Giáo án Lớp 1 - Tuần 2 - Trường Tiểu học Nậm Mười

Giáo án Lớp 1 - Tuần 2 - Trường Tiểu học Nậm Mười

Tiết 2 + 3: HỌC VẦN (4): DẤU ? .

A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- HS nhận biết được các dấu ? .

- Biết ghép các tiếng bẻ, bẹ.

- Biết các dấu thanh ? . ở tiếng chỉ đồ vật, sự vật.

Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Hoạt động bẻ của bà mẹ, bạn gái và Bác nông dân trong tranh.

B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng phụ có kẻ ô li

- Các vật tựa như hình dấu hỏi, chấm (? . )

- Tranh minh hoạ phần luyện nói: Bẻ cổ áo, bẻ bánh đa, bẻ bắp .

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 37 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 360Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 2 - Trường Tiểu học Nậm Mười", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2: 
Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2009.
Tiết 1: chào cờ: 
Chung toàn trường
_______________________________________________
Tiết 2 + 3: Học vần (4): Dấu ? . 	
A- Mục đích yêu cầu:
- HS nhận biết được các dấu ? .
- Biết ghép các tiếng bẻ, bẹ.
- Biết các dấu thanh ? . ở tiếng chỉ đồ vật, sự vật.
Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Hoạt động bẻ của bà mẹ, bạn gái và Bác nông dân trong tranh.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ có kẻ ô li
- Các vật tựa như hình dấu hỏi, chấm (? . )
- Tranh minh hoạ phần luyện nói: Bẻ cổ áo, bẻ bánh đa, bẻ bắp .
C- Các hoạt động dạy học:
I. ÔĐTC: Hát
II- Kiểm tra bài cũ:
- Viết tiếng bẻ
- Đọc SGK
GV nhận xét cho điểm
III- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
2- Dạy dấu: * Dấu ?
a- Nhận diện dấu:
- Viết bảng dấu ? và nói: Dấu ? là một nét móc
- Cho HS xem dấu ? trong bộ chữ GV 
+ Dấu ? giống những vật gì ?
b- Phát âm và đánh vần:
+ Phát âm: 
- GV phát âm mẫu (giải thích)
- Theo dõi và sửa cho HS 
+ Đánh vần tiếng :
- Yêu cầu HS tìm và gài dấu ? vừa học 
- Cho học sinh gài tiếng be
- Ghi bảng: be
- Yêu cầu HS nhắc lại vị trí của các âm trong tiếng (be)
- Tìm và gài dấu ? trên âm e 
- GV viết bảng : bẻ
+ Dấu hỏi được đặt ở vị trí nào trong tiếng ?
Hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơn 
 Bờ - e - be - hỏi - bẻ
Đọc trơn: bẻ
- GV theo dõi, chỉnh sửa
* Dấu . (Quy trình HD tương tự)
c- Hướng dẫn viết trên bảng con
- Viết mẫu, nêu quy trình viết 
- GV nhận xét và chỉnh sửa.
d- Củng cố:
+ Trò chơi: 'Tìm chữ có dấu . ? ) 
 Cách chơi: - GV viết lên bảng
- Con hổ rất nặng
- Mẹ em có cái giỏ
- Em mua củ hẹ
(HS lên tìm chữ có dấu . ? và gạch bằng phấn màu. Tổ nào tìm đúng và nhanh vẽ thắng cuộc 
- Cho HS đọc lại bài
- 2 HS lên bảng viết tiếng (bẻ)
- 1 vài học sinh đọc
- HS chú ý theo dõi
- Dấu hỏi giống cái móc câu đặt ngược, cái cổ con ngỗng
- HS nhìn bảng phát âm (CN, nhóm, lớp)
- Lấy bộ đồ dùng và thực hành.
- Tiếng be có âm b đứng trước, âm e đứng sau
- HS gài: bẻ
- Dấu hỏi được đặt trên âm e
- HS đọc (CN, nhóm, lớp)
- HS chú ý theo dõi.
- HS tô trên không 
- HS viết bảng con; dấu ? xong viết chữ bẻ
- Mỗi tổ cử ba bạn lên chơi , mỗi bạn tìm v và gạch chân một chữ.
- Lớp đọc ĐT (1lần)
Tiết 2
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài của tiết 1 (SGK và bảng)
- GV theo dõi, chỉnh sửa, cho điểm khuyến khích
b- Luyện viết:
- Hướng dẫn HS viết trong vở: , . bẻ bẹ
- KT tư thế ngồi và cách cầm bút của HS.
- GV KT, uốn nắn thêm cho HS yếu 
- Nhận xét bài viết của học sinh
Nghỉ giữa tiết
c- Luyện nói: bẻ
+ Yêu cầu HS thảo luận: 
+ Quan sát tranh, xem thấy những gì ?
+ Các bức tranh này có gì giống nhau ?
+ Các bức tranh này có gì khác nhau?
+ Em thích bức tranh nào? Vì sao?
* Phát triển nội dung luyện nói:
+ Trước khi đến trường em có sửa lại quần áo cho gọn gàng không?
+ Em thường chia quà cho mọi người không? 
+ Nhà em có trồng ngô không?
+ Tiếng bẻ còn được dùng ở đâu nữa ?
+ Em hãy đọc lại tên của bài luyện nói ?( bẻ)
3- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Tìm và gài dấu vừa học
- Cho cả lớp đọc lại bài
- Nhận xét chung giờ học
- Tự tìm dấu thanh ở nhà 
- Xem trước bài 5
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS tập viết trong vở theo mẫu
Lớp trưởng đk'
- Quan sát tranh, thoả luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
- Đều có tiếng bẻ để chỉ hoạt động
- Các hoạt động rất khác nhau
- HS tự nêu
- HS tự nêu
- HS đùng hộp đồ dùng để tìm.
- Lớp đọc (1 lần)
_________________________________________________________
Tiết 4: Toán (5): Luyện Tập
A- Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về: Nhận xét tình huống, hình tam giác, hình tròn.
B- Đồ dùng dạy học:
- 1 số hình vuông, hình tam giác, hình tròn bằng bìa - Que diêm
- 1 số đồ vật có dạng hình vuông, hình ờ, hình tròn
C- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
I.ổn định tổ chức:
II- Kiểm tra bài cũ:
+ Giờ trước em học hình gì?
+ Hình ờ có mấy cạnh?
- Yêu cầu HS tìm và gài hình ờ
III- Luyện tập
Bài 1: tô màu vào các hình
- Y/c HS mở BT1 (SGK Tr10)
+ Trong bài có những hình nào ?
HD: các hình vuông: tô 1 màu
Các hình tròn: tô một màu
Các hình ờ tô 1 màu
- Y/c HS lấy bút chì và HD tô
- GV nhận xét, tuyên dương 
+ GV củng cố ND bài (Bài C2 về nhận biết hình vuông, hình ờ và hình tròn)
Bài 2: Thực hành ghép hình
- HD HS dùng một hình vuông và hai hình tam giác để ghép thành hình mới 
- GV ghép mẫu một hình 
- Cho HS ghép hình
IV- Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: "Thi xếp hình bằng que tính"
- Cho HS thi xếp hình vuông, hình tam giác bằng que tính
- Nhóm nào xếp đúng và nhanh thì nhóm đó sẽ thắng cuộc.
- Nhận xét chung giờ học
- Luyện tập ghép hình.
Học sinh
- Hình tam giác
- Hình ờ có ba cạnh
- HS tìm và gài
- HS mở sách
- Trong bài có hình ờ, hình vuông, hình tròn.
- HS chú ý nghe
- HS TH tô màu vào các hình theo HD
- HS chú ý nghe
 - HS theo dõi
- HS lần lượt ghép các hình như hình a, b, c
- HS thi xếp hình
______________________________________________________
Tiết 5: 
 Đạo đức (2): 
 Em là học sinh lớp một (T2)
A- Mục tiêu:
- HS nắm được: Vào lớp 1, em sẽ có thêm nhiều bạn mới, có thầy giáo, cô giáo mới, trường lớp mới, em sẽ được học thêm nhiều điều mới lạ.
- HS thấy vui vẻ, phấn khởi, tự hào là HS lớp 1
- Biết yêu quý bạn bè, thầy cô giáo.
B- Tài liệu:
- Chuẩn bị nội dung kể chuyện theo tranh (SGS)
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
I. Ôn định tổ chức:
II- Kiểm tra bài cũ:
+ Giờ trước chúng ta học bì gì ?
+ Em sẽ làm gì để xứng đáng là HS lớp 1?
III- Dạy - học bài mới;
1- Khởi động: Hát
2- Hoạt động 2:
"Quan sát tranh và kể chuyển theo tranh" (BT4)
- Yêu cầu HS quan sát các tranh trong BT4, thảo luận và kể chuyện theo tranh.
- GV theo dõi, hướng dẫn gợi mở.
Tranh 1: 
GV: Đây là bạn Mai, năm nay Mai vào lớp 1
+ GV chỉ và nói còn đây là những ai?
+Những người này đang làm gì?
Tranh 2: 
+ Khi đến trường Mai và các bạn được ai đón vào lớp?
Tranh 3:
+ ở lớp mai được học những gì ?
+ Rồi đây Mãi sẽ biết thêm những điều gì ?
Tranh 4: 
+ Khi đến trường, ngoài cô giáo Mai có những ai nữa ?
+ Mai cùng các bạn đang làm gì ?
Tranh 5: 
+ Khi về nhà mai kể với bố mẹ điều gì ?
- GV kể chuyển kết hợp chỉ vào tranh
- Cho HS kể chuyển trước lớp
Nghỉ giữa tiết
3- Hoạt động 3: HS vẽ tranh về chủ đề "Trường em"
- GV yêu cầu và hướng dẫn
- GV theo dõi và hướng dẫn thêm
+ Kết luận chung: 
- Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền đi học
- Chúng ta thật vui và tự hào đã trở thành HSL1 
- Chúng ta sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan để xứng đáng là HS lớp 1
VI- Củng cố - dặn dò:
+ GV bắt nhịp cho cả lớp cùng hát bài 
 "Em yêu trường em"
 "Tới lớp, tới trường"
? Được đến trường các em có vui không?
GV nói: Đúng rồi đến trường các em được học những điều hay, được đọc chữ, được viết chữ....và có rất nhiều bạn mới cùng học cùng chơi với các em. Vậy các em phải cố gắng đi học đầy đủ, đúng giờ và học tập tốt để xứng đáng là HS lớp 1 nhé.
- Nhận xét chung giờ học 
- Chuẩn bị trước bài 2
Học sinh
- 1 HS nhắc lại
- Em phải cố gắng học thật giỏi, thật ngoan.
- HS hát bài "Đi đến trường"
- HS thảo luận nhóm 4
- Đây là Bà, Bố, Mẹ
- Những người này đang chuẩn bị cho Mai vào lớp 1.
- Cô giáo tươi cười đón Mai và các bạn.
- ở lớp cô dạy Mai bao điều mới lạ
- Mai biết đọc, biết viết...
- Các bạn
- Mai cùng các bạn đang chơi đùa ở sân trường.
- HS theo dõi, nghe
- Các nhóm cử đại diện lên kể
Lớp trưởng điều khiển
- HS vẽ tranh theo đúng chủ đề 
- HS chú ý lắng nghe
- HS hát theo GV
- Có ạ
- HS chú ý lắng nghe
_____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2009.
Tiét1: Mỹ thuật :
Giáo viên bộ môn dạy
Tiết 2 + 3: Học vần (5): Dấu \ , ~
A- Mục đích yêu cầu:
- Nhận biết được các dấu và thanh (\ ), (~)
- Ghép được các tiếng bè, bẽ
- Biết được dấu (\ ), (~) ở các tiếng chỉ đồ vật, sự vật
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói về bè và tác dụng của nó trong đời sống.
B- Đồ dùng dạy học.
- Bảng kẻ ôli - Các vật tựa hình dấu (\ ), (~)
- Tranh minh hoạ phần luyện nói. - Các sách, báo có dấu và chữ mới học.
C- Các hoạt động dạy - học.
Tiết 1
Giáo viên
I. ổn định tổ chức:
II- Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc
- Đọc bài trong SGK
- GV nhận xét sau KT
III- Dạybài mới:
1- Giới thiệu bài: 
2- Dạy dấu thanh:
 Dấu \ :
a- Nhận diện dấu
- GV gài lên bảng dấu ( \ ) và hỏi:
+ Dấu huyền có nét gì ?
+ Dấu huyền và dấu sắc có gì giống và khác nhau?
+ Hãy tìm và gài cho cô dấu ( \ )
+ Dấu ( \ ) trông giống cái gì ?
b- Ghép chữ và phát âm:
- Y/c HS ghép tiếng (be) rồi gài thêm dấu ( \ ) trên e
+ Dấu ( \ ) nằm ở vị trí nào trong tiếng bè ?
- GV: phát âm mẫu: bè
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Hãy tìm các từ có tiếng bè ?
Nghỉ giữa tiết
* Dấu ( ~ ) (Quy trình tương tự)
c- Hướng dẫn viết chữ:
- GV viết mẫu, nói quy trình viết
- GV theo dõi, chỉnh sửa.	
3 Củng cố - dặn dò:
- Trò chơi: Tìm tiếng có dấu vừa học
- GV nêu luật chơi và cách chơi.
+ Chúng ta vừa học dấu gì ?
- Nhận xét chung tiết học
Học sinh
- Viết bảng con mỗi tổ viết 1 chữ (bé, bẻ, bẹ)
- 3 HS đọc
- Dấu ( \ ) có nét xiên trái,
- Giống: đều có nét xiên 
- Khác: dấu ( \ ) nét xiên trái dấu ( / ) nét xiên phải 
- HS tìm và gài
- Giống cái thước kẻ đặt nghiêng
- HS ghép tiếng bè
- Dấu ( \ ) nằm trên âm e
- HS phát âm (CN, nhóm, lớp)
- Bè chuối, chia bè, to bè...
Lớp trưởng đk'
- HS tô chữ trên không
- HS viết bảng con
- Các nhóm cử đại diện lên chơi
- HS nêu
 Tiết 2:
4- Luyện tập:
a- Luyện đọc
+ Trong tiết trước các em đã học dấu thanh và tiếng mới nào ?
- Cho HS đọc lại các tiếng: bê, bẽ
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
b- Luyện viết:
- Hướng dẫn viết vở tập viết 
- KT tư thế ngồi, cầm bút.
- Cho HS viết (bè, bẽ) trong vở 
- GV theo dõi, uốn nắn thêm
- Nhận xét bài viết.
Nghỉ giải lao
c- Luyện nói: Chủ đề bè
+ Bức tranh vẽ gì ?
+ Bè đi trên cạn hay dưới nước?
+ Thuyền và bè khác nhau như thế nào ?
+ Thuyền để làm gì ?
+ Những người trong bức tranh này đang làm gì 
+ Tại sao người ta không dùng thuyền mà dùng bè ?
+ Em đã nhìn thấy bè bao  ...  HS nêu
- HS tìm và gài
- Đọc các số 1,2,3 và ngược lại 3,2,1
- Viết số 1,2,3.
- Mở SGK và quan sát hình vẽ
- Tranh vẽ một ngôI nhà.
- Ghi bằng số 1
- Tranh vẽ hai ôtô
 - Ghi = số 2
- Tranh vẽ 3 con nghé
- Ghi bằng số 3
sau đó viết bảng con số 3
- Hình vẽ 4 bạn gái
- Hình vẽ 4 chấm tròn
- Nhóm đồ vật đều có số lượng là 4
- Quan sát số 4, đọc số 4
- Lờy trong bộ đồ dùng chữ số 4
- Lờy các đồ vật có số lượng là 4
- Viết trên không
- Quan sát hình vẽ trong SGK và đếm
- Hình vẽ 5 máy bay
- Hình vẽ 5 cáI kéo..
- Nhóm đồ vật đều có số lượng là 5
- QS số 5, đọc số 5
- Tự lấy và gài số 5
- Tự lấy đồ vật có số lượng là 5
- HS viết trên không sau đó viết bảng con số 5
- ôn tập số 1,2,3, học số 4,5
2 HS nhắc lại tên bài
Lớp trưởng điều khiển
- Mở SGK, quan sát BT1
- Y/c viết số 4,5
- HS nêu cách để vở, cầm bát và viết bài.
- Các nhóm quan sát theo Y/c và viết số thích hợp vào ô trống.
- Các nhóm lần lượt nêu kết quả
-
 HS chơi theo HD
- Nối nhóm đồ vật với số theo mẫu.
HS trả lời
- HS nghe và ghi nhớ
____________________________________________
Tiết 2: Âm nhạc: giáo viên bộ môn dạy
_____________________________________________
Tiết 3: Tập viết (1): Tô các nét cơ bản
A- Mục đích yêu cầu:
- Nắm được cấu tạo và quy trình viết các nét cơ bản 
- Viết được các nét cơ bản theo mẫu. - Biết ngồi viết, cầm bút... đúng quy định
- Có ý thức viết cận thận và sạch đẹp
B- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn các mẫu cơ bản. - Vở tập viết 1
C. Các hoạt động dạy học:
I.ÔĐTC:
II- Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở tập viết và đồ dùng cho môn học
- Nêu nhận xét sau kiểm tra
III- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài (Linh hoạt)
2- Dạy các nét cơ bản
a- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- Treo bảng chữ mẫu 
- Cho HS đọc các nét trên bảng phụ
- GV nhận xét về số lượng và kiểu nét
- GV viết mẫu từng nét và nêu quy trình viết
+ Cách viết nét cong:
- Nét cong phải, nét cong trái , nét cong kín
- Lưu ý: Viết nét cong kín không nhấc bút, đưa bút ngược chiều, không xoay tờ giấy.
+ Cách viết nét móc:
 - Nét móc xuôi, nét móc ngược, móc hai đầu
- GV theo dõi, chỉnh sửa
3- Hướng dẫn Học sinh viết vào vở:
- Hướng dẫn HS cách tô chữ trong vở 
- Kiểm tra cách cầm bút, tư thế ngồi 
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu
4- Chấm, chữa bài:
- GV chấm 1 số bài tại lớp
- Nêu và chữa lỗi sai phổ biến
- Thu vở còn lại về nhà chấm
5- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét và khen ngợi những HS viết đúng và đẹp
ờ: Luyện viết tiếp phần B
- HS làm theo yêu cầu
- HS quan sát chữ mẫu 
- 1 số HS đọc tên các nét
- HS theo dõi
- HS theo dõi
- Tô chữ trên không
- Viết nét cong trên bảng con
- HS chú ý nghe
- HS tập tô trong vở theo hướng dẫn của GV
- HS chữa lỗi trong vở
- HS nghe và nhớ
Tiết 4: Tập viết (2): Tập tô: e, b, bé
A- Mục đích yêu cầu:
- Nắm được quy trình viết các chữ: e, b, bé. - Viết đúng và đẹp các chữ: e, b, bé
- Yêu cầu viết theo kiểu chữ thường, cỡ vừa đúng mẫu và đều nét 
- Có ý thức viết cẩn thận, giữ vở sạch
B- Đồ dùng: - Bảng phụ viết sẵn các chữ: e, bé, b
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên
I.ÔĐTC:
II- Kiểm tra bài cũ:
- GV nêu tên một số nét cơ bản cho học sinh nghe và viết
- Nêu nhận xét sau kiểm tra
III- Dạy - học bài mới
1- Giới thiệu bài:
Hôm nay lớp mình sẽ tập viết các chữ: e, b, bé
2- Hướng dẫn viết các chữ: e, b, bé.
- Treo bảng phụ cho HS quan sát 
- Cho HS nhận diện số nét trong các chữ, độ cao rộng...
- Cho HS nhận xét chữ bé ?
- GV chỉ vào từng chữ và nói quy trình viết
+ Giáo viên viết mẫu.
- GV chỉnh sửa lỗi cho HS
Nghỉ giải lao
3- Hướng dẫn HS tập viết vào vở
- Cho HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- Cho HS luyện viết từng dòng
- GV nhắc nhở những em ngồi chưa đúng tư thế, cầm bút sai
- QS học sinh viết, kịp thời uốn nắn các lỗi
+ Thu vở, chấm và chữa nhưng lỗi sai phổ biến
- Khen những bài được điểm tốt và tiến bộ
4- Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS tìm thêm những chữ có e và b
- Khen những HS đã tiến bộ và viết đẹp.
ờ: Luyện viết trong vở luyện viết
Học sinh
- HS viết bảng con
- HS chú ý nghe
- HS quan sát chữ mẫu
- HS làm theo yêu cầu của GV
- Được viết = hai con chữ là chữ b nối với e, dấu sắc trên e.
- HS theo dõi quy trình viết
- Tô chữ và viết bảng con
Lớp trưởng điều khiển
- 2 HS nhắc lại
- HS luyện viết trong vở theo hướng dẫn
- HS chữa lối trong bài viết
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 1
Thể dục:
Đ 2: Trò chơi - Đội hình đội ngũ
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Ôn trò chơi "Diệt các con vật có hại"
- Làm quen với tập hợp hàng dọc, dóng hàng
2- Kỹ năng:
- Biết thêm một số con vật có hại, biết tham gia vào trò chơi một cách chủ động hơn.
- Biết thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng.
3- Giáo dục:
- Có thói quen tập thể dục buổi sáng.
B- Địa điểm, phương tiện:
- Trên sân trường
- 1 còi và tranh ảnh một số con vật
C- Các hoạt động cơ bản.
Phần nội dung
Đinh lượng
Phương pháp tổ chức
I- Phần mở đầu
1- Nhận lớp:
- Kiểm tra cơ sở vật chất
- Điểm danh
- Phổ biến mục tiêu bài học
2- Khởi động. 
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1-2; 1-2
4-5 phút
1 lần
2-3lần
 x x x x
 x x x x
3-5m (GV) ĐHNL
- HS làm đồng loạt theo GV
II- Phần cơ bản:
1- Bài mới:
a- Ôn tập tập hợp hàng dọc, dóng hàng.
- GV hộ khẩu lệnh và giao việc 
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
b- Trò chơi: "Diệt các con vật có hại"
- Cho HS xem tranh các con vật.
22-25phút
3-4 lần
2-3lần
 x x x x
 x x x x (GV)
 ĐHNL
- HS tập theo khẩu lệnh
(tổ, nhóm, lớp, CN)
HD: Nếu nói đến tên các con vật có hại thì hô "Diệt" còn nói đến tên các con vật có ích thì không được hô. Nếu bạn nào hô là phạm luật
? Các em vừa học những nội dung gì ?
III- Phần kết thúc:
- Giậm chân tại chỗ và vỗ tay theo nhịp 1-2
+ Hồi tĩnh: Đứng vỗ tay và hát 
- Nhận xét chung giờ học 
ờ: ôn lại nội dung vừa học 
- Xuống lớp
 x x x x
 x x x x ĐHCT
 * (GV)
- Lần 1: GV làm quản trò
- Lần 2,3: HS làm quản trò
- Vài HS nêu
Tiết 1:
Ngày soạn 14/9/2005
Ngày giảng 15/9/2005
Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2005
Mì thuật:
Đ 2: Vẽ nét thẳng
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Nhận biết được các loại nét thẳng
2- Kỹ năng: - Biết cách vẽ nét thẳng
	 - Biết vẽ phối hợp các nét thẳng, để tạo thành bài vẽ đơn giản và vẽ theo ý thích của mình.
B- Đồ dùng dạy học:
1- GV chuẩn bị: - Một số hình vẽ có các nét thẳng
 - Một số bài vẽ minh hoạ
2- Học sinh chuẩn bị:
	- Vở tập vẽ 1
	- Bút chì đen, chì màu và bút dọc, sáp màu 
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu.
T.gian
Giáo viên
Học sinh
2phút
I- Kiểm tra bài cũ
- KT vở tập vẽ và đồ dùng cho giờ học
- Nêu NX sau KT
- HS lấy vở, bút màu... cho GVKT
3phút
II- Dạy - Học bài mới 
1- Giới thiệu nét thẳng: 
- HS xem tranh minh hoạ
? Tranh vẽ gì ?
? Gồm có những nét thẳng nào
- GV chỉ và chốt lại
- HS quan sát tranh
- Tranh vẽ các nét thẳng
+ Nét thẳng ngang
+ Nét thẳng nghiêng
+ Nét thẳng đứng
+ Nét gấp khúc
8phút
2- Hướng dẫn HS cách vẽ nét thẳng.
- GV HD kết hợp vẽ màu
+ Nét thẳng ngang: kéo từ trái sang phải
+ Nét thẳng, nghiêng: Vẽ từ trên xuống
+ Nét gấp khúc: có thể vẽ liền nét từ trên xuống và từ dưới lên
- HS chú ý theo dõi
Ha:
GV và hỏi: Đây là hình gì ?
Hb:
- Chỉ vào hình b và hỏi ?
? Hình b vẽ gì = những nét nào ?
- Dùng nét thẳng, nét nghiêng, nét ngang có thể vẽ được nhiều hình như:
 Hình núi, hình cây, hình vuông, nước...
- Hình núi, vẽ theo nét gấp khúc
- Hình nước, vẽ theo nét ngang
- Hb vẽ cây = nét đứng, nét nghiêng
- Vẽ đất: nét ngang
5phút
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
12phút
3- Học sinh thực hành:
- Cho HS tự vẽ tranh theo ý thức vào phần giấy bên phải của vở tập vẽ 
- HD HS tự tìm ra cách vẽ khác nhau:
+ Vẽ nhà và hàng rào
+ Vẽ thuyền và vẽ núi
+ Vẽ cây, về nhà 
- Gợi ý cho HS vẽ màu theo ý thích vào các hình.
- Lưu ý HS: Vẽ = tay không dùng thước. chỉ cần vẽ bằng nắt thẳng có thể dùng nét cong để tạo hình 
- GV theo dõi, uốn nắn, động viên, khích lệ HS.
- HS tự làm bài
+ Tìm hình cần vẽ
+ Cách vẽ nét, vẽ thêm hình
+ Vẽ màu
- HS vẽ xong có thể vẽ thêm các hình ảnh khác như: 
mây, trời cho sinh động
- HS vẽ màu vào hình
3phút
4- Trưng bày hình vẽ:
- Cho HS xem một số bài vẽ đẹp và chưa đẹp để HS tự đánh giá
- GV tổng kết, đánh giá
- HS nêu NX của mình về từng tranh
2phút
5- Củng cố - Dặn dò:
- NX sẹ chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả của bài vẽ.
ờ: Chuẩn bị đồ dùng cho bài 3.
Tiết 1
Ngày soạn 15/9/2005
Ngày giảng 16/9/2005
Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2005
Âm nhạc:
	Đ 2 : Ôn Bài hát
	"Quê hương tươi đẹp"
A- Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu, lời ca
- Tập biểu diễn bài hát
- Giáo dục các em yêu quý quê hương của mình 
B- Giáo viên chuẩn bị:
- Chuẩn bị một vài động tác vận động phụ hoạ
C- Các hoạt động dạy - học:
T.gian
Giáo viên
Học sinh
5phút
I- Kiểm tra bài cũ:
? Giờ trước cô dạy các em bài hát gì ?
- Cho HS hát lại
- GV nêu nhận xét sau KT
- Bài hát "Quê hương tươi đẹp"
- 3 HS hát CN
10phút
II- Dạy bài mới:
1- Ôn bài hát "Quê hương tươi đẹp"
- GV hát lại toàn bài (1lần)
- Cho HS hát ôn
- Cho HS hát kết hợp với vận động phụ hoạ
- GV theo dõi và hướng dẫn thêm
- Cho HS biểu diễn trước lớp
- GV nhận xét và cho điểm khuyến khích
- HS chú ý nghe
- HS ôn (nhóm, lớp)
- HS hát kết hợp làm động tác vỗ tay; chuyển dịch chân....
- HS hát đơn ca, tốp ca
5 phút
- Nghỉ giải lao giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
10 phút
2- Tập hát kết hợp với vỗ tay:
Theo tiết tấu lời ca 
+ Hát vỗ tay theo tiết tấu 
Quê hương em biết bao tươi đẹp....
x x x x x
- GV làm mẫu (hướng dẫn và giao việc)
- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS
+ Hát kết hợp với gõ thanh phách theo tiết tấu lời ca .
- GV làm mẫu (hướng dẫn và giao việc)
- GV theo dõi, nhận xét, chỉnh sửa
- HS hát và làm theo hướng dẫn
- HS thực hành theo hướng dẫn
5 phút
3- Củng cố - dặn dò;
+ Trò chơi: "Hát đối"
- GV nêu luật chơi và cách chơi
- Giao việc
- GV làm quản trò
- GV hát mẫu lại một lần
- Nhận xét chung giờ học
- HS chơi tập thể theo HD của giáo viên
- Cả lớp hát lại bài
ờ: Học thuộc lời bài hát. Tập hát theo những động tác giáo viên HD

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 02.doc