Học vần
Bài 90: Ôn tập
I.Mục tiêu
- Học sinh đọc ,viết một cách chắc chắn các vần, từ ứng dụng, đã học từ bài 84 đến bài 89.
- Đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng: Cá mè .là đẹp.
- Nghe hiểu đợc nội dung câu chuyện: Ngỗng và Tép
II. Đồ dùng
Tranh sách giáo khoa
III.Các hoạt động dạy học .
A Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên cho học sinh viết các từ :rau diếp, tiếp nối, ớp cá, nờm nợp.
- GV nhận xét cho điểm
B.Dạy bài mới . TIẾT 1
1.Giới thiệu bài.
- Hãy quan sát khung vần đầu bài và cho cô biết đó là vần nào?
- Hôm nay chúng ta ôn tập vần này.
2.Ôn tập
a. Các vần có âm P cuối .
- Giáo viên cho học sinh lên bảng ghi các vần đã học có âm P cuối .
b. Đọc từ ứng dụng
- GVcho học sinh đọc từ ứng dụng
Tuần 22 Buổi sáng: Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2012 Học vần Bài 90: Ôn tập I.Mục tiêu - Học sinh đọc ,viết một cách chắc chắn các vần, từ ứng dụng, đã học từ bài 84 đến bài 89. - Đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng: Cá mè.là đẹp. - Nghe hiểu được nội dung câu chuyện: Ngỗng và Tép II. Đồ dùng Tranh sách giáo khoa III.Các hoạt động dạy học . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A Kiểm tra bài cũ - Giáo viên cho học sinh viết các từ :rau diếp, tiếp nối, ướp cá, nườm nượp. - GV nhận xét cho điểm B.Dạy bài mới . Tiết 1 1.Giới thiệu bài. - Hãy quan sát khung vần đầu bài và cho cô biết đó là vần nào? - Hôm nay chúng ta ôn tập vần này. 2.Ôn tập a. Các vần có âm P cuối . - Giáo viên cho học sinh lên bảng ghi các vần đã học có âm P cuối . b. Đọc từ ứng dụng - GVcho học sinh đọc từ ứng dụng đón tiếp đầy ắp ấp trứng - Giáo viên có thể giải nghĩa các từ . c.Tập viết - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào bảng con - Giáo viên nhận xét uốn nắn. Tiết 2 3.Luyện tập. a.Luyện đọc -Cho HS đọc lại nội dung tiết 1 - Gọi HS nhận xét. *Đọc đoạn thơ ứng dụng - Bạn nào cho cô biết tranh này vẽ gì ? - Đoạn thơ này cho các con biết thêm nơi sinh sống của một số loài cá : Cá mè ăn nổi.đẹp ơi là đẹp. - Giáo viên chỉnh sửa nhịp đọc của học sinh b.Kể chuyện: Ngỗng và tép . - Giáo viên treo tranh minh hoạ và giới thiệu - Câu chuyện chúng ta nghe và tập kể sẽ biết được tại sao ngỗng không bao giờ ăn tép . - Giáo viên kể chuyện lần 1 theo sách giáo viên trang 19 và 20 - Kể lần 2 theo tranh minh hoạ SGK . - Gọi HS nhận xét *GV nêu ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện khuyên ta tình cảm vợ chồng biết hy sinh vì nhau . c.Viết -GV nêu lại cách viết -Giáo viên theo dõi uốn nắn 4.Củng cố - dặn dò : - Thi tìm tiếng từ có vần vừa học - HDHS đọc lại toàn bài. Chuẩn bị bài 91 - Học sinh viết bảng con . - 2 Học sinh đọc đoạn thơ ứng dụng - Vần ap. - Học sinh lên bảng viết, đọc cá nhân nhóm - Học sinh đọc cá nhân , nhóm , lớp - HS đọc từ ứng dụng và phân tích - Học sinh viết bảng con ;đón tiếp ,ấp trứng . - Học sinh đọc sách giáo khoa :cá nhân, nhóm, lớp - Học sinh đọc câu ứng dụng - HS quan sát tranh và thảo luận. - HS trả lời. - HS quan sát tranh. - HS nghe - HS nghe kể lần 1 - HS nghe kể lần 2. - HS nhận xét - HS nghe và ghi nhớ -HS viết vào vở tập viết bài 90 theo mẫu - HS thi tìm tiếng từ có vần vừa ôn - HS đọc toàn bài ====================================== Toán Tiết 83: Giải toán có lời văn I. Mục tiêu: - Giúp học sinh bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải toán có lời văn -Tìm hiểu bài toán. bài toán đã cho biết gì? Bài toán hỏi gì?( Tức là bài toán đòi hỏi phải tìm gì?) -Giải bài toán . -Thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết nêu trong câu hỏi -Trình bày bài giải: Lời giải .,phép tính, đáp số. - Bài tập cần làm: 1;2. II. Đồ dùng dạy học Sử dụng tranh vẽ SGK III. Các họạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiểm tra bài cũ: - GV cho Hs viết tiếp câu hỏi để có bài toán: Có 1 gà mẹ và 7 gà con.Hỏi.. - GV nhận xét cho điểm B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Giới thiệu cách giải và trình bày bài giải - GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán trong SGK rồi đọc bài toán - Chẳng hạn hướng dẫn học sinh xem tranh +Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? - Khi học sinh trả lời giáo viên tóm tắt lại bài toán lên bảng như SGK - GV hướng dẫn học sinh giải bài toán - Muốn biết tất cả nhà An có mấy con gà ta phải làm như thế nào? - GV hướng dẫn học sinh viết bài giải của bài toán * Viết câu lời giải hướng dẫn học sinh dựa vào câu hỏi * Viết phép tính - GV hướng dẫn học sinh cách viết phép tính trong bài giải như SGK * Viết đáp số - GV hướng dẫn học sinh cách viết đáp số - Khi giải bài toán ta viết bài giải như sau: - Viết bài giải ở giữa - Viết theo 3 bước: Bước 1: Câu trả lời Bước 2: Viết phép tính Bước 3: Viết đáp số Bài giải Nhà An có tất cả số con gà là: 5 + 4 = 9(con gà) Đáp số : 9 con gà 2. Thực hành: Bài 1: GV hướng dẫn bài toán viết số thích hợp vào phần tóm tắt - Bài toán cho biết những gì? - Bài toán hỏi gì? - Cho HS làm bài tập - GV nhận xét cho điểm Bài 2: Làm tương tự như bài 1 - GV yêu cầu HS nêu cách giải. - Cho HS làm bài tập - Giáo viên nhận xét 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét chung giờ học - Chuẩn bị bài sau - 2 Học sinh nêu bài toán : Có 1gà mẹ và 7 gà con .Hỏi có tất cả mấy con gà? - HS đọc bài toán. - Bài toán cho biết nhà An có 5 con gà mẹ mua thêm 5 con gà nữa - Nhà An có tất cả mấy con gà? - HS nêu tóm tắt bài toán - Ta phải làm tính cộng “Lấy 5 cộng 4 bằng 9 như vậy là nhà An có 9 con gà” - HS nêu lại câu trả lời Nhà An có tất cả số gà là: - HS đọc câu lời giải - HS đọc phép tính - Học sinh lần lượt đọc bài giải - HS đọc đáp số. - HS nghe hướng dẫn - HS giải bài toán vào vở ô li - HS cùng Giáo viên nhận xét - HS tự nêu bài toán và nêu tóm tắt theo câu hỏi. - HS trả lời - HS trả lời - 1Học sinh lên bảng làm bài - Cả lớp làm vào vở - HS nêu lại cách giải bài toán - HS làm bài. 1 HS chữa bài. - HS nghe. ================================= Đạo đức Tiết 22. Em và các bạn I .Mục tiêu + Kiến thức giúp học sinh hiểu: - Trẻ em có quyền được học tập, vui chơi và kết giao bạn bè -Cần thân ái và đoàn kết với bạn bè trong học tập, khi vui chơi. + Kĩ năng - Hình thành cho học sinh kĩ năng nhận xét đánh giá hành vi của bản thân và người khác khi cùng học cùng chơi +Thái độ - Đoàn kết thân ái với bạn bè xung quanh. II Tài liệu và phương tiện - Vở bài tập đạo đức 1 III Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ +Muốn có nhiều bạn cùng học cùng chơi em cần đối xử với bạn như thế nào? - GV nhận xét đánh giá B Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2 .Hoạt động 1: đóng vai - GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm đóng vai một tình huống trong tranh: bài tập 3 các tranh 1, 3,5,6 - GV quan sát, nhận xét. + Học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi: Em cảm thấy thế nào khi: - Em được bạn cư xử tốt? - Em cư xử tốt với bạn?. - GV kết luận: cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình. Em sẽ được các bạn yêu quí và có thêm nhiều bạn. 3. Hoạt động 2: - Vẽ tranh về chủ đề bạn em - Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ tranh -Giáo viên nhận xét khen ngợi những bài vẽ đẹp. *Kết luận chung: Trẻ em có quyền được học tập vui chơi có quyền được tự do kết giao bạn bè muốn có nhiều bạn phải biết cư xử tốt với bạn khi học khi chơi 4. Củng cố dặn dò +Vì sao phải đối xử tốt với bạn khi học khi chơi? - Giáo viên nhận xét giờ học - Dặn chuẩn bị bài sau - 2 HS trả lời - Học sinh hát bài lớp chúng ta kết đoàn + Học sinh thảo luận nhóm và chuẩn bị đóng vai - Các nhóm đóng vai trước lớp - Cả lớp theo dõi và nhận xét - HS trả lời - HS nghe và nhắc lại. +Học sinh vẽ tranh về bạn em và tô màu theo ý thích -Học sinh trưng bày những bài vẽ đẹp lên bảng -Cả lớp xem và nhận xét - HS nghe và ghi nhớ. - 2 HS trả lời - HS nghe ================================ Buổi chiều: Hướng dẫn tự học Toán ôn giải toán có lời văn I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Cách giải toán có lời văn - Làm đúng bài tập trang 16 II. Đồ dùng: - Vở bài tập toán 1. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên 1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài học. 2. ôn tập : - Gọi HS nêu lại các bước giải toán có lời văn - GV nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập trang 16: a. Bài 1: - Gọi HS nêu bài toán: - GV cho HS tự làm bài. - GV nhận xét đúng, sai. b. Bài 2: - Gọi HS nêu bài toán - GV hướng dẫn cách làm. - GV nhận xét. c. Bài tập 3: - Cho HS nhìn tranh vẽ và nêu tóm tắt bài toán - Cho HS làm bài. - GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Xem lại các bài tập đã làm. - 1 HS nêu lại tên bài. - HS nêu, HS khác nhận xét. - 1 HS nêu bài toán và tóm tắt - HS tự làm bài → chữa bài → nhận xét. - 1 HS nêu bài toán và tóm tắt - HS làm bài, 1 HS làm trên bảng - HS xem tranh, nêu tóm tắt. - 1HS làm bài tập, 1 HS chữa bài. - HS nghe và ghi nhớ. =================================== Hướng dẫn tự học Tiếng việt Ôn tập các vần có âm P đứng sau I. Mục tiêu: - Giúp HS nắm chắc các vần có âm p đứng sau. Đọc, viết được các tiếng, từ có vần ôn. - Làm đúng các bài tập trong vở bài tập. II. Đồ dùng: - Vở bài tập . II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên 1. Ôn tập: - GV ghi bảng: ôp, ơp, ap, ăp, âp, ep,êp, ip, iêp, ươp... Tốp ca, lớp học, rạp hát, ấp trứng, thiếp mời, giàn mướp,.. Cá mè ăn nổi Cá chép ăn chìm... - Gọi HS luyện đọc, phân tích tiếng khó - GV nhận xét, sửa phát âm cho HS. 2. Hướng dẫn làm bài tập: a. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Cho HS tự làm bài. - GV nhận xét bài làm của HS. b. Bài 2: - Cho HS xem hình vẽ. Yêu cầu HS điền vần. - HS làm bài vào vở. - GV nhận xét. c. Bài 3: - Cho HS viết bài theo mẫu chữ đầu dòng. - GV quan sát, nhắc HS viết đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn: luyện đọc, viết bài - HS luyện đọc: cá nhân, nhóm, lớp. - HS đọc, phân tích tiếng khó. - 1 HS nêu: nối câu. - HS nêu miệng kết quả đ nhận xét. - HS xem hình vẽ. - HS làm bài → chữa bài → nhận xét. - HS viết bài: rạp hát( 1 dòng) giàn mướp ( 1 dòng) - HS nghe và ghi nhớ. ==================================================== hoạt động tập thể Tiết22: Nghe kể chuyện về truyền thống quê hương I.Mục tiêu hoạt động - HS biết được những truyền thống tốt đẹp của quê hương... - Biết giữ gìn và phát huy những truyền thông tốt đẹp đó. Ra sức học tập, rèn luyện để ghóp phần xây dựng quê hương càng ngày giàu mạnh, văn minh. II.Các bước tiến hành -Bước1: Chuẩn bị *Đối với GV -Hướng dẫn HS tự tìm hiểu về truyền thống của quê hương mình. -Sưu tầm các tư liệu, truyện kể về truyền thống quê hương; những tấm gương tiêu biểu trong lĩnh vực học tập, văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao,.. -Chuẩn bị nội dung câu hỏi, hướng dẫn HS thảo luận. -Phân nhóm thảo luận, tr ... ằng n - Học sinh ghép vần oan vào bảng gài - Học sinh đánh vần (cá nhân , nhóm , lớp - thêm âm kh - Học sinh ghép tiếng :khoan - HS phân tích, HS đánh vần (cá nhân, nhóm, lớp ) - 1HS nêu: Giàn khoan - HS đọc trơn: giàn khoan - HS đọc ( c n - nh - lớp ) - HS tìm và gạch chân tiếng mới -HS đọc từ ứng dụng(cá nhân, nhóm, lớp ) - Học sinh tìm tiếng có vần mới. và phân tích: toán,ngoan, khoắn, xoắn - Học sinh theo dõi viết bảng con: oan, oăn ,giàn khoan ,tóc xoăn - Học sinh đọc lại toàn bài tiết 1 - 3 Học sinh đọc bài tiết 1 (SGK) - HS tự nêu - Học sinh đọc câu ứng dụng ( cá nhân, nhóm, lớp) -HS tìm tiếng có vần mới- phân tích: ngoan - 2,3 em đọc lại -HS nêu chủ đề: Con ngoan trò giỏi - Học sinh trả lời theo hiểu biết cá nhân - HS viết vở tập viết1/2 bài 92 theo mẫu + HS thi tìm tiếng từ có vần vừa học + HS đọc lại toàn bài - HS nghe. ====================================== Toán Tiết 87: Luyện tập I. Mục tiêu Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng giải toán và trình bày bài toán có lời văn Thực hiện phép cộng, phép trừ các số đo độ dài với đơn vị đo xăng- ti- mét. - Bài tập cần làm: 1, 2, 4. II.Đồ dùng : - Tranh minh hoạ cho bài ( nếu có) III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A .KTBC: - GV cho hs làm vào bảng con - GV nhận xét B .Hướng dẫn HS làm các bài tập SGK Bài 1: - Cho học sinh đọc đầu bài - Gọi HS nêu tóm tắt. * Tóm tắt Có : 4 bóng xanh Có: 5 bóng đỏ Có tất cả .quả bóng ? - Đầu bài cho ta biết gì ? - Đầu bài bắt ta tìm gì? - Giáo viên nhận xét - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS đọc bài, 1 HS làm bảng. - GV nhận xét, nêu lời giải đúng. Bài 2 : Thực hiện tương tự như bài 1 - Cho HS tự làm bài. Bài 3: - GV cho học sinh đọc đầu bài - Cách tiến hành tương tự như bài 1, 2 - Cho HS tự làm bài tập. - Giáo viên nhận xét Bài 4: - GV hướng dẫn HS cách cộng trừ hai số đo độ dài rồi thực hành cộng trừ theo mẫu SGK - Giáo viên nhận xét 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung giờ học - Chuẩn bị bài sau - HS làm bảng con:3cm+ 5cm = 8cm 6cm +4 cm = 10 cm - 1 Học sinh đọc đầu bài - HS tự nêu tóm tắt hoặc điền số thích hợp vào chỗ chấm. - Có 4 bóng xanh, 5 bóng đỏ. - Có tất cả bao nhiêu quả bóng. - Học sinh nêu câu trả lời và giải Bài giải: An có tất cả số quả bóng là: 4 + 5 = 9 (quả bóng) Đáp số: 9 quả bóng - HS đọc bài làm của mình trong vở - Học sinh tiến hành làm tương tự nh bài 1 để có bài giải: Có tất cả số bạn là: 5+5 = 10 ( bạn) Đáp số 10 bạn - Học sinh đọc đầu bài : Học sinh giải vào vở ô ly Bài giải Có tất cả số gà là: 2 + 5 = 7 ( con gà) Đáp số: 7 con gà - Học sinh làm bài vào vở - Học sinh dựa mẫu và làm: VD: 2 cm + 3cm = 5 cm 6cm - 2cm = 4 cm - HS nghe. ================================== Thứ sáu ngày 10 tháng 2 năm 2012 Học vần : Bài 94 : oang – oăng I. Mục đích yêu cầu - Học sinh đọc và viết được oang- oăng: vỡ hoang, con hoẵng - Đọc được từ và đoạn thơ ứng dụng :Cô dạy em học bài - Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề : áo choàng, áo len, áo sơ mi II . Đồ dùng dạy học - Sách tiếng việt 1 - Tranh minh hoạ SGK - Bộ đồ dùng tiếng việt III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho học sinh viết từ ứng dụng bài 93 - GV nhận xét cho điểm Tiết1 B.Dạy học bài mới: 1.Giới thiệu bài - Hôm nay chúng ta học vần oang - oăng 2.Dạy vần oang a.Nhận diện vần - Vần oang có mấy âm ghép - So sánh oan với oang - Hãy ghép cho cô vần oang b. Đánh vần - Gọi HS đánh vần - GV đánh vần mẫu: o- á – ngờ- oang - Giáo viên nhận xét -Muốn có tiếng hoang cô phải thêm âm gì? - GV đánh vần :hờ –oang –hoang - GV cho HS quan sát tranh - Tranh vẽ gì? - GV ghi bảng :vỡ hoang - GV nhận xét sửa phát âm cho HS *oăng ( qui trình tương tự oang) c. Đọc từ ngữ ứng dụng - GV cho HS tự tìm từ mới - Hãy đọc cho cô các từ ứng dụng: áo choàng dài ngoẵng oang oang liến thoắng - GV đọc mẫu và giải nghĩa các từ - Giáo viên nhận xét uốn nắn d.Viết bảng con - Giáo viên vừa viết vừa nêu cách viết - Giáo viên nhận xét uốn nắn Tiết 2 3.Luyện tập a. Luyện đọc bảng lớp - Gọi HS đọc bài tiết 1 - Giáo viên nhận xét b. Luyện đọc SGK - Gọi HS đọc bài tiết 1 * Luyện đọc đoạn thơ ứng dụng Tranh vẽ gì? - GV nhận xét nội dung tranh và giới thiệu câu ứng dụng: Cô dạy em học bài. - GV Gạch chân tiếng có vần mới - GV đọc mẫu câu ứng dụng c.Luyện nói - Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? - Hãy nhận xét 3 bạn trong tranh về trang phục ? - Hãy tìm những điểm khác nhau và giống nhau của các loại trang phục?... d.Luyện viết vào vở - GV cho học sinh viết vào vở tập viết - Giáo viên theo dõi uốn nắn 4.Củng cố - dặn dò - Thi tìm tiếng có vần vừa học - Học sinh đọc lại toàn bài - Nhận xét chung giờ học. Chuẩn bị bài 95. - HS viết bảng con : học toán, khoẻ khoắn - 2 học sinh đọc bài thơ ứng dụng - Học sinh đọc trơn đầu bài: oang - oăng - Gồm âm đôi oa ghép ng tạo thành vần oang. + giống nhau: bắt đầu bằng oa + Khác nhau:oang kết thúc bằng ng -Học sinh ghép vần oang vào bảng gài - Học sinh đánh vần (cá nhân , nhóm , lớp - Thêm âm h vào trước vần oang . - Học sinh ghép và phân tích tiếng: hoang - HS đánh vần (cá nhân, nhóm, lớp ) -Vỡ hoang - HS đánh vần (cá nhân, nhóm, lớp ) oang - hoang - vỡ hoang - HS tìm và gạch chân tiếng mới. - Học sinh đọc từ ứng dụng(cá nhân, nhóm, lớp ) - Học sinh đọc áo choàng, liến thoắng, oang oang, con hoẵng - Học sinh theo dõi viết bảng con: oang ,oăng , vỡ hoang, con hoẵng - Học sinh đọc lại toàn bài tiết 1 - 3Học sinh đọc bài tiết 1 ( SGK) - HS tự nêu. - HS đọc câu ứng dụng : cá nhân ,nhóm ,cả lớp - HS phân tích tiếng có vần mới: thoảng - 2 HS đọc lại - 1 Học sinh đọc chủ đề luyện nói ( SGK ) - Học sinh lên chỉ từng bạn và nhận xét. - Học sinh trả lời theo hiểu biết cá nhân - Học sinh viết vở tập viết bài 94 theo mẫu - HS thi tìm tiếng từ có vần vừa học - HS đọc lại toàn bài - HS nghe. ===================================== Thủ công Tiết 22: Cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo I .Mục tiêu -Học sinh biết cách sử dụng thước kẻ, bút chì, kéo. - Sử dụng được thước kẻ ,bút chì , kéo. II. Chuẩn bị Thước, kẻ bút chì, kéo Một tờ giấy vở học sinh III Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh B :Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Giới thiệu các dụng cụ thủ công - Giáo viên cho học sinh quan sát từng dụng cụ: Thước kẻ, bút chì, kéo 3 Hướng dẫn học sinh sử dụng a/ sử dụng bút chì: - Bút chì gồm hai bộ phận thân và ruột bút để sử dụng người ta gọt một đầu . - Khi sử dụng cầm bút ở tay phải các ngón tay cái, tay trỏ và ngón giữa giữ thân bút các ngón còn lại ở dưới thân bút làm điểm tựa đặt trên bàn viết, vẽ, kẻ, khoảng cách giữa tay cầm và đầu nhọn của bút khoảng 3 cm... b/ HD sử dụng thước kẻ - Thước kẻ có nhiều loại làm bằng gỗ, nhựa - Khi sử dụng tay trái cầm thước tay phải cầm bút chì . muốn kẻ một đường thẳng ta đặt thước trên giấy đưa bút chì dựa theo cạnh thước di chuyển đầu bút từ trái sang phải nhẹ nhàng c /Hướng dẫn sử dụng kéo - Kéo gồm hai bộ phận: lưỡi và cán. Lưỡi kéo sắc được làm bằng sắt, cán cầm có hai vòng - Khi sử dụng tay phải cầm kéo, ngón cái và ngón trỏ của tay trái đặt trên mặt giấy. Tay phải mở rộng lưỡi kéo đưa lưỡi kéo sát vào đường muốn cắt, bấm kéo từ theo đường cắt 4. Học sinh thực hành - GV cho HS thực hành cách sử dụng đồ dùng: bút chì, thước kẻ, kéo. - GV nhắc nhở HS giữ an toàn khi sử dụng kéo 5 .Nhận xét đánh giá - GV nhận xét tinh thần học tập, sự CB của HS. Chuẩn bị cho giờ sau - HS để dụng cụ lên bàn cho GV kiểm tra. - HS quan sát dụng cụ học tập để trên bàn. - HS nghe GV hướng dẫn cách sử dụng bút chì. - HS tập cách cầm bút đúng tư thế. - HS quan sát nhiều loại thước kẻ khác nhau và nhận xét. - Học sinh tập kẻ trên giấy vở học sinh - HS quan sát kéo và nhận xét. - Học sinh thực hành cách cầm kéo và sử dụng kéo. - HS thực hành theo hướng dẫn của GV. - HS nghe. ============================== Thể dục Bài 22: Bài thể dục - trò chơi I. Mục tiêu: - Ôn 4 động tác thể dục đẫ học. Học động tác bụng. Yêu cầu thực hiện được 4 động tác ở mức tương đối chính xác. Riêng động tác bụng chỉ yêu cầu ở mức độ cơ bản đúng. - Làm quen với trò chơi "Nhảy đúng, nhảy nhanh". Yêu cầu bước đầu biết cách nhảy. II. Địa điểm và phương tiện: - Sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập. - GV chuẩn bị còi. - Kẻ 2 ô vuông lớn, mỗi ô có cạnh 1m, rồi chia thành 4 ô nhỏ mỗi ô có cạnh 0,5m và đánh số. Kẻ 2 vạch chuẩn bị và xuất phát cách nhau 1m. Cách vạch xuất phát 0,5m kẻ ô . III. Nội dung và phương pháp lên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Khởi động 2. Phần cơ bản: * Động tác bụng. - Cho HS tập. - Từ lần 1 - 3: GV làm mẫu, hô nhịp cho HS tập theo, lần 4, 5 GV chỉ hô nhịp không làm mẫu. - Chú ý khi cúi không co gối. - Lần 3: GV tổ chức thi đua xem tổ nào tập đúng và đẹp, có đánh giá vào tuyên dương. * Ôn 5 động tác đã học. - Tổ chức cho HS thi xem tổ nào tập đúng và đẹp. * Điểm số hàng dọc theo tổ - GV cho HS tập điểm số * Chơi trò chơi:"Nhảy đúng, nhảy nhanh" - GV nêu tên trò chơi, làm mẫu và giải thích cách nhảy cho HS: 3. Phần kết thúc: - Hồi tĩnh: Cho HS đi thường theo nhịp. - GV cùng HS hệ thống bài học. - Nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà. - Cán sự tập hợp lớp thành 2- 4 hàng dọc, nghe phổ biến nội dunng tiết học. - Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp. Chạy nhẹ nhàng - Cán sự hô nhịp và một HS thực hiện động tác đúng và đẹp lên làm mẫu. - HS tập 2 - 3 lần. - HS thi đua tập theo tổ. - HS tập 5 động tác đã học. Lớp trưởng điều khiển. - HS tập hợp . Các tổ trưởng cho tổ mình điểm số, sau đó báo cáo sĩ số của tổ mình cho lớp trưởng. Lớp trưởng báo cáo cho GV. - HS chơi trò chơi theo từng tổ. - HS đi thường theo nhịp (2 - 4 hàng dọc) trên địa hình tự nhiên ở sân trường và hát. - HS nghe và ghi nhớ. ========================================
Tài liệu đính kèm: