Giáo án Lớp 1 Tuần 2 - Trường Tiểu Học Chiềng Khoong

Giáo án Lớp 1 Tuần 2 - Trường Tiểu Học Chiềng Khoong

Tiết 2+3: Học vần

Bài 4: Dấu hỏi - Dấu nặng.

I. Mục tiêu:

- Học sinh nhận biết được dấu?

- Biết ghép các tiếng bẻ; bẹ

- Biết được các dấu thanh, dấu ? ở tiếng chỉ đồ vật, sự vật.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo ND hướng dẫn của bà và mẹ, của bạn gái trong tranh.

II. Đồ dùng - dạy học:

1. Giáo viên:

- Bảng ô li, các vật tựa hình dấu?

 - Tranh minh hoạ phần luyện nói trong sgk.

2. Học sinh:

- Sách giáo khoa, bảng con, phấn.

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.

 

doc 23 trang Người đăng thanhlinh213 Lượt xem 855Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 Tuần 2 - Trường Tiểu Học Chiềng Khoong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Soạn: 28/08/2009.	 Giảng: Thứ 2 ngày 31 tháng 08 năm 2009
Tiết 2+3: Học vần
Bài 4: Dấu hỏi - Dấu nặng.
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết được dấu?
- Biết ghép các tiếng bẻ; bẹ
- Biết được các dấu thanh, dấu ? ở tiếng chỉ đồ vật, sự vật.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo ND hướng dẫn của bà và mẹ, của bạn gái trong tranh.
II. Đồ dùng - dạy học:
1. Giáo viên:
- Bảng ô li, các vật tựa hình dấu?
	- Tranh minh hoạ phần luyện nói trong sgk.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, bảng con, phấn...
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi h /s đọc tiếng bé
- Cho h/s viết dấu (/)
- Giáo viên nhận xét ghi điểm
- H/s đọc ĐT + CN
- H/s viết bảng con
3. Dạy bài mới: (28')
Tiết 1
a. giới thiệu bài:
- Cho h/s quan sát tranh dấu?, dấu thanh?
- H/s quan sát thảo luận
? Tranh này vẽ gì? vẽ cái gì?
- GV ghi tên riêng của từng tranh: Giỏ, Hổ, Khỉ, Mỏ, Thỏ
- Tranh vẽ cái giỏ và con khỉ, con hổ, cái mỏ, con thỏ
? Các tiêng trên đều có điểm gì giống nhau
- Giống nhau ở chỗ có dấu thanh?
- Giáo viên ghi đầu bài lên bảng
- GV ghi lên bảng dấu thanh?
- Cho h/s đọc dấu thanh qua tranh.
- Cho h/s quan sát tranh dấu
? Tranh này vẽ ai? vẽ gì? 
- Gv ghi bảng tiếng ứng với tranh: Quạ, Cụ, Ngựa, Nụ, Cọ.
- Giống nhau dấu thanh hỏi
- Học sinh nêu đầu bài
- H/s đọc ĐT + CN + nhóm
- H/s quan sát thảo luận
- Vẽ quạ, cọ, ngựa, nụ, cụ
- Các tiếng trên của từng tranh có điểm gì giống nhau
- Đều giống nhau có dấu (.)
- GV ghi đầu bài
- H/s đọc tên đầu bài
- GV xoá bảng tên của tranh
- Dấu (.) ĐT + CN + nhóm
a. Dạy dấu thanh:
- Gv viết lên bảng dấu hỏi
* Nhận diện dấu thanh
1. Nhận diện dấu (?)
- GV tô tlại dấu hỏi đã viết lên bảng
- H/s quan sát
- Cho h/s đọc dấu (?)
- Đọc ĐT + CN + nhóm
- Dấu (dấu nặng)
- Đọc ĐT + CN+nhóm
2. Ghép chữ và phát âm
- GV ghi bảng tiếng be thêm dấu hỏi được tiếng mới.
? Tiếng gì
- H/s tiếng bé
? Nêu vị trí của các âm và dấu trong tiếng
- b đứng trước, e đứng sau, dấu? ở trên e
? Vị trí của be, bẻ, bẹ
- Hướng dẫn học sinh đọc trơn tiếng
- b đứng trước, e sau dấu nặng dưới e 
- b đứng trước với e dấu nặng dưới e 
- H/s đọc trơn tiếng
3. Hướng dẫn h /s viết chữ:
- Chúng ta vừa đọc dấu gì
- GV viết mẫu, hướng dẫn h /s cách viết
- Dấu (?) (.)
- H/s quan sát
- Nâu cách viết dấu (?) (.)
- b nối liền với e dấu (.) ở dưới eë
- H/s viết bảng con
4. Củng cố:
- Học bài gì? dấu gì?
- Cho h/s đọc bài trên bảng
- Dấu ?, dấu nặng (.) có tiếng bẻ, bẹ
- Đọc ĐT + CN
Tiết 2:
c. Luyện đọc: (10')
- Đọc dấu thanh, tiếng ứng dụng
- Giáo viên nhận xét ghi điểm
2. Luyện đọc từ và luyện nói:
- Giới thiệu tranh, HD h/s quan sát tranh
? Tranh vẽ gì?
- Gọi h /s chỉ bảng và đọc
- H/s quan sát tranh và thảo luận
tranh vẽ mẹ bẻ cổ áo cho bé.
- Giới thiệu nội dung tranh: gv nhớ nhắc lại nội dung tranh
- Bác nông dân đang bẻ ngô
- Chị bẻ bánh đã chia cho các em.
- Qua tranh ghi bảng chủ đề của 3 tranh bẻ.
? Đọc được tiếng gì
- H/s đọc: bẻ
? Nêu cấu tạo tiếng vị trí đấu tranh?
- Giáo viên chỉ bảng cho h /s đọc
- b trước, c sau dấu (?) trên e
h/s đọc ĐT + CN
3. Hướng dẫn học sinh viết chữ (10')
- Cho h/s mở vở tập viết ra viết
- H/s viết bài vào vở bài tập
- GV uốn nắn cho h /s
- Thu 1 số bài chấm
4. Củng cố, dặn dò: (5')
- GV chỉ sgk cho h /s học bài
- H/s đọc bài trong sgk
- Tìm dấu thanh và tiếng vừa học
h/s tìm trong sgk
- Về học bài xem bài sau
- GV nhận xét giờ học
- Về học bài xem bài sau
**************************************************************************
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC
Bài 1: EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT
(Tiết 2)
I. Mục tiêu:
 * Học sinh biết được:
- Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học.
- Vào lớp 1 em sẽ có thêm nhiều bạn mới, có thầy giáo ,cô giáo mới, em sẽ được học thêm nhiều điều mới lạ.
- Học sinh vui vẻ, phấn khởi, tự hào vì mình đã là học sinh lớp l .
- Biết yêu quý bạn bè, thầy giáo, cô giáo, trường lớp.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Giáo viên : SGK, các điều 7, 28 về quyền trong công ước quốc tế quyền của trẻ em , các bài hát về quyền được học tập như: Trường em ( Phan Đức Lộc ); Đi học (Bùi Đình Thảo); Em yêu trường em (Hoàng Vân).
- Học sinh : SGK, Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
(?) Em sẽ làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 1.
- Giáo viên nhận xét tuyên dương
3. Bài mới: (27 phút)
 a. Khởi động:
 Cho cả lớp hát bài “Đi tới trường”.
(?) Đi tới trường có vui không.
- Giáo viên nhấn mạnh => đầu bài.
 b. Hoạt động 1: Quan sát tranh và kể chuyện theo tranh. 
- GV yêu cầu h/s quan sát bức tranh của bài tập 4 SGK và chuẩn bị kể chuyện theo tranh.
- GV mời 2-3 em lên kể lại nội dung câu truyện theo tranh ở trước lớp.
 - Giáo viên kể lại chuyện vừa kể vừa chỉ vào từng tranh.
- Tranh 1: Đây là bạn Mai, Mai 6 tuổi, năm nay Mai vào lớp 1. Cả nhà chuẩn bị cho Mai đi học.
- Tranh 2: Mẹ đưa Mai đến trường, trường Mai thật là đẹp, Cô giáo tươi cười đón em và các bạn vào lớp.
- Tranh 3: ở lớp Mai được cô giáo dạy bảo nhiều điều, rồi đây em sẽ biết đọc, biết viết.
- Tranh 4: Mai có thêm nhiều bạn mới, cả bạn trai lẫn bạn gái, giờ ra chơi các bạn vui đùa rất sôi nổi.
- Tranh 5: Về nhà Mai kể với Bố, Mẹvề trường lớp và cô giáo mới, cả nhà đều vui.
 c. Hoạt động 2: Cho Học sinh hát múa, đọc thơ hoặc vẽ tranh về chủ đề “Trường em”.
- Giáo viên nhận xét tuyên dương 
- Giáo viên kết luận: trẻ em có quyền có họ tên và có quyền được đi học.
Chúng ta thật vui và tự hào đã trở thành Học sinh lớp 1.
- Chúng ta cố gắng học tập thật giỏi, ngoan ngoãn để xứng đáng là Học sinh lớp 1.
4. Củng cố dặn dò: (3 phút )
- Giáo viên nhấn mạnh nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Em sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan.
- Cho cả lớp hát bài “Đi tới trường”
- Học sinh trả lời
- Học sinh tập kể chuyện theo tranh ở trong nhóm
- Đại diện nhóm kể chuyện theo tranh, các bạn nhóm khác và nhận xét. 
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh hát các bài hát về “Trường em”
- Cho Học sinh vẽ tranh theo chủ đề “Trường em”
- Các bạn nhận xét.
- Về nhà học bài và xem nội dung bài sau, chú ý giữ gìn vệ sinh sạch sẽ.
- Lắng nghe, theo dõi.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.
**************************************************************************
Tiết 5: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Bài 2: Chúng ta đang lớn.
I. Mục tiêu:
 *Giúp học sinh biết:
 - Sự lớn lên của các em thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết.
 - So sánh sự lớn lên của bản thân với các bạn cùng lớp.
- Ý thức được sự lớn lên của mọi người là không hoàn toàn như nhau: Có người cao hơn, có người thấp hơn, có người béo hơn đó là chuyện bình thường.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Các hình vẽ trong sách giáo khoa.
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
- Kiểm tra sĩ số học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Hỏi: cơ thể chúng ta gồm máy phần:
- Giáo viên nhận xét, xếp loại.
3. Bài mới: (28 phút)
a. Khởi động:
- Cho HS chơi trò chơi theo nhóm, chơi vật tay.
(?) Ai thắng cuộc giơ tay?
- Các em có cùng độ tuổi, nhưng có em khoẻ hơn, có em yếu hơn, có em cao hơn, có em thấp hơn. Hiện tượng đó nói lên điều gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.
- Giáo viên ghi đầu bài.
b. Hoạt động 1: Làm việc với sách giáo khoa
 *Mục tiêu: Học sinh biết sức lớn của các em thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết.
 *Cách tiến hành:
- Cho học sinh quan sát hình 6 sách giáo khoa và thảo luận nhóm đôi, nói với nhau những gì quan sát được trong từng hình.
- Gọi các cặp học sinh lên trước lớp nói về những điều mình quan sát được.
 *Giáo viên kết luận: 
- Các em sau khi ra đời sẽ lớn lên hàng ngày, hàng tháng về cân nặng, chiều cao, về các hoạt động vận động (Biết lẫy, biết bò, biết ngồi, biết đi) và sự hiểu biết (Biết lạ, biết quen, biết nói)
- Các em hàng năm cũng lớn hơn, học được nhiều thứ hơn, trí tuệ phát triển hơn.
c. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
 *Mục tiêu: 
- So sánh sự lớn lên của bản thân với các bạn trong lớp.
- Thấy được sự lớn lên của mỗi người là không hề như nhau, có người nhanh hơn, có người chậm hơn.
 *Cách tiến hành:
- Giáo viên cho cứ 2 học sinh áp sát vào nhau để đo xem ai cao hơn, ai thấp hơn.
- Cũng tương tự cho các em so xem tay ai dài hơn, vòng ngực, vòng đầu ai to hơn.
(?) Qua kết quả thực hành, chúng ta bằng tuổi nhau, nhưng có lớn lên giống nhau không?
(?) Điều đó có gì đáng lo không?
- Giáo viên kết luận: Sự lớn lên của cơ thể các em có thể giống nhau và không giống nhau. Các em cần ăn uống điều độ, giữ gìn sức khoẻ, không ốm đau sẽ nhanh lớn hơn.
4. Củng cố, dặn dò: (2 phút)
- Giáo viên tổng kết bài.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Báo cáo sĩ số học sinh.
- Cơ thể chúng ta gồm 3 phần: Đầu, mình, chân tay.
- Nhận xét, bổ sung.
- Học sinh chơi vật tay.
- Học sinh nhắc lại đầu bài.
- Học sinh quan sát và nói về nội dung những điều quan sát được trong hình.
- Gọi vài nhóm lên bảng trình bày trước lớp.
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- Học sinh đứng đo sự cao thấp, 1 bạn quan sát xem ai cao hơn, ai thấp hơn.
- Học sinh quan sát bạn mình, thực hành xem ai gầy, ai béo.
- Lớn lên không giống nhau, có bạn to hơn, có bạn thấp hơn.
- Không có gì đáng lo.
- Về học bài, xem nội dung bài tiết sau.
**************************************************************************
Soạn: 28/08/2009.	 Giảng: Thứ 3 ngày 01 tháng 09 năm 2009
Tiết 2+3: Học vần
Bài 5: Dấu huyền - Dấu ngã.
A. Mục đích yêu cầu.
	- Học sinh nhận biết được dấu \ ; ~ 
	- Biết ghép các tiếng be, bẽ
	- Biết được dấu \ ; ~ ở các tiếng chỉ có đồ vật, sự vật
	- Phát triển lời nói tự nhiên, nói về bè gỗ và tác dụng của nó trong đời sống 
	- Học sinh yêu thích môn học.
B. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- Giấy ô li phóng to, các vật tựa như hình \ ; ~
	- Tranh minh hoạ phần luyện nói, bộ thực hành tiếng việt
2. Học sinh:
-  ... ơng đối hoàn chỉnh.
VI. Củng cố, dặn dò: (2')
- GV: Nhận xét, động viên, tuyên dương một số bài xé, dán đẹp.
- Học sinh về học bài, chuẩn bị bài sau.
- Học sinh lấy nháp đếm ô, đánh dấu và tập xé, dán vào nháp.
 1
 3 2
- Học sinh quan sát giáo viên hướng dẫn và thực hành
- Học sinh thực hành vẽ và dán hình tam giác vào nháp.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh đếm ô, đánh dấu, nối các điểm
- Tiến hành xé, dán hình.
- Học sinh thực hành.
- Học sinh nhận xét
**************************************************************************
Soạn: 28/08/2009.	 Giảng: Thứ 6 ngày 04 tháng 09 năm 2009
Tiết 1: THỂ DỤC
Bài 2: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I. Mục tiêu: 
- Ôn trò chơi "Diệt các con vật có hại" yêu cầu học sinh biết thêm một số con vật có hại, biết tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
- Làm quen với tập hợp hàng dọc, dóng hàng. Yêu cầu thực hiện được ở mức cơ bản.
II. Địa điểm - Phương tiện
1. Địa điểm:
- Trên sân trường, có vệ sinh nơi tập.
2. Phương tiện:
- Còi, tranh ảnh một số con vật có hại.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Phần mở đầu: (8')
- Cho lớp tập hợp lớp thành 3 hàng dọc
- Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Nhắc lại nội qui cho học sinh chỉnh đốn lại trang phục.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp
1 - 2, 1 - 2 ...., 1 - 2
2. Phần cơ bản: (18')
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng.
- GV hô khẩu lệnh
- Cho 1 tổ ra giáo viên vừa giải thích động tác vừa làm mẫu.
- GV gọi tổ 2 tập hợp cạnh tổ 1, tổ 3 tập hợp cạnh tổ 2.
- GV hô khẩu lệnh dóng hàng dọc. Chúng ta nhớ các bạn đứng trước và sau mình để lần sau tập hợp cho đúng.
- GV hô giải tán sau đó cho học sinh tập hợp lại.
* Trò chơi: "Diệt các con vật có hại".
- Giáo viên cùng học sinh kể tên các con vật phá hoại mùa màng, nương rãy là những con vật có hại cần phải diệt trừ.
- Cho học sinh chơi
- Phạt những em học sinh diệt nhầm con vật có ích.
3. Phần kết thúc: (4')
- Giậm chân tại chỗ, đêm to theo nhịp
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- GV: Hệ thống lại bài, nhận xét giờ học
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
<
x
x
x
x
x
- Học sinh sửa lại trang phục
- Học sinh vỗ tây và hát
- Học sinh giậm chân tại chỗ.
- Học sinh tập hợp hàng dọc theo sự hướng dẫn của giáo viên
- Học sinh dưới lớp theo dõi
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
<
x
x
x
x
x
- Học sinh tập hợp hàng dọc
- Học sinh nhớ lại cách chơi.
- Học sinh chơi trò chơi 
**************************************************************************
Tiết 2+3: HỌC VẦN
Bài 8: l - h
I. Mục đích yêu cầu:
	- Học sinh đọc và biết được l - h - lê - hè
	- Đọc được câu ứng dụng: ve ve ve, hê hê
	- Phát triển lời tự nhiên theo chủ đề le le
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- Tranh minh hoạ các mẫu vật - bộ thực hành
	- Tranh minh hoạ phần luyện nói
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, bộ đồ dùng thực hành
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi h /s đọc bài ê - v, bê - ve
- Cho h/s viết bảng con ê, v, bê, ve
- Đọc CN + ĐT + N
- H/s viết bảng
- Gọi học đọc câu ứng dụng sgk
- Giáo viên nhận xét ghi điểm
3. Dạy học bài mới: (29')
Tiết 1
 a. Giới thiệu bài
- Cho h/s quanh sát tranh
- H/s quan sát tranh trả lời
? Tranh vẽ ai?
- Tranh vẽ quả lê
? Trong tiếng lê chứa âm nào đã học?
- Âm ê đã học
? Trong tiếng hè chứa âm nào đã học?
- Âm e đã học
- Gv ghi bảng cho h.s đọc e, ê
- Hôm nay chúng ta học chữ và âm mới còn lại là l - h giáo viên ghi đầu bài
- Chỉ bảng họi h /s ghi đầu bài: l - lª
 h - hÌ
- Đọc CN + nhóm + ĐT
 b. Dạy chữ ghi âm l
1. Nhận diện chữ l
- Chữ l gồm 1 nét sổ thẳng
2. Phát âm và đánh vần tiếng
- Phát âm lª
- Gv phát âm mẫu (lỡi cong lên chạm lợi)
* Đánh vần: l - ê - lê
- Giáo viên ghi bảng lê
- Đọc CN + ĐT + nhóm
- Đọc CN + ĐT
- GV ghi bảng chi học sinh đọc
- CN + ĐT + N
? Nêu cấu tạo tiếng lê
- Tiếng lê gồm 2 âm ghép lại âm l đứng trước ê đứng sau
- Giới thiệu âm h
- GV phát âm mâuc (miệng há, lưỡi sát nhẹ, hơi cong ra từ họng)
+ Đánh vần: hÌ: hê - e - he - huyÒn - hÌ
- Chỉ bảng cho h.s đọc
h/s đọc ĐT +9 CN+N
đọc CN + ĐT + N
h/s đọc CN + ĐT + N
? Nêu âm đọc tiếng hè?
- Tiếng hè gồm 2 âm ghép lại h đứng trước e đứng sau, dấu huyền trên c 
- Cho h/s đọc bài
- Đọc ĐT + CN + N
3. Hướng dân chữ viết
- Hướng dẫn chữ viết đứng riêng
- GV viết mẫu vừa viết vừa nêu quy trình.
- Chữ l gồm 2 nét, nét khuyết trên và nét móc ngược.
- Chữ h gồm 2 nét khuyết trên và nét móc 2 đầu (đầu cao 5 li).
- Gọi h /s sinh nhắc lại quy trình viết chữ l, h
- Cho h/s viết bảng con
- GV nhận xét sửa sai cho h /s
- H/s nêu quy trình chữ e, h
- H/s viết bảng con
- GV viết bảng chữ lê, hê và nêu quy trình viết
- h/s quan sát
- Cho h/s viết bảng con
- Gv uốn nắn sửa sai
- H/s viết bảng con
Tiết 2
 c. Luyện tập:
1. Luyện đọc: (10')
- Chỉ bảng cho h /s đọc bài tiết 1
- H/s đọc bài tiết 1 ĐT + CN + N
- Đọc phát âm l - lê; h - hè
- ĐT + CN + N
- Đọc từ, tiếng ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- Giới thiệu tranh minh họa câu ứng dụng
- H/s quan sát và thảo luận nhóm
- GVNX chung.
- Chỉ bảng cho h/s đọc câu ứng dụng 
- Gv đọc mẫu: ve ve ve hè về
- H/s đọc ĐT + CN
- GVNX sửa sai
2. Luyện viết: (10')
- Cho h.s mở vở tập viết viết bài 8
- H/s viết bài trong vở tập viết
- GV theo gõi, nhắc nhở uốn nắn cho các em
3. Luyện nói (10')
- GV cho học sinh quan sát tranh phần luyện nói
- Hs quan sát tranh
- Giới thiệu h/s q/sát tranh phần luyện nói: le le
- Cho h/s đọc tên bài luyện nói: le le
- Đọc CN + ĐT + N
? Trong tranh em thấy gì?
- Con vịt, ngan đang bơi
? Hai con vật đang bơi trông giống con gì?
- Con vịt, con ngan, ...
? Vịt, ngan được con người nuôi ở ao, hồ nhưng có loài vịt được sống tự do không có người chăn được gọi là vịt gì.
- Trong tranh là con le le, con le le hình giống con vịt trời nhưng hơi nhỏ hơn
- Con vịt trời
* Trò chơi:
- Cho h/s lấy bộ đồ dùng theo lệnh của gv
- Cho h/s ghép thành tiếng mới: l lê; h - hè
- H/s thực hành ghép chữ
- GVNX tuyên dương
4. Củng cố - dặn dò: (5')
- Chỉ bảng cho h /s đọc bài
- Đọc CN + ĐT + N
- Hướng dẫn h.s đọc sgk
- H/s đọc bài sgk
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài và nội dung bài sau
**************************************************************************
Tiết 4: TOÁN
Bài 8: Các số 1, 2, 3, 4, 5
A. Mục tiêu:
- Giúp H có khái niệm ban đầu về số 4,5; Biết đọc,viết các số 4,5.
- Biết đếm từ 1 đến 5 và đọc từ 5 đến 1
- Nhận biết số lượng các nhóm từ 1 đến 5 đồ vật và thứ tự của mỗi số trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5;
- Yêu thích môn học
B. Đồ dùng dạy học:
	1) Giáo viên: Các nhóm từ 1 đến 5 đồ vật cùng loại , GA, Sgk bộ đồ dùng toán 
	2) Học sinh : Các nhóm có 5 đồ vật cùng loại, bộ đồ dùng học toán 
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1) Ổn định tỏ chức: (1’)
2) Kiểm tra bài cũ: (4’)
- GV dọc cho H viết bảng con các số 1, 2, 3, 
- GV nhận xét tuyên dương
- H/s viết bảng con
3) Bài mới: (28’)
 a. Giới thiệu bài.
- Bài hôm nay chúng ta học bài mới số 4, 5
- GV ghi đầu bài lên bảng 1, 2, 3, 4, 5
- H/s nhắc lại đầu bài
 b. Giới thiệu số 4, 5
- Hướng dẫn H quan sát tranh- TL câu hỏi
- H/s quan sát tranh - thảo luận
? Có mấy cái nhà?
- Có 1 cái nhà
? Có mấy ô tô?
- Có 2 cái ô tô
? Có mấy con ngựa?
- Có 3 con ngựa
- HD (H) Có 4 bạn, 4 cái kem, 4 chấm tròn,4 con tính đều có số lượng là 4, ta dùng số 4 để chỉ số lượng mỗi nhóm đồ vật 
- Số 4 viết bằng chữ số 4 
- GV viết lên bảng
- H/s quan sát - theo dõi
- Cho (H) quan sát chữ số 4 in, chữ số 4 viết 
*) Giới thiệu số 5 (tương tự số 4)
- GV có 5 máy bay, 5 cái kẹo, 5chấm tròn, 5 con tính đều có số lượng là 5, ta dùng số 5 để chỉ số lượng mỗi nhóm đồ vật đó 
- GV số 5 viết bằng chữ số 5 viết
- H/s quan sát
- GV viết bảng 
- Cho (H) qs chữ số 5 in và số 5 viết 
- Cho (H) viết số 4,5 vào bảng con
- H/s viết số 4,5 vào bảng con
- GV nhận xét - uốn nắn
- Cho (H) qs tranh Sgk (trang14)
- Hd (H) nêu lần lượt số ô vuông từ trái sang phải rồi đọc
- Một ô vuông....... 5 ô vuông
- 5 ô vuông .......... 1 ô vuông
- Cho h/s chỉ vào các ô vuông từ trái sang phải rồi đọc
h/s độc ĐT + CN + nhóm
- Cho (H) viết số còn thiếuvào các ô trống của 2 nhóm ô vuông
1
2
3
4
5
Bài 1: Thực hành viết số 
- GV hướng dẫn h/s viết số 
- GV NX chữa bài
1
2
3
4
5
- H/s viết số
Bài 2:
- GV giới thiệu “bên trái - bên phải”
-Cho (H) Nhận biết số lượng rồi điền vào ô trống cho thích hợp
- H/s làm bài
- GV NX chữa
Bài 3:
- Viết sơ đồ thích hợp vào ô trống
- GV chỉ vào ô số 1 và hỏi viết số mấy
1
2
3
4
5
? Tại sao điền số 3
- Vì đếm 1,2,3
Bài 4: Trò chơi
- Gv HD (H) gọi 2 nhóm lên bảng thi nối nhanh
- GV NX
- Các nhóm lên bảng thi nối nhanh
- Nhóm nào song trước thì nhóm đó thắng 

1
4. Củng cố - dặn dò (2’)
 ? Học bài gì 
 ? Cho h/s đếm từ 1 đến 5 và từ 5 đến 1
- GV NX giờ học
- Số 1, 2, 3, 4,5
- H/s đếm, về học bài xem bài sau
**************************************************************************
Tiết 5: SINH HOẠT LỚP
i. NhËn xÐt chung
 1-§¹o ®øc:
- §a sè c¸c em ngoan ngo·n, lÔ phÐp ®oµn kÕt víi thÇy c« gi¸o.
- Kh«ng cã hiÖn t­îng g©y mÊt ®oµn kÕt.
- ¡n mÆc ®ång phôc ch­a ®óng qui ®Þnh vÉn cßn ë mé sè em.
 2-Häc tËp:
- §i häc ®Çy ®ñ, ®óng giê kh«ng cã b¹n nµo nghØ häc hoÆc ®i häc muén.
- S¸ch vë ®å dïng cßn mang ch­a ®Çy ®ñ cßn quªn s¸ch.
- Mét sè em cã tinh thÇn v­¬n lªn trong häc tËp.
- Bªn c¹nh ®ã cßn mét sè em ch­a cã ý thøc trong häc tËp cßn nhiÒu ®iÓm yÕu...
 3- C«ng t¸c thÓ dôc vÖ sinh
- VÖ sinh ®Çu giê: C¸c em tham gia ®Çy ®ñ. VÖ sinh líp häc t­¬ng ®èi s¹ch sÏ.
II. Ph­¬ng H­íng:
 *§¹o ®øc:
- Häc tËp theo 5 ®iÒu B¸c Hå d¹y.
- Nãi lêi hay lµm viÖc tèt nhÆt ®­îc cña r¬i tr¶ l¹i ng­êi mÊt hoÆc tr¶ cho líp trùc tuÇn.
 *Häc tËp:
- §i häc ®Çy ®ñ ®óng giê, häc bµi lµm bµi mang ®Çy ®ñ s¸ch vë.
- Häc bµi lµm bµi ë nhµ tr­íc khi ®Õn líp.
- ChuÈn bÞ s¸ch vë vµ ®å dïng häc tËp cho tuÇn sau.
--------------------—²–--------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docNGA TUAN 2..doc