Giáo án Lớp 1 - Tuần 24 - Giáo viên: Lê Thị Kiều - Trường Tiểu học Gio Hải

Giáo án Lớp 1 - Tuần 24 - Giáo viên: Lê Thị Kiều - Trường Tiểu học Gio Hải

TUẦN 24

Thứ hai

Tiếng Việt

Bài 100 : uât - uyêt

A- Mục đích yêu cầu :

- Đọc đúng các vần và từ: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền. Đọc được từ và câu ứng dụng .Chim én bận đi đâu .

-Viết được :uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền

- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Em thích đọc truyện.

B- Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài.

C- Các hoạt động dạy học:

Tiết 1

 I/ Kiểm tra bài cũ:

- Đọc, viết: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya.

- Đọc bài ở SGK: 2 em.

II/ Bài mới:

1. Giới thiệu bài

GV cho HS ghép vần uơ, uya sau đó bỏ chữ cuối ơ và ya đi và thay vào đó là 2 chữ cuối ân và yên để có vần uân, uyên. GV đọc 2 vần mới. GV ghi bảng.

2. Dạy vần:

a) Vần uân:

- GV cho HS quan sát tranh và nêu: mùa xuân. GV ghi bảng: mùa xuân - HS đọc từ. HS phân tích, rút ra vần: uân. GV ghi bảng - HS đọc: uân.

- HS phân tích, ghép vần: u + â + n.

- HS ghép thêm x để có tiếng: xuân.

- HS đọc trơn: mùa xuân.

- Đọc xuôi, ngược: uân - xuân - mùa xuân.

b) Vần uyên: Tiến hành tương tự.

? Vần mới thứ 2 có gì khác với vần mới thứ nhất?

 

doc 15 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 479Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 24 - Giáo viên: Lê Thị Kiều - Trường Tiểu học Gio Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
Thứ hai
Tiếng Việt
Bài 100 : uât - uyêt
A- Mục đích yêu cầu :
- Đọc đúng các vần và từ: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền. Đọc được từ và câu ứng dụng .Chim én bận đi đâu ...
-Viết được :uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Em thích đọc truyện.
B- Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài. 
C- Các hoạt động dạy học:	
Tiết 1
 I/ Kiểm tra bài cũ:
- Đọc, viết: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya.
- Đọc bài ở SGK: 2 em.
II/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài 
GV cho HS ghép vần uơ, uya sau đó bỏ chữ cuối ơ và ya đi và thay vào đó là 2 chữ cuối ân và yên để có vần uân, uyên. GV đọc 2 vần mới. GV ghi bảng.
2. Dạy vần: 
a) Vần uân:
- GV cho HS quan sát tranh và nêu: mùa xuân. GV ghi bảng: mùa xuân - HS đọc từ. HS phân tích, rút ra vần: uân. GV ghi bảng - HS đọc: uân.
- HS phân tích, ghép vần: u + â + n. 
- HS ghép thêm x để có tiếng: xuân. 
- HS đọc trơn: mùa xuân. 
- Đọc xuôi, ngược: uân - xuân - mùa xuân.
b) Vần uyên: Tiến hành tương tự.
? Vần mới thứ 2 có gì khác với vần mới thứ nhất?
*Luyện viết: GV hướng dẫn HS viết bảng con: uân - mùa xuân-uyên,bóng chuyền.
c) Đọc từ ứng dụng: 
- GV gb. HS đọc nhẩm: huân chương, tuần lễ, chim khuyên, kể chuyện.
- HS tìm tiếng mới. Luyện đọc tiếng.
- HS đọc từ. GV giải thích từ.
- GV đọc mẫu. 3 HS đọc lại.
Trò chơi: HS chỉ nhanh các từ GV yêu cầu ở bảng.
 Tiết 2
3.Luyện tập
a) Luyện đọc: - HS đọc toàn bộ bài ở tiết 1
 - Đọc câu ứng dụng: Chim én bận đi đâu
 Hôm nay về mở hội
 Lượn bay như dẫn lối
 Rủ mùa xuân cùng về.
+ GV đọc mẫu, HS chỉ theo ở SGK.
+ HS đọc từng dòng thơ.
+ HS đọc liền 2 dòng thơ, đọc cả đoạn thơ. Thi đọc tiếp nối giữa các nhóm, mỗi nhóm đọc 2 dòng thơ.
+ HS tìm tiếng mới: xuân. 
+ HS đọc trơn đoạn câu ứng dụng.(cá nhân)
b) Luyện viết: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền.
- GV viết mẫu ở bảng. HS quan sát xem các chữ viết mấy ly?
- HS quan sát kĩ ở vở tập viết rồi viết vào vở theo từng hàng. GV theo dõi, uốn nắn.
c) Luyện nói:
- HS đọc tên bài luyện nói: Em thích đọc truyện.
- HS quan sát tranh ở SGK, quan sát truyện đã chuẩn bị và trả lời câu hỏi:
+ Em đã xem những cuốn truyện gì?
+ Trong số các truyện đã xem, em thích nhất truyện nào?
+ Nói về một truyện mà em thích.
III/Củng cố dặn dò:
- HS đọc lại toàn bài. 
- Trò chơi: Tìm từ chứa vần uân và vần uyên.Tổ nào tìm nhiều và đúng thì thắng.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương.
- VN học bài, viết bài. Xem bài 101.
_______________________
Toán
 Luyện tập 
A- Mục tiêu: Giúp HS: 
- Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục.
- Bước đầu nhận biết "cấu tạo" của các số tròn chục (từ 10 đến 90).Chẳng hạn số 30 gồm 3 chục và 0 đơn vị.
- Giáo dục HS yêu thích môn Toán.
B- Đồ dùng dạy học: Sử dụng tranh ở SGK.
C- Hoạt động dạy và học:
I/ Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới.
II/ Bài mới: GV giới thiệu bài và gb đề bài.
Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: - HS nêu yêu cầu của bài: Nối (theo mẫu).
 - GV hướng dẫn HS làm mẫu: sáu mươi 60.
 - HS thi nối nhanh ở bảng. GV và lớp nhận xét, chữa bài.
Bài 2: - HS nêu yêu cầu: Viết (theo mẫu).
 - HS làm mẫu ở bảng: Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị.
 - HS làm bài vào vở.
 - Chữa bài: HS đọc bài làm, lớp nhận xét, chữa bài.
Bài 3: - HS nêu yêu cầu cửa bài.
 - HS khoanh vào vở, GV kiểm tra từng HS.
 - HS đổi vở kiểm tra nhau. 1 HS làm ở bảng. Lớp nhận xét.
Bài 4: - HS nêu yêu cầu của bài. 
 - HS làm bài. GV theo dõi.
 - 2 HS làm bảng lớp: a) 20, 50, 70, 80, 90. b) 80, 60, 40, 30, 10.
III/ Củng cố dặn dò: - GV chấm bài, nhận xét.
 - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS.
 - VN học bài và xem bài sau.
**************************
Thứ ba
Tiếng Việt
Bài 100 : uât - uyêt
A- Mục đích yêu cầu :
- Đọc đúng các vần và từ: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh. Đọc được từ và câu ứng dụng .Những đêm nào trăng khuyết ...
-Viết được : uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp
B- Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài. 
C- Các hoạt động dạy học:	
Tiết 1
 I/ Kiểm tra bài cũ: - Đọc, viết: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền.
 - Đọc bài ở SGK: 2 em.
II/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
GV cho HS ghép vần uân, uyên sau đó bỏ chữ cuối n và thay vào đó là chữ t để có vần uât, uyêt. GV đọc 2 vần mới. GV ghi bảng.
2. Dạy vần: 
a) Vần uât:
- GV cho HS quan sát tranh và nêu: sản xuất. GV ghi bảng: sản xuất - HS đọc từ. HS phân tích, rút ra vần: uât. GV ghi bảng - HS đọc: uât.
- HS phân tích, ghép vần: u + â + t. 
- HS ghép thêm x và dấu thanh sắc để có tiếng: xuất. 
- HS đọc trơn: sản xuất. 
- Đọc xuôi, ngược: uât - xuất - sản xuất.
b) Vần uyêt: Tiến hành tương tự.
? Vần mới thứ 2 có gì khác với vần mới thứ nhất?
GV hướng dẫn HS viết bảng con: uât - sản xuất- uyêt- duyệt binh
c) Đọc từ ứng dụng: 
- GV gb. HS đọc nhẩm: luật giao thông, nghệ thuật, băng tuyết, tuyệt đẹp.
- HS tìm tiếng mới. Luyện đọc tiếng.
- HS đọc từ. GV giải thích từ.
- GV đọc mẫu. 3 HS đọc lại.
Trò chơi: HS chỉ nhanh các từ GV yêu cầu ở bảng.
 Tiết 2
3.Luyện tập
a) Luyện đọc: - HS đọc toàn bộ bài ở tiết 1
 - Đọc câu ứng dụng: 
 Những đêm nào trăng khuyết
 Trông giống con thuyền trôi
 Em đi, trăng theo bước
 Như muốn cùng đi chơi.
+ GV đọc mẫu, HS chỉ theo ở SGK.
+ HS đọc từng dòng thơ.
+ HS đọc liền 2 dòng thơ, đọc cả đoạn thơ. Thi đọc tiếp nối giữa các nhóm, mỗi nhóm đọc 2 dòng thơ.
+ HS tìm tiếng mới: khuyết. 
+ HS đọc trơn đoạn thơ ứng dụng.(cá nhân)
b) Luyện viết: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh.
- GV viết mẫu ở bảng. HS quan sát xem các chữ viết mấy ly?
- HS q/sát kĩ ở vở tập viết rồi viết vào vở theo từng hàng. GV theo dõi, uốn nắn.
c) Luyện nói: - HS đọc tên bài luyện nói: Đất nước ta tuyệt đẹp.
- HS quan sát tranh ở SGK, tranh ảnh về cảnh đẹp đất nước đã chuẩn bị và trả lời câu hỏi:
+ Nước ta có tên là gì? Em nhận ra cảnh đẹp nào trên tranh ảnh em đã xem?
+ Em biết nước ta hoặc quê hương em có những cảnh đẹp nào?
+ Nói về một cảnh đẹp mà em biết: tên cảnh đẹp, cảnh đẹp đó ở đâu, trong cảnh có những gì đẹp, em thích gì nhất trong cảnh đẹp đó?
III/ Củng cố dặn dò:
- HS đọc lại toàn bài. 
- Trò chơi: Tìm từ chứa vần uât và vần uyêt.Tổ nào tìm nhiều và đúng thì thắng.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương.
- VN học bài, viết bài. Xem bài 102.
________________________
Toán 
Cộng các số tròn chục
A- Mục tiêu: Bước đầu giúp HS:
 - Biết đặt tính , làm tính cộng các số tròn chục, cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90
 -Giải được bài toán có phép cộng
 - Giáo dục HS yêu thích học Toán.
B- Đồ dùng dạy học: Các bó, mỗi bó có một chục que tính.
C- Hoạt động dạy học:
I/ Kiểm tra bài cũ:GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
II/ Bài mới: GV giới thiệu và ghi bảng đề bài.
1. Giới thiệu cách cộng các số tròn chục (theo cột dọc).
Bước 1: Hướng dẫn HS thao tác trên các que tính.
- Hướng dẫn HS lấy 30 que tính (3 bó que tính)? Có mấy chục, mấy đơn vị?
- Lấy thêm 20 que tính - Để có 2 chục và 0 đơn vị.
- GV: Cả hai lần lấy em có mấy chục và mấy đơn vị? (5 chục và 0 đơn vị).
Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính cộng.
+ Đặt tính: 
 .Viết số 30 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị.	
. Viết dấu cộng.	 50
. Kẻ vạch ngang.
+ Tính (từ phải sang trái).	0 cộng 0 bằng 0, viết 0
	3 cộng 2 bằng 5, viết 5.
2. Thực hàmh.
Bài 1: 
- HS nêu yêu cầu: Tính theo cột dọc. HS làm bài vào vở, GV theo dõi.
- Chữa bài: HS đọc bài làm của mình.
Bài 2(a): 
- HS nêu yêu cầu: Tính nhẩm.
- HS nhẩm bài rồi đọc tiếp nối kết quả của bài.
Bài 3: 
- HS đọc bài toán, tìm hiểu và giải vào vở.
- 1 HS giải ở bảng. Lớp nhận xét, chữa bài.
III/ Củng cố dặn dò:
- GV chấm bài, nhận xét và tuyên dương HS khá giỏi.
- VN học bài và xem trước bài sau.
_________________________
Âm nhạc ( GV bộ môn dạy )
**************************
Thứ tư
 Thể dục: ( GV bộ môn dạy ) 
Tiếng Việt
Bài 100 : uynh - uych
A- Mục đích yêu cầu :
- Đọc đúng các vần và từ: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch . Đọc được từ và câu ứng dụng .Thứ năm vừa qua, lớp em tổ chức lao động trồng cây. Cây giống được các bác phụ huynh đưa từ vườn ươm về.
-Viết được : uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang
B- Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài. 
C- Các hoạt động dạy học:	
 I/ Kiểm tra bài cũ: - Đọc, viết: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh.
 - Đọc bài ở SGK: 2 em.
II/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
GV cho HS ghép vần uy sau đó thêm vào sau vần uy chữ nh và ch để được vần uynh, uych. GV đọc 2 vần mới. GV ghi bảng.
2. Dạy vần:
a) Vần uynh:
- GV cho HS quan sát tranh và nêu: phụ huynh. GV ghi bảng: phụ huynh - HS đọc từ. HS phân tích, rút ra vần: uynh. GV ghi bảng - HS đọc: uynh.
- HS phân tích, ghép vần: u + y + nh. 
- HS ghép thêm h để có tiếng: huynh. 
- HS đọc trơn: phụ huynh. 
- Đọc xuôi, ngược: uynh - huynh - phụ huynh.
- GV hướng dẫn HS viết bảng con: uynh - huynh - phụ huynh.
b) Vần uych: Tiến hành tương tự.
? Vần mới thứ 2 có gì khác với vần mới thứ nhất?
c) Luyện viết : - GV hướng dẫn HS viết bảng con: uynh - phụ huynh-uych, ngã huỵch
d) Đọc từ ứng dụng: 
- GV gb. HS đọc nhẩm: luýnh quýnh, khuỳnh tay, huỳnh huỵch, uỳnh uỵch.
- HS tìm tiếng mới. Luyện đọc tiếng.
- HS đọc từ. GV giải thích từ.
- GV đọc mẫu. 3 HS đọc lại.
Trò chơi: HS chỉ nhanh các từ GV yêu cầu ở bảng.
 Tiết 2
3.Luyện tập
a) Luyện đọc:
- HS đọc toàn bộ bài ở tiết 1
- Đọc câu ứng dụng: 
Thứ năm vừa qua, lớp em tổ chức lao động trồng cây. Cây giống được các bác phụ huynh đưa từ vườn ươm về.
+ GV đọc mẫu, HS chỉ theo ở SGK.
+ HS đọc từng câu, ngắt hơi ở dấu phẩy.
+ HS đọc liền 2 câu, nghỉ hơi ở cuối câu đầu. Thi đọc giữa các nhóm. 
+ HS tìm tiếng mới: huynh. 
b) Luyện viết: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch.
- GV viết mẫu ở bảng. HS quan sát xem các chữ viết mấy ly?
- HS q/sát kĩ ở vở tập viết rồi viết vào vở theo từng hàng. GV theo dõi, uốn nắn. 
c) Luyện nói:
- HS đọc tên bài luyện nói: Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang.
- HS quan sát tranh ở SGK và trả lời câu hỏi:
+ Tên của mỗi loại đèn là gì?
+ Đèn nào dùng điện để thắp sáng, đèn nào dùng dầu để thắp sáng?
+ Nhà em có những loại đèn gì? (HS làm việc trong nhóm4).
+ Nói về một loại đèn em vẫn dùng để đọc sách hoặc học ở nhà.(Tên loại đèn là gì? Nó dùng gì để thắp sáng? Khi muốn cho đèn sáng hoặc thôi không sáng nữa, em phải làm gì? Vì sao?) 
III/ Củng cố dặn dò:
- HS đọc lại toàn bài. 
- Trò chơi: Tìm từ chứa vần uynh và vần uych.Tổ nào tìm nhiều và đúng thì thắng.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương.
- VN học bài, viết bài. Xem bài 103.
__________________________
Tự nhiên xã hội 
 Cây gỗ
A- Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Kể tên 1 số cây gỗ và nơi sống của chúng.
- Chỉ được rễ , thân , lá, hoa của cây gỗ.
- Nói được ích lợi của việc trồng cây gỗ.
- HS có ý thức bảo vệ cây cối, không bẻ cành, ngắt lá.
B-Đồ dùng dạy học:
Hình ảnh các cây gỗ trong bài. 
C- Hoạt động dạy và học: GV giới thiệu và gb đề bài.
1.Hoạt động 1: Quan sát cây gỗ. 
*Mục tiêu:
 HS nhận ra cây nào là cây gỗ và phân biệt các bộ phận chính của cây gỗ. 
*Tiến hành: 
- GV tổ chức cho cả lớp ra sân trường, đi quanh sân và yêu cầu HS chỉ xem cây nào là cây gỗ, nói tên cây đó là gì.
- GV cho HS dừng lại bên một cây gỗ, quan sát và trả lời các câu hỏi:
+ Cây gỗ này tên là gì? 
+ Hãy chỉ thân, lá của cây. Em có nhìn thấy rễ cây không?
+ Thân cây này có đặc điểm gì (cao hay thấp, to hay nhỏ, cứng hay mềm so với cây rau, cây hoa đã học)?
Kết luận: Giống như các cây đã học, cây gỗ cũng có rễ, thân, lá và hoa. Nhưng cây gỗ có thân to, cao cho ta gỗ để dùng, cây gỗ còn có nhiều cành và lá cây làm thành tán tỏa bóng mát. 
2.Hoạt động 2: Làm việc với SGK. 
*Mục tiêu: HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa vào các hình trong SGK.
	 Biết ích lợi của việc trồng cây gỗ. 
*Tiến hành:
Bước 1:- GV chia nhóm 2 em.HS qsát tranh và TLCH trong SGK
 - GV theo dõi, giúp đỡ và kiểm tra HĐ của HS.
Bước 2: GV gọi 1số HS trả lời các câu hỏi sau, các em khác bổ sung:
+ Cây gỗ được trồng ở đâu?
+ Kể tên một số cây gỗ thường gặp ở địa phương.
+ Kể tên các đồ dùng được làm bằng gỗ. 
+ Nêu ích lợi khác của cây gỗ.
*Kết luận: Cây gỗ được trồng để lấy gỗ làm đồ dùng và àm nhiều việc khác. Cây gỗ có bộ rễ ăn sâu và tán lá cao, có tác dụng giữ đất, chắn gió, tỏa bóng mát.Vì vậy, cây gỗ thường được trồng nhiều thành rừng, hoặc được trồng ở những khu đô thị để có bóng mát, làm cho không khí trong lành.
III/Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS.VN học bài và xem bài sau. 
________________________
Thứ năm 
Tiếng Việt
BÀI : ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU: 
 - Đọc được các vần từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 98 đến bài 103.
	- Viết được các vần, từ ứng dụng từ bài 98 đến bài 103.
	- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Truyện kể mãi không hết
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Bảng ôn tập trong SGK.
-Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, chuyện kể.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con. Sản xuất, duyệt binh
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu bảng ôn tập và gọi học sinh đọc to các vần ở dòng đầu tiên mỗi bài. 
Giáo viên đính bảng ôn tập đã kẻ sẵn lên bảng lớp.
* Ôn tập các vần vừa học:
 a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần đã học.
GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần giáo viên đọc (đọc không theo thứ tự).
 b) Ghép âm thành vần:
GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học.
Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép được.
Đọc từ ứng dụng.
Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài: uỷ ban, hoà thuận, luyện tập. (GV ghi bảng)
GV sửa phát âm cho học sinh.
GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích các từ này cho học sinh hiểu (nếu cần)
Gọi đọc toàn bảng ôn.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi những vần mới ôn.
Đọc bài, tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.
Cho học sinh chơi trò chơi: Tìm từ có chứa vần vừa ôn để mở rộng vốn từ cho các em.
Giáo viên chốt lại danh sách các vần vừa ôn.
Luyện đọc trơn đoạn thơ trong bài:
Giáo viên đọc mẫu cả đoạn.
Quan sát học sinh đọc và giúp đỡ học sinh yếu.
GV nhận xét và sửa sai.
Tập viết từ ứng dụng:
GV hướng dẫn học sinh viết từ: hoà thuận, luyện tập. 
GV nhận xét và sửa sai.
* Kể chuyện: Truyện kể mãi không hết.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh kể được câu chuyện: Truyện kể mãi không hết.
GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe.
GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh. 
GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh.
Đọc sách 
GV đọc mẫu 1 lần.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
Nhận xét cách viết.
5.Củng cố dặn dò:
Gọi đọc bài.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương.
Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
 	 - Biết đặt tính, làm tính, cộng nhẩm số tròn chục.
	- Bước dầu biết về tính chất phép cộng.
	- Biết giải toán có phép cộng.	
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.KTBC: Hỏi tên bài học.
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập số 1 và tính nhẩm bài toán số 3.
2 học sinh làm, mỗi em làm 3 cột.
Bài 3: Giáo viên hỏi miệng, học sinh nêu kết quả
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài 
* Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Hỏi học sinh về cách thực hiện dạng toán này.
HS nêu: Viết các số sao cho chục thẳng chục đơn vị thẳng đơn 
HS làm bảng con từng bài tập.
GV nhận xét
Nhận xét về học sinh làm bài tập 1.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Khi làm (câu b) bài này ta cần chú ý điều gì? 
HS tính nhẩm và nêu kết quả
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc đề toán.
Giáo viên gợi ý cho học sinh tóm tắt bài toán.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán yêu cầu gì?
Muốn tìm cả hai bạn hái được bao nhiêu bông hoa ta làm thế nào?
(Số bông hoa của Lan hái được cộng số bông hoa của Mai hái được
HS tự nêu cách làm bài và tự làm bài
Cả hai bạn hái được là:
20 + 10 = 30 (bông hoa)
Đáp số: 30 bông hoa.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Tổ chức cho các em thi đua nhau theo các tổ nhóm.
40 + 40
20 + 20
10 + 60
60 + 20
30 + 10
30 + 20
40 + 30
10 + 40
70
40
80
50
	 Mẫu
.Thi đua nối theo hai nhóm ở bảng phụ
3.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau.
Mỹ thuật:	( GV bộ môn dạy )
 ************** ******************
Thứ sáu
Toán 
Trừ các số tròn chục
A-Mục tiêu : Bước đầu giúp HS:
- Biết đặt tính, làm tính , trừ nhẩm các số tròn chục 
- Tập trừ nhẩm hai số tròn chục (trong phạm vi 100).
- Biết giải toán có lời văn . Giáo dục HS yêu thích học Toán.
B-Đồ dùng dạy học 
Các bó, mỗi bó có một chục que tính.
C-Hoạt động dạy hoc :
I/Kiểm tra bài cũ : Nhẩm: 30 + 30 = , 40 + 40 = . 
 Đặt tính: 60 + 20 = , 50 + 30 = .
II/Bài mới : GV giới thiệu và ghi bảng đề bài.
1. Giới thiệu cách trừ hai số tròn chục (theo cột dọc).
Bước 1: Hướng dẫn HS thao tác trên các que tính.
- Hướng dẫn HS lấy 5 bó que tính.? Có mấy chục, mấy đơn vị? GV gb: 50.
- Tách ra 2 bó que tính gồm 2 chục và 0 đơn vị. GV gb: 20.
- HS nhẩm còn lại mấy que tính? (3 bó).
Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính trừ.
+ Đặt tính: 
. Viết số 50 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị.
. Viết dấu trừ.	 
 . Kẻ vạch ngang.
+ Tính (từ phải sang trái).	 20
	 0 trừ 0 bằng 0, viết 0
	 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
2. Thực hàmh.
Bài 1: - HS nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính. HS làm bài vào vở, GV theo dõi.
 - Chữa bài: HS làm ở bảng. GV và lớp nhận xét. 
Bài 2: - HS nêu yêu cầu: Tính nhẩm.
 - HS nhẩm bài rồi đọc tiếp nối kết quả của bài.
Bài 3: - HS đọc bài toán, tìm hiểu và giải vào vở.
 - 1 HS giải ở bảng. Lớp nhận xét, chữa bài.
Bài 4: Dành cho học sinh khá giỏi
 - HS nêu yêu cầu của bài: Điền > < =.
 - HS làm mẫu ở bảng: 50 - 10 > 20.
 - HS làm bài. GV theo dõi.
 - Chữa bài: 3 HS làm 3 cột ở bảng lớp.
III/Củng cố dặn dò :
- GV chấm bài, nhận xét và tuyên dương HS khá giỏi.
- VN học bài và xem trước bài sau.
Tiếng Việt
Tập viết tuần 21
Tàu thủy, giấy pơ - luya, tuần lễ, chim khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp.
A- Mục tiêu: - Giúp HS viết đúng mẫu và cỡ của các chữ trên.
 - Luyện HS viết đẹp, thành thạo.
 - Giáo dục HS giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
B- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ có viết chữ mẫu.
C- Hoạt động dạy hoc:
I/ Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới.
II/ Bài mới: GV giới thiệu bài và gb đề bài.
1.Hướng dẫn HS viết bảng.
- HS quan sát bảng phụ xem các chữ viết mấy ly?
- GV viết mẫu ở bảng lớp. HS quan sát.
- HS viết vào bảng con.
- GV theo dõi, sửa sai cho HS.
2.Hướng dẫn HS viết vào vở:
- HS quan sát chữ mẫu ở vở tập viết.
- HS viết vào vở. GV theo dõi, uốn nắn cho HS.
III/ Củng cố dặn dò:
- GV chấm bài, nhận xét, tuyên dương HS viết chữ đẹp, tiến bộ.
- VN viết lại bài vào vở ô ly.
__________________________ 
Tập viết tuần 22
Ủy ban, hòa thuận, luyện tập, luýnh quýnh , huỳnh huỵnh.
A- Mục tiêu:
- Giúp HS viết đúng mẫu và cỡ của các chữ trên.
- Luyện HS viết đẹp, thành thạo.
- Giáo dục HS giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
B-Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ có viết chữ mẫu.
C-Hoạt động dạy hoc :
I/Kiểm tra bài cũ : Lồng vào bài mới.
II/ Bài mới: GV giới thiệu bài và gb đề bài.
1.Hướng dẫn HS viết bảng.
- HS quan sát bảng phụ xem các chữ viết mấy ly?
- GV viết mẫu ở bảng lớp. HS quan sát.
- HS viết vào bảng con.
- GV theo dõi, sửa sai cho HS.
2.Hướng dẫn HS viết vào vở:
- HS quan sát chữ mẫu ở vở tập viết.
- HS viết vào vở. GV theo dõi, uốn nắn cho HS.
III/Củng cố dặn dò :
- GV chấm bài, nhận xét, tuyên dương HS viết chữ đẹp, tiến bộ.
__________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lop 1 tuan 24(6).doc