Giáo án Lớp 1 - Tuần 21 - Giảm tải

Giáo án Lớp 1 - Tuần 21 - Giảm tải

Buổi sáng: Thứ hai ngày 30 tháng 1 năm 2012

HỌC VẦN

BÀI 86 : ÔP -ƠP

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- HS đọc và viết được:ôp ,ơp ,hộp sữa , lớp học ,

- Đọc được từ và đoạn thơ ứng dụng.Đám mây xốp trắng . rừng xa.

- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề :Các bạn lớp em

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh sách giáo khoa.

- Bộ đồ dùng Tiếng Việt

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1

 

doc 33 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 670Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 21 - Giảm tải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Buổi sáng: Thứ hai ngày 30 tháng 1 năm 2012
Học vần
Bài 86 : ôp -ơp
I. Mục đích yêu cầu:
- HS đọc và viết được:ôp ,ơp ,hộp sữa , lớp học ,
- Đọc được từ và đoạn thơ ứng dụng.Đám mây xốp trắng. rừng xa.
- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề :Các bạn lớp em
II.Đồ dùng dạy học
- Tranh sách giáo khoa.
- Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III.Các hoạt động dạy học: Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS viết các từ: ngăn nắp ,tập múa
- Nhận xét, cho điểm
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài, ghi bảng: ôp - ơp
2. Dạy vần: ôp
a. Nhận diện vần:
+ Phân tích vần ôp ?
+ So sánh ôp với op ?
b. Đánh vần:
- Hướng dẫn HS đánh vần: ô – pờ- ôp
- Sửa phát âm
+ Muốn có tiếng “hộp” phải thêm âm và dấu gì?
+ Phân tích tiếng “hộp” ?
- Hướng dẫn HS đánh vần: 
 hờ – ôp –hôp –nặng – hộp
- Nhận xét, sửa phát âm
* Hướng dẫn HS quan sát tranh:
+ Tranh vẽ gì?
- Ghi bảng : hộp sữa
- Sửa nhịp đọc cho HS
* ơp (qui trình tươngtự) 
c. Đọc từ ngữ ứng dụng
- GV cho HS tự tìm từ mới.
tốp ca hợp tác
bánh xốp lợp nhà
- Giải thích, đọc mẫu:
d. Viết bảng con
- Viết mẫu lần lượt các từ.lên bảng vừa nêu qui trình viết.
 *Lưu ý :điểm đặt bút, dừng bút, độ cao độ rộng của các chữ.
- Nhận xét, chữa lỗi.
- 2HS viết bảng các từ : ngăn nắp ,tập múa
- 2 HS đọc câu ứng dụng.
 .
- HS đọc ôp - ơp
- Vần ôp được ghép bởi âm ôvà âm p
+ Vần ôp có âm ô đứng trước âm p đứng sau. 
+ Giống nhau: kết thúc bằng p
 + Khác nhau :ôp bắt đầu bằng ô
 - Cả lớp ghép vần : ôp
- Đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp
- Thêm âm h vào trước vần ôp dấu nặng ở dưới âm ô
- Cả lớp ghép tiếng “hộp”
- Tiếng “hộp” có âm h đứng trước, vần ôp đứng sau và thêm dấu nặng ở dưới âm ô
- Đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp
- Quan sát tranh rút ra từ khoá:
hộp sữa
- Đọc trơn: hộp sữa
 - Đọc:cá nhân, nhóm, lớp
- HS nghe.
- Viết bảng con.:ôp,ơp, hộp sữa ,lớp học
Tiết2
3.Luyện tập
a. Luyện đọc bảng lớp
- Gọi đọc bài tiết 1
- Sửa phát âm cho HS
b. Luyện đọc SGK
- Gọi HS đọc bài
* Đọc câu ứng dụng:
- Giới thiệu tranh sách giáo khoa
- Nhận xét, giới thiệu câu ứng dụng:
- Đọc mẫu câu ứng dụng: 
- Sửa phát âm và nhịp đọc 
c. Luyện nói
- Tranh vẽ những gì ?
- Tên của bạn là gì?
- Bạn học giỏi về môn gì hoặc có năng khiếu về môn gì?
d .Luyện viết
- Hướng dẫn viết vào vở Tập viết
- Nêu lại cách viết.
- Quan sát, uốn nắn
4. Củng cố- dặn dò
- Trò chơi: Tìm tiếng, từ chứa vần đã học.
- HS đọc toàn bài 1 lần
- Về học bài. Chuẩn bị bài sau
- Lần lượt phát âm:ôp,hộp ,hộp sữa ,ơp, lớp, lớp học 
- 3 HS đọc bài tiết 1 ( SGK)
- Cả lớp quan sát, nhận xét
 - Đọc kết hợp tìm, phân tích tiếng chứa vần vừa học; xốp ,đớp 
 - Đánh vần, đọc trơn: nhóm, lớp
- Đọc trơn: cá nhân, lớp
- Nêu chủ đề luyện nói:Các bạn lớp em
- Quan sát tranh, trả lời câu hỏi
 theo hiểu biết cá nhân
- Viết vào vở Tập viết 1 - tập 2
- Thi đua tìm tiếng, từ chứa vần vừa học.
- HS đọc lại toàn bài 1 lần
- HS nghe.
===========================
Toán
Tiết 79: Phép trừ dạng 17 – 7 
A. Mục tiêu:- Biết làm các phép trừ , biết trừ nhẩm dạng 17- 7 ; viết được phép tính thích hợp với tóm tắt.
- Bài tập cần làm: 1 ( cột 1,3,4), 2 ( cột 1,3), 3.
B. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng gài, que tính.
- Học sinh: Que tính, giấy nháp.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng đặt tính và tính.
17 - 3; 19 - 5; 14 - 2.
- Gọi học sinh dưới lớp tính nhẩm.
12 + 2 - 3 = 17 - 2 - 4 =
- Nhận xét và cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2 .Hướng dẫn thực hành.
a: Thực hành trên que tính.
- Yêu cầu học sinh dùng 17 que tính (gồm 1 bó trục que tính và 7 que tính rời).
- Giáo viên đồng thời gài lên bảng sau đó yêu cầu học sinh cất 7 que tính rời (giáo viên cũng cất 7 que tính rời ở bảng gài).
- Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- GV giới thiệu phép trừ 17 - 7.
b: Đặt tính và làm tính trừ.
- Tương tự như phép trừ dạng 17 - 3 các em có thể đặt tính và làm tính trừ.
- Yêu cầu học sinh nêu miệng cách đặt tính và kết quả.
3. Luyện tập:
Bài 1 ( cột 1, 3, 4)
- HS nêu yêu cầu?
- Cho học sinh làm vào vở
- Nhận xét chữa bài
Bài 2 ( cột 1,3):
- Học sinh nêu yêu cầu?
- Cho HS làm bài.
- Gọi học sinh nêu miệng kết quả.
- Nhận xét cho điểm
Bài 3:
- Bài yêu cầu gì?
- Cho học sinh đọc phần tóm tắt.
- Hỏi học sinh kết hợp ghi bảng.
- Đề bài cho biết gì?
- Đề bài hỏi gì?
- Muốn biết có bao nhiêu cái kẹo ta làm phép tính gì?
- Ai nêu được phép trừ đó?
- Ai nhẩm nhanh đuợc kết quả?
- Vậy còn bao nhiêu cái kẹo?
+ Hướng dẫn viết vào ô: Các con hãy viết cả phép trừ đó vào các ô(có cả dấu = ).
- Nhận xét chỉnh sửa.
5. Củng cố dặn dò:
- Giúp HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ dạng 17 - 7.
- Nhận xét giờ học. Ôn bài vừa học.
- 3 học sinh lên bảng.
-
-
-
 17 119 14
 3 5 2
 14 14 12
- Học sinh tính và nêu kết quả.
- Học sinh thực hiên theo yêu cầu.
- Còn lại một chục que tính.
- Học sinh đặt tính và thực hiện phép tính ra bảng con.
- Học sinh nhận xét.
- HS nêu: Tính
- Học sinh làm vào vở
- 2 học sinh lên bảng làm
- HS nêu:Tính.nhẩm
- Học sinh làm bài. 
- 3đến 4 học sinh đọc, chữa bài. 
- HS nêu:Viết phép tính thích hợp.
- 1đến 2 học sinh đọc.
- Có 15 cái kẹo, ăn mất 5 cái.
- Hỏi còn mấy cái.
- Phép trừ.
- 15 - 5.
 - 15 - 5 = 10
- Còn 10 cái kẹo.
- Viết phép tính.15 -5 = 10
- 1 HS nêu, 1 học sinh khác nhận xét. 
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
============================
Đạo đức
 Tiết 21: Em và các bạn (Tiết 1)
A. Mục tiêu:
- Bước đầu biết được : Trẻ em cần được học tập ,được vui chơi và được kết giao bạn bè.
- Biết cần phải đoàn kết thân ái ,giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi
- Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi
- Học sinh có hành vi cùng học, cùng chơi, cùng sinh hoạt tập thể chung với bạn, đoàn kết giúp đỡ nhau.
- Giáo dục học sinh có thái độ tôn trọng, yêu quý bạn bè.
B. Tài liệu phương tiện.
- Vở bài tập đạo đức.Ba bông hoa bằng giấy ,bút màu
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài.
2.Hoat động 1: trò chơi tặng hoa
*Bài tập 1
 - GV căn cứ vào tên đã ghi trên hoa chuyển hoa tới những em được nhiều bạn chọn.
- Yêu cầu chọn 3em được tặng hoa nhiều nhất và khen .
+ Đàm thoại :
- Hỏi :em có muốn được các bạn tặng nhiều hoa như các bạn A,B,.. không?
- Những ai đã tặng hoa cho bạn A,B? Vì sao em tặng hoa cho bạn?
VD : bạn A,B,được tặng hoa nhiều vì đã biết cư xử đúng với bạn khi học khi chơi.
3. Hoạt động 2: Phân tích tranh
 *Bài tập 2
+ Yêu cầu cặp học sinh thảo luận để phân tích các tranh trong bài tập 2.
- Trong tranh các bạn đang làm gì?
- Các bạn có vui không? Vì sao?
- Học tập theo các bạn đó, em cần cư xử với bạn bè như thế nào?
- Gọi học sinh trình bày kết quả theo từng tranh.
- Gọi HS nhận xét.
+ Kết luận: Các bạn trong tranh cùng học cùng chơi với nhau rất vui. Noi theo các bạn đó các em cần vui vẻ, đoàn kết, cư xử tốt với bạn bè của mình.
3. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp.
+ Lần lượt nêu các câu hỏi cho cả lớp thảo luận.
- Cư xử tốt với bạn, các em cần làm gì?
- Cư xử tốt với các bạn cần tránh những việc gì?
- Cư xử tốt với bạn có lợi ích gì?
+ Tổng kết: Để cư xử tốt với bạn các em cần học, chơi cùng nhau, nhường nhịn nhau mà không được trêu trọc, đánh nhau làm bạn đau, bạn giận.cư xử tốt như vậy sẽ được bạn bè quý mến thêm gắn bó
4. Hoạt động 3: Giới thiệu bạn thân của mình.. 
- Khuyến khích một số học sinh kể về người bạn thân của mình.
+ Tổng kết nhận xét: Khen ngợi các em đã biết côxử tốt với bạn của mình và đề nghị cả lớp hoan nghênh, học tập những bạn đó.
5. Củng cố - dặn dò:
- Em đã đối xử với bạn như thế nào?
- Nhận xét giờ học.Ôn lại bài vừa học.
- Mỗi HS chọn 3em trong lớp mà mình thích cùng học ,cùng chơi nhất và viết tên các bạn lên bông hoa bằng gấy màu để tặng cho bạn.
- Lần lượt bỏ hoa vào lẵng.
 + Cá nhân giơ tay trả lời
+ HS trả lời.
- Từng cặp học sinh thảo lụân.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Học sinh khác nghe, bổ sung ý kiến, nêu ý kiến khác
- HS nghe.
- Lần lượt trả lời câu hỏi bổ sung ý kiến cho nhau.
- Cả lớp chú ý lắng nghe.
- Một số học sinh giới thiệu về bạn mình theo gợi ý trên của giáo viên.
- HS nghe.
- 1 vài em trả lời.
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
=======================================
Buổi chiều
Hướng dẫn tự học Toán
 ôn Phép trừ dạng 17 – 7
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Cách đặt phép tính và thực hiện tính dạng 17 - 7.
- Làm đúng bài tập trang 12.
II. Đồ dùng:
- Vở bài tập toán 1.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của giáo viên
1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài học.
2. ôn tập :
- Gọi HS nêu lại các bước tính dạng 17 - 7.
- GV nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập trang 4:
a. Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV cho HS tự làm bài.
- GV nhận xét đúng, sai.
b. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn cách làm.
- GV nhận xét.
c. Bài tập 3: - Cho HS nêu yêu cầu .
- Cho HS làm bài.
- GV nhận xét.
d. Bài tập 4: 
- Cho HS nêu yêu cầu bài.
- Cho HS tự làm bài.
- GV nhận xét, nêu kết quả đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Xem lại các bài tập đã làm.
- 1 HS nêu lại tên bài.
- HS nêu, HS khác nhận xét.
- 1 HS nêu: Tính. 
- HS tự làm bài → chữa bài → nhận xét.
- HS nêu: Điền số thích hợp vào ô trống.
- HS làm bài đ nêu kết quả miệng .
- HS nêu: Điền số thích hợp vào ô trống.
- HS làm bài tập, 2 HS chữa bài.
- 1 HS nêu: Viết phép tính thích hợp.
- HS làm bài. HS chữa bài.
- HS nghe và ghi nhớ.
===================================
Hướng dẫn tự học Tiếng việt
Ôn tập: ôp - ơp
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nắm chắc các vần ôp - ơp. Đọc, viết được các tiếng, từ có vần ôp - ơp.
- Làm đúng các bài tập trong vở bài tập.
II. Đồ dùng: - Vở bài tập .
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của giáo viên
1. Ôn tập: 
- GV ghi bảng: ôp, ơp, tốp ca, bánh xốp, lớp học, .....
Đám mây ... ó lời văn
A. Mục tiêu.
- Bước đầu nhận biết bài toán có lời văn gồm các số (điều đã biết) và câu hỏi ( điều cần tìm ) .Điền đúng số , đúng câu hỏi của bài toán theo hình vẽ.
- Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4.
B. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên:	- Tranh, mô hình để lập bài toán có lời văn.
	- Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ, phấn mầu.
Học sinh:	- Sách HS.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đặt tính và tính.
- 2 HS lên bảng.
17 - 3; 13 + 5
- HS nhận xét.
- Nhận xét và cho điểm.
II. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Giới thiệu bài toán có lời văn.
Bài 1:
- Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Viết một số thích hợp vào chỗ chấm để có bài toán.
- Hướng dẫn quan sát tranh và hỏi.
- HS quan sát tranh.
- Bạn đội mũ đang làm gì?
- Đang đứng giơ tay chào.
- Thế còn 3 bạn kia?
- 3 bạn đang đi tới chỗ bạn đội mũ.
-Vậy lúc đầu có mấy bạn?
- 1 bạn.
- Về sau có thêm mấy bạn?
- 3 bạn.
- Như vậy con có thể viết số thích hợp vào chỗ trống để có bài toán .
- HS làm bài.
- Một HS lên bảng viết.
- Quan sát và giúp đỡ HS.
- Nhận xét và sửa sai trên bảng lớp và nói:
Chúng ta vừa lập được bài toán gọi là bài toán có lời văn hãy đọc cho cô 
- 2,3 HS đọc
- Nói: Bài toán gọi là bài toán có lời văn (Ghi bảng).
- Hỏi HS.
- Bài toán cho ta biết gì?
- Có 1 bạn, có thêm 3 bạn nữa.
- Bài toán có câu hỏi như thế nào?
- Hỏi tất cả có bao nhiêu bạn.
-Theo câu hỏi này thì ta phải làm gì?
- Tìm xem tất cả có bao nhiêu bạn.
- Nói: Các con nói rất đúng, như vậy bài toán có lời văn bao giờ cũng có các số (chỉ bảng) gắn với thông tin đề bài cho biết và câu hỏi để chỉ thông tin cần tìm.
- 2 HS nhắc.
3. Luyện tập.
Bài 2:
- Cho HS nêu yêu cầu BT 2.
-1 HS nêu.
- Các em hãy quan sát và thông tin mà đề cho biết.
- HS quan sát.
- Yêu cầu HS đọc bài toán của mình.
- 1 vài em đọc.
- Quan sát nhận xét và chỉnh sửa.
Bài 3:
- Bài yêu cầu gì?
- Viết tiếp câu hỏi để có bài toán.
+ Các em hãy quan sát và đọc bài toán.
- 1- 2 em đọc.
- Bài toán này còn thiếu gì?
- Thiếu 1 câu hỏi.
- Hãy nêu câu hỏi của bài toán?
- 1 vài em nêu.
- Hướng dẫn làm bài:
- HS nghe.
+ Các câu hỏi phải có:
- Từ hỏi ở đầu câu.
- Trong câu hỏi của bài toán này nên có từ tất "cả".
- HS nêu miệng câu hỏi bằng lời để có bài toán.
- Viết dấu (?) ở cuối câu.
- Cả lớp viết câu hỏi vào sách.
- Cho HS đọc lại bài toán.
- 1 vài em đọc lại.
Bài 4: - Bài yêu cầu gì?
- Nhìn tranh vẽ tiếp vào chỗ trống để có bài toán.
- Hướng dẫn quan sát kỹ bài toán, tranh vẽ và đọc thầm bài toán cho gì. Từ đó mà ta viết vào chỗ chấm cho chính xác.
+ Chữa bài. Yêu cầu HS nhìn hình vẽ nêu số thích hợp và câu hỏi bằng lời để có bài toán
- Cả lớp làm bài
- 1 HS nêu số thích hợp và câu hỏi bằng lời để có bài toán 
- Gọi HS đọc bài toán và nhận xét.
- 1 HS nhận xét.
- Nhận xét và chỉnh sửa.
- Bài toán thường có những gì?
4. Củng cố dặn dò.
- Bài toán thường có số và các câu hỏi.
- Nhận xét chung giờ học.
- HS nghe.
- Ôn lại bài vừa học. - Chuẩn bị bài sau.
- HS ghi nhớ.
==============================================
Thứ sáu ngày 3 tháng 2 năm 2012
Tập viết
Tiết 19 : bập bênh ,lợp nhà , tốp ca,
 xinh đẹp ,bếp lửa ,
A- Mục tiêu: 
- Viết đúng các chữ:: bập bênh ,lợp nhà ,xinh đẹp  
Viết đúng các kiểu chữ viết thường ,cỡ vừa theo vở tập viết 1 tập II.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sãn các từ : bập bênh ,lợp nhà ,xinh đẹp  
 - Vở tập viết II.: 
C- Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng viết.
- Nhận xét và cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài .
2. Quan sát mẫu và nhận xét
- Treo bảng phụ lên bảng.
- Cho HS đọc chữ trong bảng phụ.
- Cho HS phân tích chữ và nhận xét về độ cao khoảng cách các con chữ.
- Theo dõi, nhận xét thêm.
3. Hướng dẫn và viết mẫu.
- Viết mẫu, nêu quy trình viết.
- Theo dõi, chỉnh sửa.
4. Hướng dẫn tập viết vào vở.
- Nhắc lại tư thế ngồi viết.
.- Quan sát và giúp đỡ HS yếu.
- Nhắc nhở và chỉnh sửa cho những HS ngồi viết và cầm bút chưa đúng quy định .
+ Chấm 1 số bài.
- Nêu và chữa lỗi sai phổ biến.
5. Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
-Nhận xét chung giờ học. Luyện viết vở ô li.
 - 3 HS lên bảng viết.
- Mỗi em viết 1 từ: con ốc ,đôi guốc , cá diếc
- Cả lớp quan sát.
- Nhận xét và phân tích từng chữ.
 - Tiếng bập có âm b đứng trủớc vần âp đứng sau và dấu nặng ở dưới âm â
- Tiếng bênh có âm b đứng trước vần ênh đứng sau 
+ Tiếng lợp có âm l đứng trước vần ơp đứng sau đấu nặng dưới âm ơ
- HS theo dõi.
- Tô chữ trên không, sau đó tập viết vào bảng con.
- 1 HS nêu.
- Tập viết từng dòng theo mẫu chữ trong vở tập viết 1/2.
- HS nghe và ghi nhớ
- Các tổ cử dại diện lên chơi.
- HS nghe.
==================================
Tập viết
Tiết 20 :viên gạch , kênh rạch , sạch sẽ, 
vở kịch, vui thích ,
A.Mục đích yêu cầu :
-Viết đúng các chữ có vần khó hay viết sai đã học từ tuần 1 đến tuần 19
-Viết đúng các từ ngữ :viên gạch, kênh rạch, sạch sẽ  
-Viết đúng các kiểu chữ viết thường,cỡ vừa theo vở tập viết1 tập hai.
- Biết trình bày sạch sẽ, cầm bút, ngồi viết đúng quy định.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn các từ: 
 -Vở tập viết II
C- Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu HS viết: tuốt lúa ,hạt thóc ,màu sắc 
- Nhận xét cho điểm.
II. Dạy - học bài mới
1. Giới thiệu bài: (trực tiếp)
2. Hướng dẫn viết.
- Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc.
- Hãy phân tích những tiếng có vần khó hay viết sai đã học từ tuần 1 đến tuần 19: viên gạch, sạch sẽ ,kênh rạch ,vui thích.
- Giúp HS nhắc lại cách nối giữa các chữ, khoảng cách giữa các chữ
- Viết mẫu và nêu lại quy trình viết.
3. Hướng dẫn HS tập viết vào vở.
- Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
- Theo dõi nhắc nhở các em ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai.
- Quan sát HS viết, kịp thời uốn nắn các lỗi.
- Thu một số vở để chấm, chữa lỗi sai phổ biến.
- Khen những HS viết đẹp, tiến bộ.
4. Củng cố dặn dò.
- Trò chơi thi viết chữ đúng, đẹp.
- Nhận xét chung giờ học.
- 3 HS lên bảng viết .
- Cả lớp viết vào bảng con.
- 2 HS đọc, cả lớp nhẩm
- Tiếng viên có âm v đứng trước vần iên đứng sau 
-Tiếng "gạch" có âm g đứng trước vần ach đứng sau và thêm dấu nặng ở dưới âm a
- Tiếng sạch có âm s đứng trước vần ach đứng sau và dấu nặng ở dưới âm a 
- Một vài em nêu.
- Tô chữ trên không sau đó tập viết trên bảng con.
- Ngồi lưng thẳng, đầu hơi cúi 
- Tập viết theo mẫu trong vở.
- HS chữa lỗi sai trong bài.
- HS nghe.
- HS thi viết chữ đúng đẹp.
- HS nghe
==================================
Thủ công
Tiết 21:Ôn tập chương II - Kỹ thuật gấp hình
A. Mục tiêu:
- Củng cố được kiến thức ,kỹ năng gấp giấy 
- Gấp được ít nhất một hình gấp đơn giản . Các nếp gấp tương đối thẳng phẳng
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Mẫu gấp của các bài :gấp cáiquạt, gấp cái ví, gấp mũ ca lô để HS xem lại.
2. Học sinh: Chuẩn bị giấy thủ công.
C. Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng cho tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nêu nhận xét sau kiểm tra.
II. Ôn tập:
- Cho HS xem lại mẫu gấp cái quạt, cái ví, mũ ca lô.
- Cả lớp quan sát và nói lên từng mẫu.
- Giúp HS nêu lại cách gấp quạt.
* Gấp quạt: - HS nêu lại các bước gấp .
- GV nhận xét bổ sung.
- Giúp HS nêu lại cách gấp ví.
* Gấp ví: - HS nêu lại các bước gấp .
- Giúp HS nêu lại cách gấp ca nô.
* Gấp ca nô: - HS nêu lại các bước gấp .
- GV nhận xét, bổ sung.
- Mỗi mẫu gọi 1 HS lên thực hiện thao tác gấp và nêu quy trình.
- HS quan sát, nhận xét.
III. Thực hành:
- HS thực hành.
- Cho HS thực hành lần lượt từng mẫu.
- Theo dõi giúp đỡ những học sinh lúng túng.
IV: Nhận xét - Dặn dò:
- Nhận xét thái độ học tập của, sự chuẩn bị và kỹ năng gấp của HS.- Dặn dò tập gấp thêm ở nhà
- HS nghe.
=================================
Thể dục
Tiết 21: Bài thể dục - trò chơi
I. Mục tiêu:
- Ôn 2 động tác thể dục đẫ học. Học động tác chân. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác.
- Điểm số hàng dọc theo tổ. Yêu cầu thực hiện được ở mức cơ bản đúng.
II. Địa điểm và phương tiện:
- Sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập. 
- GV chuẩn bị còi.
- Kẻ một vạch chuẩn bị dài 4, sau đó kẻ vạch xuất phát dài 4m, cách vạch chuẩn bị 1m. Từ vạch xuất phát về trước 0,6 - 0,8m kẻ hai dãy ô vuông, mỗi dãy 10 ô, mỗi ô có cạnh 0,4 - 0,6m. Cách ô số 10: 0,6m kẻ vạch đích dài 4m.
III.Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Khởi động
- Cho HS chơi trò chơi.
* Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường: 50 - 60m.
- Đi thường theo vòng tròn (ngược chiều kim đồng hồ) và hít thở sâu.
* Ôn trò chơi "Diệt con vật có hại"
2. Phần cơ bản:
* Ôn 2 động tác vươn thở, tay: 
- GV quan sát sửa động tác sai cho HS.
* Động tác chân
- GV quan sát sửa sai cho HS .
* Điểm số hàng dọc theo tổ: Khẩu lệnh: "Từ 1 đến hết .. điểm số!" 
* Trò chơi "Nhảy ô tiếp sức".
- GV nhắc lại tên trò chơi và cách chơi. HS chơi 2 lần
- HS tập hợp theo đội hình vòng tròn.
- HS tập 3 - 5 lần, 2 x 4 nhịp.
 Nhịp 1: Hai tay chống hông, đồng thời kiễng gót chân.
 Nhịp 2: Hạ gót chân chạm đất, khuỵu gối, thân trên thẳng, vỗ hai bàn tay vào nhau ở phía trước.
 Nhịp 3: Như nhịp 1.
 Nhịp 4: Về TTCB.
 Nhịp 5, 6, 7, 8: Như trên.
- HS tập 4 - 5 lần.
- HS tập điểm số: Lần 1 - 2 từng tổ lần lượt điếm số. Lần 3 - 4, HS làm quen với cách 4 tổ cùng đồng loạt điểm số.
Tập hợp theo 4 hàng dọc.
- HS chơi trò chơi.
 Lần 1: chơi thử .
 Lần 2: chơi chính thức.
3. Phần kết thúc:
- Hồi tĩnh.
- GV cùng HS hệ thống bài học. 
- Nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà.
- HS hát + vỗ tay
- HS nghe và ghi nhớ.
======================================
Tuần 22
Buổi sáng: Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2012

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 21 giam tai.doc