Môn:Học vần
Bài 77: ăc , âc
I.MỤC TIÊU:
- HS đọc được : ăc, âc, mắc áo, quả gấc ; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: ăc, âc, mắc áo, quả gấc.
- Luyện nói từ 2 -4 câu theo chủ đề: Ruộng bậc thang.
- HS khá, giỏi nói từ 3 -5 câu theo chủ đề nói trên .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- BĐD, tranh HV ,luyện nói
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
(Tiết 1)
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi HS đọc bài 76.
- Cho HS viết : hạt thóc, con cóc.
-Nhận xét, đánh giá và cho điểm.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :Hôm nay chúng ta học hai vần mới có kết thúc bằng âm c, đó là vần ăc và âc.
-Ghi bảng: ăc, âc
b. Dạy vần:
+Vần ăc :
* Nhận diện vần:
-Vần ăc được tạo nên từ mấy âm ?
-Cho HS ghép vần: ăc
-So sánh vần ăc với vần ac có gì giống nhau và khác nhau?
Học kì II NỘI DUNG GIẢNG DẠY TRONG TUẦN Từ ngày 03/ 01/ 2011 đến ngày 08/ 01/ 2011 Thứ Môn Tiết Tên bài dạy ĐDDH S 2 03/01 Chào cờ Mĩ thuật Âm nhạc Học vần Học vần 1 2 3 4 5 Vẽ gà ( Phong) Học hát bài: Bầu trời xanh (Thuấn) Bài 77 : ăc - âc // Tranh TranhHV-LN S 3 04/01 Học vần Học vần Toán TN-XH Ôn T.Việt 1 2 3 4 5 Bài 78 : uc – ưc // Mười một, mười hai (tr. 101) Cuộc sống xung quanh (T2) Ôn bài 78 : uc – ưc BĐD -TranhHV Que tính S 4 05/01 Học vần Học vần Đạo đức Toán Ôn T.Việt 1 2 3 4 Bài 79: ôc - uôc // Lễ phép vâng lời thầy cô giáo (T1) Mười ba, mười bốn, mười lăm (tr.103) Ôn bài 79 : ôc - uôc BĐD -TranhHV Que tính C 5 06/01 Học vần Học vần Toán Thủ công 1 2 3 4 Bài 80: iêc – ươc // Mười sáu,., ,mười chín (tr. 105) Gấp mũ ca lô(T1) TranhHV-LN Que tính Mẫu S 6 07/01 Thể dục H.vần(TV) H vần (TV) Toán( HV) HĐ TT 1 2 3 4 5 Bài TD phát triển chung -TC:nhảyô... Tập viết T17:tuốt lúa, hạt thóc, Tập viết T18: con ốc , đôi guốc, Hai mươi, hai chục (tr.107) Sơ kết tuần 19 Que tính Thứ hai ngày 03 tháng 01 năm 2011 Môn: Mĩ thuật Bài: Vẽ gà GV chuyên Môn : Âm nhạc Bài: Bầu trời xanh GV chuyên Môn:Học vần Bài 77: ăc , âc I.MỤC TIÊU: - HS đọc được : ăc, âc, mắc áo, quả gấc ; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: ăc, âc, mắc áo, quả gấc. - Luyện nói từ 2 -4 câu theo chủ đề: Ruộng bậc thang. - HS khá, giỏi nói từ 3 -5 câu theo chủ đề nói trên . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - BĐD, tranh HV ,luyện nói III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: (Tiết 1) Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS đọc bài 76. - Cho HS viết : hạt thóc, con cóc. -Nhận xét, đánh giá và cho điểm. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài :Hôm nay chúng ta học hai vần mới có kết thúc bằng âm c, đó là vần ăc và âc. -Ghi bảng: ăc, âc b. Dạy vần: +Vần ăc : * Nhận diện vần: -Vần ăc được tạo nên từ mấy âm ? -Cho HS ghép vần: ăc -So sánh vần ăc với vần ac có gì giống nhau và khác nhau? *Đánh vần: -Đọc lại cho cô vần ăc: -Vần ăc được đánh vần như thế nào? - Có vần ăc muốn có tiếng mắc ta thêm âm gì và dấu gì ? -Cho HS ghép: mắc -Ghi bảng: mắc -Cho HS phân tích tiếng mắc. -Tiếng mắc đánh vần như thế nào? - GV giới thiệu tranh mắc áo. -Cho HS đánh vần và đọc trơn lại từ khóa: * Viết: -Hướng dẫn viết vần ăc và từ: mắc áo vào bảng con. Lưu ý các nét nối giữa các con chữ. -Nhận xét, chữa lỗi cho HS. + Vần âc:(Quy trình tương tự) * Nhận diện : vần âc được tạo nên từ mấy âm ? -So sánh vần âc: -Đánh vần và đọc trơn từ khóa: * Viết: Vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. Lưu ý các nét nối giữa các con chữ â và c, giữa g và vần âc. c.Đọc từ ứng dụng: - GV viết lên bảng màu sắc giấc ngủ ăn mặc nhấc chân -Cho HS đọc từ ứng dụng và gạch chân dưới chữ có vần ăc, âc. -Giải thích từ -Đọc mẫu, gọi HS đọc lại. (Tiết 2) * Luyện tập : a. Luyện đọc: * Luyện đọc bài ở tiết 1. *.Luyện đọc câu ứng dụng: -Treo tranh, hỏi: -Tranh vẽ gì? -Cho HS đọc câu ứng dụng: -Tìm tiếng có vần ăc, âc. -Đọc mẫu. b. Luyện viết: ăc, âc, mắc áo, quả gấc. -Cho HS viết vào vở. -Chú ý tư thế ngồi viết và cách cầm bút mực. c. Luyện nói : Theo chủ đề : Ruộng bậc thang -Cho HS đọc câu chủ đề luyện nói: -Treo tranh, hỏi: Tranh vẽ gì? -Ruộng bậc thang là nơi như thế nào? -Ruộng bậc thang thường có ở đâu? Để làm gì? 4.Củng cố- dặn dò: - GV cho HS đọc bài ở SGK. - Tìm tiếng mới. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị hôm sau bài. 78. 1’ 4’ 2’ 20’ 8’ 5’ 8’ 8’ 10’ 4’ -Hát -HS đọc bài. -Viết bảng con -Đọc: ăc, âc -Vần ăc được tạo nên từ 2 âm ă và c. -HS ghép. -Giống: cùng kết thúc bằng âm c. -Khác: Vần ăc có âm ă đứng trước. -Đọc: ăc. -Đánh vần: á – cờ - ăc -Thêm âm m và dấu sắc. -HS ghép. -Tiếng mắc có âm mờ đứng trước, vần ăc đứng sau. - Đánh vần : mờ-ắc-mắc-sắc-mắc. (cá nhân, nhóm, lớp) -Đọc: mắc áo - á – cờ – mắc - mờ – ăc – mắc – sắc – mắc - mắc áo -Nghe rồi viết vào bảng con. - Tạo nên từ 2 âm â và c. -Giống: cùng kết thúc bằng âm c. -Khác: Vần ăc có âm ă đứng trước. -ớ – cờ – âc gờ –âc – gắc – sắc – gắc - quả gắc -Viết vào bảng con vần âc, quả gấc -HS đọc cá nhân – đồng thanh. - Tìm tiếng có vần vừa học : sắc, mặc, giấc, chân. -Nghe giải thích. - 3 em đọc lại. -Đọc bài ở tiết 1 -Quan sát tranh. -Tranh vẽ đàn chim ngói đậu trên mặt đất -Đọc: Những đàn chim ngói Mặc áo màu nâu Đeo cườm ở cổ Chân đất hồng hồng Như nung qua lửa. -3 em đọc lại. -HS viết vào vở. -Đọc: Ruộng bậc thang. -Tranh vẽ ruộng bậc thang -Ruộng bậc thang là nơi không bằng phẳng, chỗ cao, chỗ thấp như bậc thang. -Ruộng bậc thang thường có ở miền núi, để trồng lúa. - HS đọc cá nhân, tổ, tập thể. - Thi nhau tìm. Rút kinh nghiệm ... Thứ ba ngày 04 tháng 01 năm 2011 Môn : Học vần Bài 78: uc - ưc I.MỤC TIÊU: - HS được được : uc, ưc , cần trục, lực sĩ , từ và đoạn thơ ứng dụng . - Viết được : uc, ưc , cần trục, lực sĩ . - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Ai thức dậy sớm nhất? HS khá ,giỏi nói được 3-5 câu theo chủ đề nói trên . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh HV III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: (Tiết 1) Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ. - Cho HS viết bảng con: màu sắc giấc ngủ - Gọi 2 HS đọc bài 77 - Nhận xét đánh giá. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Hôm nay các em tiếp 2 vần mới có kết thúc bằng âm c là: uc - ưc - GV ghi bảng : uc - ưc b.Dạy vần: * Vần uc - Nhận diện vần : - Cho học sinh phân tích vần uc . - Tìm trong bộ chữ cái , ghép vần uc - Em hãy so sánh vần uc với ut - Cho học sinh phát âm lại . *Đánh vần : + Vần : - Gọi HS nhắc lại vần uc - Vần uc đánh vần như thế nào ? + GV chỉnh sưả lỗi đánh vần . - Cho HS hãy thêm âm tr và dấu nặng, ghép vào vần uc để được tiếng trục - GV nhận xét , ghi bảng : trục - Em có nhận xét gì về vị trí âm tr vần uc trong tiếng trục ? -Tiếng trục được đánh vần như thế nào? + GV chỉnh sửa lỗi phát âm - Cho học sinh quan sát tranh hỏi : + Trong tranh vẽ gì ? + GV rút ra từ khoá : cần trục - GV ghi bảng - Cho học sinh đánh vần , đọc trơn từ khoá - GV đọc mẫu , điều chỉnh phát âm * Viết - GV viết mẫu trên khung ô ly phóng to vừa viết vừa nêu quy trình viết - Cho HS viết vào bảng con * Vần ưc : ( Qui trình tương tự ) - GV cho HS nhận diện vần, đánh vần, phân tích vần, tiếng có vần ưc - So sánh 2 hai vần ưc và uc * Viết: - GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết GV hướng dẫn và chỉnh sửa *Đọc từ ứng dụng: - GV ghi bảng : máy móc, cúc vạn thọ, lọ mực, nóng nực. - Gọi học sinh đọc từ ứng dụng , nêu tiếng mới có vần uc , ưc - GV giải thích từ ứng dụng : - GV đọc mẫu và gọi HS đọc (Tiết 2) Luyện tập : * Luyện đọc : + Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 + Đọc lại từ ứng dụng trên bảng: + GV chỉnh sữa lỗi cho HS - Đọc câu ứng dụng : + Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng để nhận xét . + Tranh vẽ gì ? + Cho HS đọc câu ứng dụng dưới tranh. - Khi đọc bài này , chúng ta phải lưu ý điều gì ? - GV đọc mẫu câu ứng dụng , gọi học sinh đọc lại , - GV nhận xét và chỉnh sửa * Luyện viết uc, cần trục ưc, lực sĩ - GV cho HS viết vào vở tập viết : GV theo dõi chỉnh sửa * Luyện nói theo chủ đề : Ai thức dậy sớm nhất: - Con hãy chỉ và giới thiệu người và từng vật trong tranh? - Trong tranh bác nông dân đang làm gì? - Con gà đang làm gì? - Đàn chim đang làm gì? - Mặt trời thế nào? Con gì báo hiệu cho mọi người thức dậy? Tranh vẽ cảnh nông thôn hay thành phố? Con có thích buổi sáng sớm không? Tại sao? 4.Củng cố -Dặn dò: GV cho HS đọc SGK - Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt - Về nhà học bài, xem trước bài 79 1’ 4’ 20’ 10’ 4’ 8’ 9’ 9’ 5’ - Hát - HS 2 dãy bàn cùng viết vào bảng con. - 2 HS đọc bài. + Cả lớp chú ý - HS nhắc lại : uc - ưc - vần uc được tạo bởi âm u đứng trước và c đứng sau. - Lớp ghép u + cờ – uc - Giống: u - Khác: Vần uc kết thúc bằng c, vần ut kết thúc bằng t - HS phát âm: uc - HS nhắc lại vần uc - u – cờ – uc - HS ghép : trục - Âm tr đứng trước, vần uc đứng sau, dấu nặng dưới u - trờ – uc – truc – nặng - trục ( cá nhân , nhóm , lớp đánh vần lầøn lượt ) - Tranh vẽ cần trục. - u –cờ – uc - trờ – uc – truc – nặng - trục cần trục - HS lần lượt đọc: cá nhân, tổ, lớp - Lớp theo dõi . Viết trên không để để định hình cách viết . +Viết trên bảng con . + HS nhận xét bài viết . - Giống: kết thúc bằng c, - Khác: ưc bắt đầu bằng ư, uc bắt đầu bằng u. - HS viết vào bảng con. - HS nhận xét - Gọi HS đọc và nêu tiếng có vần uc, ưc - Lớp lắng nghe GV giảng nghĩa từ - Cá nhân , nhóm , lớp đọc từ ứng dụng . - HS đọc cá nhân, nhóm. - HS lần lượt đọc ... ùc. 2.Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét chữ viết của HS, sau đó cho HS viết lại từ chưa đúng - Nhận xét 3. Bài mới: a) Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Hôm nay ta viết bài: con ốc, đôi guốc, rước đèn, kênh rạch, vui thích, xe đạp. GV viết lên bảng b) Hoạt động 2: Hướng dẫn viết - GV gắn chữ mẫu lên bảng giới thiệu và hướng dẫn cách viết + con ốc: -Từ gì? -Độ cao của từ “con ốc”? -Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ? -GV viết mẫu: Muốn viết từ “con ốc” ta đặt bút dưới đường kẻ 3 viết tiếng con điểm kết thúc ở đường kẻ 2 nhấc bút cách 1 con chữ o đặt bút ở đường kẻ 3 viết tiếng ốc, điểm kết thúc ở đường kẻ 2 -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng + đôi guốc: -Từ gì? -Độ cao của từ “đôi guốc”? -Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ? -GV viết mẫu: Muốn viết từ “đôi guốc” ta đặt bút dưới đường kẻ 3 viết tiếng đôi điểm kết thúc ở đường kẻ 2 nhấc bút cách 1 con chữ o đặt bút ở đường kẻ 3 viết tiếng guốc, điểm kết thúc trên đường kẻ 2 -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng + rước đèn: -Từ gì? -Độ cao của từ “rước đèn”? -Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ? -GV viết mẫu: Muốn viết từ “rước đèn” ta đặt bút dưới đường kẻ 1 viết tiếng rước điểm kết thúc trên đường kẻ 1 nhấc bút cách 1 con chữ o đặt bút ở đường kẻ 3 viết tiếng đèn, điểm kết thúc ở đường kẻ 2 -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng c) Hoạt động 3: Viết vào vở - GV hướng dẫn cho HS cách cầm bút, cách đặt vở, tư thế ngồi viết của HS - Cho HS viết từng dòng vào vở 4.Củng cố, Dặn dò - Chấm một số vở và nhận xét chữ viết của HS - Nhận xét tiết học - Về nhà luyện viết vào bảng con - Chuẩn bị bài sau 1’ 5’ 1’ 14’ 10’ 4’ - Hát - H S viết bảng con : máy xúc -con ốc -tiếng con và tiếng ốc cao 2 ô li -Khoảng cách 1 con chữ o -Viết bảng: -đôi guốc -tiếng đôi cao 4 ô li; tiếng guốc cao 5 ô li -Khoảng cách 1 con chữ o -Viết bảng: -rước đèn -tiếng rước cao 2 ô li, tiếng đèn cao 4 ô li -Khoảng cách 1 con chữ o -Viết bảng: - HS viết vào vở HS theo dõi Rút kinh nghiệm Sơ kết tuần 19 I. MỤC TIÊU : Sơ kết tuần 19. Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần qua. Hướng phấn đấu cho tuần tới. Đề ra phương hướng chung cho tuần 20 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò I. NHẬN XÉT TÌNH HOẠT ĐỘNG TUẦN QUA. * Học tập - HS đi học đều, đúng giờ. HS đến lớp thuộc bài và làm bài + Cụ thể: Bình , Phát, Hiền, Hải, - Vẫn tồn tại một số em học yếu , chưa thuộc bài và làm bài đầy đủ + Cụ thể: Tâm , Dũng, Hữu , Tài, *Trực nhật : - Nhìn chung các tổ thực hiện việc trực nhật tốt. * Vệ sinh cá nhân: - Đa số các em đến lớp ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. * Ý thức kỉ luật: - Đa số các em biết tôn trọng nội qui của trường lớp. II. HƯỚNG KHẮC PHỤC TUẦN ĐẾN - Duy trì nề nếp học tập tốt, cần rèn luyện chữ viết. - Rèn luyện yÙ thức chấp hành kỉ luật tốt. - Chuẩn bị sách Tiếng Việt tập hai để học tuần 19 * Ra sức học tập để đạt kết quả tốt 25’ 5’ HS theo dõi Hs theo dõi Chú ý lắng nghe Môn : Âm nhạc Bài: Bầu trời xanh I.MỤC TIÊU: - Biết hát theo giai điệu và lời ca . - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát . - HS khá, giỏi biết gõ đệm theo phách , theo tiết tấu lời ca. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: Cho HS hát bài đàn gà con 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Bầu trời xanh b.Giảng bài: Hoạt động 1:Dạy hát bầu trời xanh GV hát mẫu Đọc đồng thanh lời ca . Dạy hát từng câu Hoạt động 2:Gõ đệm theo phách và tiết tấu lời ca - Gõ đệm theo phách - GV làm mẫu Em yêu bầu trời xanh xanh, yêu đám mây x x x x x x hồng hồng x x Em yêu bầu trời xanh xanh, yêu đám mây x x x x x x x x x hồng hồng x x 4.Củng cố – Dặn dò: Vừa rồi ta học bài gì ? Nhâïn xét tiết học . Chuẩn bị bài sau :Ôn bài hát này 1’ 5’ 1’ 12’ 12’ 4’ - Hát 3HS HS gõ theo HS gõ theo HS trả lời HS theo dõi Rút kinh nghiệm Thứ sáu ngày 08 tháng 01 năm 2010 Hoạt động tập thể Sơ kết tuần 19 I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Tổng kết những việc đã làm trong tuần qua - GD học sinh có tinh thần tự học tự rèn . II-NHỮNG CÔNG VIỆC ĐÃ LÀM ĐƯỢC : Thực hiện đúng chương trình tuần19 . Các em chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học kỳ 2 HS đi học đều, đúng giờ, ăn mặc đồng phục. Nề nếp ra vào lớp tốt . Vệ sinh sạch sẽ . Một số em học tập có tiến bộ như : Em Khoa, Hiền , Phong. Những em học chưa tốt như : Em Lên III-CÔNG TÁC TUẦN ĐẾN : Tiếp tục duy trì nề nếp học tập Nhắc nhở các em đi học đều, đúng giờ, đi tiêu đi tiểu đúng nơi quy định. Các em cần đem đúng các loại sách vở HS và bao bọc cẩn thận . - Vệ sinh trường lớp sạch đẹp. Môn :An toàn giao thông Bài 1: Tuân thủ tín hiệu đường giao thông I.MỤC TIÊU: -Biết tác dụng , ý nghĩa hiệu lệnh của các tín hiệu đèn giao thông . - Biết nơi có tín hiệu đèn giao thông . - Có phản ứng đúng với tín hiệu đèn giao thông . -Xác định vị trí của đèn tín hiệu giao thông ở những phố giao nhau , gần ngã ba , ngã tư * Đi theo đúng tín hiệu đèn giao thông để đảm bảo an toàn . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * GV : SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Tuân thủ tín hiệu đèn điều khiển giao thông b.Giảng bài: Hoạt động 1: Giới thiệu đèn tín hiệu giao thông . Đèn tín hiệu giao thông cho các loại xe có 3 màu : đỏ , vàng ,xanh. Đường tín hiệu giao thông được đặt ở đâu? Kết luận : Đèn tín hiệu giao thông được đặt ở nơi có đường giao nhau .Các cột đèn tín hiệu đặt ở bên tay phải đường . Đèn tín hiệu giao thông có 3 màu theo thứ tự : đỏ , vàng ,xanh. Hoạt động 2: Quan sát tranh trong SGK Nêu câu hỏi gợi ý HS trả lời : + Khi gặp tín hiệu đèn đỏ các loại xe và người đi bộ phải làm gì ? + Tín hiệu đèn vàng bật sáng để làm gì ? + Khi gặp tín hiệu đèn xanhû các loại xe và người đi bộ phải làm gì ? Kết luận : Khi tín hiệu đèn xanh bật lên các phương tiện giao thông được phép đi .Khi có tín hiệu đèn đỏ thì tất cả phải dừng lại . Còn tín hiệu đèn vàng được bật lên để chuẩn bị dừng xe và chuẩn bị đi . Hoạt động 3:Trò chơi đèn xanh – đèn đỏ GV hướng dẫn trò chơi Ghi nhớ : Nào , hãy dừng lại Đèn đỏ bật rồi Đèn vàng chuẩn bị Đèn xanh đi thôi 4.Củng cố – Dặn dò: - HS nêu lại phần ghi nhớ - Nhận xét chung tiết dạy - Chuẩn bị bài sau 1’ 4’ 1’ 8’ 8’ 8’ 5’ - Hát - HS tự kiểm tra lại dụng cụ học tập. Nêu lại đề bài . Đặt ở nơi có đường giao nhau . + Tín hiệu đèn đỏ bật lên các loại xe và người đi bộdừng lại . + Tín hiệu đèn vàng bật lên xe đang đi dừng lại , xe đang dừng chuẩn bị đi + Tín hiệu đèn xanh bật lên các phương tiện giao thông được phép đi . * Mọi người và các phương tiện đi lại trên đường cần phải đi theo hiệu lệnh tín hiệu đèn ,để bảo đảm an toàn cho mình và cho mọi người . Cả lớp thực hiện HS nêu Rút kinh nghiệm Môn : Mĩ thuật Vẽ gà I.MỤC TIÊU: - HS nhận biết hình dáng chung , đặc điểm các bộ phận và vẻ đẹp của con gà . - Biết cách vẽ con gà - Vẽ được một con gà và vẽ màu theo ý thích. - HS khá ,giỏi : Vẽ được hình dáng một vài con gà và tô màu theo ý thích . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * Tranh III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Vẽ gà b.Giảng bài: - GV giới thiệu hình ảnh các loại gà Con gà trống: -Màu lông rực rỡ -Mào đỏ, đuôi dài cong, cánh khỏe -Chân to, cao -Mắt tròn, mỏ vàng -Dáng đi oai vệ Con gà mái: -Mào nhỏ -Lông ít màu hơn -Đuôi và chân ngắn c.Hướng dẫn HS cách vẽ con gà: Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK, GV hỏi: +Vẽ con gà như thế nào? GV vẽ phác lên bảng các bộ phận chính của con gà (tạo các dáng khác nhau) _Vẽ chi tiết và vẽ màu theo ý thích d.Thực hành: _Cho HS xem tranh của HS _Nhắc HS: Vẽ gà vừa với phần giấy qui định +Với HS trung bình và yếu, chỉ yêu cầu vẽ con gà to vừa phải với đầy đủ các bộ phận +Với HS khá giỏi, GV gợi ý HS vẽ thêm những hình ảnh khác cho tranh thêm sinh động và vẽ màu _Cho HS thực hành _GV theo dõi và giúp HS _Chú ý cách cầm bút, cách đưa nét (bút dạ, sáp màu) e. Nhận xét, đánh giá: _GV cùng HS nhận xét về: +Cách vẽ hình (cân đối) +Về màu sắc (đều, tươi sáng) _Yêu cầu HS chọn ra bài vẽ đẹp theo ý thích 4. Củng cố- dặn dò: Dặn HS øchuẩn bài sau : Vẽ hoặc nặn quả chuối 1’ 4’ 1’ 5’ 6’ 10’ 5’ 3’ - Hát - HS tự kiểm tra lại dụng cụ học tập. Nêu lại đề bài _Quan sát và nhận xét -Quan sát và nhận xét Thực hành vẽ vào vở -Chọn ra bài vẽ mà em thích HS theo dõi Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: