và bàn.
-> Đánh giá, nhận xét.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài.
b. GT Một chục: GV nêu 10 quả còn gọi là 1 chục, GV hỏi: 10 que tính còn gọi là mấy chục que tính ?
GV nêu lại câu hỏi đúng của HS
Hỏi 10 đơn vị còn gọi là mấy chục?
Ghi 10 đơn vị = 1 chục
1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ?
c. GT tia số:
Vẽ tia số rồi GT. Đây là tia số, trên tia số có 1 điểm gốc là O. Các điểm cách đều nhau được ghi số, mỗi điểm ghi 1 số, theo thứ tự tăng dần (0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10) có thể dùng tia số để minh họa việc so sánh: số ở bên trái thì bé hơn số ở bên phải nó; số ở bên phải thì lớn hơn số ở bên trái nó.
d. Thực hành:
 Bài 1(100) Vẽ thêm cho đủ 1 chục chấm tròn.
H:Một chục chấm tròn còn gọi là bao nhiêu?
 Bài 2: (100)Khoanh vào 1 chục con vật.
Bài 3(100)Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số.
- Một số HS đọc và viết số trên tia số
4.Củng cố:
- 10 còn gọi là mấy chục? Một chục còn gọi là mấy?
5.Dặn dò:
- Về ôn bài, chuẩn bị tiết sau: Mười một, mười hai.
- HS hát.
- 2 HS
-1 HS nhắc lại.
- HS xem tranh, đếm số quả trên cây và nói số lượng quả, HS đếm số que tính trong 1 bó que tính và nói số lượng que tính.
- 1 chục
- 10 đơn vị.
- HS nhắc lại những kết luận đúng.
- HS quan sát.
- Đếm số chấm tròn ở mỗi hình vẽ rồi thêm vào đó cho đủ 1 chục chấm tròn.
- 10
Đếm lấy 1 chục con vật ở mỗi hình rồi vẽ khoanh vào 1 chục con đó. 
Viết các số vào dưới mỗi vạch theo thứ tự tăng dần.
- 1 HSTL.
- lắng nghe.
 ----------------*********************-------------------
Tiết 2+3: Học vần: Bài 76 oc - ac
A.Muùc tieõu:
*Yêu cầu cần đạt:
- Đọc ủửụùc vaàn oc,ac ; từ và câu ứng dụng.
- Viết được:oc,ac,con sóc,bác sĩ..
- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: “Vừa vui , vừa học.”
*Học sinh KT: Đọc được vần oc,ac.
B.ẹoà duứng daùy hoùc:
- Tranh minh hoạ cho bài học.
- Bộ chữ , bảng cài GV và HS.
C. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
 -ẹoùc vaứ vieỏt: chót vót, bát ngát.
 - Đọc bài sgk..
-> Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: oc,ac.
 b. Dạy vần:
*/oc :
* Nhận diện vần: Vần oc tạo nên từ o và c
* Đánh vần, đọc trơn:
- Vần : oc - GV đọc mẫu.
- Giới thiệu chữ ghi vần oc
- H : So sánh oc với ot?
- Có oc muốn có tiếng sóc ta thêm âm gì?
- Phân tích tiếng : sóc
 -GV cho HSQS tranh.H:Tranh vẽ gì?
-GVgt về con sóc và ghi từ khoá : con sóc
H: Phân tích từ con sóc?
- HS đọc liền: oc,sóc,con sóc.
H: HS tìm tiếng ngoài bài có vần oc ?
*/ ac : ( quy trình tương tự).
- Lưu ý: Vần ac được tạo nên từ a và c.
H: So sánh vần ac với oc ?.
- Đánh vần + đọc trơn: vần, tiếng, từ.
* Đọc trơn từ ứng dụng:
- GV đọc mẫu, giải thích từ ứng dụng.
* Luyện viết bảng con:
- GV hướng dẫn HS viết: 
	 Tiết 2.
c. Luyện tập:
* Luyện đọc.
- Luyện đọc bài tiết 1.
+ HS đọc lần lượt: oc,sóc,con sóc,ac,bác sĩ..
+ HS đọc từ ứng dụng.
- Luyện đọc mẫu câu ứng dụng.
H: Tranh vẽ gì?
+ HS đọc câu ứng dụng.
+ GV đọc mẫu câu ứng dụng.
- Luyện đọc bài SGK. 
+ GV đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS đọc thầm.
* Luyện nói: “.Vừa vui , vừa học”.
- H: Trong tranh vẽ những ai ? 
Bạn nữ áo đỏ đang làm gì?
Ba bạn còn lại đang làm gì?
Em có thích vừa vui vừa học không?Tại sao?
* Luyện viết vào vở tập viết .
- GV nhắc nhở HS cách viết, tư thế viết. 
- Chấm điểm. Nhận xét.
4. Củng cố:
- HS đọc bài trên bảng lớp.
5. Dặn dò:
- Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau.
HS hát.
HS viết b/c, b/l
3HS.
2 HS nhắc lại
HS đọc.
HS quan sát .
- HS quan sát- đọc (CN,Lớp)
- HS quan sát.
 - Khác: oc bắt đầu bằng o.
- Giống: đều kết thúc bằng t
HS đọc CN, lớp + cài vần oc.
- âm s+ cài sóc 
 - s + oc +dấu sắc
- HS đánh vần + đọc trơn 
- con sóc.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
 - con đứng trước sóc đứng sau.
HS đọc CN, nhóm, lớp.
CN thi tìm.
Giống: đều kết thúc bằng c.
Khác: ac bắt đầu bằng a
CN , lớp.
HS đọc: CN,nhóm, lớp.
- HS quan sát.
- HS đọc: CN,nhóm, lớp.
- HS quan sát.
- HS viết bảng con.
- HS đọc: CN, tổ, lớp.
CN , nhóm , lớp.
- HS nhận xét tranh minh hoạ.
HS quan sát.
HS đọc CN - ĐT
HS quan sát.
 - Đọc thầm.
HS đọc CN- ĐT
HS nêu tên bài luyện nói.
HS luyện nói theo cặp.
2 cặp lên bảng trình bày.
- HS viết lần lượt.:oc,ac,con sóc.. 
- 1 HS.
 - Lớp lắng nghe.
-------------------************-------------------
Tiết 4 Tự nhiên và Xã hội: Bài 18 Cuộc sống xung quanh (tiết 1) 
A.Mục tiêu: 
*Yêu cầu cần đạt:
- Nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi HS ở.
*HS khá giỏi:
- Nêu được một số điểm giống và khác nhau giữa cuộc sống ở nông thôn và thành thị.
*HSKT:Kể được một số nết về phong cảnh xung quanh nơi ở.
B.Đồ dùng:Tranh phong cảnh.
C.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định lớp.
2.KT bài cũ:
H:Em phải làm gì để giữ gìn lớp học sạch đẹp?
-> Đánh giá, nhận xét.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài.
b.HS quan sát quang cảnh xung quanh trường:
- GV giao nhiệm vụ:
+Nhận xét về quang cảnh trên đường.
+ Nhận xét về quang cảnh hai bên đường.
H: Con đường đi thăm quan có thích không? Em nhìn thấy những gì?
-> GV kết luận: Trên sân trường...
c.Làm việc với SGK:
H:Em nhìn thấy gì trên bức tranh ? Đây là bức tranh vẽ cuộc sống ở đâu? Theo em bức tranh đó vẽ cảnh gì đẹp?
-> GV kết luận.
4.Củng cố:
H:Nêu những hoạt động chính ở nông thôn?
5.Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS hát.
- 1 hs trả lời.
- 1 HS nhắc lại.
- HS quan sát thực tế: đi thành hàng trật tự.
- HS tả quang cảnh trên đường.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- 1 HSTL
- Lắng nghe.
*******************************************************************
	 Ngày soạn: Thứ tư ngày 6 tháng 1 năm 2010.
 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 8 tháng 1 năm 2010
Tiết 1+2: Học vần: Ôn tập
A.Mục tiêu:
*Yêu cầu cần đạt:
- Đọc ,viết được các vần,từ ngữ,câu ứng dụng từ bài 1 đến bài 76.
- Nói được từ 2-4 câu theo các chủ đề đã học.
*HSKT:đọc được 1 vần do cô giáo chỉ.
B.Đồ dùng: SGK,phiếu bốc thăm viết sẵn tên bài.
C.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định lớp:
2.KT bài cũ: Kết hợp trong giờ ôn.
3.Ôn tập:
a.Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài.
b.Nội dung:
-GV nêu yêu cầu của giờ ôn.
-Cho HS đọc thầm 5 phút.
-HS lên bảng bốc thăm và đọc bài.
-GV nhận xét,đánh giá.
4.Củng cố:
-H: Hôm nay các em được ôn những bài gì?
5.Dặn dò:
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS hát.
- 1 HSNL
- lắng nghe.
- CN
- 1 HSNL
- Lắng nghe.
 --------------------******************--------------------
Tiết 3: Thủ công: Gấp cái ví (tiết 2)
A.Mục tiêu: 
* Yêu cầu cần đạt:
-- Biết cách gấp cái ví bằng giấy.
-Gấp được cái ví bằng giấy.Ví có thể chưa cân đối.Các nếp gấp tương đối phẳng,thẳng.
*HS khéo tay:
-Gấp được cái ví bằng giấy.Các nếp gấp thẳng, phẳng.
- Làm thêm được quai xách và trang trí cho ví.
*HSKT:Biết gấp hình giống cái ví.
B.Đồ dùng: Chuẩn bị giấy màu HCN, giấy vở HS, vở thủ công.
C. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định lớp:
2.KT bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
-> Nhận xét.
3.Bài mới:
a. GV nhắc lại quy trình (theo các bước) gấp cái ví ở tiết 1:
B1: Lấy đường dấu giữa
GV nhắc HS để dọc giấy, mặt màu úp xuống. Khi gấp phải gấp từ dưới lên, 2 mép giấy khít nhau.
B2: Gấp 2 mép ví
Nhắc HS khi gấp cần lưu ý: khi gấp tiếp 2 mép ví vào trong phải sát đường dấu giữa, không gấp lệch, không gấp chồng lên nhau.
Khi lật hình 7 ra mặt sau để giấy nằm ngang, gấp 2 phần ngoài vào (gấp đều, không để bên to bên nhỏ) cân đối với chiều dài và chiều ngang của ví.
- Gấp hoàn chỉnh xong cái ví, gợi ý HS trang trí bên ngoài ví cho đẹp.
b.HS thực hành:
- GV quan sát uốn nắn giúp đỡ những HS gấp còn lúng túng, khó hoàn thành sản phẩm.
Tổ chức trưng bày sản phẩm và chọn vài sản phẩm đẹp để tuyên dương, GV nhắc HS dán sản phẩm vào vở thủ công.
- Nhận xét thái độ học tập, sự chuẩn bị của HS và mức độ kĩ năng gấp của toàn lớp.
4.Củng cố:
- HS nhắc lại các bước gấp cái ví.?
5.Dặn dò:
- Chuẩn bị 1 tờ giấy màu, 1 tờ giấy vở để gấp “mũ ca lô”.
- HS hát.
HS thực hành gấp cái ví
Lấy dấu giữa
HS để dọc tờ giấy, mặt màu úp xuống. Gấp đều phẳng 2 mép ví, miết nhẹ tay cho phẳng.
HS trang trí bên ngoài ví cho đẹp
Cả lớp trưng bày sản phẩm
HS dán sản phẩm vào vở thủ công.
1 HS.
- Lắng nghe.
 -----------------******************----------------
Tiết4: Sinh hoạt lớp: Tuần 18
A. Mục tiêu: Giúp HS.
- Thấy được, ưu nhược điểm trong tuần.
- Biết được kế hoạch của tuần 19.
B. Nội dung:
1. ổn định lớp: HS hát
2.Nội dung: 
* Nhận xét ưu điểm tuần 18:
- Ngoan, hăng hái phát biểu xây dựng bài. 
- Tuyên dương: 
+ Hiệp , Dung , Tuấn có nhiều tiến bộ trong học tập.
+ Hăng hái phát biểu xây dựng bài: Anh Tú , Vân Anh , Thảo..
 * Nhược điểm: 
- Thiếu đồ dùng học tập: Văn
 - Nghỉ học không lý do :Ngọc.
- Viết kém : Xuân Phương.
 3. Kế hoạch tuần 19: 
- Phát huy ưu điểm tuần 18.
- Thi đua điểm 10 giữa các tổ 
*******************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 18 buoi sang.doc