Tiết 209-210 HỌC VẦN
Uân - uyên
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Đọc được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền ; từ và đoạn thơ ứng dụng.
-Viết được : uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền.
-Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Em thích đọc truyện.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
-Tranh hoa, chim, bóng chuyền.Tranh minh họa ứng dụng.Tranh minh họa luyện nói.
-HS có đủ đồ dùng HT – SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1.KTBC:
-GV ghi bảng con uơ, huơ vòi, uya khuya quá, thuở xưa.
-2 em đọc SGK.Tìm từ mới ghi bảng.
-1 em đọc chủ đề luyện nói.
-Lớp ghi bảng con: giấy – pơ- luya.
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài
UBND Huyện Đức Trọng Trường TH Đăng SRõn KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY Tuần 24: Từ 20/02 Đến 24/02/2012 NGÀY TIẾT MÔN HỌC TỰA BÀI NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH Thứ hai 20/2 1 2 3 4 5 Chào cờ Học vần Học vần Toán Đạo đức Uân – uyên Uân – uyên Luyện tập (tr.128) Đi bộ đúng quy định (t.2) Không yêu cầu HS nhận xét một số tranh minh họa chưa thật phù hợp với nội dung bài học. KNS Thứ ba 21/2 1 2 3 4 5 Học vần Học vần Toán Thủ công Tự nhiên và xã hội Uât – uyêt Uât – uyêt Cộng các số tròn chục (tr.129) Cắt, dán hình chữ nhật (t.1) Cây gỗ KNS Thứ tư 22/2 1 2 3 4 5 Thể dục Học vần Học vần Toán Mĩ thuật Bài thể dục - Trò chơi vận động Uynh – uych Uynh – uych Luyện tập (tr.130) Vẽ cây, vẽ nhà Thứ năm 23/2 1 2 3 4 Tập viết Tập viết LTTV HĐTT Tuần 20: hòa bình, hí hoáy, Tuần 21: tàu thủy, Luyện tập An toàn giao thông (Bài 4 ). Tổng kết chủ điểm. Thứ sáu 24/2 1 2 3 4 Học vần Học vần Âm nhạc Toán Ôn tập Ôn tập Học hát : Bài Quả Trừ các số tròn chục(tr.131) Thứ hai ngày 20 tháng 02 năm 2012 Tiết 209-210 HỌC VẦN Uân - uyên I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Đọc được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền ; từ và đoạn thơ ứng dụng. -Viết được : uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền. -Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Em thích đọc truyện. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC -Tranh hoa, chim, bóng chuyền.Tranh minh họa ứng dụng.Tranh minh họa luyện nói. -HS có đủ đồ dùng HT – SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1.KTBC: -GV ghi bảng con uơ, huơ vòi, uya khuya quá, thuở xưa. -2 em đọc SGK.Tìm từ mới ghi bảng. -1 em đọc chủ đề luyện nói. -Lớp ghi bảng con: giấy – pơ- luya. 2.Bài mới a.Giới thiệu bài GIÁO VIÊN HỌC SINH HĐ1:+Vần uân: H:Tranh vẽ những gì? H:Hoa đào nở vào mùa nào? -GV ghi bảng mùa xuân. H:Từ “mùa xuân” tiếng nào học rồi? -GV rút tiếng “ xuân”. H: Tiếng “xuân” có âm gì học rồi? -GV rút vần uân. H: Vần uân có mấy âm ghép lại? H:Tiếng “xuân” có vần gì vừa học? -GV tô màu vần uân. -Đọc trơn từ mùa xuân . +Vần uyên H:Tranh vẽ gì? -GV giáo dục HS -GV ghi bảng bóng chuyền. H:Từ “ bóng chuyền” tiếng nào học rồi? -GV rút tiếng “chuyền”. H:Tiếng “chuyền” có âm gì học rồi? -GV rút vần uyên. H :Vần “uyên” có mấy âm ghép lại? H:Tiếng chuyên có vần gì vừa học? -GV tô màu vần uyên. -Đọc trơn từ bóng chuyền. HĐ2: Đọc từ ngữ ứng dụng - Gọi HS đọc từ ở SGK. -GV đọc giảng từ. Huân chương :GT vật thật Tuần lề: 7 ngày trong tuần H: Trong cụm từ tiếng nào có vần vừa học? -Đọc trơn cụm từ. Chim khuyên: giới thiệu tranh Kể chuyện: đọc nhớ nội dung kể lại H: Trong cụm từ tiếng nào có vần vừa học? -Đọc trơn cụm từ. HĐ3:Luyện viết -HD HS viết vào bảng con GV: Các em đã học vần uân, uyên.Tiếng từ mới có vần uân, uyên luyện đọc, luyện viết. Tiết 2 HĐ1:Luyện đọc - Gọi HS đọc bài ở SGK. -GV đọc toàn bài.Cho hs đọc b.Đọc các câu thơ ứng dụng -Đọc thầm các câu thơ ứng dụng -H: Trong bài có tiếng nào có vần vừa học? -Đọc trơn -Luyện đọc nối tiếp. HĐ2:Luyện viết -HD HS viết bài vào vở. -Rèn tư thế ngồi ngay ngắn. S/ GT bài ở SGK. -GV đọc toàn bài. HĐ3:Luyện nói - Tranh vẽ gì? H:Ai thường đọc truyện? H:Đọc những truyện gì? H:Ai kể lớp nghe một đoạn câu chuyện hay? H:Luyện nói chủ đề gì? Trò chơi:Thi đua viết từ: “ chim khuyên”.Ai nhanh sẽ thắng. 3.Củng cố:Hôm nay học vần gì?Tiếng gì? Từ gì? H:Luyện nói chủ đề gì? TK:Các em đã học vần uân, uyên, tiếng từ mới có vần trên, luyện đọc, luyện viết, luyện nói. -Về nhà học bài, viết bài. -Chim và hoa đào. -Mùa xuân -HS đọc cá nhân – ĐT. -Tiếng mùa. -Âm x. -3 âm u, â, n.HS gắn ĐV. -Vần uân. -HS đọc cá nhân – ĐT. -Mọi người đang đánh bóng chuyền. -Bóng -Âm ch -3 âm u, yê, n.HS gắn ĐV. -Vần uyên. -HS đọc cá nhân – ĐT. -Huân, tuần. -HS đọc cá nhân – ĐT. -khuyên, chuyện HS đọc cá nhân – ĐT. -HS viết bảng con: uân, mùa xuân, uyên, bóng chuyền. -3 em ghi điểm. -HS đọc cá nhân – ĐT. -Xuân -Cá nhân, nhóm, lớp“Chim én cùng về”. -HS đọc cá nhân – ĐT. -HS viết vở uân, mùa xuân, uyên, bóng chuyền. -HS đọc cá nhân – ĐT. -2 bạn đang đọc truyện -HS xung phong.Lớp tuyên dương. -Em thích đọc truyện. -Học vần uân , uyên Thứ hai ngày 20 tháng 02 năm 2012 Tiết 93 TOÁN Luyện tập I . MỤC TIÊU: -Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục ; bước đầu nhận biết cấu tạo số tròn chục (40 gồm 4 chục và 0 đơn vị). -Bài tập cần làm.Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4. II . ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC -HS có đủ đồ dùng dạy và học – SGK. III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.KTBC: Bài 1 Điền số 10 60 90 80 50 20 Bài 2 : Điền dấu , = 10 20 90 80 60 70 -Nhận xét cho điểm. 2.Bài mới a.Giới thiệu bài :Hôm nay chúng ta học toán luyện tập GIÁO VIÊN HỌC SINH Bài 1. Yêu cầu gì? -GV hướng dẫn đọc số rồi nối. -Trò chơi tiếp sức Bài 2 :Yêu cầu gì? -GV hướng dẫn và nêu luật chơi VD: 40 gồm mấy chục mấy đơn vị?. Em này đố em khác trả lời. Em đó lại tiếp tục đố em thứ 2 đến hết bài Bài 3 Yêu cầu gì? -GV ghi số lên bảng 70 40 20 50 30 10 80 60 90 70 -Cho hs làm vào bảng con Bài 4:Yêu cầu gì? -Từ bé đến lớn 80 , 20, 70, 50, 90. -Từ lớn đến bé 10, 40, 60, 80, 30. -GV thu chấm 3.Củng cố: Hôm nay học toán bài gì? H: Luyện tập những dạng toán gì? TK: Các em đã luyện tập những dạng bài tập, nối số, viết số, khoanh các số, viết theo thứ tự. -Về nhà làm lại bài tập 2 vào vở. -Nối theo mẫu. -HS thực hiện nối ở bảng lớp -Viết theo mẫu. Trò chơi đố bạn a, 70 gồm 7chục và 0 đơn vị b, 50 gồm 5 chục và 0 đơn vị c, 80 gồm 8 chục và 0 đơn vị -Khoanh vào số lớn nhất, -Khoanh vào số bé nhất, -Viết các số theo thứ tự -HS Làm vào vở -Luyện tập Thứ hai ngày 20 tháng 02 năm 2012 Tiết 24 ĐẠO ĐỨC Đi bộ đúng quy định I.MỤC TIÊU (t.2) +Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương. +Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định. +Thực hiện đi bộ đúng qui định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. +Phân biệt được những hành vi đi bộ đúng quy định và sai quy định. *GDKNS: - Kĩ năng an toàn khi đi bộ. (HĐ2) Phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng – Trò chơi.Thảo luận nhóm. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC -Tranh BT 3. -HS có vở BT đạo đức. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.KTBC: H:Khi đi học hoặc đi đâu em phải đi phía bên nào của đường? H:Tại sao phải đi đường đúng quy định? -GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới a.Giới thiệu bài :Đi bộ đúng quy định ( t.2) GIÁO VIÊN HỌC SINH HĐ1:Làm BT 4. -GV giải thích yêu cầu BT. +Nối tranh với khuôn mặt cười đánh dấu x vào tranh mình đã làm. *KL:Tranh 1, 2, 3, 4, 6 đi đúng quy định. Tranh 5, 7, 8 sai quy định. Đi bộ đúng quy định đảm bảo an toàn cho mình và người khác. HĐ2:Trò chơi đèn xanh, đèn đỏ. +Cách chơi:HS đứng thành hàng ngang, đội nọ đối diện với đôi kia cách khoảng 2 – 5 bước. Người điều khiển trò chơi cầm đèn đứng ở giữa cách đều hàng ngang và hàng dọc. -Đèn đỏ dừng lại.Đèn vàng chuẩn bị đi. -Đèn xanh được đi.Ai đi qua nhanh. -Kết thúc trò chơi. Đọc câu thơ sách giáo khoa: “Đi bộ gì hơn”. 3.Củng cố: Hôm nay học đạo đức bài gì? -Vì sao phải đi đúng quy định? TK:Các em phải đi bộ đúng quy định để đảm bảo an toàn cho mình và người khác. -Thực hành như bài đã học. -HS tự nối. -HS xem tranh tô màu vào những tranh đảm bảo đi bộ an toàn. -HS chơi -Đi bộ đúng quy định Thứ ba ngày 21 tháng 02 năm 2012 Tiết 211-212 HỌC VẦN Uât - uyêt I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Đọc được : uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh ; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được : uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh. - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Đất nước ta tuyệt đẹp. II.ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC -Tranh sản xuất, duyệt binh.Tranh minh họa bài ứng dụng.Tranh minh họa luyện nói. -HS có đủ đồ dùng HT – SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.KTBC: -GV viết bảng con: uân, uyên mùa xuân, bóng chuyền, luyện nói. -2 em đọc SGK.Tìm từ mới ghi bảng. -1 em đọc chủ đề luyện nói. -Lớp ghi bảng con: bóng chuyền 2.Bài mới a.Giới thiệu bài GIÁO VIÊN HỌC SINH HĐ1:Vần uât -Tranh vẽ gì? -Mọi người làm việc để ra sản phẩm, gọi là sản xuất. -GV ghi bảng sản xuất. H:Từ “sản xuất” tiếng nào học rồi? -GV rút tiếng “xuất”. H:Tiếng xuất có âm gì học rồi? -GV rút vần uât. H:Vần uât có mấy âm ghép lại? H:Tiếng xuất có vần gì vừa học? -GV tô màu vần uât. -Đọc trơn từ sản xuất. +Vần uyêt -Tranh vẽ gì? -GV ghi bảng duyệt binh. H:Từ “ duyệt binh” tiếng nào học rồi? -GV rút tiếng “duyệt”. H:Tiếng “duyệt” có âm gì học rồi? -GV rút vần uyêt. H:Vần “uyêt” có mấy âm ghép lại? H:Tiếng duyệt có vần gì vừa học? -GV tô màu vần uyêt. -Đọc trơn từ duyệt binh. HĐ2: Đọc từ ngữ ứng dụng -Gọi HS đọc từ ở SGK. -GV đọc giảng từ. -Luật giao thông: luật lệ đi trên đường. -Nghệ thuật: múa dẻo, hay. H: Trong cụm từ tiếng nào có vần vừa học? -Đọc trơn cụm từ. -Băng tuyết: khí hậu lạnh dưới 0 độ có tuyết, nước cứng lại. -Tuyệt đẹp: Rất đẹp. H:Tiếng nào có vần vừa học? -Đọc trơn cụm từ. Cho hs đọc HĐ3:Luyện viết -HD HS viết vào bảng con GV: Các em đã học vần uân, uyên.Tiếng từ mới có vần uân, uyên luyện đọc, luyện viết. Tiết 2 HĐ1:Luyện đọc - Gọi HS đọc bài ở bảng . -GV đọc toàn bài.Cho hs đọc +Đọc các câu thơ ứng dụng -Đọc thầm các câu thơ ứng dụng -H: Trong bài có tiếng nào có vần vừa học? -Đọc trơn -Luyện đọc nối tiếp HĐ2:Luyện viết -HD HS viết bài vào vở. -Rèn tư thế ngồi ngay ngắn. S/ GT bài ở SGK. -GV đọc toàn bài.Cho hs đọc HĐ3:Luyện nói -Tranh vẽ gì? H:Cánh đồng lúa chín thường có màu gì? H:Nhìn vào tranh em còn thấy gì? H:Cảnh trong tranh em thấy thế nào? H:Ngoài ra đất nước ta còn cảnh gì đẹp? H:Luyện nói chủ đề gì? 3.Củng cố:Hôm nay học vần gì? Tiếng gì? Từ gì? H:Luyện nói chủ đề gì? TK:Các em đã học vần uât, uyêt, tiếng từ mới có vần trên, luyện đọc, luyện viết, luyện nói. -Về nhà học bài, viết bài. -Mọi người đang may -HS đọc cá nhân – ĐT. -Tiếng sản. -Âm x. -3 âm u, â, t.HS gắn ĐV. -Vần uât. -HS đọc cá nhân – ĐT. -Các chú bộ đội duyệt binh. -Binh -HS đọc cá nhân – ĐT Âm d. -3 âm u, yê, a.HS gắn ĐV. -Vần uyêt. -HS đọc cá nhân – ĐT. -Luật, ... xanh. -Mái,thân,cửa. -Hình thang, hình tam giác. -Màu đỏ, thân màu vàng. -Học sinh vẽ -Vẽ cây và nhà. Thứ năm ngày 23 tháng 02 năm 2012 Tiết 20 TẬP VIẾT TUẦN 20 Hòa bình, quả xoài, hí hoáy, khỏe khoắn, áo choàng, I.MỤC TIÊU -Viết đúng các chữ: hòa bình, hí hoáy, khỏe khoắn, kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết1, tập hai. -HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập hai. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV kẻ bảng mẫu, ghi chữ mẫu. -HS có đủ đồ dùng HT – vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1.KTBC: -Gọi 2 em lên viết 2 từ :bập bênh, lợp nhà. -GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới a.Giới thiệu bài :Hôm nay viết bài 20 GIÁO VIÊN HỌC SINH b.Hướng dẫn thực hành HĐ1:Quan sát, nhận xét và viết chữ Gọi HS đọc từ -GV đọc giảng từ. Hòa bình : Khỏe khoắn : không đau ốm. Hí hoáy:ngồi không yên một chỗ. Áo choàng: áo dùng để khoác bên ngoài, dài Kế hoạch: Công việc đặt ra trước khi thực hiện. H:Em có nhận xét gì về độ cao các chữ hòa bình, quả xoài, hí hoáy, khỏe khoắn, áo choàng, kế hoạch, mới toanh -Quan sát các chữ hòa bình, quả xoài, hí hoáy, khỏe khoắn, áo choàng, kế hoạch, mới toanh giáo viên viết mẫu ở bảng, chú ý viết các nét cong trong con chữ cách nối các nét giữa các con chữ t, h và các dấu thanh trên con chữ. -HD HS viết trên bảng con HĐ2: Viết trong vở Tập viết HĐ3: Chữa bài viết 3.Củng cố: Hôm nay tập viết bài mấy? -Nhận xét tiết học -Hòa bình, quả xoài, hí hoáy, khỏe khoắn, áo choàng, kế hoạch, mới toanh. -Độ cao 5 li:h, k, y, g, b; độ cao 3li: t ; các chữ còn lại có độ cao 2 li. -HS quan sát -HS viết trên bảng con :hòa bình, quả xoài, hí hoáy, khỏe khoắn, áo choàng, kế hoạch, mới toanh -HS viết theo mẫu chữ trong vở Tập viết: hòa bình, quả xoài, hí hoáy, khỏe khoắn, áo choàng, kế hoạch, mới toanh -HS nghe cô nhận xét để lần sau viết đẹp hơn. Thứ năm ngày 23 tháng 02 năm 2012 Tiết 21 TẬP VIẾT TUẦN 21 Tàu thủy, giấy pơ –luya, tuần lễ, I.MỤC TIÊU -Viết đúng các chữ: tàu thủy, giấy pơ-luya, tuần lễ, kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết1, tập hai. -HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập hai. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV kẻ bảng mẫu, ghi chữ mẫu. -HS có đủ đồ dùng HT – vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1.KTBC: -Gọi 2 em lên viết 2 từ : Sách giáo khoa, chỗ ngoặt. -GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới a.Giới thiệu bài :Hôm nay viết bài 21 GIÁO VIÊN HỌC SINH b.Hướng dẫn thực hành HĐ1:Quan sát, nhận xét và viết chữ Gọi HS đọc từ -GV đọc giảng từ. Tàu thuỷ:phương tiện di chuyển dưới nước. Giấy pơ - luya:loại giấy mỏng, dai, đẹp. Tuần lễ:1 tuần có 7 ngày. Chim khuyên:Là loại chim hót rất hay Huân chương H:Em có nhận xét gì về độ cao các chữ tàu thủy, giấy pơ –luya, tuần lễ, huân chương, lời khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp. -Quan sát các chữ tàu thủy, giấy pơ –luya, tuần lễ, huân chương, lời khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp.giáo viên viết mẫu ở bảng, chú ý viết các nét cong trong con chữ cách nối các nét giữa các con chữ t, h và các dấu thanh trên con chữ. -HD HS viết trên bảng con HĐ2: Viết trong vở Tập viết HĐ3: Chữa bài viết 3.Củng cố: Hôm nay tập viết bài mấy? -Nhận xét tiết học -Tàu thủy, giấy pơ –luya, tuần lễ, huân chương, lời khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp. -Độ cao 5 li:h, k, y, g; độ cao 3li: t ; các chữ còn lại có độ cao 2 li. -HS quan sát -HS viết trên bảng con : tàu thủy, giấy pơ –luya, tuần lễ, huân chương, lời khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp. -HS viết theo mẫu chữ trong vở Tập viết: tàu thủy, giấy pơ –luya, tuần lễ, huân chương, lời khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp. -HS nghe cô nhận xét để lần sau viết đẹp hơn. Thứ năm ngày 23 tháng 02 năm 2012 Tiết 24 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ An toàn giao thông (bài 4). Tổng kết chủ điểm. I.MỤC TIÊU -Giúp HS nhận biết được đi bộ trên vỉa hè hoặc đi sát mép đường. -Không chơi đùa giới lòng đường. -Nhận biết đường dành cho người đi bộ -HS đi qua đường phải có người lớn, hoặc đi đúng đường qui định -Giáo dục hs tuân theo luật an toàn giao thông II.CHUẨN BỊ -Tranh vẽ bài dạy III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Giới thiệu bài: Hôm nay ta học bài An toàn giao thông và Tổng kết chủ điểm. a.Quan sát đường phố -Treo tranh H:Những người đi xe máy đang làm gì? H:Người đi bộ sang đường đi ở đâu? * GV :Người đi bộ khi sang đường nơi vạch trắng dành cho người đi bộ và nắm tay người lớn khi qua đường. b.Làm việc với SGK H: Bức tranh vẽ gì? H:Hành động đúng hay sai? +GV : Khi sang đường nơi không có vạch dành cho người đi bộ chúng ta cần quan sát xe, từ hai phía Bài học: Sang đường theo tín hiệu đèn nơi có vạch trắng, qua đường phải cầm tay người lớn. *Trò chơi :Đèn xanh đèn đỏ. 2.Nhận xét tuần qua +Kế hoạch tuần tới: -Đi học đúng giờ. -Ôn tập theo đề cương -Chuẩn bị thi giữa học kì II 3.Củng cố: Hoạt động vừa học bài gì ? H :Các em thực hiện như thế nào? -Thực hành như bài đã học. -HS quan sát tranh TLCH -Dừng lại ở vạch trắng, đi bộ qua đường -Trên vạch trắng dành cho người đi bộ -HS thảo luận nhóm, TLCH theo tranh -Đại diện nhóm lên trả lời. Thứ sáu ngày 24 tháng 02 năm 2012 Tiết 215-216 HỌC VẦN Ôn tập I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 98 đến bài 103. -Viết được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 98 đến bài 103. -Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Truyện kể mãi không hết. -HS khá, giỏi kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh. II.ĐỒ DÙNG DẠY $ HỌC -Tranh ảnh minh hoạ.Kẻ bảng như SGK. -Tranh để kể chuyện. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY $ HỌC 1.KTBC: -GV ghi bảng con:uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch. -2 em đọc SGK.Tìm từ mới ghi bảng. -1 em nói chủ đề luyện nói. -Lớp ghi từ: hoa quỳnh. 2.Bài mới a.Giới thiệu bài GIÁO VIÊN HỌC SINH HĐ1: H: Đây là cây gì? -Gọi HS đọc phân biệt vần uê. -GV ghi bảng: u – ê – uê. H: Mùa nào có chim bay về? -GV ghi bảng : u – ân – uân. H: 2 vần trên có âm gì ở đầu? Hôm nay chúng ta ôn tập những vần có âm u đứng đầu. -GV ghi bảng – HS đọc *Ghép âm thành vần : H: Âm u ghép với âm ê thành vần gì? H: Âm u ghép với âm ơ thành vần gì? H: Âm u ghép với âm ân thành vần gì? H: Âm u ghép với âm ât thành vần gì? -Gọi HS đọc các vần uy, uya, uyên, uyêt, uynh, uych. HĐ2:Đọc từ ngữ ứng dụng - Gọi HS đọc các từ ở SGK. -GV ghi bảng đọc, giảng từ. +Uỷ ban: nơi làm việc của xã, huyện. +Hoà thuận: lúc nào cũng vui vẻ không gây gổ. +Luyện tập: tập một việc gì đó để có thói quen. H: Tiếng nào có vần vừa ôn? -Đọc trơn từ. HĐ3:Luyện viết - HDHS viết bảng con GV:Các em đã ôn những vần ít dùng là u, luyện đọc, luyện viết. Tiết 2 HĐ1:Luyện đọc -Gọi HS đọc bài ở bảng. -GV đọc toàn bài. + Đọc đoạn thơ ứng dụng -Mỗi em đọc một dòng thơ H:Trong bài tiếng nào có vần vừa ôn? -Đọc tiếng, từ, câu. HĐ2:Luyện viết - HD HS viết bài vào vở. -Rèn tư thế ngồi ngay ngắn. S? GT bài ở SGK. -GV đọc toàn bài.Cho hs đọc HĐ3:Kể chuyện : Truyện kể mãi không hết. -GV kể 2 lần -Cho hs kể theo tranh +Tranh 1: Ngày xưa, có một ông vua thích nghe chuyện, truyện kể mãi không hết sẽ được thưởng, không kể được tống giam. +Tranh 2: Bao nhiêu người lên Kinh Đô kể chuyện đều bị tống giam. +Tranh 3: Có một anh chàng nông dân nọ rất thông minh, được biết cuộc thi rất kì quặc, anh xin lên Kinh Đô kể chuyện. +Tranh 4: Anh kể câu chuyện con chuột từ hang chui ra kho thóc từ kho thóc chui vào hangVua muốn nghỉ anh không cho nghỉ.Cuối cùng anh được thưởng. -Sau khi GV kể xong gọi HS lên kể cho lớp nghe. -GV nhận xét tuyên dương 3.Củng cố: Hôm nay học vần bài gì? Tiếng gì? Từ gì? Nghe kể câu chuyện gì? TK:Các em đã được ôn những vần có âm u ở đầu, luyện đọc, luyện viết, kể chuyện. -Về nhà, học bài, viết bài. -Cây vạn tuế. -2 âm u, ê. -Mùa xuân. -Âm u. -HS đọc cá nhân -Vần uê. -Vần uơ. -Vần uân. -Vần uât. -HS đọc cá nhân – ĐT. -Uỷ, luyện, thuận. -HS đọc cá nhân – ĐT. -HS viết bảng con: hoà thuận, luyện tập. -3 em ghi điểm. -HS đọc cá nhân – ĐT. -Thuyền. -HS đọc cá nhân – ĐT. HS viết bài hoà thuận, luyện tập vào vở Tập viết, tập hai -HS đọc cá nhân – ĐT. -HS kể -HS kể: Chủ yếu nghe – hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh. -Học bài ôn tập Thứ sáu ngày 24 tháng 02 năm 2012 Tiết 96 TOÁN Trừ các số tròn chục I.MỤC TIÊU -Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục ; biết giải toán có lời văn. -Bài tập cần làm.Bài 1, bài 2, bài 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC -5 bó que tính mỗi bó 1 chục QT. -HS có đủ đồ dùng hT – SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.KTBC: -Đặt tính rồi tính ( 3 em lên bảng). 30 + 50 60 + 20 40 + 50 2.Bài mới a)GT bài GIÁO VIÊN HỌC SINH HĐ1:GV đính 5 bó que tính mỗi bó 1 chục qe tính. H: 5 bó mấy que tính? H: 5 chục que tính còn gọi là mấy que tính? -GV đính số 50. -GV đính nhít ra 2 bó que tính. H: Cô bớt mấy que tính? -GV ghi bảng số 20. H: Còn lại bao nhiêu que tính? H: Ta làm tính gì? H: Các số này đều là những số thế nào? -GV ghi đề bài. H: Số 20 gồm mấy chục, mấy dơn vị? H:Số 50 gồm mấy chục, mấy đơn vị? -GV HD HS đặt tính. 50 -0 trừ 0 = 0, viết 0 - -5 – 2 = 3, viết 3 20 30 -Ai có thể trừ nhẩm hàng ngang được. 50 – 20 = 30 HĐ2:Thực hành Bài 1: Yêu cầu gì? 40 80 - 20 50 Bài 2: Yêu cầu gì? 40 - 30= 80 - 40 = 70 - 20= 90 - 60= 90 - 10 = 50 - 50= Bài 3: -Gọi HS đọc đề toán 2 lần. H: Bài toán cho biết gì? H:Bài toán hỏi gì? Tóm tắt Có: 30 cái kẹo Thêm: 10 cái kẹo Có tất cả: cái kẹo ? 3.Củng cố:Hôm nay học toán bài gì? -Nêu cách trừ. TK:Các em đã trừ các số tròn chục. Lấy số đơn vị trừ số đơn vị số chục trừ số chục. -Về nhà làm lại bài tập 1, riêng hs khá, giỏi làm thêm bài tập 4 vào vở. -5 chục que tính. -50 que tính. -20 que tính. -30 que tính. -Trừ. -Tròn chục. -2 chục, 0 đơn vị. -5 chục, 0 đơn vị. -Tính. Một số em lên bảng lớp làm bài. -Tính nhẩm. HS nhẩm mời bạn khác nhận xét. -Có 30 cái kẹo, chị cho thêm 10 cái -Hỏi An có tất cả bao nhiêu cái kẹo. Giải Số cái kẹo An có là: 30 + 10 = 40 (cái kẹo) Đáp số:40gói bánh -Trừ các số tròn chục
Tài liệu đính kèm: