HỌC VẦN
BÀI 95 : oanh ,oach
I/MỤC TIÊU :
- Đọc được : oanh ,oach ,doanh trại ,thu hoạch ; từ và câu ứng dụng .
- Viết được :oanh, oach ,doanh trại ,thu hoạch .
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề :Nhà máy, cửa hàng ,doaanh trại ,
II/ CHUAÅN BÒ:
- Tranh vẽ SGK.
- Bảng con, bộ đồ dùng.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn định:
2.Bài cũ: oang – oăng.
-Gọi học sinh đọc bài ở SGK.
-Viết: oang – oăng.
vỡ hoang – con hoẵng
3.Bài mới:
-Giới thiệu: Học vần oanh – oach.
a)Hoạt động 1: Dạy vần oanh.
Phương pháp: giảng giải, trực quan, thực hành.
Nhận diện vần:
-Giáo viên ghi: oanh.
-Vần oanh gồm có những âm nào?
-Lấy vần oanh.
Đánh vần:
-o – a – nhờ – oanh.
-Thêm âm d vào trước vần oanh có tiếng gì?
-Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
Viết:
-Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết oanh: viết o rê bút viết a, rê bút viết nh.
-Tương tự cho chữ doanh trại.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 23 THỨ NGÀY MÔN TÊN BÀI DẠY Hai 14/2/2011 Chào cờ Học vần Đạo đức Chào cờ đầu tuần Oanh, oach Đi bộ đúng qui định Ba 15/2/2011 Toán Học vần Tự nhiên xã hội Vẽ đoạm thẳng có độ dài cho trước Bài 96 : oat ,oăt Cây hoa Tư 16/2/2011 Thủ công Toán Học vần Kẻ các đoạn thẳng cách đều Luyện tập chung Bài 97: Ôn tập Năm 17/2/2011 Thể dục Toán Học vần Bài thể dục - Trò chơi vận động Luyện tập chung Bài 98 : uê ,uy Sáu 18/2/2011 SHTT Toán Học vần Sinh hoạt tập thể Các số tròn chục Bài 99 : ươ, uya Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2011 HỌC VẦN BÀI 95 : oanh ,oach I/MỤC TIÊU : - Đọc được : oanh ,oach ,doanh trại ,thu hoạch ; từ và câu ứng dụng . - Viết được :oanh, oach ,doanh trại ,thu hoạch . - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề :Nhà máy, cửa hàng ,doaanh trại , II/ CHUAÅN BÒ: - Tranh vẽ SGK. - Bảng con, bộ đồ dùng. III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Ổn định: Bài cũ: oang – oăng. Gọi học sinh đọc bài ở SGK. Viết: oang – oăng. vỡ hoang – con hoẵng Bài mới: Giới thiệu: Học vần oanh – oach. Hoạt động 1: Dạy vần oanh. Phương pháp: giảng giải, trực quan, thực hành. Nhận diện vần: Giáo viên ghi: oanh. Vần oanh gồm có những âm nào? Lấy vần oanh. Đánh vần: o – a – nhờ – oanh. Thêm âm d vào trước vần oanh có tiếng gì? Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh. Viết: Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết oanh: viết o rê bút viết a, rê bút viết nh. Tương tự cho chữ doanh trại. Hoạt động 2: Dạy vần oach. Quy trình tương tự. Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng. Phương pháp: đàm thoại, luyện tập. Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở để học sinh nêu từ cần luyện đọc. Giáo viên ghi: khoanh tay kế hoạch mới toanh loạch xoạch Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh. Đọc toàn bài trên bảng lớp. Hát múa chuyển sang tiết 2. Hát. Học sinh đọc từng phần theo yêu cầu của giáo viên. Học sinh viết bảng con. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh quan sát. o, a, và nh. Học sinh lấy ở bộ đồ dùng. Học sinh đánh vần cá nhân, nhóm, lớp. doanh. Học sinh đánh vần cá nhân. Học sinh viết bảng con. Hoạt động lớp. Học sinh nêu. Học sinh luyện đọc. Ổn định: Bài mới: Giới thiệu: Học sang tiết 2. Hoạt động 1: Luyện đọc.oanh,oach Phương pháp: trực quan, luyện tập. Giáo viên cho học sinh luyện đọc toàn bộ vần, tiếng mang vần vừa học ở tiết 1. Treo tranh vẽ. Tranh vẽ gì? Nêu câu ứng dụng. Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh. Hoạt động 2: Luyện viết. oanh ,oach Phương pháp: giảng giải, luyện tập. Nêu nội dung viết. Nêu tư thế ngồi viết. Giáo viên viết mẫu và nêu quy trình viết oanh: viết o rê bút viết a, rê bút viết nh. Tương tự cho chữ oanh, doanh trại, thu hoạch. Hoạt động 3: Luyện nói. Phương pháp: trực quan, đàm thoại. Nêu chủ đề luyện nói. Treo tranh vẽ SGK. Em thấy cảnh gì ở tranh? Trong đó em thấy những gì? Có ai trong đó? Họ đang làm gì? Nhà em ở gần đâu? Em có bao giờ đi tới cửa hàng để mua gì không? Em có đi đến doanh trại các chú bộ đội chưa? Củng cố: Thi đọc bài ở SGK. Điền vần: oanh – oach. l x quanh co d trại mới t Dặn dò: Đọc lại bài ở SGK. Viết vần oanh – oach vào vở 1, mỗi vần 5 dòng. Chuẩn bị bài 96: oat – oăt. Hát. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh luyện đọc cá nhân. Học sinh quan sát. Học sinh nêu. Học sinh tìm tiếng mang vần oanh – oach. Học sinh luyện đọc câu ứng dụng. Hoạt động cá nhân. Học sinh nêu. Học sinh viết vở. Hoạt động lớp. nhà máy, cửa hàng, doanh trại. Học sinh quan sát. Học sinh nêu. Học sinh nêu. 2 dãy cử 2 bạn lên thi đua đọc nhanh, trôi chảy, diễn cảm. Học sinh thi đua điền. ************************************* ĐẠO ĐỨC ĐI BỘ ĐÚNG QUI ĐINH (T1 ) I/MỤC TIÊU : - Nêu được một số qui định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương . - Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng qui định . - Thực hiện đi bộ đúng qui định và nhắc nhỡ bạn bè cùng thực hiện . II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Ba chiếc đèn hiệu làm bằng bìa cứng : Đỏ , vàng , xanh . Vở BTĐĐ1 Hình xe ô tô , xe máy , xe đạp . Các điều công ước QT về QTE .(3.8.18.26) III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Ổn Định : hát , chuẩn bị đồ dùng HT . 2. Kiểm tra bài cũ : Trẻ em có quyền gì và có bổn phận gì ? Em phải cư xử với bạn như thế nào khi cùng học cùng chơi ? Em đã thực hiện tốt những điều đã học chưa ? Hãy kể một việc làm tốt của em đối với bạn . - Nhận xét bài cũ , KTCBBM. 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT : 1 Hoạt động 1 : Làm bài tập 1 Mt : Học sinh nhận biết phần đường dành cho người đi bộ ở Thành phố và Nông thôn . Cho Học sinh quan sát tranh , Giáo viên hỏi : + Trong Tp , người đi bộ phải đi ở phần đường nào ? + Ở nông thôn, khi đi bộ ta phải đi ở phần đường nào ? + Tại sao ta phải đi ở phần đường như vậy ? * Giáo viên kết luận : Ở nông thôn cần đi sát lề đường , ở TP cần đi trên vỉa hè . Khi qua đường cần đi theo chỉ dẫn của đèn hiệu và đi vào vạch quy định . Hoạt đôïng 2 : Làm BT2 Mt:Nhận biết việc đi bộ trên đường đúng hoặc sai quy định GV treo tranh - GV nhận xét kết luận : T1,3 : Các bạn nhỏ đi bộ đúng quy định ở đường nông thôn . Các bạn qua đường đúng quy định ở đường trong thành phố. T2 : Bạn nhỏ chạy băng qua đường trong khi xe cộ qua lại như trên là sai quy định .. Hoạt động 3 : TC “ Qua đường ” Giáo viên vẽ ngã tư có vạch quy định cho người đi bộ và chọn Học sinh vào các nhóm : Người đi bộ , xe đạp , xe máy , ô tô Giáo viên phổ biến luật chơi : mỗi tổ chia 4 nhóm nhỏ đứng ở 4 phần đường . Khi người điều khiển đưa đèn đỏ cho tuyến đường nào thì người đi bộ và xe phải dừng lại trước vạch , còn người đi bộ và xe ở tuyến đường có đèn xanh được phép đi, những người nào phạm luật sẽ bị phạt . Giáo viên nhận xét , nhắc nhở những em còn vi phạm . Học sinh lập lại tên bài học Học sinh quan sát tranh , trả lời . Đi trên vỉa hè , qua đường phải đi vào vạch quy định dành cho người đi bộ . Đi sát lề đường bên phải . Để tránh xảy ra tai nạn giao thông . Học sinh quan sát tranh nêu nhận xét , thảo luận . Đại diện lên trước lớp chỉ vào từng tranh trình bày . Lớp nhận xét , bổ sung ý kiến . - Học sinh đóng vai người đi xe đạp , ô tô , xe máy , đi bộ ( đeo hình trước ngực ). Học sinh tham gia chơi nhiều lần để nắm được cách đi lại trên đường . 4.Củng cố dặn dò : Em vừa học bài gì ? Khi đi bộ trên đường phố nên đi ở phần đường nào là đúng quy định ? Ở đường nông thôn em phải đi ở đâu là đúng ? Khi qua ngã 3 , ngã 4 em cần nhớ điều gì ? Đi bộ đúng quy định có lợi gì ? Nhận xét tiết học , tuyên dương Học sinh hoạt động tích cực . Dặn Học sinh về nhà ôn lại bài . Xem trước BT 3 ,4,5 để học tiết sau . ********************************************** ĐI BỘ ĐÚNG QUI ĐỊNH (T2) I/ MỤC TIÊU ; - Phân biệt được những hành vi , đi bộ dung qui định và sai qui định . II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh BT 3.4 / 35.36 vở BTĐĐ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn Định : hát , chuẩn bị đồ dùng HT . 2. Kiểm tra bài cũ : Tiết trước em học bài gì ? Đi bộ như thế nào là đúng quy định ? (trên đường phố , đường ở nông thôn ) Khi đi qua ngã 3 , ngã 4 em cần nhớ điều gì ? - Nhận xét bài cũ , KTCBBM. 3.Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT : 2 Hoạt động 1 : Làm BT3 Mt : Học sinh nhận biết phân biệt được hành vi đúng sai Giáo viên treo tranh , đọc yêu cầu BT : Em thử đoán xem điều gì có thể xảy ra với 3 bạn nhỏ đi dưới lòng đường ? Nếu thấy bạn mình đi như thế , em sẽ nói gì với các bạn ? Giáo viên mời vài em lên trình bày kết quả thảo luận . Giáo viên nhận xét bổ sung và kết luận : * Đi dưới lòng đường là sai quy định , có thể gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác . Hoạt đôïng 2 : Làm BT4 Mt:Hiểu và làm được BT4 : GV giải thích yêu cầu BT4 Em hãy đánh dấu + vào ô dưới mỗi tranh chỉ việc người đi bộ đi đúng quy định . Cho học sinh nêu nội dung tranh và chỉ rõ đúng sai . Nối tranh em vừa đánh dấu với khuôn mặt cười . GV kết luận : + T1.2.3.4.6 đi bộ đúng quy định , tranh 5.7.8 sai quy định. + Đi bộ đúng quy định là tự bảo vệ mình và bảo vệ người khác . Hoạt động 3 : TC “ Đèn xanh , đèn đỏ ” Mt : Qua trò chơi Học sinh nhận biết cách đi trên đường theo đèn hiệu : Giáo viên nêu cách chơi : Học sinh đứng hàng ngang , đội nọ đối diện với đội kia , cách nhau khoảng 5 bước . Người điều khiển trò chơi cầm đèn hiệu đứng ở giữa cách đều 2 hàng ngang và đọc : “ Đèn hiệu lên màu đỏ Dừng lại chớ có đi Đèn vàng ta chuẩn bị Đợi màu xanh ta đi ” ( Đi nhanh ! đi nhanh !Nhanh, nhanh!) - Người điều khiển thay đổi hiệu lệnh với nhịp độ tăng dần . Qua 5,6 phút , em nào còn đứng ở vị trí đến cuối cuộc chơi là người thắng cuộc . Học sinh lập lại tên bài học Học sinh quan sát tranh , trả lời câu hỏi . Học sinh thảo luận theo nhóm 2 bạn . Học sinh lên trình bày . Cả lớp nhận xét bổ sung ý kiến . Học sinh mở vở BTĐĐ, quan sát tranh ở BT4 Học sinh đánh dấu vào vở . Cho Học sinh lên trình bày trước lớp Học sinh nối tranh . Học sinh nắm luật chơi : + Đèn xanh , đi đều bước tại chỗ . + Đèn vàng : vỗ tay . + Đèn đỏ : đứng yên . Người chơi phải thực hiện đúng động tác theo hiệu lệnh . Ai bị nhầm tiến lên một bước và ra chơi ở vòng ngoài . - Học sinh đọc đt câu này . 4.Củng cố dặn dò : Học sinh đọc đồng thanh các câu thơ cuối bài : “ Đi bộ trên vỉa hè” “ Lòng đường để cho xe Nếu hè đường không có Sát lề phải ta đi Đến ngã tư đèn hiệu Nhớ đi vào vạch sơn Em chớ quên luật lệ An toàn conø gì hơn ” Nhận xét tiết học Dặn Học sinh học bài . Thực hiện đúng những điều đã học . Xem trước bài hôm sau . ************************************ Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2011 TOAÙN VẼ ĐOẠN THẲNG CÓ ĐỘ DÀI CHO TRƯỚC I/ MUÏC TIEÂU : Biết dùng thước có chia vạch xăng- ti- mét vẽ đoạn thẳng có độ dài 10cm . Làm bài 1, 2, 3 II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Giáo viên và học sinh sử dụng thước có vạch chia thành từng xăng ti mét III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn Định : + Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2. Kiểm tra bài cũ ... “)rồi làm và chữa bài -Khi chữa bài học sinh khoanh vào 18 10 a) Số lớn nhất b) Số bé nhất -Học sinh tự nêu nhiệm vụ phải làm rồi tự làm - 1 em lên bảng chữa bài -Cho học sinh tự làm bài và chữa bài 4.Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh ngoan - Xem lại bài học . Làm bài tập vở Bài tập toán - Chuẩn bị bài : Các số tròn chục ************************************* HỌC VẦN uê – uy (Tiết 1) I/MỤC TIÊU: - Đọc được uê, uy, bông huệ, huy hiệu; từ và đoạn thơ ứng dụng . - Viết được uê, uy, bông huệ, huy hiệu . - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Tàu hỏa, tàu thủy, ô tô, máy bay II/CHUẨN BỊ: - Tranh vẽ SGK. - Bảng con, bộ đồ dùng. III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ổn định: Bài cũ: Ôn tập. Cho học sinh đọc toàn bài SGK. Viết: thấm thoắt chỗ ngoặt Nhận xét. Bài mới: uê – uy. Giới thiệu: Hôm nay học vần uê – uy. Hoạt động 1: Dạy vần uê. Phương pháp: trực quan, đàm thoại, thực hành. Nhân diện vần: Giáo viên ghi: uê. Vần uê gồm những chữ nào? So sánh uê với uơ. Lấy vần uê. Đánh vần: u – ê – uê. Thêm âm h và dấu nặng dưới vần uê được tiếng gì? Đưa bông huệ và hỏi đây là gì? Viết: Viết mẫu và hướng dẫn viết uê: viết u rê bút viết ê. Tương tực cho chữ huệ, bông huệ. bHoạt động 2: Dạy vần uy. Quy trình tương tự. c)Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng. Phương pháp: trực quan, đàm thoại, thực hành. Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở để học sinh nêu từ cần luyện đọc. Giáo viên ghi bảng: cây vạn tuế tàu thủy xum xuê khuy áo Đọc toàn bài trên bảng lớp. Hát múa chuyển sang tiết 2. Hát. Học sinh đọc từng phần theo yêu cầu của giáo viên. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh quan sát. u và ê. Học sinh lấy ở bộ đồ dùng. Học sinh đánh vần cá nhân, nhóm, lớp. huệ. Học sinh đánh vần. bông huệ. Học sinh đọc. Học sinh viết bảng con. Hoạt động lớp. Học sinh nêu. Học sinh luyện đọc. (TIEÁT 2) Ổn định: Bài mới: Giới thiệu: Học sang tiết 2. Hoạt động 1: Luyện đọc.uê, uy Phương pháp: đàm thoại, luyện tập. Cho học sinh luyên đọc toàn bộ vần và tiếng mang vần vừa học ở tiết 1. Giáo viên treo tranh SGK. Tranh vẽ gì? Đọc dòng thơ cuối dòng phải nghỉ hơi à giới thiệu cách đọc. Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh. Hoạt động 2: Luyện viết. Phương pháp: giảng giải, trực quan, thực hành. Nêu yêu cầu luyện viết.uê,uy Nêu nội dung luyên viết. Nêu tư thế viết. Viết mẫu và hướng dẫn viết uê: viết u rê bút viết ê. Tương tự cho uy, bông huệ, huy hiệu. C)Hoạt động 3: Luyện nói. Phương pháp: đàm thoại, trực quan. Nêu chủ đề luyện nói. Em thấy gì trong tranh? Trong tranh em còn thấy những gì? Em đã được đi các phương tiện này chưa? Được đi vào dịp nào? Em có thích đi các phương tiện này không? Vì sao em thích? Củng cố: Trò chơi: Tìm từ có chứa vần uê, uy. Trong các vật để trên bàn em hãy chọn vật có chứa vần uê và uy. Kết thúc bài hát đội nào tìm nhiều sẽ thắng. Nhận xét. Dặn dò: Đọc lại bài đã học nhiều lần. Viết mỗi vần 5 dòng vào vở 1: uê và uy. Xem trước bài 99: ươ – uya. Hát. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc cá nhân, nhóm, dãy. Học sinh quan sát. Học sinh nêu. Học sinh luyện đọc. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh nêu. Học sinh viết vở. Hoạt động lớp. tàu thủy, tàu hỏa, ô tô, máy bay. Học sinh nêu. Lớp chia làm 2 đội thi đua chọn vật có chứa các vần uê, uy, mổi đội 5 em. Lớp hát 1 bài. ************************************* Thứ sáu ngày 18 tháng 2 năm 2011 SINH HOẠT TẬP THỂ I/ MỤC TIÊU : - Học sinh nhận xét những việc đã làm trong tuần; đồng thời đề ra hướng khắc phục nhừng tồn tại trong tuần. - Tiếp tục ổn định nề nếp lớp. - Giáo dục cho học sinh tình yêu trường lớp, biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp. II/ TIẾN HÀNH Nhận xét tình hình học tập và hoạt động trong tuần. Các tổ trưởng nhận xét tình hình học tập trong tuần. Lớp trưởng bổ sung. Giáo viên nhận xét. + Học tập: Tuần vừa qua đa số các em đi học đều, có nhiều bạn vươn lên trong học tập, các em đã biết cố gắng học tập, chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp; một số em còn bỏ quên dụng cụ học tập. Các em đã biết giupù đỡ nhau trong học tập, nhiều đôi bạn đã vươn lên. Kế hoạch tuần tới Tiếp tục duy trì mọi nề nếp Chăm sóc bồn hoa. ***************************************** TOÁN CÁC SỐ TRÒN CHỤC I/ MUÏC TIEÂU : - Nhận biết các số tròn chục . Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục. - Làm bài 1,2,3 (b,c ),4. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + 9 bó que tính mỗi bó có 1 chục que tính III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Ổn Định : + Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2. Kiểm tra bài cũ : + Sửa bài 3/22/ Vở Bài tập .2 em lên bảng vẽ hình và ghi số đo trên mỗi hình : a) b) A A 4 cm B 3 cm C 5 cm 3 cm 4 cm B C + Giáo viên kiểm tra đúng sai + Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 :Giới thiệu các số tròn chục Mt :Học sinh nhận biết số tròn chục từ 10 đến 90 1. Giới thiệu số tròn chục : - Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 1 bó ( 1 chục ) que tính và nói :” có 1 chục que tính “ -Giáo viên hỏi : 1 chục còn gọi là bao nhiêu ? -Giáo viên viết : 10 lên bảng -Giáo viên hướng dẫn học sinh nói : “Có 2 chục que tính “ - 2 chục còn gọi là bao nhiêu ? -Giáo viên viết 20 lên bảng - 3 chục còn gọi là bao nhiêu ? -Giáo viên viết 30 lên bảng -Cho học sinh quan sát hình trong SGK để nêu được -Giáo viên hướng dẫn học sinh lần lượt tương tự như trên đến 90 Hoạt Động 2 : Mt : biết thứ tự các số tròn chục, so sánh các số trìon chục -Giáo viên hướng dẫn học sinh đếm theo chục từ 1 chục đến 9 chục và đọc theo thứ tự ngược lại -Yêu cầu học sinh đọc các tròn chục theo thứ tự từ 10 đến 90 và ngược lại -Giáo viên giới thiệu : Các số tròn chục từ 10 đến 90 là những số có 2 chữ số . Chẳng hạn : 30 có 2 chữ số là 3 và 0 Hoạt Động 3 : Thực hành Mt: Học sinh thực hành làm tính : đọc số , viết số , so sánh số Bài 1 : Hướng dẫn học sinh nêu cách làm bài rồi làm bài và chữa bài trên bảng lớp -Giáo viên cho học sinh chữa bài trên bảng lớp Bài 2 : Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét dãy số tròn chục theo thứ tự từ bé đến lớn ( a) và thứ tự lớn đến bé (b) Bài 3 : So sánh các số tròn chục -Giáo viên lưu ý các trường hợp 40 60 80 > 40 60 < 90 -Học sinh lấy 1 bó que tính và nói có 1 chục que tính -10 ( mười ) - 20 ( hai mươi ) - Học sinh tiếp tục lấy 3 bó que tính rồi nói có 3 chục que tính - ( ba mươi ) 30 - Gọi học sinh đọc lại ba mươi -Có 4 bó chụ que tính; 4 chục còn gọi là bốn mươi. Bốn mươi được viết số 4 trước số 0 sau ,đọc là bốn mươi -Cá nhân - đt -10 em đọc – đt -Học sinh nêu yêu cầu bài 1: Viết (theo mẫu) đọc số ,viết số -Học sinh nêu yêu cầu : Viết số tròn chục thích hợp vào ô trống -gọi vài học sinh đọc lại bài làm của mình (kết hợp giữa đọc số và viết số ) -Học sinh nêu yêu cầu :Điền dấu , =vào chổ trống -cho học sinh tự làm bài -3 em lên bảng chữa bài 4.Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt - Dặn học sinh tập viết số , đọc số . Làm bài tập ở vở Bài tập - Chuẩn bị bài hôm sau : Luyện tập ************************************************ HỌC VẦN BÀI 99 : : uơ – uya (Tiết 1) I/ MUÏC TIEÂU : - Đọc được ươ, uya, huơ vòi, đêm khuya; từ và đoạn thơ ứng dụng - Viết được ươ, uya, huơ vòi, đêm khuya - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : sáng sớm, chiều tối, đêm khuya II/CHUẨN BỊ: - Tranh vẽ SGK. - Bảng con, bộ đồ dùng. III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ổn định: Bài cũ: uê – uy. - Học sinh đọc bài ở SGK. - Viết bảng con: bông huệ huy hiệu Bài mới: - Giới thiệu: Học vần uơ – uya. - Hoạt động 1: Dạy vần uơ. Nhận diện vần: Phương pháp: trực quan, thực hành. - Giáo viên ghi uơ. - Vần uơ gồm những âm nào ghép lại? - So sánh uơ và uê. - Hãy ghép uơ. Đánh vần: - u – ơ – uơ. - Có vần uơ muốn có tiếng huơ phải thêm âm gì? - Đánh vần: h – uơ – huơ. - Tranh vẽ voi đang làm gì? Viết: - Hướng dẫn viết uơ: viết u rê bút viết ơ - Tương tực cho huơ, huơ vòi. - Hoạt động 2: Dạy vần uya. Quy trình tương tự. - Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng. Phương pháp: trực quan, luyện tập. - Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở để học sinh nêu từ cần luyện đọc. - Giáo viên ghi bảng: thuở xưa giấy pơ-uya huơ tay phéc-mơ-tuya - Đọc toàn bài ở bảng lớp. - Hát múa chuyển sang tiết 2. - Hát. - Học sinh đọc. - Học sinh viết. Hoạt động lớp. - Do u và ơ ghép lại. - Giống: bắt đầu bằng u. Khác: uơ kết thúc bằng ơ. - Học sinh ghép. - Học sinh đánh vần cá nhân, nhóm, lớp. - thêm h đứng trước uơ. - Ghép huơ. - Học sinh đánh vần cá nhân. - huơ vòi. - Học sinh đọc. - Học sinh viết bảng con. Hoạt động lớp. - Học sinh nêu. Học sinh luyện đọc. Ổn định: Bài mới: -Giới thiệu: Học sang tiết 2. -Hoạt động 1: Luyện đọc.ươ – uya Phương pháp: luyện tập, trực quan. -Giáo viên cho học sinh luyện đọc vần, từ, tiếng có mang vần đã học ở tiết 1. -Treo tranh SGK. -Tranh vẽ gì? -Tìm trong đoạn thơ tiếng có mang vần vừa học. -Hoạt động 2: Luyện viết. ươ, uya Phương pháp: giảng giải, luyện tập. -Giáo viên nêu yêu cầu viết. -Nêu tư thế ngồi viết. -Viết mẫu và hướng dẫn viết uơ: viết u rê bút viết ơ. -Tương tự cho uya, huơ vòi, đêm khuya. -Hoạt động 3: Luyện nói. Phương pháp: đàm thoại, trực quan. -Nêu chủ đề luyện nói. -Buổi sáng sớm có đặc điểm gì? -Buổi sáng sớm em và mọi người chung quanh làm việc gì? -Tương tực với chiều tối, đêm khuya. Củng cố: - Đọc lại toàn bài ở SGK. - Thi đua tìm tiếng có vần uơ, uya ở bảng lớp. Dặn dò: - Đọc lại bài ở SGK. - Ghi các từ ở SGK vào vở 1. -Hát. Hoạt động cá nhân. -Học sinh luyện đọc. -Học sinh quan sát. -Học sinh nêu. -Học sinh đọc đoạn thơ ứng dụng. Đọc từng câu tiếp sức. Hoạt động cá nhân. -Học sinh nêu. -Học sinh viết vở từng dòng. Hoạt động lớp. - sáng sớm, chiều tốim đêm khuya. -Học sinh nêu. - Học sinh cử mỗi dãy 3 em tìm thi đua. - Nhận xét. ******************************************************************************
Tài liệu đính kèm: