Giáo án Lớp 1 - Tuần 21 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Nhật

Giáo án Lớp 1 - Tuần 21 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Nhật

I- Kiểm tra bài cũ:

- Đọc cho HS viết : gặp gỡ, ngăn nắp, tập múa

- Yêu cầu HS đọc từ và câu ứng dụng

- GV nhận xét và cho điểm

II- Dạy học bài mới.

1- Giới thiệu bài

2- Dạy vần:

ÔP:

a- Nhận diện vần :

- Vần ôp gồm những âm nào ghép lại với nhau?

- Hãy phân tích vần ôp?

- So sánh ôp với ơp?

- Hãy ghép cho cô vần ôp

- GV đánh vần vần ôp

- GV theo dõi chỉnh sửa

b- Tiếng, từ khoá.

- Khi đã có vần ôp muốn có tiếng hộp cô phải ghép như thế nào?

 

doc 20 trang Người đăng truonggiang69 Lượt xem 1035Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 21 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Nhật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21:
(Từ 17 /1 đến 21 /1/2010)
Thứ 
Môn
Tên bài dạy
Hai
 CC
Học vần
Đạo đức
Chào cờ
Bài 86: ôp - ơp
Em và các bạn
Ba
Toán
Học vần
Tự nhiên và xã hội
Phép trừ dạng 17-7
Bài 87: ep – êp
Ôn tập xã hội
Tư
Toán
Học vần 
Thủ công
Luyện tập
Bài88: ip - up
Ôn tập chủ đề gấp hình
Năm
Toán 
Học vần
Luyện tập chung
Bài 89 : iêp – ươp
Sáu
Toán 
Tập viết
Tập viết
HĐTT
Bài toán có lời văn
Tuần 19 : bập bênh , lợp nhà ,
Ôn tập
Sinh hoạt lớp
 Thứ hai ngày 17 tháng 01 năm 2010
Bài 86:
Học vần
ôp – ơp
 Mục tiêu:
- Đọc được : ơp , ôp , hộp sữa, lớp học; từ và đoạn thơ ứng dụng
- Viết được : ơp , ôp , hộp sữa, lớp học
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Các bạn lớp em
B- Đồ dùng dạy học:
- 1 hộp sữa 
- Tranh minh hoạ từ khoá, đoạn thơ ứng dụng
C- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết : gặp gỡ, ngăn nắp, tập múa
- Yêu cầu HS đọc từ và câu ứng dụng 
- GV nhận xét và cho điểm 
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con
- 1 vài HS đọc
II- Dạy học bài mới.
1- Giới thiệu bài
2- Dạy vần:
ôp:
a- Nhận diện vần :
- Vần ôp gồm những âm nào ghép lại với nhau?
- Vần ôp gồm 2 âm ghép lại với nhau là ô và p
- Hãy phân tích vần ôp?
- Vần ôp có âm ô đứng trước p đứng sau.
- So sánh ôp với ơp?
Giống: Kết thúc =p
Khác : âm bắt đầu 
- Hãy ghép cho cô vần ôp 
- GV đánh vần vần ôp
- GV theo dõi chỉnh sửa
- HS gài theo hướng dẫn
- ô - pờ - ôp
- HS đánh vần CN, nhóm lớp
b- Tiếng, từ khoá.
- Khi đã có vần ôp muốn có tiếng hộp cô phải ghép như thế nào?
- phải thêm hờ trước vần ôp và dấu nặng dưới ô
- Tiếng hộp đánh vần như thế nào?
- HS ghép hộp:
- Hờ - ôp – hôp – nặng – hộp
( HS đánh vần CN, nhóm, lớp
- GV theo dõi chỉnh sửa 
+ Cho HS quan sát hôp sữa thật và hỏi
Đây là cái gì?
- Từ khoá của chúng ta hôm nay là từ hộp sữa 
- GV chỉ không theo thứ tự ôp – hộp, hộp sữa cho HS đọc.
- GV nhận xét chỉnh.
- Đây là hộp sữa
 HS đọc trên CN, nhóm lớp
- HS đọc CN, ĐT
ơp : ( quy trình dạy tương tự như vần ôp)
- Vần ơp do ơ và p ghép lại 
- So sánh ơp với ôp
giống: kết thúc = p
khác : âm bắt đầu 
- Đánh vần : ơ - pờ – ớp 
lờ - ơp – lớp – sắc – lớp - học.
c- Viết :
- Vần ôp gồm những chữ nào ghép lại với nhau?
Khi viết vàn ốp ta bắt đầu từ đâu?
- Giáo viên viết mẫu nêu quy trình vần ôp - ơp
- Viết : Lưu ý nét nối 
- Vần ôp được viết = 2 con chữ ô và p chữ ô viết trước chữ p viết sau
- HS theo dõi luyện viết trên bảng con
d. Đọc các từ ứng dụng
- HS thực hiện theo hướng dẫn 
- Em nào có thể đọc được các từ ứng dụng của bài ?
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- Hãy tìm những tiếng có chứa vần mới học
- HS tìm và gạch chân : tốp , xốp , hợp , lợp.
- GV giải nghĩa những từ HS không giải được 
- Hãy đặt câu với các từ trên 
- GV theo dõi chỉnh sửa
- HS đọc CN, nhóm, lớp và giải nghĩa từ.
- Cho HS đọc lại bài 
+ GV nhận xét giờ học
- Hãy đặt câu theo hướng dẫn
- Cả lớp đọc ĐT
Giáo viên
Học sinh
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc: 
+ Đọc lại bài tiết 1:
- GV chỉ không thứ tự cho HS đọc 
- GV theo dõi , chỉnh sửa
+ Đọc đoạn thơ ứng dụng:
- Treo tranh cho HS quan sát và hỏi tranh vẽ gì?
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- Tranh vẽ cảnh các bác nông dân đang gặt lúa trên cánh đông 
- Cho HS đọc bài
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Cho HS tìm tiếng chứa vần 
b- Luyện viết:
- GV viết mẫu và giảng lại quy trình viết cho HS .- HDHS viết trên không trung để nhớ quy trình viết 
- GV theo dõi và uốn nắn HS yếu 
- Lưu ý HS: nét nối và khoảng cách con chữ vị trí đặt dấu
- NX bài viết:
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS tìm gạch chân :đẹp
- HS tập viết trong vở theo HD
4. Củng cố dặn dò:
- Cho HS đọc bài vừa học 
- GV nhận xét chung giờ học
- Ôn lại bài
- Xem trước bài 88
- 1vài học sinh đọc trong SGK
- HS chơi thi giữa các tổ
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 21:
Đaọ đức
Em và các bạn (t1)
A. Mục tiêu:
- Bước đầu biết được : Trẻ em cần được học tập , được vui chơi và được kết giao bạn bè.
- Biết cần phải đoàn kết thân ái , giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi.
- Bước đầu biết vì sao cần phải đối xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi.
B. Tài liệu phương tiện.
	- Vở bài tập đao đức.
C. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao phải lễ phép vâng lời thầy cô giáo?
- Em làm gì để lễ phép vâng lời thầy cô giáo.
- 2 học sinh trả lời.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
II. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Phân tích tranh (BT2
+ Yêu cầu cặp học sinh thảo luận để phân tích các tranh trong bài tập 2.
- Trong tranh các bạn đang làm gì?
- Các bạn có vui không? Vì sao?
- Từng cặp học sinh thảo lụân.
- Noi theo các bạn đó, em cần cư sử như thế nào với bạn bè?
- Gọi học sinh trình bày kết quả theo từng tranh.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Học sinh khác nghe, bổ xung ý kiến, nêu ý kiến khác
+ Giáo viên kết luận: Trẻ em có quyền được học tập , được vui chơi , được tự do kết bạn. Các bạn trong tranh cùng học cùng chơi với nhau rất vui. Noi theo các bạn đó các em cần vui vẻ, đoàn kết, cư sử với bạn bè của mình.
3. Hoạt động 2: Thảo luận lớp.
+ Giáo viên lần lượt nêu các câu hỏi cho cả lớp thảo luận.
- Cư sử tốt với bạn, các em cần làm gì?
- Với các bạn cần tránh những việc gì?
- Học sinh lần lượt trả lời câu hỏi bổ xung ý kiến cho nhau.
- Cư sử tốt với bạn có lợi ích gì?
+ Giáo viên tổng kết:
- Để cư sử tốt với bạn các em cần học, chơi cùng nhau, nhường nhịn nhau mà không được trêu trọc, đánh nhau làm bạn đau, bạn giận.cư sử tốt như vậy sẽ được bạn bè quý mến thêm gắn bó.
- Học sinh chú ý lắng nghe.
4. Hoạt động 3: Giới thiệu bạn thân của mình.
- Giáo viên yêu cầu, khuyến khích một số học sinh kể về người bạn thân của mình.
- Bạn tên gì?
- Bạn ấy đang học (đang sống) ở đâu?
- Em và bạn đó cùng học, cùng chơi với nhau NTN?
- Các em yêu quý nhau ra sao?
- Môt số học sinh giới thiệu về bạn mình theo gợi ý trên của giáo viên.
+ Giáo viên tổng kết:
- Giáo viên khen ngợi các em đã biết cư sử tốt với bạn của mình và đề nghị cả lớp hoan nghênh, học tập những bạn đó.
5. Củng cố - dặn dò:
- Em có nhiều bạn không?
- Em đã đối xử với bạn như thế nào?
- 1 vài em trả lời.
- Nhận xét chung giờ học.
- Ôn lại bài vừa học.
- học sinh nghe và ghi nhớ.
===========––{——=============
Thứ ba ngày 18 tháng 01 năm 2010
Tiết 81:
Toán
Phép trừ dạng 17 - 7
A. Mục tiêu:
	- Biết làm các phép trừ , biết trừ nhẩm dạng 17-7; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
B. Đồ dùng dạy học:
	- Giáo viên: Bảng gài, que tính.
	- Học sinh: Que tính, giấy nháp.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bà cũ:
- Gọi học sinh lên bảng đặt tính và tính.
 17 - 3; 19 - 5; 14 - 2.
- 3 học sinh lên bảng.
-
-
-
 17 119 14
 3 5 2
 14 14 12
- Gọi học sinh dưới lớp tính nhẩm.
- Học sinh tính và nêu kết quả.
 12 + 2 - 3 = 17 - 2 - 4 = 
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Thực hành trên que tính.
- Yêu cầu học sinh dùng 17 que tính (gồm 1 bó trục que tính và 7 que tính rời).
- Học sinh thực hiên theo yêu cầu.
- Giáo viên đồng thời gài lên bảng sau đó yêu cầu học sinh cất 7 que tính rời (giáo viên cũng cất 7 que tính rời ở bảng gài).
- Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Còn lại một trục que tính.
- Giáo viên giới thiệu phép trừ 17 - 7.
3. Hoạt động 2: Đặt tính và làm tính trừ.
- Tương tự như phép trừ dạng 17 - 3 các em có thể đặt tính và làm tính trừ.
- Học sinh đặt tính và thực hiện phép tính ra bảng con.
- Yêu cầu học sinh nêu miệng cách đặt tính và kết quả.
- Học sinh nhận xét.
4. Luyện tập:
Bài 1( cột 1,3,4):
- Học sinh nêu yêu cầu?
- Tính.
- Giao việc.
-3 Học sinh làm bài lên bảng.
- Giáo viên nhận xét.
- 1, 2 học sinh đọc.
Bài 2(cột 1, 3):Yêu cầu bài là gì?
BáI 3
- Tính nhẩm
- Học sinh nêu miệng kết quả.
- Bài yêu cầu gì?
- Viết phép tính thích hợp.
- Cho học sinh đọc phần tóm tắt.
- 1, 2 học sinh đọc.
- Giáo viên hỏi học sinh kết hợp ghi bảng.
- Đề bài cho biết gì?
- Có 15 cái kẹo, ăn mất 5 cái.
- Đề bài hoỉ gì?
- Hỏi còn mấy cái.
HD: 
- Muốn biết có bao nhiêu cái kẹo ta làm phép tính gì?
- Phép trừ.
- Ai nêu được phép trừ đó?
- 15 - 5.
- Ai nhẩm nhanh đuợc kết quả?
- 15 - 5 = 10.
- Vậy còn bao nhiêu cái kẹo?
- Còn 10 cái kẹo.
+ Giáo viên hướng dẫn viết vào ô: Các em hãy viết cả phép trừ đó vào các ô(có cả dấu = ).
- Giáo viên đi quan sát và giúp đỡ.
- Học sinh viết phép tính.
- Hãy nhắc lại câu trả lời.
- Còn 10 cái kẹo.
- Các em hãy viết câu trả lời vào các ô.
- Học sinh viết câu trả lời.
- Yêu cầu nêu lại phép tính.
- 1 học sinh nêu, 1 học sinh khác nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chỉnh sửa.
5. Củng cố dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ dạng 17 - 7.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Ôn bài vừa học.
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
===========––{——=============
Bài 87
Học vần
ep - êp
A- Mục tiêu:
- Đọc được : ep , êp , cá chép, đèn xếp ; từ và đoạn thơ ứng dụng
- Viết được : ep , êp , cá chép, đèn xếp 
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Xếp hàng vào lớp
B - Đồ dùng dạy – học
- Tranh minh hoạ từ khoá từ ứng dụng
- Một chiếc đèn xếp, một ít gạo nếp
C- Các hoạt động dạy – học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết: tốp ca, bánh xốp, lợp nhà.
- Tìm các tiếng có chứa vần ôp – ơp
- GV nhận xét cho điểm
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con 1, 2 HS
II- Dạy học bài mới :
1- Giới thiệu bài:
2- Dạy vần:
êp:
a- Nhận diện vần :
- GV ghi bảng và hỏi
- Vần êp do mấy âm tạo nên là những âm nào? 
- Hãy so sánh ep với ơp?
- Vần ep do 2 âm tạo nên là âm e-p
- Giống : kết thúc = p 
- Khác : âm bắt đầu 
- Vần ep có âm e đứng trước p đứng sau
- Hãy phân tích vần ep?
- GV đánh vần vần ep
- GV theo dõi, chỉnh sửa
b. Tiếng từ khoá.
- Yêu cầu HS tìm và gài ep: Chep
- GV ghi bảng : chép
Hãy phân tích tiếng chép?
- Tiếng chép đánh vần như thế nào?
- GV chép là tên 1 bài cá dùng làm thức ăn rất ngon và bổ từ khoá thứ nhất chúng ta học hôm nay là : cá chép ( ghi bảng) 
- Chỉ không theo thứ tự cho HS đọc ep –  ... ng tự ta được mũ ca nô.
- Mỗi mẫu gọi 1 HS lên thực hiện thao tác gấp và nêu quy trình.
III. Thực hành:
- Cho HS thực hành lần lượt từng mẫu.
- GV theo dõi giúp đỡ những học sinh lúng túng.
IV: Nhận xét - Dặn dò:
- GV nhận xét thái độ học tập của, sự chuẩn bị và kỹ năng gấp của HS.
- Dặn dò ôn tập thêm ở nhà.
- HS nghe và ghi nhớ.
===========––{——=============
Thứ năm ngày 20 tháng 1 năm 2010
Tiết 83:
Toán
Luyện tập chung
A. Mục tiêu:
- Biết tìm số liền trước , số liền sau.
- Biết công ,trừ các số (không nhơ) trong phạm vi 20.
B. Đồ dùng dạy học:
GV: Đồ dùng phục vụ luyện tập.
HS: SGK.
C. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đặt tính và tính.
- 2 HS lên bảng làm.
12 + 3 14 + 5
+
+
-
-
12 15 14 19
15 - 3 19 - 5
 3 3 5 5
15 12 19 14
- Kiểm tra bài tập ở nhà của HS.
	- 
- GV nhận xét cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- Điền số vào giữa mỗi vạch của tia số.
Lưu ý HS: Tia số trên từ số 1 đến số 9.
- Tia số dưới từ 10 đến 20.
- GV vẽ hai tia số lên bảng.
- HS làm trong sách, 2 HS lên bảng.
- GV nhận xét cho điểm.
- HS dưới lớp nhận xét kết quả.
Bài 2, 3:
- Cho HS nêu yêu cầu.
HD: 
- Muốn tìm số liền sau của một số tà làm như thế nào?
- Đếm thêm (cộng thêm 1)
- Muốn tìm một số liền trước ta làm như thế nào?
- Bớt đi (trừ đi 1)
GV: Các em có thể dùng cách thuận tiện nhất để tìm số liền trước, liền sau như các bạn vừa nói, các em có thể dựa vào tia số của bài tập 1 để trả lời tranh.
VD: Số liền sau của 0 là mấy? (là 1).
Thế còn số liền trước của 5 là mấy?
- HS làm bài rồi nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét cho điểm.
- HS khác nhận xét.
Bài 4( cột 1,3)Bài yêu cầu gì?
GV theo giỏi ,nhận xét
Bài 5( cột 1,3)
 Đặt tính rồi tính. 
HS làm bảng con
- Bài yêu cầu gì?
- Tính.
- Cho HS nêu cách làm?
- Thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
- HS làm và lên bảng chữa.
11 + 2 + 3 = 16
12 + 3 + 4 = 19
- GV nhận xét kết quả và chữa bài.
- Cho HS làm bài và vở.
- HS làm bài theo HD.
- Giáo viên kiểm tra 1 số em.
4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét chung giờ học.
===========––{——=============
Bài 89:
Học vần:
Iêp - ươp
A: Mục tiêu:
- Đọc được : iêp, ươp,tấm liếp , giàn mướp ; từ và đoạn thơ ứng dụng
- Viết được : iêp, ươp,tấm liếp , giàn mướp 
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Nghề nghiệp của cha 
B- Đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh hoạ từ khoá, đoạn thơ ứng dụng.
C- Các hoạt động dạy – học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ: 
- Y/C HS các từ có chứa vần ip, up.
- Y/c HS đọc thuộc đoạn thơ ứng dụng ( khuyến khích HS đọc thuộc lòng).
- GV nhận xét và cho điểm.
- HS lên bảng viết.
- 1 vài HS đọc.
II- Dạy – học bài mới:
1- Giới thiệu
2- Dạy vần:
iêp
a- Nhận diện vần:
GV: ghi bảng vần iêp và hỏi?
- Vần iếp do mấy âm tạo nên đó là những âm nào?
 - Hãy so sánh vần iêp với ip?
- Vần iêp do 2 âm ghép lại là nguyên âm đôi iê và p.
- Giống kết thúc bằng p.
- Khác âm bắt đầu .
- Hãy phân tích vần iêp?
- Vần iêp có iê đứng trước và p đứng sau.
- GV đánh vần mẫu vần iêp
- iê - pờ – iêp ( học sinh đánh 
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
vần CN, nhóm , lớp).
b- Tiếng và từ khoá:
- Y/c HS gài vần iếp, liếp.
- HS gài
- GV ghi bảng liếp.
- Cả lớp đọc lại.
- Hãy phân tích tiếp liếp?
- Tiếng liếp có âm l đứng trước, vần iêp đứng sau, dấu sắc trên ê.
- Hãy đánh vần tiếng liếp?
- lờ – iếp – liêp – sắc – liếp.
+ Treo tranh và nói: Đây là tranh vẽ ( tấm liếp) một con vật dụng đan bằng tre, nứa thường có ở nông thôn.
- Ghi bảng tấm liếp.
- Chỉ không theo thứ tự, iếp – liếp – tấm liếp cho HS đọc.
- HS đọc trơn CN, nhóm, lớp.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
.
.
.
ươp: ( Quy trình tương tự)
- Cấu tạo: Gồm 2 âm là nguyên âm đôi ưo và p ghép lại.
- So sánh iếp và ươp.
- Giống kết thúc = p
- Khác âm bắt đầu 
- Đánh vần:
ư - ơ - pờ - ướp - mờ - ướp – mướp
Giàn mướp.
c- Viết:
- Vần iếp gồm những con chữ nào ghép lại với nhau.
- Khi viết ta phải chú ý gì?
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết vần iêp – ươp
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS thực hiện theo HD.
- Vần iếp do các con chữ i, ê, p, ghép lại
- Nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu
- HS tô chữ trên không sau đó tập viết trên bảng con
d- Đọc từ ứng dụng:
- Cho HS tự đọc các từ ứng dụng
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- Y/c HS tìm tiếng có vần ip – up.
- 1 HS lên bảng tìm tiếng có vần.
- GV giải nghĩa và đọc mẫu
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Cho HS đọc lại toàn bài
+ Nhận xét bài học.
- 1 Vài HS đọc lại.
- HS đọc đồng thanh.
Tiết 2
Giáo viên
Học sinh
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc .
+ Đọc lại bài tiết 1.
- GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Đọc đoạn thơ ứng dụng 
- Treo tranh và hỏi:
- Các bạn trong tranh đang chơi trò gì?
- Các bạn chơi cướp cờ.
- Cho các HS tìm tiếng chứa vần.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
 - HS tìm cướp
- GV đọc mẫu.
. - 1 vài em đọc lại
b- Luyện viết:
- Khi viết bài em cần chú ý gì?
- Ngồi ngày ngắn, cầm bút đúng quy định,viết liền nét chia đều khoảng các và đặt dấu đúng vị trí.
- GV viết mẫu và HD theo dõi uốn nắn HS yếu 
- Nhận xét bài viết.
- HS tập viết trong vở theo mẫu
c- Luyện nói theo chủ đề: 
- GV treo tranh cho HS quan sát và giao việc 
gợi ý 
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 theo Y/c luyện nói hôm nay.
- Hãy kể tên nghề nghiệp của từng người trong hình?
- Hãy kể tên nghề nghiệp của cha mẹ em
4- Củng cố – dặn dò:
- Đọc bài trong SGK
- 1 vài em
- Nhận xét chung giờ học.
- HS nghe và ghi nhớ
+ Giao bài về nhà.
===========––{——=============
Thứ sau ngày 21 tháng 01 năm 2010
Tiết 84
Toán
Bài toán có lời văn
A. Mục tiêu.
Hiểu bài toán : cho gì ? hỏi gì? Biết bài giải gồm ; câu lời giải, phép tính , đáp số.
B. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên:	- Tranh, mô hình để lập bài toán có lời văn.
	- Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ, phấn mầu.
Học sinh:	- Sách HS.
C. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đặt tính và tính.
- 2 HS lên bảng.
17 - 3; 13 + 5
-
+
17 13
 3 5
14 18
- Yêu cầu HS tìm ra số liền trước, liền sau của một số bất kỳ trong phạm vi 20.
- Một vài học sinh.
- GV nhận xét và cho điểm.
II. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Giới thiệu bài toán có lời văn.
Bài 1:
- Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Viết một số thích hợp vào chỗ chấm để có bài toán.
- GV HD học sinh quan sát tranh và hỏi.
? Bạn đội mũ đang làm gì?
- Đang đứng dơ tay chào.
? Thế còn 3 bạn kia?
- 3 bạn đang đi tới chỗ bạn đội mũ.
? Vậy lúc đầu có mấy bạn?
- 1 bạn.
? Về sau có thêm mấy bạn?
- 3 bạn.
? Như vậy các em có thể viết số thích hợp vào chỗ trống để có bài toán chưa.
- HS làm bài.
- Một HS lên bảng viết.
- GV đi quan sát và giúp đỡ HS.
- GV nhận xét và sửa sai trên bảng lớp va nói.
Chúng ta vừa lập được bài toán gọi là bài toán hãy đọc cho cô bài toán.
- GV nói: Bài toán gọi là bài toán có lời văn (GV ghi bảng).
- Hỏi HS.
? Bài toán cho ta biết gì?
- Có 1 bạn, có thêm 3 bạn nữa.
? Bài toán có câu hỏi như thế nào?
- Hỏi tất cả có bao nhiêu bạn.
? Theo câu hỏi này thì ta phải làn gì?
- Tìm xem tất cả có bao nhiêu bạn.
Gvnói: Các em nói rất đúng, như vậy bài toán có lời văn bao giờ cũng có các số (chỉ bảng) gắn với thông tin đề bài cho biết và câu hỏi để chỉ thông tin cần tìm.
3. Luyện tập.
Bài 2:
- Cho HS nêu yêu cầu BT 2.
-1 HS nêu.
GV: Các em hãy quan sát và thông tin mà đề cho biết.
- HS quan sát.
HS làm bài
- Chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc bài toán của mình.
- 1 vài em đọc.
- Giáo viên quan sát nhận xét và chỉnh sửa.
Bài 3:
- Bài yêu cầu gì?
- Viết tiếp câu hỏi để có bài toán.
HD: 
+ Các em hãy quan sát và đọc bài toán cho cô.
- 1- 2 em đọc.
- Bài toán này còn thiếu gì?
- Thiếu 1 câu hỏi.
- Hãy nêu câu hỏi của bài toán?
- 1 vài em nêu.
- Giáo viên hướng dẫn HS:
+ Các câu hỏi phải có:
- Từ hỏi ở đầu câu.
- Trong câu hỏi của bài toán này nên có từ tất "cả".
- Viết dấu (?) ở cuối câu.
- HS viết câu hỏi vào sách.
- Cho HS đọc lại bài toán.
- 1 vài em đọc lại.
Bài 4:
- Bài yêu cầu gì?
- Nhìn tranh vẽ tiếp vào chỗ trống để có bài toán.
HDHS: Quan sát kỹ bài toán, tranh vẽ và đọc thầm bài toán cho gì. Từ đó mà ta viết vào chỗ chấm cho chính xác.
- HS làm bài
+ Chữa bài:
- 1 HS nêu đề toán.
- Gọi HS đọc bài toán và nhận xét.
- 1 HS nhận xét.
- Giáo viên nhận xét và chỉnh sửa.
- Bài toán thường có những gì?
- Bài toán thường có số và các câu hỏi.
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét chung giờ học.
- Ôn lại bài vừa học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS ghi nhớ.
===========––{——=============
Tiết 19:
Tập viết:
bập bênh , lợp nhà , 
A- Mục tiêu:
- Nắm được cách viết các từ bập bênh, lợp nhà, ngăn nắp, xinh đẹp.
- Giáo dục: HS có ý thức viết cẩn thận sạch đẹp.
B- Đồ dùng – dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài viết.
C- Các hoạt động dạy – học.
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết con ốc, vui thích, xe đạp.
- Kiểm tra bài luyện viết ở nhà của HS.
- GV nhận xét và cho điểm.
- 3 HS lên bảng viết.
II- Dạy – học bài mới:
1- Giới thiệu bài( linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV treo chữ mẫu lên bảng.
- Yêu cầu HS nhận xét
- Cho cả lớp đọc ĐT các từ trên
- HS quan sát và đọc
- Yêu cầu HS nhắc lại cách nối giữa chữ khoảng cách giữa các chữ trong bài viết.
- Cho HS luyện viết.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- 1 vài em nhắc lại
- HS viết trên bảng con
3- Hướng dẫn viết vào vỏ tập viết:
? Khi viết chúng ta phải ngồi như thế nào?
Cầm bút ra sao? đặt ở như thế nào cho viết chữ được đẹp?
- HS nhắc lại tư thế ngồi cách cầm bút cách đặt vở.
- Yêu cầu HS viết bài trong vở.
- GV chỉnh sửa lỗi cho HS.
- GV chấm 1 số bài viết (NX và chữa lỗi sai phổ biến).
- HS viết bài theo hướng dẫn 
- HS chữa lỗi trong vở viết.
4- Củng cố – dặn dò:
- Khen ngợi những HS làm tốt chép bài đúng và đẹp, khen ngợi những em có tiến bộ, nhắc nhở các em còn chưa chú ý.
+ Chép lại bài ở nhà
- HS nghe và ghi nhớ.
===========––{——=============

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL1 TUAN 21CKTKN.doc