THỨ HAI
Học vần
Bài 100: uân - uyên
I. MỤC TIÊU:
-Đọc được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền; từ và các câu ứng dụng.
-Viết được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Em thích đọc truyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ trong SGK
-SGK, bảng, vở tập viết mẫu
1.Ổn định:
2.Bài cũ: uơ - uya
-Cho 2-3 HS đọc bài sgk
-1 HS đọc câu ứng dụng
-Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
*Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác
Giới thiệu bài:
-Giới thiệu vần uân - uyên
-GV viết bảng
TUẦN 24: TỪ 20/2/2012 ĐẾN 24/2/2012 Thứ ngày Số tiết Môn Tên bài dạy ND Tích hợp Thứ 2 20/2/2012 1 2-3 4 5 HĐTT HVẦN TOÁN Đ ĐỨC Bài 100: uân - uyên Luyện tập Đi bộ đúng quy định (T2) (KNS) Thứ 3 21/2/2012 1-2 3 4 5 HVẦN TD TOÁN TNXH Bài 101: uât - uyêt Cộng các số tròn chục Cây gỗ (KNS) Thứ 4 22/2/2012 1 2-3 4 5 HÁT HVẦN MT NGLL Bài 102: uynh - uych Em là mầm non của Đảng Thứ 5 23/2/2012 1-2 3 4 5 HVẦN TOÁN TCÔNG ATGT Bài 103 : Ôn tập Luyện tập Kẻ các đoạn thẳng cách đều Bài 6 : Không chạy trên đường khi trời mưa Thứ 6 24/2/2012 1-2 3 4 TVIẾT TOÁN SHL Tuần 20 , 21 Trừ các số tròn chục THỨ HAI NS: 16/2/2012 Học vần ND:20/2/2012 Bài 100: uân - uyên I. MỤC TIÊU: -Đọc được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền; từ và các câu ứng dụng. -Viết được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Em thích đọc truyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ trong SGK -SGK, bảng, vở tập viết mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Bài cũ: uơ - uya -Cho 2-3 HS đọc bài sgk -1 HS đọc câu ứng dụng -Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác Giới thiệu bài: -Giới thiệu vần uân - uyên -GV viết bảng Dạy vần: a.Nhận diện vần: -So sánh vần uân với uơ -So sánh vần uyên với uân b. Đánh vần: -Vần: Đánh vần GV chỉnh sửa -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá xuân - chuyền Đánh vần xờ - uân - xuân chờ - uyên – chuyên- huyền - chuyền GV giới tranh rút ra từ ứng dụng mùa xuân bóng chuyền -Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá u - ớ - nờ - uân u - y - ê - nờ - uyên xờ - uân - xuân chờ - uyên - chuyên- huyền - chuyền mùa xuân bóng chuyền -GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho hs c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ -GV viết mẫu bảng lớp d. Đọc từ ngữ ứng dụng: -GV giới thiệu từ ứng dụng huân chương chim khuyên tuần lễ kể chuyện - GV giải thích từ ứng dụng GV đọc mẫu TIẾT 2 *Hoạt đông 2: Luyện tập a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1 - Đọc đoạn văn ứng dụng Chim én bận đi đâu Hôm nay về mở hội Lượn bay như dẫn lối Rủ mùa xuân cùng về. b. Luyện viết: -Cho HS viết bài vào vở -GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai. *Hoạt động 3: Luyện nói -GV nêu câu hỏi -GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: + Tranh vẽ gì? +Em xem những cuốn truyện gì? +Trong những truyện đã xem em thích nhất truyện gì? +Hãy nói về truyện em thích -Tên truyện -Các nhân vật trong truyện -Kể một đoạn truyện mà em thích nhất? - Hướng dẫn HS làm bài tập: (nếu có thể) 4. Củng cố - Dặn dò: -Hỏi lại bài -GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. -Về học lại bài xem trrước bài 101. -Hát -HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ : huơ tay, trăng khuya. -HS nhắc tựa bài. CN - ĐT uân: được tạo nên từ u, â & n +Giống nhau: âm đầu u +Khác nhau: âm cuối ơ, n uyên: được tạo nên từ u, y và ê +Giống nhau: âm cuối n +Khác nhau: âm chính yê, â -HS nhìn bảng phát âm u - ớ - nờ - uân u - y - ê - nờ - uyên - Cá nhân, đt -HS phân tích -HS đọc cá nhân, cả lớp -Đọc trơn từ cn, cả lớp -Cá nhân, nhóm, cả lớp -HS viết bảng con: mùa xuân, bóng chuyền. -HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học -HS cá nhân , cả lớp -HS lần lượt đọc uân, uyên; đọc từ ngữ -Cá nhân, cả lớp -HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp. -2-3 HS đọc -HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu. -HS đọc tên bài luyện nói Em thích đọc truyện -HS trả lời câu hỏi -HS làm bài tập trong vở BTTV -HS đọc bài. Tìm tiếng Toán Bài: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục -Bước đầu nhận ra cấu tạo của các số tròn chục (40 gồm 4 chục và 0 đơn vị) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -ND bài luyện tập, tranh phóng to -SGK, bảng con, vở tập toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. Bài cũ. 3. Bài mới: Thực hành: GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài: Bài 1: Nối (theo mẫu) -Cho HS nêu nhiệm vụ -Cho HS thi đua nối nhanh, nối đúng Bài 2:Viết (theo mẫu) a) Số 40 gồm 4chục và 0 đơn vị b) Số 70 gồm chục và đơn vị c) Số 50 gồm chục và đơn vị d) Số 80 gồm chục và đơn vị -HS nêu nhiệm vụ -GV có thể sử dụng các bó chục que tính để giúp HS dễ nhận ra “cấu tạo” của các số tròn chục (từ 10 đến 90) Bài 3: a) Khoanh vào số bé nhất: 70 , 40 , 20 , 50 , 30 20 b) Khoanh vào số lớn nhất: 70 10, 80 , 60 , 90 , 70 80 Bài 4: 50 90 a) Viết số theo thứ tự từ bé đến lớn b) Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé a) phải viết số bé nhất vào ô trống đầu tiên b) phải viết số lớn nhất vào ô trống đầu tiên 4. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài : Cộng các số tròn chục. -HS hát -Tự HS làm và chữa bài -Dựa vào mẫu, HS tự làm và chữa bài vào SGK - HS nêu nhiệm vụ - HS đổi vở để chữa bài - HS tự làm bài rồi chữa bài -HS nêu cách làm bài -HS làm bài chữa bài Đạo Đức Bài: ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (Tiết 2) ( Đã soạn tuần 23) THỨ BA NS: 18/2/2012 Học vần ND:21/2/2012 Bai 101 : uât - uyêt I. MỤC TIÊU: -Đọc được: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh; từ và các câu ứng dụng. -Viết được: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh. -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ trong SGK -SGK, bảng, vở tập viết mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Bài cũ: uân - uyên -Cho 2-3 HS đọc bài sgk -1 HS đọc câu ứng dụng -Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác Giới thiệu bài: -Giới thiệu vần uât - uyêt -GV viết bảng Dạy vần: a.Nhận diện vần: -So sánh vần uât với uân -So sánh vần uyêt với uât b. Đánh vần: -Vần: Đánh vần GV chỉnh sửa -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá xuất - duyệt Đánh vần xờ-uât-xuât-sắ -xuất dờ-uyêt-duyêt-nặng-duyệt GV giới tranh rút ra từ ứng dụng sản xuất duyệt binh -Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá u - ớ - tờ - uât u - y - ê - tờ - uyêt xờ-uât-xuât-sắ -xuất dờ-uyêt-duyêt-nặng-duyệt sản xuất duyệt binh -GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho hs c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ -GV viết mẫu bảng lớp d. Đọc từ ngữ ứng dụng: -GV giới thiệu từ ứng dụng luật giao thông băng tuyết nghệ thuật tuyệt đẹp - GV giải thích từ ứng dụng GV đọc mẫu TIẾT 2 *Hoạt đông 2: Luyện tập a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1 - Đọc đoạn văn ứng dụng Những đêm nào trăng khuyết Trông giống con thuyền trôi Em đi trăng theo bước Như muốn cùng đi chơi. -Cho HS viết bài vào vở -GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai. *Hoạt động 3: Luyện nói -GV nêu câu hỏi -GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: + Tranh vẽ gì? +Nước ta tên là gì? +Em nhận ra cảnh đẹp nào trên tranh ảnh em đã xem? +Em biết nước ta hoặc quê hương em có những cảnh đẹp nào? +Hãy nói về một cảnh đẹp mà em biết: -Tên cảnh đẹp -Cảnh đẹp đó ở đâu -Trong cảnh có những gì đẹp -Em thích gì nhất trong cảnh đẹp đó - Hướng dẫn HS làm bài tập: (nếu có thể) 4. Củng cố - Dặn dò: -Hỏi lại bài -GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. -Về học lại bài xem trrước bài 102. -Hát -HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ : tuần lễ, chim khuyên. -HS nhắc tựa bài. CN - ĐT uât: được tạo nên từ u, â & t +Giống nhau: âm đầu u +Khác nhau: âm cuối t uyêt: được tạo nên từ u, yê và t +Giống nhau: âm cuối t +Khác nhau: âm chính yê, â -HS nhìn bảng phát âm u - ớ - tờ - uât,u - y - ê - tờ - uyêt - Cá nhân, đt -HS phân tích -HS đọc cá nhân, cả lớp -Đọc trơn từ cn, cả lớp -Cá nhân, nhóm, cả lớp -HS viết bảng con: sản xuất, duyệt binh. -HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học -HS cá nhân , cả lớp -HS lần lượt đọc uât, uyêt; đọc từ ngữ -Cá nhân, cả lớp -HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp. -2-3 HS đọc -HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu. -HS đọc tên bài luyện nói Đất nước ta tyuệt đẹp -HS trả lời câu hỏi -HS làm bài tập trong vở BTTV -HS đọc bài. Tìm tiếng Toán Bài: CỘNG CÁC SỐ TRÒN CHỤC I. MỤC TIÊU: -Biết đặt tính, làm tính cộng các số tròn chục, cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90; Giải được bài toán có phép cộng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Các bó, mỗi bó có một chục que tính (hay các thẻ một chục que tính trong bộ đồ dùng học Toán lớp 1) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. Bài cũ. 3. Bài mới: Giới thiệu cộng các số tròn chục: (theo cột dọc) Bước 1: Hướng dẫn HS thao tác trên các que tính -Lấy 30 que tính (3 bó que tính). + GV hỏi: 30 gồm mấy chục và mấy đơn vị? GV viết: 3 ở cột chục, 0 ở cột đơn vị, như SGK -Cho HS lấy tiếp 20 que tính (2 bó que tính), xếp dưới 3 bó que tính trên + Hỏi: 20 gồm mấy chục và mấy đơn vị? -Gộp lại, ta được 5 bó và 0 que rời, viết 5 ở cột chục và 0 ở cột đơn vị (dưới vạch ngang) như sách Toán1 Chục Đơn vị 3 +2 5 0 0 0 Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính cộng GV hướng dẫn HS thực hiện hai bước (trường hợp 30 + 20) * Đặt tính: -Viết 30 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị -Viết dấu + -Kẻ vạch ngang * Tính (từ phải sang trái) 30 0 cộng 0 bằng 0, viết 0 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 Vậy: 30 + 20 = 50 Thực hành: Bài 1: Tính -Khi chữa bài: cho HS nêu cách tính Bài 2:Tính nhẩm 50 + 10 = 40 + 30 = 50 + 40 = 20 + 20 = 20 + 60 = 40 + 50 = 30 + 50 = 70 + 20 = 20 + 70 = -GV hướng dẫn HS cộng nhẩm một số tròn chục với một số tròn chục +Muốn tính: 20 + 30 +Ta nhẩm: 2 chục + 3 chục = 5 chục +Vậy: 20 + 30 = 50 Bài 3: Bài toán -GV viết bảng Tóm tắt Thùng thứ nhất : 20 gói bánh Thùng thứ hai : 30 gói bánh Cả hai thùng : gói bánh? -GV nhận xét sửa sai 4. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị tiết sau : Luyện tập -HS hát -Mỗi HS lấy 30 que tính + 30 có 3 chục và 0 đơn vị -Mỗi ... i 4: Nối (theo mẫu) -Cho HS thi đua nối nhanh, đúng (Có thể chuyển bài này thành trò chơi) 4. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị tiết sau: Trừ các số tròn chục -HS hát -Đặt tính, tính -HS làm bảng con -HS làm bài sách giáo khoa -HS sữa bài Bài giải Số hoa cả hai bạn hái được: 20 + 10 = 30 (bông hoa) Đáp số: 30 bông hoa -HS làm bài vào vở. HS nêu yêu cầu bài toán Thủ Công Bài: CẮT, DÁN HÌNH CHỮ NHẬT I. Mục tiêu: -Biết cách kẻ, cắt, dán hình chữ nhật. -Kẻ ,cắt, dán được hình chữ nhật. Có thể kẻ, cắt được hình chữ nhật theo cách đơn giản. -Đường cắt tương đối phẳng. Hình dán tương đối phẳng. -Với HS khéo tay .Kẻ và cắt dán, được hình chữ nhật theo hai cách. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. .Có thể kẻ, cắt được thêm hình chữ nhậtcó kích thước khác. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: -Chuẩn bị hình chữ nhật mẫu bằng giấy màu dán trên nền tờ giấy trắng kẻ ô -Tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn 2. Học sinh: -Giấy màu có kẻ ô _Bút chì, thước kẻ, kéo _1 tờ giấy vở HS có kẻ ô _Vở thủ công III. Các bước lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. Bài cũ. 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: -Treo hình mẫu lên bảng và hỏi: + Hình chữ nhật có mấy cạnh? + Độ dài các cạnh như thế nào? Như vậy hình chữ nhật có 2 cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau *Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu: Cách kẻ hình chữ nhật: (cách 1) -GV thực hiện từng động tác + Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng + Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ, ta được điểm D + Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B, C + Nối lần lượt các điểm A à B; Bà C; CàD; Dà A, ta được hình chữ nhật ABCD Hướng dẫn cắt rời hình chữ nhật và dán: -GV thao tác chậm rãi từng động tác + Cắt theo cạnh AB, BC, CD, DA được hình chữ nhật +Bôi một lớp hồ mỏng, dán cân đối và phẳng *Hoạt động 3: Học sinh thực hành: -Cho HS thực hành trên tờ giấy vở kẻ ô -GV quan sát kịp thời uốn nắn, giúp đỡ cho HS còn lúng túng khó hồn thành nhiệm vụ Cách kẻ hình chữ nhật đơn giản: (cách 2) -Tận dụng hai cạnh của tờ giấy làm 2 cạnh của hình chữ nhật có độ dài cho trước. Như vậy chỉ cần cắt hai cạnh còn lại -Cách kẻ: Từ đỉnh A ở góc tờ giấy màu, lấy 1 cạnh 7 ô và lấy 1 cạnh 5 ô, ta được cạnh AB, AD. Từ B kẻ xuống, từ D kẻ sang phải theo các đường kẻ. Hai đường thẳng kẻ gặp nhau tại đâu ta được điểm C và được hình chữ nhật ABCD -Như vậy chỉ cần cắt 2 cạnh sẽ được hình chữ nhật Cho HS thực hành 4. Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tinh thần học tập, sự chuẩn bị dụng cụ học tập, kĩ năng kẻ, cắt của HS -Chuẩn bị bài “Cắt, dán hình chữ nhật” (tt) -HS hát -Quan sát hình chữ nhật mẫu -HS quan sát -HS quan sát -Thực hành + Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ, ta được điểm D + Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B, C + Nối lần lượt các điểm A à B; Bà C; CàD; Dà A, ta được hình chữ nhật ABCD * Thực hành cắt hình chữ nhật theo cách 2 -Với HS khéo tay .Kẻ và cắt dán, được hình chữ nhật theo hai cách. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. .Có thể kẻ, cắt được thêm hình chữ nhậtcó kích thước khác. -Chuẩn bị: giấy màu, bút chì, thước kẻ, giấy vở có kẻ ô ATGT KHÔNG CHẠY TRÊN ĐƯỜNG KHI TRỜI MƯA I. MỤC TIÊU: -Giúp HS nhận biết được sự nguy hiểm khi chạy trên đường lúc trời mưa. -HS luôn có ý thức không chạy trên đường khi trời mưa, nhất là trên đường có nhiều xe cộ qua lại. II. CHUẨN BỊ: -Tranh trong SGK phóng to. -Sách truyện tranh “Rùa và Thỏ cùng em học ATGT” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm bài cũ: +Chơi gần đường rây xe lửa có hại gì? -GV NX 2. Dạy học bài mới: *Hoạt động 1: Giới thiệu bài Bước 1: GV kể chuyện có ND tương tự như sgk +Em có thích tắm mưa không? +Em có thích chạy chơi dưới trời mưa không? Bước 2: Bước 3: GV đưa ra kết luận giới thiệu vào bài -GV ghi tên bài *Hoạt động 2: qua sát tranh trả lời câu hỏi Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm. -GV NX Bước 2: GV nêu câu hỏi +Hành động của hai bạn An và Toàn ai sai, ai đúng? +Toàn chạy ra đường tắm mưa có nguy hiểm không? Tại sao? +Khi đi trên đường gặp trời mưa em làm gì? +Em học tập bạn nào trong câu chuyện? Bước 3: -GV chỉnh sửa, uốn nắn thêm. Bước 4: GV kết luận -Không chạy trên đường khi trời mưa nhất là ở những nơi có nhiều xe qua lại. -Khi đang đi trên đường gặp trời mưa các em cần tìm chỗ trú mưa an toàn. *Hoạt động 3: Thực hành theo nhóm Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm Bước 2: Bước 3: GV NX khen những em có câu trả lời đúng. 3. Củng cố - Dặn dò: Hỏi học bài gì? -Vài HS đọc lại ghi nhớ -Về học lại cho thuộc ghi nhớ và thự hiện tốt khi đi dưới trời mưa. -HS trả lời -HS suy nghĩ trả lời 3 - 4HS trả lời +N1,2: QS tranh và kể nội dung của mỗi tranh theo thứ tự T1,2,3,4. +N4: QS kể lại nội dung tranh 1,2,3 -HS thảo luận, kể nội dung tranh -Các nhóm trình bày ý kiến, NX bổ sung -HS suy nghĩ trả lời - HS trả lời các câu hỏi -Các HS khác bổ sung -Mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi tình huống để tìm ra cách giải quyết tình huống 1, 2 xem sgk -Các nhóm trao đổi cử đại diện trình bày. -HS khác lắng nghe bổ sung -HS đọc thuộc lòng câu ghi nhớ THỨ SÁU NS: 21/2/2012 Tập viết ND:24/2/2012 Tuần 21: tàu hoả, an toàn, hoà bình, huy hoàng, oanh liệt. Tuần 22: tàu thuỷ con thuyền, giấy pơ-luya, tuần lễ, hoạt động. I. MỤC TIÊU: -Viết đúng các chữ: tàu hoả, an toàn, hoà bình, huy hoàng, oanh liệt. tàu thuỷ con thuyền, giấy pơ-luya, tuần lễ, hoạt động. -Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 2. -HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở TV1, tập 2. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: -GV : Chữ mẫu -HS : Bảng con, vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1/. ỔN Định : 2/. Bài cũ: -GV đọc từ: bập bênh, ngăn nắp, hộp bút, búp sen. -Nhận xét vở. - Nhận xét chung 3/. Bài mới : - Giới thiệu bài: - Tiết học hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em viết chữ tàu hoả, an toàn, hoà bình, huy hoàng, oanh liệt. tàu thuỷ con thuyền, giấy pơ-luya, tuần lễ, hoạt động. *Hoạt đông 1: HD HS viết các từ tuần 21 GV giới thiệu chữ mẫu. -tàu hoả, an toàn, hoà bình, huy hoàng, oanh liệt. GV nêu một số câu hỏi về cấu tạo nét HD viết vào vở HD cách viết , nêu quy trình viết, HD độ cao con chữ. GV theo dõi uốn nắn chữ viết đẹp cho hs , HD tư thế ngồi viết của các em, cách cầm bút. *Hoạt động 2: HD HS viết các từ trong tuần 22 -tàu thuỷ con thuyền, giấy pơ-luya, tuần lễ, hoạt động. GV giới thiệu chữ mẫu. GV nêu một số câu hỏi về cấu tạo nét HD viết vào vở HD cách viết , nêu quy trình viết, HD độ cao con chữ. GV theo dõi uốn nắn chữ viết đẹp cho hs , HD tư thế ngồi viết của các em, cách cầm bút. 4/. củng cố - dặn dò: -GV thu tập chấm điểm, nhận xét, sửa sai. -Khen những em viết đúng đẹp. -Về tập viết lại vào vở rèn chữ HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát -Học sinh viết bảng con . HS đọc CN-ĐT HS quan sát chữ mẫu HS nêu cấu tạo HS viết bản con HS viết vào vở TV mẫu tập 1 -tàu hoả, an toàn, hoà bình, huy hoàng, oanh liệt. - HS khá giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết. HS quan sát chữ mẫu HS nêu cấu tạo HS viết bản con HS viết vào vở TV mẫu, tập 1 -tàu thuỷ con thuyền, giấy pơ-luya, tuần lễ, hoạt động -HS khá giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết. Toán Bài: TRỪ CÁC SỐ TRÒN CHỤC I. MỤC TIÊU: -Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục -Biết giải toán có lời văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Các bó, mỗi bó có một chục que tính (hay các thẻ một chục que tính trong bộ đồ dùng học Toán lớp 1) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. Bài cũ. 3. Bài mới: Giới thiệu cách trừ hai số tròn chục: (theo cột dọc) Bước 1: Hướng dẫn HS thao tác trên các que tính -Lấy 50 que tính (5 bó que tính). +GV hỏi: 50 gồm mấy chục và mấy đơn vị? GV viết: 5 ở cột chục, 0 ở cột đơn vị, như SGK -Cho HS lấy tiếp 20 que tính (2 bó que tính), xếp dưới 5 bó que tính trên + Hỏi: 20 gồm mấy chục và mấy đơn vị? _Tách ra, số que tính còn lại gồm 3 bó và 0 que rời, viết 3 ở cột chục và 0 ở cột đơn vị (dưới vạch ngang) như sách Tốn1 Chục Đơn vị 5 - 2 3 0 0 0 Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính trừ GV hướng dẫn HS thực hiện hai bước (trường hợp 50 - 20) *Đặt tính: -Viết 50 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị -Viết dấu - -Kẻ vạch ngang *Tính (từ phải sang trái) 50 0 trừ 0 bằng 0, viết 0 5 trừ 2 bằng 3, viết 3 Vậy: 50 - 20 = 30 Thực hành: Bài 1: Tính -GV nhận xét Bài 2: Tính nhẩm -GV hướng dẫn HS trừ nhẩm hai số tròn chục +Muốn tính: 50 - 30 +Ta nhẩm: 5 chục - 3 chục = 2 chục +Vậy: 50 - 30 = 20 -Chữa bài: Đọc kết quả theo từng cột Bài 3: Bài toán Cho HS đọc đề toán và tự tóm tắt rồi giải toán và chữa bài *Nếu còn thời gian cho HS làm thêm bài tập 4 Bài 4: > , < , = 50 – 10 ... 20 40 – 10 ... 40 30 ... 50 - 20 -GV nhận xét 4. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài : Luyện tập -HS hát -Mỗi HS lấy 50 que tính +5 0 có 5 chục và 0 đơn vị -Mỗi HS lấy 2 0 que tính +20 gồm 2 chục và 2 đơn vị -HS chú ý lắng nghe -HS nêu lại cách tính -HS làm bảng con -Cả lớp nêu lại cách cộng -HS nêu yêu cầu của bài -HS làm bài chữa bài Làm và chữa bài Tóm tắt Có : 30 cái kẹo Cho thêm: 10 cái kẹo Có tất cả : cái kẹo? Bài giải Số cái kẹo An có tất cả là: 30 + 10 = 40 (cái kẹo) Đáp số: 40 cái kẹo -HS làm bài chữa bài SINH HOẠT LỚP -Lớp trưởng báo cáo tình hình lớp tuần qua. -GV nhắc nhở một số nề nếp +Vệ sinh: Không xả rác bừa bãi, bỏ rác vào sọt rác. Đi vệ sinh đúng nơi qui định. Không leo trèo lên bàn ghế. Không nói tục chởi thề. Không đánh lộn +Học tập : Vào lớp thuộc bài, về nhà viết bài làm bài đầy đủ. Giữ trật tự khi chào cờ đầu tuần. Đi học đúng giờ Nhắc nhỡ HS một số luật về an toàn giao thông. Soạn xong tuần 24 GVCN Trương Thị Hiền
Tài liệu đính kèm: