THỨ HAI
NS:6/1/2012 Học vần
ND:9/1/2012 HSBài 81: ach
I. MỤC TIÊU:
-Đọc được: ach, cuốn sách; từ và các câu ứng dụng.
-Viết được: ach, cuốn sách.
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Giữ gìn sách vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ trong SGK
- SGK, bảng, vở tập viết mẫu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định:
2.Bài cũ: iêc - ươc
-Cho 2-3 HS đọc bài sgk
-1 HS đọc câu ứng dụng
-Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
*Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác
Giới thiệu bài:
-Giới thiệu vần ach
-GV viết bảng
TUẦN 20: TỪ 9/1/2012 ĐẾN 13/1/2012 Thứ ngày Số tiết Môn Tên bài dạy ND Tích hợp Thứ 2 9/1/2012 1 2-3 4 5 HĐTT HVẦN TOÁN Đ ĐỨC Bài 81: ach Phép cộng dạng 14+3 Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo. (KNS) Thứ 3 10/1/2012 1-2 3 4 5 HVẦN TD TOÁN TNXH Bài 82: ich - êch Luyện tập An toàn trên đường đi học (BVMT) (KNS) Thứ 4 11/1/2012 1 2-3 4 5 HÁT HVẦN MT NGLL Bài 83 :Ôn tập Giáo dục 5 điều Bác Hồ dạy Thứ 5 12/1/2012 1-2 3 4 5 HVẦN TOÁN TCÔNG ATGT Bài 84 : op -ap Phép trừ dạng 17-3 Gấp mũ ca lô (T2) Khi qua đường phải đi trên vạch trắng dành cho người đi bộ Thứ 6 13/1/2012 1-2 3 4 HVẦN TOÁN SHL Bài 85 : ăp - âp Luyện tập THỨ HA NS:6/1/2012 Học vần ND:9/1/2012 HSBài 81: ach I. MỤC TIÊU: -Đọc được: ach, cuốn sách; từ và các câu ứng dụng. -Viết được: ach, cuốn sách. -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Giữ gìn sách vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trong SGK - SGK, bảng, vở tập viết mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Bài cũ: iêc - ươc -Cho 2-3 HS đọc bài sgk -1 HS đọc câu ứng dụng -Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác Giới thiệu bài: -Giới thiệu vần ach -GV viết bảng Dạy vần: a.Nhận diện vần: -So sánh vần ach với ac b. Đánh vần: -Vần: Đánh vần GV chỉnh sửa -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá sách Đánh vần sờ - ach – sach - sắc - sách -GV giới tranh rút ra từ ứng dụng cuốn sách -Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá a - chờ - ach sờ - ach – sach - sắc - sách cuốn sách - GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho HS c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ -GV viết mẫu bảng lớp d. Đọc từ ngữ ứng dụng: -GV giới thiệu từ ứng dụng viên gạch kênh rạch sạch sẽ cây bạch đàn - GV giải thích từ ứng dụng GV đọc mẫu TIẾT 2 *Hoạt đông 2: Luyện tập a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1 - Đọc câu ứng dụng Mẹ, mẹ ơi cô dạy Phải giữ sạch đôi tay Bàn tay mà dây bẩn Sách áo cãng bẩn ngay. -GV đọc mẫu b. Luyện viết: -Cho HS viết bài vào vở -GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai. *Hoạt động 3: Luyện nói -GV nêu câu hỏi -GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: +Tranh vẽ gì? +Bạn trong tranh đang làm gì? Vì sao bạn lại bao sách vở của mình? +Ở nhà em có sửa sang lại sách ĐDHT của mình chưa? +Em có thường xuyên bao vở không? c. Hướng dẫn HS làm bài tập: (nếu có thể) 4. Củng cố - Dặn dò: -Hỏi lại bài -GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. -Về học lại bài xem trrước bài 82. -NX tiết học -Hát -HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ : công việc , cái lược . -HS nhắc tựa bài. CN - ĐT ach: được tạo nên từ a & ch +Giống nhau: âm đầu a +Khác nhau: ach kết thúc bằng ch. a - chờ - ach - Cá nhân, đt -HS phân tích -HS đọc cá nhân, cả lớp -Đọc trơn từ cn, cả lớp -Cá nhân, nhóm, cả lớp -HS viết bảng con: ach, cuốn sách -HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học -HS cá nhân , cả lớp -HS lần lượt đọc ach; đọc từ ngữ -Cá nhân, cả lớp -HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp. -2-3 HS đọc - HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu. -HS đọc tên bài luyện nói Giữ gìn sách vở. -HS trả lời câu hỏi -HS làm bài tập trong vở BTTV -HS đọc bài. Tìm tiếng Toán Bài: PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3 I. MỤC TIÊU: -Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 20 -Biết cộng nhẩm dạng 14 + 3 -BT cần làm: Bài 1 (cột 1,2,3); bài 2 (cột 2,3); bài 3 (phần 1) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Các bó chục que tính và các que tính rời -Các bó chục que tính và 1 số que tính rời, bảng con, vở tập toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. Bài cũ: Hai mươi, hai chục - Số 20 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - Số 10 gồm mấy chục và mấy đơn vị? 3. Bài mới: Phép cộng dạng 14 + 3 *Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính cộng dạng 14 + 3: a) Cho HS lấy 14 que tính (gồm 1 bó chục và 4 que rời) rồi lấy thêm 3 que tính nữa, và hỏi: -Có tất cả bao nhiêu que tính? b) GV thể hiện trên bảng: -Có 1 bó chục, viết 1 ở cột chục; 4 que rời, viết 4 ở cột đơn vị -Thêm 3 que rời, viết 3 dưới 4 ở cột đơn vị -GV ghi: Chục Đơn vị 1 4 3 7 -GV nói: Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính, ta gộp 4 que tính rời với 3 que tính rời được 7 que rời. Có 1 bó chục và 7 que rời là 17 que tính c) Hướng dẫn cách đặt tính: -Viết 14 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng cột với 4 (ở cột đơn vị) -Viết dấu + (dấu cộng) -Kẻ vạch ngang dưới hai số đó * Tính (từ phải sang trái): 14 + 4 cộng 3 bằng 7, viết 7 + Hạ 1, viết 1 Vậy: 14 cộng 3 bằng 17 (14 + 3 = 17) d) Cho HS tập làm trên bảng *Hoạt động 2: Thực hành -Hướng dẫn HS làm các bài tập trong sgk Bài 1: Tính (cột 1,2,3) 14 15 13 12 17 15 + + + + + + 2 3 5 7 2 1 -Lưu ý: sắp sao cho thẳng cột -GV NX Bài 2: Tính (cột 2,3) 13 + 6 = 12 + 1 = 12 + 2 = 16 + 2 = 10 + 5 = 15 + 0 = -HS tính nhẩm. Lưu ý: Một số cộng với 0 bằng chính số đó Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) 1 2 3 4 5 14 15 4. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học -Về làm vở bài tập. -HS hát. -2 HS lên bảng trả bài. - HS lấy 14 que tính (gồm 1 bó chục và 4 que rời) rồi lấy thêm 3 que tính nữa -HS quan sát -HS quan sát -HS đọc cá nhân, đồng thanh -1 HS làm bài tập 1. -HS làm bảng con -HS nêu yêu cầu bài toán -HS làm bài chữ bài -HS làm theo mẫu -HS làm bài chữa bài Đạo đức LỄ PHÉP VÂNG LỜI THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Đã soạn ở tiết 1) .......................................................... THỨ BA NS: 7/1/2012 Học vần ND: 10/1/2012 Bài 82: ich - êch (BVMT: Trực tiếp) I. MỤC TIÊU: -Đọc được: ich, êch, tờ lịch, con ếch; từ và các câu ứng dụng. -Viết được: ich, êch, tờ lịch, con ếch. -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Chúng em đi du lịch. *Hiểu được chim là một con vật có ích. Biết yêu quý loài chim và bảo vệ môi trường thiên nhiên. Có thói quen chăm sóc và bảo vệ loài chim. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trong SGK - SGK, bảng, vở tập viết mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Bài cũ: ach -Cho 2-3 HS đọc bài sgk -1 HS đọc câu ứng dụng -Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác Giới thiệu bài: -Giới thiệu vần ich - êch -GV viết bảng Dạy vần: a.Nhận diện vần: -So sánh vần ich với ach -So sánh êch với ich b. Đánh vần: -Vần: Đánh vần GV chỉnh sửa -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá lịch - êch Đánh vần lờ - ich - lich - nặng – lịch êch - sắc - ếch GV giới tranh rút ra từ ứng dụng tờ lịch - con ếch -Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá i - chờ - ich ê - chờ - êch lờ - ich - lich - nặng – lịch êch - sắc - ếch tờ lịch con ếch -GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho hs c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ -GV viết mẫu bảng lớp d. Đọc từ ngữ ứng dụng: -GV giới thiệu từ ứng dụng vở kịch mũi hếch vui thích chênh chếch - GV giải thích từ ứng dụng GV đọc mẫu TIẾT 2 *Hoạt đông 2: Luyện tập a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1 - Đọc đoạn thơ ứng dụng Tôi là chim chích Nhà ở cành chanh Tìm sâu tôi bắt Cho chanh quả nhiều Ri rích, ri rích Có ích, có ích. *Chim sâu là một loại chim rất có ích nó bắt sâu bọ giúp cho cây xanh tươi tốt, giúp ích cho môi trường thiên nhiên và cuộc sống . Vì vậy các em yêu quý các chú chim sâu. -GV đọc mẫu b. Luyện viết: -Cho HS viết bài vào vở -GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai. *Hoạt động 3: Luyện nói -GV nêu câu hỏi -GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: +Tranh vẽ gì? +Ai đã được đi du lịch với gia đình hoặc với nhà trường? +Khi đi du lịch các bạn thường mang những gì? +Kể tên những chuyến du lịch mà em đã được đi? d) Hướng dẫn HS làm bài tập: (nếu có thể) -Hướng dẫn HS có thói quen nhận biết các dạng yêu cầu của đề -Cho HS đọc nội dung từng bài 4. Củng cố - Dặn dò: -Hỏi lại bài -GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. -Về học lại bài xem trrước bài 83. -Hát -HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ: cuốn sách, viên gạch. -HS nhắc tựa bài. CN - ĐT ich: được tạo nên từ i & ch +Giống nhau: âm cuối ch +Khác nhau: ich bắt đầu bằng i. êch: được tạo nên từ ê và ch +Giống nhau: âm cuối ch +Khác nhau: êch bắt đầu bằng ê -HS nhìn bảng phát âm i - chờ - ich , ê - chờ - êch - Cá nhân, đt -HS phân tích -HS đọc cá nhân, cả lớp -Đọc trơn từ cn, cả lớp -Cá nhân, nhóm, cả lớp -HS viết bảng con: ich, êch, tờ lịch, con ếch -HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học -HS cá nhân , cả lớp -HS lần lượt đọc ich, êch; đọc từ ngữ -Cá nhân, cả lớp -HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp. -2-3 HS đọc - HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu. -HS đọc tên bài luyện nói Chúng em đi du lịch. -HS trả lời câu hỏi -HS làm bài tập trong vở BTTV -HS đọc bài. Tìm tiếng Toán Bài: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: -Thực hiện phép tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 20; cộng nhẩm dạng 14+3. -BT cần làm: Bài 1 (cột 1,2,4); bài 2 (cột 1,2,4); bài 3 (cột 1, 3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Các bó chục que tính và các que tính rời -Các bó chục que tính và các que tính rời, bảng con, vở tập toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. Bài cũ: Phép cộng dạng 14 + 3 + + - HS làm bảng con: 14 13 14 - 2 + 5 + 3 12 + 3 = 14 + 4 = 3. Bài mới: Luyện tập a. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu ghi tên bài b. HD HS làm các bài tập trong sgk Bài 1: Đặt tính rồi tính (1,2,4) 12 + 3 = 11 + 5 = 16 + 3 = 13 + 4 = 16 + 2 = 13 + 6 = -GV NX sửa sai Bài 2: Tính nhẩm (1,2,4) 15 + 1 = 10 + 2 = 13 + 5 = 18 + 1 = 12 + 0 = 15 + 3 = *15 + 1 = ? + Có thể nhẩm: Năm cộng một bằng sáu; mười cộng sáu bằng mười sáu *13 + 5 = ? + Có thể nhẩm: ba cộng năm bằng tám; mười cộng tám bằng mười tám Bài 3:Tính (1,3) 10 +1 + 3 = 11 + 2 + 3 = 16 +1 ... sgk Bài 1:Tính (a) -GV nhắc nhở HS đặt tính sao cho thẳng cột -GVNX Bài 2: Tính (cột 1, 3) 12 – 1 = 14 – 1 = 17 – 5 = 19 – 8 = 14 – 0 = 18 – 0 = -GV chấm điểm nhận xét -Lưu ý: Một số trừ đi 0 bằng chính số đó Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống ( theo mẫu) (Phần 1) 16 1 2 3 4 5 15 16 trừ 1 bằng 15; 16 trừ 2 bằng 14 viết 14 19 trừ 6 bằng 13 viết 13 4. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài : Luyện tập -HS hát -HS làm vào bảng con. -HS trả lời miệng. -HS lấy 17 que tính (gồm 1 bó chục và 7 que rời), rồi tách thành hai phần: phần bên trái có 1 bó chục que tính và phần bên phải có 7 que tính rời -Số que tính còn lại gồm 1 bó chục que tính và 4 que tính rời là 14 que tính -HS quan sát -HS chú ý lắng nghe -HS nêu lại cách đặt tính và cách tính -HS nêu yêu cầu bài toán -HS làm bảng con -HS nêu yêu cầu bài toán -HS làm bài vào vở -HS làm bài chữa bài Thủ Công Bài: GẤP MŨ CA LÔ ( Tiết 2 ) I. MỤC TIÊU: -Biết cách gấp mũ ca lô bằng giấy -Gấp được mũ ca lô bằng giấy. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. -Với HS khéo tay: Gấp được mũ ca lô bằng giấy. Mũ cân đối. Các nếp gấp thẳng, phẳng. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: -1 chiếc mũ ca lô gấp có kích thước lớn (HS có thể đội được),1 tờ giấy màu hình vuông 2. Học sinh: - 1 tờ giấy màu có màu tùy ý chọn, 1 tờ giấy vở HS, Vở thủ công III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định. 2. Bài mới: TIẾT 2: Học sinh thực hành gấp mũ ca lô: -GV nhắc lại qui trình gấp mũ ca lô để HS nhớ các bước gấp: -Trong lúc HS thực hành, GV quan sát, giúp đỡ uốn nắn những em còn lúng túng hồn thành sản phẩm tại lớp. Khi HS gấp xong hướng dẫn HS trang trí: - Đánh giá sản phẩm: + Tổ chức trình bày và sử dụng sản phẩm + Chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương. 3. Củng cố - dặn dò: + Sự chuẩn bị và kĩ năng gấp của học sinh + Tinh thần học tập -Chuẩn bị tiết sau: Ôn chương kỷ thuật gấp hình - Nhận xét tiết học. -HS hát -Thực hành tập gấp mũ ca lô trên tờ giấy vở HS hình vuông được tạo ra ở đầu tiết 1. Cho HS thực hành: -Đặt giấy hình vuông phía mặt màu úp xuống. Gấp đôi hình vuông theo đường dấu, gấp chéo từ góc giấy bên phải phía trên, xuống góc giấy bên trái phía dưới (h2) sao cho 2 góc giấy khít nhau, mép giấy phải bằng nhau. Dùng tay miết nhẹ cạnh vừa gấp. Xoay nhẹ cạnh vừa gấp nằm ngang theo hình tam giác, đầu nhọn ở phía dưới (h3) -Gấp đôi hình 3 để lấy đường dấu giữa, khi mở ra vẫn để giấy nằm như vị trí trước (h3). Sau đó gấp 1 phần cạnh bên phải vào, điểm đầu của cạnh đó phải chạm vào đường dấu giữa. Chú ý: mép giấy của phần vừa gấp nằm cách đều với cạnh trên. -Lật ngang hình 4 ra mặt sau và cũng gấp tương tự như vậy được hình 5. -Khi gấp phần dưới của hình 5 lên chỉ lấy 1 lớp mặt trên gấp lên (không chập 2 lớp giấy) -Phần gấp lộn vào trong gấp theo đường chéo, nhọn dần về phía góc (h7), miết nhẹ tay cho phẳng, được hình 8. -Lật hình 8 ra mặt sau, cũng làm tương tự như vậy (h9), được hình 10. -Trang trí theo ý thích của mỗi em, tạo sự hứng thú cho HS. -Dán sản phẩm vào vở. ATGT Bài 2: Khi qua đường phải đi trên vạch trắng dành cho người đi bộ I. MỤC TIÊU: -Giúp HS nhận biết các vạch trắng trên đường là lối đi dành cho người đi bộ qua đường. -Giúp hS biết chạy qua đường và tự ý qua đường một mình là rất nguy hiểm. II. CHUẨN BỊ: -Một số hình ảnh nơi có vạch trắng dành cho người đi bộ sang đường -SGK “Rùa và Thỏ cùng em học ATGT” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: -GV nêu câu hỏi +Đèn tín hiệu giao thông đặt ở đâu? +Đèn tín hiệu ĐKGT có mấy màu? Kể tác dụng của các màu? -GV nhận xét 2. Bài mới: a/Giới thiệu bài -GV giới thiệu ghi tên bài *Hoạt động 1: Nêu tình huống Bước 1: GV kể cho hS nghe câu chuyện trong sgk Bước 2: Thảo luận nhóm -GV chia nhóm +Chuyện gì có thể xảy ra với An khi An chạy sang đường? +Hành động chạy sang đường của An là an toàn hay nguy hiểm? Tại sao? +Nếu em ở đó sẽ khuyên An điều gì? Bước 3: GV cho HS kể đoạn kết của câu chuyện. Bước 4: Kết luận -Hành động chạy sang đường của An một mình là rất nguy hiểmvì có thể xảy ra tai nạn. Muốn qua đường các em phải nắm tay người lớn và đi trên vạch trắng dành cho người đi bộ. *Hoạt động 2: Giới thiệu vạch trắng dành cho người đi bộ Bước 1: +Em đã nhìn thấy vạch trắng trên đường không? Nó nằm ở đâu? Hãy mô tả vạch trắng? -GV hỏi: Các bạn vừa mô tả vạch trắng có đúng như trong sgk không? Bước 2: -Yêu cầu HS mở sgk +Em có thấy vạch trắng trong tranh không? Nó nằm ở đâu? Hãy mô tả vạch trắng GV kết luận Những chỗ kẻ vạch trên đường phố là những nơi dành cho người đi bộ sang đường. Ta thấy vạch trắng này ở những nơi giao nhau *Hoạt động 3: GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ *Hoạt động 4: thực hành qua đường -GV chia lớp giao nhiệm vụ Kết luận Khi sang đường các em cần nắm tay người lớn và đi trên vạch trắng dành cho người để đảm bảo an toàn. 3. Củng cố - Dẳn dò: -HS đọc thuộc lòng ghi nhớ -Kể lại câu chuyện ở BT2 -HS trả lời câu hỏi -HS chú ý lắng nghe -HS chia 4 nhóm thảo luận các câu hỏi -Các nhóm trình bày ý kiến của mình. -HS kể chuyện -Cả lớp suy nghĩ trả lời câu hỏi -Một số HS trả lời -HS mở sgk qs tranh trả lời câu hỏi -HS đọc to phần ghi nhớ -Từng nhóm sẽ được thực hành đóng vai -Các nhóm lần lượt đóng vai THỨ SÁU NS: 10/1/2012 Học vần ND: 13/1/2012 Bài 85: ăp - âp I. MỤC TIÊU: -Đọc được: ăp, âp, cải bắp, cá mập; từ và các câu ứng dụng. -Viết được: ăp, âp, cải bắp, cá mập. -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Trong cặp sách của em. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ trong SGK -SGK, bảng, vở tập viết mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Bài cũ: op - ap -Cho 2-3 HS đọc bài sgk -1 HS đọc câu ứng dụng -Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác Giới thiệu bài: -Giới thiệu vần ăp - âp -GV viết bảng Dạy vần: a.Nhận diện vần: -So sánh vần ăp với ap -So sánh âp với ăp b. Đánh vần: -Vần: Đánh vần GV chỉnh sửa -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá bắp - mập Đánh vần bờ - ăp – băp - sắc - bắp mờ - âp – mâp - nặng - mập GV giới tranh rút ra từ ứng dụng cải bắp - cá mập -Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá ă - pờ - ăp ấ - pờ - âp bờ - ăp – băp - sắc - bắp mờ - âp – mâp - nặng - mập cải bắp cá mập -GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho hs c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ -GV viết mẫu bảng lớp d. Đọc từ ngữ ứng dụng: -GV giới thiệu từ ứng dụng gặp gỡ tập múa ngăn nắp bập bênh - GV giải thích từ ứng dụng GV đọc mẫu TIẾT 2 *Hoạt đông 2: Luyện tập a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1 - Đọc đoạn thơ ứng dụng Chuồn chuồn bay thấp Mưa ngập bờ ao Chuồn chuồn bay cao Mưa rào lại tạnh. -GV đọc mẫu b. Luyện viết: -Cho HS viết bài vào vở -GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai. *Hoạt động 3: Luyện nói -GV nêu câu hỏi -GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: +Tranh vẽ gì? + Cặp sách của bạn trong tranh có những đồ dùng gì? + Em hãy giới thiệu đồ dùng đồ dùng học tập trong cặp sách của em? d) Hướng dẫn HS làm bài tập: (nếu có thể) -Hướng dẫn HS có thói quen nhận biết các dạng yêu cầu của đề -Cho HS đọc nội dung từng bài 4. Củng cố - Dặn dò: -Hỏi lại bài -GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. -Về học lại bài xem trrước bài 83. -Hát -HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ: con cọp , giấy nháp. -HS nhắc tựa bài. CN - ĐT ăp: được tạo nên từ ă & p +Giống nhau: âm cuối p +Khác nhau: ăp bắt đầu bằng ă. âp: được tạo nên từ â và p +Giống nhau: âm cuối p +Khác nhau: ăp bắt đầu bằng ă -HS nhìn bảng phát âm ă - pờ - ăp , ấ - pờ - âp - Cá nhân, đt -HS phân tích -HS đọc cá nhân, cả lớp -Đọc trơn từ cn, cả lớp -Cá nhân, nhóm, cả lớp -HS viết bảng con: ăp, âp, cải bắp, cá mập -HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học -HS cá nhân , cả lớp -HS lần lượt đọc ăp, âp; đọc từ ngữ -Cá nhân, cả lớp -HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp. -2-3 HS đọc - HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu. -HS đọc tên bài luyện nói Trong cặp sách của em -HS trả lời câu hỏi -HS làm bài tập trong vở BTTV -HS đọc bài. Tìm tiếng Toán Bài: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: -Thực hiện được phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20, trừ nhẩm dạng 17 - 3 -BT cần làm: bài 1, bài 2 (cột 2, 3,4), bài 3 (dòng 1) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Các bó chục que tính và các que tính rời -Các bó chục que tính và các que tính rời. bảng con, vở tập toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. - 2. Bài cũ: Phép trừ dạng 17 - 3 - ----- - - HS làm bảng con: 17 17 14 5 2 3 - HS trả lời miệng: 12 – 1 = 17 – 1 = 3. Bài mới: Luyện tập -HD HS làm các bài tập trong sgk Bài 1: Đặt tính rồi tính 14 – 3 17 – 5 19 – 2 16 – 5 17 – 2 19 – 7 Bài 2: Tính nhẩm (Cột 2,3,4) 15 – 4 = 17 – 2 = 15 – 3 = 19 – 8 = 16 – 2 = 15 – 2 = *17 - 2 = ? -Có thể nhẩm: + 7 trừ 2 bằng 5; +1mang sang Bài 3: Tính (dòng 1) 12 + 3 – 1 = 17 – 5 + 2 = 15 – 3 – 1 = 4. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài :Phép trừ dạng 17 – 7 -HS hát -HS làm bảng con - HS trả lời miệng -HS tập diễn đạt: 14 + 4 trừ 3 bằng 1, viết 1 + Hạ 1 xuống, viết 1 14 trừ 3 bằng 11 (14 - 3 = 11) + Nhẩm: 17 trừ 2 bằng 15 Ghi: 17 – 2 = 15 -Tính hoặc nhẩm -Nhẩm: -Mười hai cộng ba bằng mười lăm, mười lăm trừ một bằng mười bốn + Viết: 12 + 3 -1 SINH HOẠT LỚP -Lớp trưởng báo cáo tình hình lớp tuần qua. -GV nhắc nhở một số nề nếp +Vệ sinh: Không xả rác bừa bãi, bỏ rác vào sọt rác. Đi vệ sinh đúng nơi qui định. Không leo trèo lên bàn ghế. Không nói tục chởi thề. Không đánh lộn +Học tập : Vào lớp thuộc bài, về nhà viết bài làm bài đầy đủ. Giữ trật tự khi chào cờ đầu tuần. Đi học đúng giờ Nhắc nhỡ HS một số luật về an toàn giao thông. Soạn xong tuần 20 GVCN Trương Thị Hiền
Tài liệu đính kèm: