Giáo án Lớp 1 - Tuần 24 - GV: Nguyễn Thị Thùy - Trường tiểu học Vừ A Dính Cư Jút

Giáo án Lớp 1 - Tuần 24 - GV: Nguyễn Thị Thùy - Trường tiểu học Vừ A Dính Cư Jút

Chào cờ: Tập trung đầu tuần

Mỹ thuật(24): VẼ CÂY, VẼ NHÀ

Có GV chuyên

Học vần (211+212) Bài 100: uân - uyên

I/ Mục tiêu:

- Đọc được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền; từ và đoạn thơ ứng dụng.

- Viết được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền

- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Em thích đọc truyện.

II/ Đồ dùng dạy-học: - Tranh minh họa từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói của bài.

III/ Các hoạt động dạy-học:

 

doc 22 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 564Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 24 - GV: Nguyễn Thị Thùy - Trường tiểu học Vừ A Dính Cư Jút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
LỊCH BÁO GIẢNG
(Từ ngày 20/ 2 đến ngày 24/ 2/ 2012)
Thứ
Môn dạy
Tiêt ct 
Tên bài
2
Chào cờ
Mỹ thuật
Học vần
Học vần
Toán
24
24
211
212
93
Tập trung đầu tuần
Vẽ cây, vẽ nhà
uân, uyên
uân, uyên
Luyện tập
3
Thủ công
Âm nhạc
Học vần
Học vần
24
24
213
214
Cắt dán HCN
Học hát bài Quả
uât, uyêt
uât, uyêt
4
Thể dục
Học vần
Học vần
Toán
24
215
216
94
Bài thể dục.ĐHĐN
Uynh, uych
Uynh, uych
Cộng các số tròn chục
5
Học vần
Tập viết
Toán
TNXH
217
21
95
24
Ôn tập
Hoà bình, hí hoáy,
Luyện tập 
Cây gỗ
6
Học vần
Tập viết
Toán
Đạo đức
Sinh hoạt
218
22
96
24
24
Ôn tập
Tàu thuỷ, giấy pơ luya ,
Trừ các số tròn chục
Đi bộ đúng quy định
Sơ kết lớp
Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2012
 Chào cờ: Tập trung đầu tuần
 **********************************
Mỹ thuật(24): VẼ CÂY, VẼ NHÀ
Có GV chuyên
*****************************
Học vần (211+212) Bài 100: uân - uyên
I/ Mục tiêu:
- Đọc được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền
- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Em thích đọc truyện.
II/ Đồ dùng dạy-học: - Tranh minh họa từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói của bài.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: - HS đọc: thuở xưa, đêm khuya, huơ tay, giấy pơ- luya, phéc-mơ-tuya.
 - 2 HS đọc câu ứng dụng “Nơi ấy ngôi sao khuyasáng một vầng trên sân.”
- HS viết: huơ vòi, đêm khuya, thuở xưa.
 3.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Dạy vần
 « Vần uân
a/ Nhận diện vần
- Vần uân được tạo nên bởi u, â và n
b/ Đánh vần và đọc tiếng từ: 
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
- Ghép tiếng xuân
- GV ghi bảng: mùa xuân
« Vần uyên (quy trình tương tự)
- Vần uyên được tạo nên bởi u, yê và n
- So sánh uyên với uân
Hoạt động 3: Viết chữ
 - GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết: 
 uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền
Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng
- GV viết từ ứng dụng lên bảng:
 huân chương chim khuyên
 tuần lễ kể chuyện
- GV đọc mẫu, kết hợp giải nghĩa.
 TIẾT 2
Hoạt động 1: Luyện đọc
« Hướng dẫn HS đọc bài trên bảng
- Hướng dẫn HS đọc trong SGK
« Đọc câu ứng dụng: 
- GV cho HS quan sát tranh câu ứng dụng.
Hỏi: Tranh vẽ những gì?
- Hãy đọc các câu ứng dụng dưới tranh.
- GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
Hoạt động 2: Luyện viết
+ Chữ ghi vần
 - Viết chữ u nối với chữ â nối với n
 - Viết chữ u nối với chữ yê nối với chữ n
 - Lưu ý viết nối nét giữa u và yê với n
+ Chữ ghi tiếng, từ: 
- Viết chữ mùa. Cách một chữ o viết chữ x, nối với vần uân
 -Viết chữ bóng, cách một chữ o, viết chữ ch, nối với vần uyên, dấu huyền trên ê
- Lưu ý nét nối giữa chữ x với uân, chữ ch với uyên và vị trí dấu thanh.
Hoạt động 3: Luyện nói
* GV cho HS xem tranh:
- Tranh vẽ bạn nhỏ đang làm gì?
- Em hãy đọc tên chủ đề luyện nói.
- Các em có thích đọc truyện không?
- Kể tên một số truyện mà em biết?
- Kể cho cả lớp nghe câu chuyện mà em thích nhất? 
4. Củng cố:
- GV chỉ bảng
- Trò chơi thi tìm nhanh tiếng có vần vừa học.
5. Nhận xét-Dặn dò: 
- Khen HS học tốt.
- Học bài, xem trước bài 101: uât - uyêt
- Hát tập thể
- HS đọc & viết theo yêu cầu của GV
- HS đọc đồng thanh: uân - uyên
- So sánh uân với ân
+ Giống nhau: có â và n
+ Khác nhau: u đứng đầu vần
- HS đánh vần: u – â - nờ - uân / uân
- Âm x đứng trước, vần uân đứng sau
- Đánh vần: xờ - uân – xuân / xuân
-HS đọc từ khóa: cá nhân, cả lớp.
+ Giống nhau: bắt đầu bằng u, kết thúc bằng n
+ Khác nhau: yê đứng giữa 
- HS tập viết trên bảng con
- Đọc từ, tìm tiếng mang vần mới học.
 -Luyện đọc tiếng, từ.
- HS đọc đồng thanh.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Phân tích 1 số tiếng có vần mới học.
- HS thảo luận, nhận xét và trả lời.
- Tranh vẽ chim én.
- HS đọc: “Chim én bận đi đâu Rủ mùa xuân cùng về.”
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Tìm tiếng mang vần mới học (xuân)
- HS viết: uân, uyên
 mùa xuân
 bóng chuyền
- Đang đọc truyện
- HS đọc: Em thích đọc truyện
- HS quan sát tranh và luyện nói theo gợi ý của GV (G, K, TB, Y)
- HS theo dõi và đọc.
- HS thi đua cá nhân.
*************************
Toán: (93) Luyện tập
I/ Mục tiêu: 	
- HS biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục. 
- Bước đầu nhận biết cấu tạo số tròn chục (từ 10 đến 90)
II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ, SGK
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Bài tập 3 trang 127/ SGK
- Dưới lớp GV kiểm tra HS đọc các số tròn chục.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập ở SGK trang 128
 Bài 1 : Nối (theo mẫu)
-GV gợi ý: Nối cách đọc số với cách viết số mà tiết trước chúng ta vừa học.
- GV kiểm tra kết quả của HS
Bài 2 : Viết (theo mẫu)
Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị.
Số 70 gồm  chục và  đơn vị.
Số 50 gồm  chục và  đơn vị.
Số 80 gồm  chục và  đơn vị.
Bài 3 a) Khoanh vào số bé nhất:
 70, 40, 20, 50, 30.
b) Khoanh vào số lớn nhất:
 10, 80, 60, 90, 70.
Bài 4: a) Viết số theo thứ tự từ bé đến lớn:
 80, 20, 70, 50, 90.
b) Viết số theo thứ tự từ lớn đến bé:
 10, 40, 60, 80, 30.
4.Củng cố
- Trong các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 chữ số 0 thuộc hàng nào? Các chữ số còn lại thuộc hàng nào?
5. Nhận xét- Dặn dò: Khen HS học tốt.
- Chuẩn bị bài: Cộng các số tròn chục
- HS hát tập thể.
- 2 em làm trên bảng lớp
- HS khác chữa bài, nhận xét.
- HS đọc đầu bài.
- HS nêu yêu cầu bài
- 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- Chữa bài, nhận xét.
- HS đọc phần a cho cả lớp cùng nghe.
- Cả lớp làm vào vở.
- Các nhân đọc bài làm của mình, em khác nhận xét.
- 2 HS làm trên bảng.
- Chữa bài, nhận xét.
- HS nêu nhiệm vụ 
- Thực hiện như bài 3
- Đọc các số đã sắp xếp theo thứ tự.
- HS trả lời.
*************************************************************
Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2012
Thủ công (24) CẮT DÁN HÌNH CHỮ NHẬT(tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- Biết cách kẻ cắt, dán hình chữ nhật.
- Kẻ cắt dán được hình chữ nhật. Có thể kể, cắt, dán được hình chữ nhật theo hai cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
II/ Đồ dùng dạy-học: 
- Bút chì, thước kẻ, kéo.
- HS: Vở thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
3.Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Quan sát và nhận xét
- GV gắn hình mẫu lên bảng cho HS quan sát. GV nêu câu hỏi:
+ Hình chữ nhật có mấy cạnh?
+ Độ dài các cạnh như thế nào?
àNhư vậy HCN có 2 cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau.
Hoạt động 3: Hướng dẫn mẫu
* Hướng dẫn cách kẻ hình chữ nhật:
- Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ, ta được điểm D
- Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B và C.
- Nối lần lượt các điểm ta được hình chữ nhật ABCD. 
* Hướng dẫn cắt rời HCN và dán:
- Cắt theo cạnh AB, BC,CD, DA
- Bôi lớp hồ mỏng, dán cân đối, phẳng
Hoạt động 4: Học sinh thực hành
- GV quan sát uốn nắn, giúp đỡ HS còn lúng túng.
Hoạt động 5: Cách kẻ HCN đơn giản hơn
- Tận dụng 2 cạnh của tờ giấy làm 2 cạnh của HCN
4. Nhận xét- Dặn dò: 
- Nhận xét về tinh thần học tập và sự chuẩn bị của HS
* Dặn HS chuẩn bị tiết sau: Cắt, dán HCN 
trên giấy màu
- Hát 
- HS quan sát và nhận xét
- HCN có 4 cạnh.
- 2 cạnh 5 ô và 2 cạnh 7ô
- HS quan sát cách kẻ HCN
- HS kẻ, cắt hình chữ nhật trên giấy có kẻ ô li
- Thực hành theo cách kẻ đơn giản.
*****************************
Âm nhạc: (24) HỌC HÁT BÀI QUẢ
 GV bộ môn dạy 
***********************************
Học vần (213+214) Bài 101: uât - uyêt
I/ Mục tiêu:
- Đọc được: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh; từ và các câu ứng dụng.
- Viết được: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh.
- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp
II/ Đồ dùng dạy-học: 
- Tranh minh họa từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói của bài.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: - HS đọc: mùa xuân, bóng chuyền, chim khuyên, huân chương, kể chuyện, tuần lễ.
 - 2 HS đọc đoạn thơ ứng dụng : “Chim én bận đi đâu Rủ mùa xuân cùng về.”
- Các tổ viết: mùa xuân, bóng chuyền, huân chương.
 3.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2:Dạy vần
 « Vần uât
a) Nhận diện vần
-Vần uât được tạo nên bởi u, â, và t
b/ Đánh vần và đọc tiếng từ: 
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
- Ghép tiếng : xuất
- GV ghi bảng: sản xuất
« Vần uyêt (quy trình tương tự)
- Vần uyêt được tạo nên bởi u, yê, t
- So sánh: uyêt với uât
Hoạt động 3: Viết chữ
- GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết: 
 uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh.
Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng
- GV viết từ ứng dụng lên bảng:
 luật giao thông băng tuyết
 nghệ thuật tuyệt đẹp
- GV đọc mẫu, kết hợp giải nghĩa.
 TIẾT 2
Hoạt động 1: Luyện đọc
« Hướng dẫn HS đọc bài trên bảng
- Hướng dẫn HS đọc trong SGK
« Đọc câu ứng dụng: 
- GV cho HS quan sát tranh câu ứng dụng.
Hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? 
- Hãy đọc câu ứng dụng dưới tranh.
- GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
Hoạt động 2: Luyện viết
Chữ ghi vần
 -Viết chữ u nối với â nối với t
 -Viết chữ u nối với yê nối với t
 - Lưu ý viết nối nét giữa u với â và t
Chữ ghi từ ngữ: 
- Viết chữ sản, cách một chữ o viết chữ x, nối với chữ uât, dấu sắc trên â
- Viết chữ d, nối với uyêt, dấu nặng dưới ê, cách chữ o viết chữ binh.
Hoạt động 3: Luyện nói
* GV cho HS xem tranh:
- Em hãy đọc tên bài luyện nói?
- GV gợi ý cho HS nói theo chủ đề:
- Đất nước ta có tên gọi là gì? 
- Xem tranh và cho cô biết đó là cảnh ở đâu trên đất nước ta?
- GV gợi ý thêm cho HS
- Em biết những cảnh đẹp nào trên quê hương ta?
- Hãy kể về một cảnh đẹp của quê hương mà em biết?
 4. Củng cố:
- GV chỉ bảng
- Trò chơi thi tìm từ nhanh 
5. Nhận xét-Dặn dò: 
- Học bài, xem trước bài 102: uynh - uych
- Hát tập thể
- HS đọc và viết theo yêu cầu của GV
- HS đọc đồng thanh: uât, uyêt
- So sánh uât với uân
+ Giống nhau: u đứng trước, â đứng giữa.
+ Khác nhau: t đứng sau
- HS đánh vần: u – â - t – uât/ uât
- Âm x đứng trước, vần uât đứng sau, dấu sắc trên  ... iải bài toán
Tóm tắt: 
Lan hái : 20 bông hoa
Mai hái : 30 bông hoa
Cả hai bạn hái : bông hoa?
Bài 4: Nối (theo mẫu) :
- GV treo bảng phụ nội dung của bài 4
- Hỏi HS: 20 + 60 = ? 
- Ta nối phép tính 20 + 60 với số 80
4.Củng cố: 
- Trò chơi “Tính nhẩm nhanh” 
Mỗi dãy được phát 1 phiếu có 6 phép tính, HS làm theo dây chuyền, dãy nào xong trước và đúng là thắng cuộc.
5.Nhận xét-Dặn dò: Xem lại các bài tập
Chuẩn bị bài: Trừ các số tròn chục.
- HS hát tập thể.
- 2 HS làm trên bảng lớp.
- HS nêu yêu cầu bài
- 3 HS làm trên bảng lớp.
- Dưới lớp làm vào vở.
- 2 em làm trên bảng lớp
- HS khác nhận xét.
- 1 HS đọc đề toán
- Cả lớp làm bài vào vở
- 1em làm trên bảng lớp.
- Chữa bài, nhận xét.
 80
- HS thi làm nhanh theo nhóm.
- Chữa bài, nhận xét.
********************************
Tự nhiên - xã hội (24) CÂY GỖ
I/ Mục tiêu: 
- Kể tên và nêu ích lợi của một số cây gỗ.
- Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây gỗ.
* Kỹ năng: Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về cây gỗ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong bài 24 SGK trang 50 & 51
III/Các hoạt động day-học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: Nêu ích lợi của cây hoa?
3.Bài mới: 
 Hoạt động1: Giới thiệu bài 
 Hoạt động 2: Quan sát cây gỗ
* GV hướng dẫn các nhóm quan sát cây gỗ và trả lời câu hỏi:
- Cây gỗ này tên là gì?
- Hãy chỉ thân, lá của cây? Em có nhìn thấy rễ cây không?
- Thân cây này cao hay thấp? Cứng hay mềm so với cây rau, cây hoa?
Kết luận: Cây gỗ cũng có rễ, thân, lá, hoa. Nhưng thân cây gỗ to, cao cho ta gỗ để dùng, toả bóng mát
 Hoạt động 3: Làm việc với SGK
- Quan sát tranh, đọc câu hỏi và trả lời các câu hỏi trong SGK(Rèn HS kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin cây gỗ)
- Cây gỗ được trồng ở đâu?
- Kể tên một số cây gỗ thường gặp ở địa phương?
- Kể tên các đồ dùng được làm bằng gỗ?
- Nêu lợi ích khác của cây gỗ?
à Cây gỗ được trồng để lấy gỗ làm đồ dùng và làm nhiều việc khác. Cây gỗ cho bóng mát, chắn gió, giữ đất, làm không khí trong lành. Cây gỗ thường được trồng nhiều thành rừng 
4.Củng cố: 
- Hệ thống lại nội dung bài học
 5.Nhận xét-Dặn dò: - Dặn HS chăm sóc, bảo vệ cây, không bẻ cành, phá hỏng cây
- Chuẩn bị bài: Con cá.
- HS hát.
- HS đọc đầu bài
- HS thảo luận theo nhóm 4
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS hỏi và trả lời theo nhóm đôi.
- Một số em trả lời, em khác bổ sung:
Cây gỗ được trồng để lấy gỗ làm đồ dùng và làm nhiều việc khác. Cây gỗ cho bóng mát, chắn gió, giữ đất, làm không khí trong lành. Cây gỗ thường được trồng nhiều thành rừng 
*************************************************************
Thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2012
Học vần (218) Bài 103: Ôn tập
I/ Mục tiêu:
- Đọc,viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 98 đến bài 103
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Truyện kể mãi không hết.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Bảng ôn trang 42 SGK
- Tranh minh họa cho truyện kể: Truyện kể mãi không hết.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Khởi động: 
2. Bài cũ: - 3 HS đọc bảng ôn, từ ngữ
- HS viết bảng con: hoà thuận, luyện tập
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Luyện tập
 - GV chỉ trong bảng ôn, hướng dẫn: 
+ Đọc tiếng trên bảng ôn
+ Đọc từ ứng dụng:
uỷ ban, hoà thuận, luyện tập
- GV chỉnh sửa lỗi phát âm 
* GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi:
- Tranh vẽ gì?
- GV cho HS đọc câu thơ ứng dụng
- GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
Hoạt động 2: Luyện viết
- Em hãy nêu lại cách viết từ: 
 hoà thuận, luyện tập
- Lưu ý HS viết đúng khoảng cách các chữ.
Ghi dấu thanh đúng vị trí.
Hoạt động 3: Kể chuyện: Truyện kể mãi không hết.
- GV kể lại câu chuyện có kèm theo tranh minh họa (SGK trang 43)
- GV đặt câu hỏi cho HS trả lời theo tranh
- GV cho HS khá, giỏi kể 2- 3 đoạn
¨ Ý nghĩa: Nhờ thông minh nên anh nông dân không bị tống giam. 
4. Củng cố:
 - GV chỉ cho HS đọc lại toàn bài 
5. Nhận xét-Dặn dò:
 - Tuyên dương HS học tốt 
 - Về nhà học bài, xem trước bài Tập đọc: Trường em.
- Hát tập thể.
- HS đọc và viết theo yêu cầu của GV.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh
- uê, uơ, uy, uya, uyên, uân, uât, uyêt, uynh, uych
- Luyện đọc từ ngữ:
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- HS quan sát và trả lời.
“Sóng nâng thuyền  Cánh buồm ơi.””
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- HS nêu cách viết
- Viết vào vở từng dòng
- HS lắng nghe
- Quan sát tranh, thảo luận và cử đại diện thi kể
Tranh 1: Nhà vua đã ra lệnh cho những người kể chuyện, kể những câu chuyện không có kết thúc.Ai làm được sẽ được thưởng, còn không sẽ bị tống giam.
Tranh 2: Những người kể chuyện đều bị tống giam
Tranh 3: Anh nông dân ở làng kia kể câu chuyện của mình cho nhà vua nghe. Nhà vua muốn nghỉ anh cũng không cho nghỉ vì chưa hết câu chuyện.
Tranh 4: Nhà vua thưởng cho anh nông dân. Và cũng từ đấy ông không còn ra lệnh kì quặc nữa.
- HS theo dõi và đọc.
*********************************
Tập viết: (22) 
 tàu thuỷ, trăng khuya, tuần lễ, huân chương, lời khuyên,  
I/ Mục tiêu:
- Viết đúng các chữ: tàu thuỷ, trăng khuya, tuần lễ, huân chương, lời khuyên, nghệ thuật, kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1.
- Rèn viết đúng mẫu, giữ vở sạch.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng có kẻ ô ly, chữ mẫu
- HS: bảng con, vở tập viết.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: Viết các từ ngữ: hoà bình, hí hoáy. 
3.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài viết 
Hoạt động 2: Viết bảng con 
s tàu thủy:
- GV cho HS đọc và phân tích từ.
- GV giảng từ
- Cho HS xem mẫu chữ phóng to.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa hd cách viết: viết nét xiên nối với nét móc ngược dài tạo chữ t, nối với au, dấu huyền trên a. Cách chữ o, viết th nối với uy, dấu hỏi trên u
 s trăng khuya:
- GV giảng từ.
- Nhận xét chữ viết của HS.
s Các từ ngữ: tuần lễ, huân chương, lời khuyên, nghệ thuật GV hướng dẫn tương tự như phần trên.
Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vào vở
- Nhắc HS cách cầm bút, để vở, tư thế ngồi viết.
- GV viết mẫu trên bảng.
- GV theo dõi, sửa chữ cho HS
4.Củng cố: - GV chấm bài, nhận xét.
- Cho HS xem vở viết đẹp.
5.Dặn dò- Nhận xét:
- Tập viết nhanh, cẩn thận khi viết chữ.
- Hát tập thể
- 3 HS viết bảng lớp.
- HS đọc đồng thanh đề bài
- 2- 4 HS đọc, phân tích từ, xem chữ mẫu.
- HS viết bảng con: hoà bình
- HS đọc và phân tích từ.
- Xem chữ mẫu.
- Viết bảng con theo tổ.
- HS mở vở viết
- HS quan sát GV viết mẫu.
- HS viết từng dòng vào vở theo hd của GV
***********************************
Toán (96) TRỪ CÁC SỐ TRÒN CHỤC
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục.
- Biết giải toán có lời văn.
II/ Đồ dùng dạy-học:
 - Bảng con, bảng phụ, đồ dùng cho trò chơi.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Bài 4 trang 128/ SGK
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ 50 - 20
a) Tính nhẩm thao tác trên que tính:
- Yêu cầu HS lấy 5 bó chục que tính
- GV gài 5 bó chục lên bảng.
- Yêu cầu bớt 2 bó chục que tính 
- GV lấy đi 2 bó chục gài xuống hàng dưới
- 5 bó chục, bớt đi 2 bó chục, còn lại mấy bó chục? Em làm phép tính gì?
b) Tính viết
- Viết số 50
- Viết số 20, sao cho chục thẳng chục, đơn vị thẳng đơn vị.
- Viết dấu trừ, kẻ vạch ngang.
- Thực hiện : 
- 
 50 0 trừ 0 bằng 0, viết 0.
 20 5 trừ 2 bằng 3, viết 3
 30
 Vậy 50 – 20 = 30
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1: Tính
Bài 2 Tính nhẩm: 50 – 30 = ?
- GV hướng dẫn:
 Nhẩm: 5chục – 3 chục = 2 chục 
 Vậy : 50 – 30 = 20 
- Các bài còn lại HS làm tương tự 
Bài 3: Giải bài toán
Tóm tắt: 
Có : 30 cái kẹo
Thêm : 10 cái kẹo
Có tất cả :  cái kẹo ? 
4. Củng cố: Hỏi lại cách nhẩm của một phép tính bất kì trong bài.
5. Nhận xét-Dặn dò:Chuẩn bị bài: Luyện tập
- HS hát tập thể.
- 2 HS làm trên bảng lớp.
- HS theo dõi, nhận xét.
- HS lấy que tính theo yêu cầu 
 3chục que tính hay 30 que tính.
- Lấy 5 chục trừ 2 chục bằng 3 chục, hay 50 trừ 20 bằng 30
- 1 – 2 em nêu lại cách trừ như trên.
- 3 HS làm bài trên bảng
- HS chữa bài, nhận xét.
- Thi nhẩm nhanh 
- HS khác nhận xét.
- 1 HS đọc bài toán.
- 1 em làm trên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Chữa bài, nhận xét.
*******************************
Đạo đức (24) ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH(tiết 2)
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương.
- Nêu được ích lợi của việc đi bộ đúng quy định.
- Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
*Kỹ năng: RKN phê phán đánh giá những hành vi đi bộ không đúng quy điịnh.
II/ Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập Đạo đức.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 Khởi động: 
2. Bài cũ: Đi bộ đúng quy định là đi như thế nào?
3.Bài mới:
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 Hoạt động 2: Làm các bài tập ,yêu cầu HS đánh giá hành vi đi bộ đúng, không đúng quy định. 
* GV cho HS quan sát tranh BT 4,
- Nối tranh vẽ người đi bộ đúng quy định với “Khuôn mặt cười” và giải thích vì sao?
- Đánh dấu + vào £ dưới tranh tương ứng với việc em đã làm.
à “Khuôn mặt cười” nối với các tranh 1, 2, 3, 4, 6 vì những người trong tranh này đã đi bộ đúng quy định.
- Các bạn ở các tranh 5, 7, 8, thực hiện sai quy định về an toàn giao thông
Hoạt động 3: Thảo luận theo cặp (bài tập 3)
- Bạn nào đi đúng quy định, bạn nào đi sai quy định? Vì sao?
- Những bạn đi dưới lòng đường có thể gặp điều nguy hiểm gì?
- Nếu thấy bạn đi như thế, em sẽ nói gì với bạn?
àHai bạn đi trên vỉa hè đúng quy định, ba bạn đi dưới lòng đường là sai. Đi dưới lòng đường gây cản trở giao thông gây nguy hiểm
Hoạt động 4: Trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ”
4.Củng cố: Đọc câu thơ cuối bài
5.Nhận xét- Dặn dò:
- Dặn HS thực hiện đi bộ đúng quy định
- Chuẩn bị bài: Cảm ơn và xin lỗi.
- Hát.
- HS trả lời, em khác nhận xét.
- HS đọc đề bài theo GV
- Từng HS làm bài tập
- Theo từng tranh, HS trình bày kết quả trước lớp
- Từng cặp thảo luận theo gợi ý của GV
- HS trình bày trước lớp. Em khác bổ sung ý kiến đánh giá hành vi đi bộ đúng, không đúng quy định. 
- HS tham gia chơi 
Sinh hoạt lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop 1tuan 24N TThuy Vu A Dinh Cu Jut.doc